TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO MÔN HỌC NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
ĐỀ TÀI
“QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
LOẠI HÌNH SẢN XUẤT- XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
BAO BÌ NHỰA HUA DA”
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Viết Bằng
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Họ tên
1.
2.
3.
Phạm Văn Tài
Phan Thanh Tuyền
Nguyễn Thị Bích Nga
TP.HCM, Ngày 12 tháng 5 năm 2016
MSSV
71306323
71306768
71306615
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. ................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI. ............................................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài. ......................................................................................................... 4
2. Đối tượng nghiên cứu. .................................................................................................. 4
3. Phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................................... 4
4. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA
LOẠI HÌNH SẢN XUẤT – XUẤT KHẨU. .................................................................... 6
1.1. Giới thiệu chung về công ty Hua Da. ........................................................................ 6
1.2. Ngành nghề kinh doanh. ............................................................................................ 6
1.3. Lĩnh vực hoạt động. ................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ SẢN
XUÂT - XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HUA DA. ............................................ 7
2.1. Một số khái niệm. ...................................................................................................... 7
2.2. Tổng quan quy trình sản xuất – xuất khẩu................................................................. 7
2.2.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các chủ thể. ........................................................................ 7
2.2.2. Giới thiệu các chủ thể tham gia.............................................................................. 7
2.3. Thủ tục hải quan nhập khẩu Nguyên vật liệu. .......................................................... 8
2.3.1. Địa điểm làm thủ tục hải quan. .............................................................................. 8
2.3.2. Bộ hồ sơ hải quan. .................................................................................................. 8
2.3.3. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu................................................... 10
2.3.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan. ........................................................... 20
2.4. Thủ tục hải quan Sản xuất- xuất khẩu thành phẩm.................................................... 20
2.4.1. Địa điểm làm thủ tục hải quan. .............................................................................. 20
2.4.2. Bộ hồ sơ hải quan. .................................................................................................. 20
2.4.3. Quy trình làm thủ tục xuất khẩu thành phẩm từ nguyên vật liệu nhập khẩu.......... 20
1
2.4.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan. ........................................................... 24
2.5. Thủ tục hải quan Thanh khoản. ................................................................................. 24
2.5.1. Địa điểm làm thủ tục Thanh khoản. ....................................................................... 26
2.5.2. Bộ hồ sơ hải quan. .................................................................................................. 26
2.5.3. Quy trình làm thủ tục Thanh khoản. ....................................................................... 27
2.5.4. Thời hạn giải quyết. ................................................................................................ 27
CHƯƠNG 3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN
HIỆU CÁC THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH SẲN XUẤT- XUẤT KHẨU.
.......................................................................................................................................... 28
3.1. Cơ hội và thách thức. ................................................................................................. 28
3.2. Ưu nhược điểm của thủ tục hải quan điện tử. ............................................................ 29
3.2.1. Ưu điểm. ................................................................................................................. 29
3.2.2. Nhược điểm. ............................................................................................................ 30
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình làm thủ tục hải quan điện tử tại VN. ............ 30
3.3.1. Đối với cơ quan chức năng..................................................................................... 30
3.3.2. Đối với doanh nghiệp. ............................................................................................ 31
3.3.3. Đối với sinh viên. .................................................................................................... 31
KẾT LUẬN. ..................................................................................................................... 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................................ 34
2
LỜI MỞ ĐẦU.
Các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng phát triển
kinh tế, hợp tác, thương mại. Việt Nam hiện là một đất nước đi lên từ nông nghiệp, chỉ
sau vài chục năm, nước ta đã trở thành một nước công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đang
dần khẳng định vị thế của mình trên thế giới. Đặc biệt là từ khi gia nhập vào các tổ chức
kinh tế và hiệp hội thế giới như là WTO, ASEAN, TPP,….Việt Nam có nhiều cơ hội lớn,
trong đó, quan trọng nhẩt là thị trường xuất khẩu của Việt Nam sẽ mở rộng phạm vi
không chỉ trong khu vực mà còn đến với cả quốc tế. Thông qua con đường thương mại,
Việt Nam đứng trước những thuận lợi rất lớn để phát triển nền kinh tế nước nhà, góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và khẳng định mình trước bạn bè Quốc tế.
Hiện nay các doanh nghiệp tham gia xuất nhập khẩu đang gia tăng, kinh doanh ở
nhiều loại hình từ gia công, xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, sản xuất – xuất khẩu,…
làm cho hoạt động thương mại quốc tế càng sôi nổi, náo nhiệt nhờ các hoạt động ngày
càng đa dạng, phong phú. Vì vậy, việc quản lý của cơ quan hải quan đối với ngành xuất
nhập khẩu cũng ngày càng được đẩy mạnh, phát triển và phục vụ tốt nhất cho các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu ở Việt Nam.
Theo tình hình nước ta hiện nay, loại hình sản xuất- xuất khẩu là hoạt động khá
phổ biến, gắn liền với thương mại, sản xuất, góp phần phát triển tình hình kinh tế trong
nước và đồng thời tạo công ăn việc làm và cũng như như cải thiện đời sống của nhân dân.
Để sánh bước với các nền kinh tế nước ngoài, hội nhập với hoạt động thương mại thì hải
quan Việt Nam cần cải tiến liên tục cách tổ chức, cải tiến thời gian làm thủ tục hải quan
nhằm đảm bảo hệ thống làm việc hiệu quả và nhanh chóng. Một trong những hoạt động
chủ yếu của Cơ quan hải quan là giám sát, kiểm tra, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
dựa trên sự mua bán thực tế của các bên thông qua hợp đồng thương mại. Do đó, các
doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình, thủ tục và có kĩ năng chuyên môn để thực hiện việc
khai báo, làm thủ tục được hiệu quả, chính xác, nhanh chóng, tránh được những rủi ro bị
phạt hoặc trì trệ làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là điều hết sức
cần thiết.
3
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.
1. Lý do chọn đề tài.
Vấn đề sản xuất- xuất khẩu Việt Nam đã có sự chuyển biến theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa nhằm góp phần phát triển kinh tế, đóng góp tích cực trong việc
nâng cao trình độ lao động, tạo việc làm cũng như hạn chế gia tăng khoảng cách giàu
nghèo giữa nông thôn và thành thị. Trong những năm gần đây, có thể thấy loại hình kinh
doanh sản xuất xuất khẩu cũng ngày được đẩy mạnh và đa dạng ở nhiều lĩnh vực như lúa
gạo, thuỷ hải sản,….và đặc biệt là loại hình nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm xuất khẩu đã đóng góp một phần rất đáng kể cho sự phát triển kinh tế của đất nước.
Hiểu được điều này, Nhà nước đã không ngừng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp dễ
dàng tham gia các hoạt động xuất nhập khẩu cũng như các cơ quan Hải quan liên tục sửa
đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy định, hệ thống quản lý điều hành để phục vụ
cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu được hiệu quả nhất.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay hết sức đa dạng ở nhiều loại hình
và số lượng doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này cũng đang ngày càng tăng lên mạnh
mẽ. Tuy nhiên do nguồn nhân lực có hạn nên hệ thống Hải quan Việt Nam cũng rất khó
khăn khi giải quyết những vấn đề sai sót trong quá trình khai báo, đăng kiểm,… Điều này
làm thời gian giải quyết các giấy tở, thủ tục thông quan xuất nhập khẩu của các doanh
nghiệp bị kéo dài và ảnh hưởng khá lớn đến hoạt động kinh doanh của mình.
Vì vậy, để bảo đảm việc khai báo và làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hiệu quả,
không ảnh hướng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc cần nắm rõ các quy
trình, thủ tục và cách thực hiện việc khai báo hải quan là điều hết sức cần thiết cho các
doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất- xuất khẩu và các khó
khăn mà các doanh nghiệp đang gặp phải, đặc biệt là các doanh nghiệp mới bước vào lĩnh
vực này có thể thực hiện các thủ tục hải quan một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh, nhóm thực hiện quyết định chọn đề tài “Quy trình thủ
tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu loại hình Sản xuất- Xuất khẩu” làm
đề tài của bài báo cáo của nhóm.
2. Đối tượng nghiên cứu.
Công ty HUA DA (VIET NAM) PLASTIC PACKAGING CO., LTD
3. Phạm vi nghiên cứu.
Bộ chứng từ, thủ tục hải quan hàng sản xuất- xuất khẩu của Công ty Hua Da (Viet
Nam) Plastic Packaging Co., Ltd. Cụ thể là:
4
• Đối với quy trình nhập khẩu: lô hàng được thực hiện thông qua bộ chứng từ giữa 2
công ty: CHUNG VA CENTURY MACAO COMMERCIAL OFFSHORE
LIMITED và HUA DA (VIET NAM) PLASTIC PACKAGING CO., LTD.
• Đối với quy trình xuất khẩu: lô hàng được thực hiện thông qua bộ chứng từ giữa 2
công ty: HUA DA (VIET NAM) PLASTIC PACKAGING CO., LTD và
ALLIANCE ACCESS PLASTIC BAGS CO., LTD.
4. Mục tiêu nghiên cứu.
Đảm bảo tốc độ và chất lượng tăng trưởng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế nhanh
và bền vững.
Nâng cao năng suất và hiệu quả xuất khẩu trên cơ sở đẩy mạnh cải cách thể chế,
sử dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo phát triển
nền kinh tế độc lập, tự chủ.
Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu quả chất lượng hàng hóa cũng
như các hành vi cố ý vi phạm luật hải quan.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập tài liệu, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu lý luận, cơ sở lý luận và
thực tiễn có liên quan đến quy trình thực hiện khai báo hải quan hàng hóa sản xuất- xuất
khẩu.
5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM
CỦA LOẠI HÌNH SẢN XUẤT – XUẤT KHẨU.
1.1. Giới thiệu chung về công ty Hua Da.
Công ty Hua Da Plastic Packaging Co., Ltd
• Tên chính thức: Công ty TNHH Bao Bì Nhựa Hua Da (Việt Nam).
• Tên giao dịch: Hua Da (Vietnam) Plastic Packaging Co., Ltd.
• Mã doanh nghiệp: 3900421817
• Ngày cấp: 15/11/2007.
• Ngày bắt đầu hoạt động: 24/10/2007
• Địa chỉ trụ sở: Lô 137-138, đường 5, khu CX&CN Linh Trung 3, Xã An Tịnh,
Huyện Trảng Bàng, Tây Ninh, Việt Nam.
• Điện thoại: 066 3899 199
• Giám đốc công ty: LI, WAI KIN
1.2. Ngành nghề kinh doanh
• Sản xuất sản phẩm từ Plastic
• Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
• Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa.
1.3. Lĩnh vực hoạt động.
• Lĩnh vực kinh tế: kinh tế tư nhân
• Loại hình kinh tế: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
6
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
SẢN XUÂT - XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HUA DA.
2.1. Một số khái niệm.
- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: là những nguyên liệu nhập khẩu
dùng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thành phẩm sản xuất- xuất khẩu: là những hàng hóa được sản xuất trong nước sau đó
đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam
được coi như khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
- Tờ khai hải quan: là văn bản mà chủ hàng phải kê khai về lô hàng khi xuất hoặc nhập
khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.
- Thanh khoản: được hiểu là thanh quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế nguyên vật liệu
nhập khẩu.
2.2. Tổng quan quy trình sản xuất – xuất khẩu.
2.2.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các chủ thể.
Chung Va Century
MaCau Commercial
Offshore LTD.
Công ty TNHH túi
nhựa Alliance MaCau
DGS
Logistics
DGS
Logistics
Công ty TNHH bao bì
nhựa Hua Da Việt Nam
2.2.2. Giới thiệu các chủ thể tham gia.
- Bên xuất khẩu nguyên liệu
+ Công ty xuất khẩu nguyên liệu - vật tư là công ty Chung Va Century MaCau
Commercial Offshore LTD.
+ Địa chỉ: Aveda Praia Grande, 730-804 EDF, China Plaza, 8 Andark, MaCau.
+ Cảng xếp hàng: cảng Nansha, Trung Quốc.
7
- Bên thực hiện sản xuất xuất khẩu
+ Công ty TNHH bao bì nhựa Hua Da Việt Nam.
+ Địa chỉ: lô 137-138, đường số 5, khu chế xuất Linh Trung 3, xã An Tịnh, huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
+ Cảng dỡ hàng: cảng Cát Lái, Việt Nam.
- Bên mua thành phẩm
+ Công ty TNHH túi nhựa Alliance MaCau
+ Địa chỉ: 730-804 ANDAR, MaCau, Trung Quốc
+ Cảng dỡ hàng: cảng Ma Cau
- Công ty dịch vụ giao nhận: Công ty TNHH Tiếp Vận Đại Giang Sơn
+ Địa chỉ: 158 Đinh Bộ Lĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh, tp Hồ Chí Minh
2.3. Thủ tục hải quan nhập khẩu Nguyên vật liệu.
2.3.1. Địa điểm làm thủ tục hải quan.
Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thông qua hệ thống điện tử với cơ han hải quan
Trảng Bàng, Tây Ninh, Mã số HQ: 45F1.
2.3.2. Bộ hồ sơ hải quan.
Để nhập khẩu nguyên vật liệu về theo loại hình sản xuất- xuất khẩu, doanh nghiệp
cần chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ sau:
- Các chứng từ bắt buộc:
+ Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
+ Hợp đồng ngoại thương: 01 bản sao;
+ Hóa đơn thương mại: nộp 01 bản chính;
+ Vận đơn (B/L): nộp 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có
ghi chữ copy, chữ surrendered;
- Tuỳ từng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình
các chứng từ sau:
1) Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói
không đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương đương như điện báo, bản
fax, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
8
2) Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo
kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng, của cơ quan
kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ quan kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan
kiểm tra) đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra
về chất lượng, về vệ sinh an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật:
nộp 01 bản chính;
3) Chứng thư giám định đối với hàng hoá được thông quan trên cơ sở kết quả giám
định: nộp 01 bản chính;
4) Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ khai trị
giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu và hướng dẫn khai báo: nộp 02 bản chính;
5) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy
định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu
nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
6) Nộp 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các trường hợp:
6.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có thoả thuận về áp dụng
thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (trừ hàng hoá nhập khẩu có trị giá FOB không
vượt quá 200 USD) theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế
mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ
ưu đãi đó;
6.2) Hàng hoá nhập khẩu được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông báo đang ở
trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ
sinh môi trường cần được kiểm soát;
6.3) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong
thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phần biệt dối
xử, các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan;
6.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định
của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương mà Việt
Nam là thành viên;
C/O đã nộp cho cơ quan hải quan thì không được sửa chữa nội dung hoặc thay thế,
trừ trường hợp do chính cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền cấp C/O sửa đổi, thay thế
trong thời hạn quy định của pháp luật.
9
7) Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng hoá xuất
khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng
hóa xuất khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp không phải nộp bản này, cơ quan
hải quan sử dụng bản lưu tại cơ quan hải quan);
2.3.3. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu.
Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu theo quy trình sau:
Đăng ký danh mục
Nguyên phụ liệu
Rút tờ khai
Thanh lý hải quan bãi
Tạo thông tin tờ khai
qua hệ thống hải quan
điện tử
Đóng thuế và các lệ
phí
Thanh lý cổng
Gửi tờ khai
Nhận phản hồi
Đem hàng về kho
Bước 1: Đăng ký danh mục nguyên phụ liệu.
- Nếu thông tin doanh nghiệp đã đăng ký trước đó thì doanh nghiệp sẽ tiếp hành
vào bước khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất. Nếu doanh
nghiệp vẫn chưa đăng ký thông tin trên hệ thống khai báo hải quan điện tử này, thì việc
đăng ký thông tin tiến hành như sau:
10
+ Mở phần mềm khai báo hải quan, nhập thông tin tài khoản đến khi xuất hiện giao
diện như hình:
+ Doanh nghiệp chọn option hệ thống, chọn mục số 6 “Danh sách khách hàng đại
lý”
11
- Sau đó chọn “Thêm mới” bên góc phải bên dưới bảng Danh sách khách hàng
khai qua đại lý
+ Doanh nghiệp điền các thông tin hệ mà hệ thống yêu cầu như hình bên dưới, sau
đó chọn “Ghi”
+ Sau khi đã đăng ký thông tin doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành đăng ký
chọn doanh nghiệp để thực hiện đăng ký tờ khai cho doanh nghiệp mình. (Nếu doanh
nghiệp đã đăng ký trước thông tin với hệ thống hải quan điện tử cũng bắt đầu tiến hành
thực hiện từ bước này).
+ Ở Option “Hệ thống” nằm gốc bên trái màn hìnhà chọn mục số 2 “Chọn doanh
nghiệp xuất nhập khẩu”
12
+ Ô “Mã DN”, người đăng ký thủ tục hải quan điện tử chỉ cần nhập Mã số thuế của
doanh nghiệp, mã số thuế ở đây là 3900421817. Sau đó hệ thống sẽ tự động tìm ra thông
tin doanh nghiệp. Sau đó bấm vào nút “Chọn”
- Bước này doanh nghiệp sẽ phải đăng ký danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu
như sau:
+ Chọn option “Loại hình” à chọn mục “Sản xuất xuất khẩu” à chọn mục “Danh
mục nguyên phụ liệu nhập khẩu”
13
+ Sau đó sẽ xuất hiện bảng sau: dựa vào bộ chứng từ nhập
• Dữ liệu mã: FB1460, FB1370
• Tên hàng hóa nhập khẩu: hạt nhựa (FB1370 LLD POLYETHYLENE ) và Hạt
nhựa (BORSTAR FB1460 HD POLYETHYLENE)
• Đơn vị tính: KGM (kilogam)
• Mã HS dựa vào cuốn biểu thuế hiện hành thì công ty nhập hạt nhựa thuộc chương
39 nên có mã là 39011099
• Đơn giá hóa đơn tương ứng 1.14 và 1.15
• Mã biểu thuế XNK: B30 vì hàng này là đối tượng không chịu thuế
• Mã thuế môi trường: M
• Thuế VAT: V
• Thuế TTĐB: T
+ Sau khi nhập dữ liệu xong bấm nút “ghi”.
Bước 2: Tạo thông tin tờ khai nhập khẩu.
Công ty Hua Da sẽ tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử (bao gồm cả tờ khai
trị giá trong trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá theo quy định hiện
hành) trên Hệ thống khai hải quan điện tử theo đúng các tiêu chí, định dạng quy định và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai. Khi khai hải quan, công ty Hua
Da phải khai đầy đủ số, ngày, tháng, năm của hợp đồng và đơn hàng trên tờ khai hải quan,
trường hợp không thể khai hết trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ
khai hải quan theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 196/2012/TT-BTC, về lượng
hàng thì chỉ cần khai tổng lượng hàng của các hợp đồng trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Những ô có dấu sao đỏ thì bắt buộc phải điền đầy đủ các thông tin vào những ô đó.
14
+ Chọn vào Option “Tờ khai hải quan” à chọn vào mục “Đăng ký mới tờ khai
nhập khẩu (IDA)”.
+ Khi đó sẽ xuất hiện bảng như trong hình sau:
Ở sheet “thông tin chung” thì doanh nghiệp cần dựa vào bộ chứng từ điền đầy đủ
các thông tin sau:
15
• Mã loại hình: E11 (nhập nguyên liệu của doanh nghiệp nước ngoài).
• Tên cơ quan hải quan: 45F1 (Chi cục HQ KCN Trảng Bàng Tây Ninh - Đội TTHQ
KCX và CN Linh Trung 3)
• Loại cá nhân/tổ chức: 4 (hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức)
• Mã phương thức vận chuyển: 2 (đường biển)
• Tên người xuất khẩu, tên người nhập khẩu, địa chỉ
• Số kiện: 7920 kiện
• Ngày hàng đến: 15/03/2016
• Địa điểm dỡ hàng: cảng Cát Lái
• Địa điểm xếp hàng: Nansha
• Số lượng container: 8
Trong hình có điền cụ thể những thông tin theo như bộ chứng từ của công ty Hua
Da Việt Nam. Lưu ý những ô có dấu sao đỏ thì bắt buộc điền đầy đủ thông tin ô đó.
Chuyển sang sheet “thông tin chung 2” lúc này doanh nghiệp chỉ cần nhập các
thông tin như:
• Hình thức hóa đơn Hóa đơn
16
• Mã phân loại giá hóa đơn: A ( giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền)
• Tổng trị giá hóa đơn: 226.71
• Điều kiện giá hóa đơn: CIF
• Mã đồng tiền thanh toán: USD
Cuối cùng là sheet danh sách hàng thì chúng ta sẽ nhập đầy đủ các nguyên phụ liệu
nhập từ công ty Chung Va
17
+ Điền đầy đủ thông tin, bấm nút “ghi” ở góc dưới cùng.
Bước 3: Gửi thông tin.
Sau khi điền xong tờ khai hải quan, doanh nghiệp tiến hành gửi tờ khai qua hệ
thống khai báo hải quan điện tử đến chi cục hải quang Trảng Bàng, Tây Ninh bằng phần
mềm VINASS.
Bước 4: Nhận phản hồi từ cơ quan hải quan.
Cơ quan hải quan tiếp nhận thông tin khai báo của doanh nghiệp, sau đó tiến hành
kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan của doanh nghiệp; kiểm tra hồ sơ và thông
quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá.
Sau khi kiểm tra, nếu các thông tin khai báo hợp lệ thì cơ quan hải quan sẽ phản
hồi, cho doanh nghiệp số tờ khai và phân luồng hàng hoá cho lô hàng.
Ở đây, lô hàng của doanh nghiệp được phân luồng xanh, do đó được miễn kiểm tra
hàng hoá. Doanh nghiệp sẽ nhận thông tin này và chuẩn bị các hồ sơ đã nêu ở Phần “ Bộ
hồ sơ hải quan” đem xuất trình, nộp cho cơ quan hải quan làm thủ tục thông quan nhập
khẩu.
Bước 5: Đóng thuế và lệ phí.
Sau khi cơ quan xác nhận hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành đóng thuế và lệ phí tại cơ
quan hải quan.
18
Tuy nhiên, đối với loại hình kinh doanh sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp được gia
hạn nộp thuế trong vòng 275 ngày kể từ ngày khai báo hải quan. Vì vậy, công ty Hua Da
Việt Nam đã gia hạn nộp thuế đến lúc xuất khẩu và làm thủ tục thanh khoản để không
phải bị nộp thuế, ở phần này, nhóm báo cáo đã trình bày kĩ tại phần sau.
Lệ phí: 20.000đ
Bước 6: Rút tờ khai.
Sau khi đóng thuế và các lệ phí, doanh nghiệp sẽ nhận lại tờ khai từ cơ quan hải
quan để tiến hành đến kho thực hiện thanh lý cổng, bãi để nhận hàng.
Bước 7: Thanh lý Hải quan bãi.
Doanh nghiệp đem theo Arrival Note và tờ khai hải quan đến hãng tàu để nhận
lệnh D/O, đồng thời làm thủ tục mượn Container tại hãng tàu để đóng hàng cho thuận tiện
chở về kho sau khi làm xong thủ tục.
Tiếp theo doanh nghiệp sẽ xuất trình D/O tại phòng thương vụ cảng cùng với phiếu
mượn container để tiến hành kéo hàng ra khỏi bãi.
Phiếu mượn container ( Hình minh hoạ)
Bước 8: Thanh lý cổng.
Doanh nghiệp mang bản sao tờ khai đã có mộc thông quan, phiếu mượn container
cùng với D/O và bản sao vận đơn đến văn phòng đội giám sát cổng nộp. Từ đây doanh
nghiệp sẽ nhận lại bản chính tờ khai được đóng mộc đỏ “đã qua khu vực giám sát” và
19
phiếu mượn container đã được Hải quan giám sát cổng đóng mộc, ký tên để mang
container ra khỏi cảng.
2.3.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan.
Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan: 15 ngày.
Theo Điều 25 Luật hải quan, khoản 8 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Việc
nộp tờ khai được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày phương tiện vận tải
đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
2.4. Thủ tục hải quan Sản xuất- xuất khẩu thành phẩm.
2.4.1. Địa điểm làm thủ tục hải quan.
Theo Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC địa điểm đăng ký tờ khai hải quan tại chi
cục hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc Chi cục hải quan cửa khẩu xuất hàng.
Theo Điều 58 Thông tư 38/2015/TT-BTC, địa điểm làm thủ tục xuất khẩu đối với
hàng hóa sản xuất xuất khẩu thì tổ chức, cá nhân được chọn nơi làm thủ tục tại Chi cục
Hải quan thuận tiện. Trong trường hợp này, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan thông qua
hệ thống điện tử với cơ han hải quan Trảng Bàng, Tây Ninh, Mã số HQ: 45F1.
Bên cạnh đó, theo thông tin từ booking note của hãng tàu, địa điểm nhận hàng tại
cảng Cát lái nên sau khi khai báo qua hệ thống điện tử của Trảng Bàng, Doanh nghiệp
cần phải đến Cát Lái để làm thủ tục thông quan xuất khẩu cũng như thực hiện một số
công việc khác như: kiểm hàng, làm thủ tục để hàng hoá được phép xuất đi Ma Cau.
2.4.2. Bộ hồ sơ hải quan.
Bộ hồ sơ cần chuẩn bị khi nộp cho Chi cục Hải quan:
- Tờ khai Hải quan điện tử: 2 bản chính
- Hợp đồng thương mại: 1 bản sao
- Bảng kê nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
- Chứng từ vận tải: 1 bản sao
- Bảng kê chi tiết hàng hóa: 1 bản sao
- Hóa đơn thương mai: 1 bản sao
2.4.3. Quy trình làm thủ tục xuất khẩu thành phẩm từ nguyên vật liệu nhập khẩu.
20
Sơ đồ quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu thành phẩm
Khai
báo
thông
tin
xuất
khẩu
thành
phẩm
Vào
s ổ
tàu
Gửi
chi
cục
hải
quan
Thanh
lý
tờ
khai
xuất
Nhận
p hản
hồi
từ
hải
quan
Nộp
hồ
sơ
Gửi
Bộ
Chứng
Từ
Bước 1: Khai thông tin xuất khẩu.
Để khai thông tin xuất khẩu loại hình sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp thực hiện
qua hệ thống điện tử như sau:
- Doanh nghiệp mở phần mềm ECUS5 VNACCSà chọn mục “Loại hình”à chọn
“Sản xuất xuất khẩu”à nhấp vào chọn “Danh mục sản phẩm xuất khẩu”
21
- Sau đó sẽ xuất hiện bảng danh mục sản phẩm xuất khẩu, doanh nghiệp cần điền
đầy đủ thông tinà cuối cùng bấm nút “ghi” góc phải dưới cùng.
+ Mã: 245F1
+ Tên hàng: túi nhựa PE
+ Đơn vị tính: KGM
+ Mã HS: 39232199
+ Đơn giá hóa đơn: 1.98
+ Mã biểu thuế: B30
+ Mã thuế TTĐB: T
+ Mã thuế môi trường: M
+ Mã thuế VAT: V
- Doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDA)
+ Điền các thông tin cần thiết vào bảng “tờ khai xuất khẩu”
22
•
•
•
•
Mã hàng: 245F1
Mã HS: 39232199
Đơn vị tính: KGM
Trị giá hóa đơn: 25,508.56
Tên hàng: túi nhựa PE
Lượng: 12,883.11
Đơn giá hóa đơn: 1.98
Mã miễn giảm thuế XK: XNK31
+ Sau khi điền đầy đủ toàn bộ thông tin bấm nút “ghi” để lưu lại.
Bước 2: Gửi tờ khai hải quan xuất qua hệ thống điện tử.
Doanh nghiệp sau khi sau khai báo thông tin tờ khai xuất khẩu sẽ gửi đến chi cục
hải quan Trảng Bàng, Tây Ninh qua hệ thống khai báo điện tử phần mềm VINASS.
Bước 3: Nhận phản hồi từ cơ quan hải quan.
Cơ quan hải quan nhận tờ khai điển tử, kiểm tra thông tin tờ khai và sẽ cung cấp số
tờ khai, thuế suất tự động đồng thời cũng tiến hành phân luồng hàng hoá. Nếu các thông
tin đều hợp lệ thì cơ quan sẽ gửi phản hồi cho doanh nghiệp để tiến hành chuẩn bị hồ sơ.
Ở đây, hàng hoá của công ty là sản phẩm túi nhựa PE thuộc vào hàng luồng xanh,
do đó được miễn kiểm hồ sơ và hàng hoá.
Bước 4: Nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp đem bộ hồ sơ đã liệt kê trong phần “Bộ hồ sơ hải quan” đã nêu ở
trên đến cơ quan hải quan Trảng Bàng, Tây Ninh để tiến hành làm thủ tục thông quan
xuất khẩu. Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ đóng dấu “Đã thông quan”
vào tờ khai.
23
Bước 5: Thanh lý tờ khai xuất khẩu.
Sau được hải quan cho phép thông quan, doanh nghiệp sẽ tiến hành đóng lệ phí là
20.000đ và sau đó sẽ trả lại cho doanh nghiệp tờ khai được thông quan.
Tiếp theo, doanh nghiệp mang tờ khai đến cơ quan Hải quan Cát Lái,Tp. Hồ Chí
Minh để thực hiện thanh lý hải quan bãi, sau đó đưa tờ khai cho hải quan giám sát bãi ghi
số Seal, tên Tàu, chuyến lên tờ khai gốc.
Thông tin:
• Số seal: WHL9271566
• Số cont: CCLU4329655
• Tên tàu/ chuyến: WANHAI266 V.N355
Sau đó, nộp tờ khai bản photo ( Xuất trình bản gốc để kiểm chứng) tại phòng thanh lý.
Hải quan thanh lý, kiểm tra, đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai gốc.
Bước 6: Vào sổ tàu.
Căn cứ vào booking, doanh nghiệp tiến hành viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi
vào ô 28 của tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.
Doanh nghiệp nộp tờ khai và phiếu xác nhận Seal để hải quan vào sổ tàu, sau đó sẽ
hồi trả lại cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần thực hiện việc vào sổ tàu trước Closing time lúc 11h59 ngày
21/3/2016. Nếu không hàng sẽ không thể xuất được mặc dù đã thông quan.
Sau khi kết thúc thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng Cát Lái và vào
sổ tàu xong, hàng hoá sẽ được sắp xếp lên tàu theo kế hoạch hãng tàu.
Sau đó, doanh nghiệp sẽ nhận Vận đơn từ hãng tàu và tiến hành chuẩn hị các
chứng từ khác để gửi cho nhà nhập khẩu đối tác tại Ma Cau là công ty ALLIANCE
ACCESS PLASTICS BAGS CO.,LTD.
2.4.4. Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan.
-Theo Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC, đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp
tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải
quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
-Theo như trong Thư báo nhận hàng ( booking notice) , cut off date/ time:
18/03/2016 09:43AM. Vì thế tờ khai xuất khẩu được đăng ký vào ngày 19/03/2016 lúc
4:58PM.
2.5. Thủ tục hải quan Thanh khoản.
24