Tải bản đầy đủ (.pdf) (288 trang)

Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công việt nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 288 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

CAO THỊ CẨM VÂN

NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

CAO THỊ CẨM VÂN
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 62.34.30.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS PHẠM VĂN DƢỢC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu trong Luận
án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả
những phần kế thừa từ các nghiên cứu trƣớc tác giả đều trích dẫn và trình bày nguồn cụ thể
trong các mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2016
Tác giả

Cao Thị Cẩm Vân


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn tất Luận án này tác giả xin bày tỏ lòng tri ơn đến Thầy hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Văn Dƣợc đã hết lòng hỗ trợ, động viên và hƣớng dẫn cho tác giả trong quá
trình thực hiện Luận án.
Tác giả xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô, các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán
công đã hỗ trợ trong việc cung cấp tƣ liệu và góp ý giúp tác giả hoàn thiện nội dung của
Luận án.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn các cá nhân và đơn vị đã hỗ trợ giúp tác giả trong
quá trình khảo sát.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2016
Tác giả



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài.................................................... 1
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và
vận dụng IPSAS ................................................................................................................... 1
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng
Chuẩn mực kế toán công quốc gia trên cơ sở vận dụng IPSAS ........................................... 7
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................. 23
1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công và
vận dụng IPSAS ................................................................................................................. 24
1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng
Chuẩn mực kế toán công quốc gia trên cơ sở vận dụng IPSAS ......................................... 30
1.3. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu của tác giả ............. 39
1.3.1. Xác định khoảng trống cần nghiên cứu .................................................................... 39
1.3.2. Hƣớng nghiên cứu của tác giả ................................................................................. 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 42
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG VÀ NHỮNG
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG .. 43
2.1. Tổng quan về Khu vực công, Kế toán công và Chuẩn mực kế toán công ...................... 43
2.1.1. Tổng quan về Khu vực công .................................................................................... 43
2.1.2. Tổng quan về Kế toán công...................................................................................... 45
2.1.3. Tổng quan về Chuẩn mực kế toán công ................................................................... 47
2.2. Mối quan hệ giữa quản lý tài chính công và hệ thống kế toán công ............................... 51
2.3. IPSAS và những ảnh hƣởng đối với việc xây dựng chuẩn mực kế toán công quốc gia . 52
2.3.1. Tổng quan về IPSAS ................................................................................................ 52
2.3.2. Những ảnh hƣởng của IPSAS đối với việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc
gia ....................................................................................................................................... 55
2.4. Những điều kiện cần thiết để vận dụng IPSAS ............................................................... 56
2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trong
điều kiện vận dụng IPSAS ..................................................................................................... 59

2.6. Kinh nghiệm xây dựng chuẩn mực kế toán công ở một số quốc gia và bài học cho Việt
Nam ........................................................................................................................................ 65
2.6.1. Kinh nghiệm xây dựng chuẩn mực kế toán công ở một số quốc gia ....................... 65


2.6.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................... 78
2.7. Các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................................................ 80
2.7.1. Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) .................................................................................. 80
2.7.2. Lý thuyết về đại diện (Agency Theory) ................................................................... 81
2.7.3. Lý thuyết Kế toán và Kiểm soát (Theory of Accounting and Control) ................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 83
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 84
3.1. Khung lý thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 84
3.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................................... 85
3.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 86
3.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .......................................................................... 86
3.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ....................................................................... 87
3.3.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu................................................................ 89
3.4. Xác định nhân tố ảnh hƣởng và mô hình nghiên cứu ..................................................... 91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 99
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................ 100
4.1. Kết quả nghiên cứu........................................................................................................ 100
4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................................. 100
4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng .............................................................................. 103
4.2. Phân tích và bàn luận về thực trạng .............................................................................. 125
4.2.1. Phân tích và bàn luận về nhóm nhân tố Hệ thống pháp lý ..................................... 125
4.2.2. Phân tích và bàn luận về nhân tố Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trƣờng hoạt
động .................................................................................................................................. 136
4.2.3. Phân tích và bàn luận về nhân tố Kỹ thuật nghiệp vụ ............................................ 140
4.2.4. Phân tích và bàn luận về nhân tố Điều kiện tổ chức .............................................. 148

4.2.5. Phân tích và bàn luận về nhân tố Tác động của IPSAS ......................................... 151
4.2.6. Phân tích và bàn luận về nhân tố Áp lực hội nhập kinh tế ..................................... 154
4.3. Phân tích và bàn luận về điều kiện cần thiết để xây dựng CMKTCVN theo hƣớng vận
dụng IPSAS .......................................................................................................................... 159
4.3.1. Cơ sở để xây dựng CMKTCVN ............................................................................. 159
4.3.2. Những điều kiện cần thiết cho việc xây dựng CMKTCVN theo hƣớng vận dụng
IPSAS ............................................................................................................................... 161
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 172
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 173


5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 173
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 176
5.3. Hạn chế của luận án và hƣớng nghiên cứu tiếp theo..................................................... 181
5.3.1. Những hạn chế của luận án .................................................................................... 181
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................... 182


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu nƣớc ngoài về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công
và vận dụng IPSAS .................................................................................................................. 4
Bảng 1.2. Tổng hợp các nghiên cứu nƣớc ngoài về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây
dựng Chuẩn mực kế toán công quốc gia trên cơ sở vận dụng IPSAS ................................... 13
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp các nhận định về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng
IPSAS của một số tác giả ....................................................................................................... 20
Bảng 1.4. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng IPSAS ................................ 21
Bảng 1.5. Tổng hợp các nghiên cứu trong nƣớc về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán công
và vận dụng IPSAS ................................................................................................................ 27
Bảng 1.6. Tổng hợp các nghiên cứu về hệ thống kế toán công Việt Nam và khả năng vận
dụng IPSAS tại Việt Nam ...................................................................................................... 34

Bảng 3.1. Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................ 91
Bảng 4.1. Thống kê theo Đối tƣợng khảo sát ....................................................................... 103
Bảng 4.2. Thống kê mô tả theo Đơn vị công tác .................................................................. 104
Bảng 4.3. Thống kê mô tả theo Lĩnh vực hoạt động ............................................................ 104
Bảng 4.4. Thống kê mô tả theo Vị trí công tác .................................................................... 105
Bảng 4.5. Thống kê mô tả nhóm “Yêu cầu đặt ra để xây dựng CMKT công Việt Nam”
.............................................................................................................................................. 105
Bảng 4.6. Thống kê mô tả nhóm “Áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới” .............................. 106
Bảng 4.7. Thống kê mô tả nhóm “Tác động từ CMKT công quốc tế” ................................ 107
Bảng 4.8. Thống kê mô tả nhóm “Hệ thống pháp lý” .......................................................... 108
Bảng 4.9. Thống kê mô tả nhóm “Hệ thống chính trị, văn hóa và môi trƣờng hoạt động”
.............................................................................................................................................. 109
Bảng 4.10. Thống kê mô tả nhóm “Kỹ thuật nghiệp vụ” ..................................................... 110
Bảng 4.11. Thống kê mô tả nhóm “Điều kiện tổ chức thực hiện” ....................................... 110
Bảng 4.12. Bảng tổng hợp các nhân tố khác biệt ................................................................. 112
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định thang đo “Yêu cầu đặt ra để xây dựng Chuẩn mực kế toán
công VN” .............................................................................................................................. 113
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định thang đo “Áp lực hội nhập kinh tế thế giới” ....................... 114
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định thang đo “Sự tác động từ Chuẩn mực kế toán quốc tế”
.............................................................................................................................................. 114


Bảng 4.16. Kết quả kiểm định thang đo “Hệ thống pháp lý”............................................... 115
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định thang đo “Kỹ thuật nghiệp vụ” ........................................... 116
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định thang đo “Hệ thống văn hóa, chính trị và môi trƣờng hoạt
động” .................................................................................................................................... 116
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định thang đo “Điều kiện tổ chức thực hiện” .............................. 117
Bảng 4.20. Kết quả kiểm định KMO, Bartlett's Test và phƣơng sai trích ........................... 118
Bảng 4.21. Ma trận tƣơng quan của các nhân tố .................................................................. 118
Bảng 4.22. Tóm tắt mô hình hồi quy.................................................................................... 121

Bảng 4.23. Phân tích phƣơng sai (ANOVA) các nhân tố .................................................... 121
Bảng 4.24. Hệ số hồi quy (Coefficients) của các nhân tố .................................................... 121
Bảng 4.25. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của các nhân tố .......................................................... 124
Bảng 4.26. Thống kê tình hình nợ công Việt Nam .............................................................. 136
Bảng 4.27. Chỉ số cảm nhận tham nhũng của Việt Nam ..................................................... 139
Bảng 4.28. So sánh phân loại tài khoản ............................................................................... 142
Bảng 4.29. Thống kê các hệ thống kế toán khu vực công ................................................... 145
Bảng 4.30. Tổng hợp hệ thống báo cáo của các chế độ kế toán khu vực công.................... 157


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Vai trò và trách nhiệm trong việc vận dụng GRAP ............................................... 70
Hình 2.2. Mô tả các bên liên quan của PSAB ........................................................................ 75

Hình 3.1. Khung nghiên cứu của Luận án.............................................................................. 84
Hình 3.2. Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng CMKTC trong điều kiện vận
dụng IPSAS ............................................................................................................................ 94
Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu của Luận án ......................................................................... 96
Hình 4.1. Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng CMKTC Việt Nam
trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. .................................... 102
Hình 4.2. Sơ đồ tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng CMKTC Việt Nam
trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS ..................................... 122
Hình 4.3. Khung pháp lý kế toán công Việt Nam ................................................................ 125
Hình 4.4. Mô hình tổ chức, phân cấp NSNN Việt Nam ...................................................... 130
Hình 4.5. Các phân hệ trong TABMIS................................................................................. 140

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Cơ cấu thu ngân sách theo cấp ngân sách ở Việt Nam ...................................... 133
Đồ thị 4.2. Cơ cấu bổ sung ngân sách từ NSTW cho NSĐP ............................................... 134



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. Chữ viết tắt tiếng Anh:
 ACCA: Association of Chartered Certified Accountants : Hiệp hội Kế toán Công
chứng
 AICPA: American Institute of Certified Public Accountants: Hiệp hội kế toán viên
công chứng của Mỹ
 AcSOC: The Accounting Standards Oversight Council: Hội đồng giám sát Chuẩn
mực kế toán
 ANC: African National Congress: Quốc hội quốc gia châu Phi
 AU: African Union: Liên minh Châu Phi
 ASB: Accounting Standard Board: Hội đồng Chuẩn mực Kế toán của Anh
 ASEAN: Association of South-East Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á
 CICA: Canadian Institute of Chartered Accountants: Viện kế toán chuyên nghiệp
Canada
 CIMA: Chartered Institute of Management Accountants: Viện kế toán quản lý công
chứng
 DMFAS: Phần mềm cho hệ thống thông tin quản lý nợ của tổ chức
 EBFs: Extrabudgetary Fun: Quản lý các quỹ ngoài ngân sách
 EU: European Union: Liên minh Châu Âu
 ERP: Enterprise Resource Planning: Hệ thống hoạch định nguồn lực
 FAF: Financial Accounting Foundation: Tổ chức Kế toán tài chính
 FASAB: Federal Accounting Standards Advisory Board: Ủy ban tƣ vấn Chuẩn mực
kế toán liên bang
 FASB: Financial Accounting Standards Board: Hội đồng Chuẩn mực kế toán tài
chính
 FDI: Foreign Direct Investment: Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài
 GAAFR: Governmental Accounting Auditing and Financial Reporting: Báo cáo tài
chính và kiểm toán kế toán của Chính phủ

 GAAP: Generally Accepted Accounting Principles: Những nguyên tắc kế toán đƣợc
chấp nhận chung
 GASB: Governmental Accounting Standards Board: Ủy ban Chuẩn mực kế toán
chính phủ


 GDP: Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm nội địa
 GGS: General Government Sector: Thông tin về các lĩnh vực chung của Chính phủ
 GIFMIS: The Government Integrated Financial Management Information System:
Hệ thống thông tin quản lý tài chính tích hợp của Chính phủ
 GRAP: Generally Recognised Accounting Practice (South Africa): Thực hành kế
toán đƣợc công nhân chung ở Nam Phi
 IASC: International Accounting Standards Committee: Ủy ban Chuẩn mực kế toán
quốc tế
 IMF: International Monetary Fund: Quỹ Tiền tệ Quốc tế
 IFAC: International Federation of Accountants: Liên đoàn Kế toán Quốc Tế
 IFRS: International Financial Reporting Standards: Chuẩn mực Báo cáo Tài chính
Quốc tế
 IFRIC: International Financial Reporting Interpretations Committee: Diễn giải báo
cáo tài chính quốc tế
 IPSAS: International Public Sector Accounting Standard: Chuẩn mực kế toán công
quốc tế
 IPSASB: International Public Sector Accounting Standards Board: Ban Chuẩn mực
kế toán công quốc tế
 IAS: International Accounting Standard: Chuẩn mực kế toán quốc tế
 ISO: International Organization for Standardization: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
 LOLF: Loi Organique relative aux Lois de Finances: Hiến pháp và đạo luật về tài
chính
 OECD: Organization for Economic Co-operation and Development: Tổ chức Hợp tác
và Phát triển kinh tế

 ODA: Official Development Assistance: Hỗ trợ phát triển tri thức
 MDP: Municipal Development Partnership: Quan hệ đối tác hợp tác đô thị
 MFMA: Municipal Financial Management Act: Luật quản lý tài chính đô thị
 MFOA: Municipal Financial Officers Association: Hiệp hội Cán bộ tài chính đô thị
 NAFTA: North American Free Trade Agreement: Hiệp định thƣơng mại tự do Bắc
Mỹ
 NATO: North Atlantic Treaty Organization: Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tây Dƣơng
 NCGA: National Council of Governmental Accounting: Hội đồng Quốc gia về kế
toán của Chính phủ


 NCMA: National Contract Management Association: Hiệp hội quản lý hợp đồng
quốc gia
 NCOP: National Council of Provinces: Hội đồng quốc gia của các tỉnh
 NEPAD: The New Partnership for Africa Development: Đối tác mới vì sự phát triển
của Châu Phi
 NPM: New Public Management: Mô hình “Quản lý khu vực công mới”
 NSW: New South Wales
 PDA: Protected Disclosure Act: Luật tố giác bảo vệ
 PESC: Political, Economic, Social, Cultural: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa
 PFMA: Public Finance Management Act: Luật quản lý tài chính công
 MFMRP: Public Financial Management Reform Program: Chƣơng trình Cải cách
quản lý tài chính công
 PhD: Philosophiae Doctor: Tiến sĩ
 PSAAB: Public Sector Accounting and Auditing Board: Hội đồng Kế toán và Kiểm
toán khu vực công
 PSAB: Public Sector Accounting Board: Ban Kế toán công
 PSAS: Public Sector Accounting Standard: Chuẩn mực Kế toán công
 PSC: Public Sector Committee: Ủy ban khu vực công
 TABMIT: Treasury And Budget Management Information System: Hệ thống thông

tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
 TI: Transparency International: Tổ chức Minh bạch quốc tế
 TPP: Trans-Pacific Partnership: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
 UNCTAD: United Nations Conference on Trade and Development: Hội nghị Liên
hiệp quốc về thƣơng mại và phát triển
 UNDP: United Nations Development Program: Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp
Quốc
 UNECA: United Nations Economic Commission for Africa: Ủy ban kinh tế Phi châu
Liên hiệp quốc
 SADC: Southern African Development Community: Cộng đồng Phát triển Nam Phi
 SAICA: South African Institute of Chartered Accountants: Viện kế toán chuyên
nghiệp Nam Phi
 SAIPA: South African Institute of Professional Accountants: Viện Kế toán Nam Phi
chuyên nghiệp


 SFFAC: Statements of Federal Financial Accounting Concepts: Tuyên bố của Khái
niệm kế toán tài chính liên bang
 SFFAS: Statement of Federal Financial Accounting Standards: Tuyên bố của Chuẩn
mực kế toán tài chính liên bang
 WB: World Bank: Ngân hàng thế giới
 WTO: World Trade Organization: Tổ chức thƣơng mại thế giới

2. Chữ viết tắt tiếng Việt:
 BCTC: Báo cáo tài chính
 BHXH: Bảo hiểm xã hội
 BHYT: Bảo hiểm y tế
 BTC: Bộ tài chính
 CMKT: Chuẩn mực kế toán
 CMKTC: Chuẩn mực kế toán công

 CMKTCQT: Chuẩn mực kế toán công quốc tế
 CMKTCVN: Chuẩn mực kế toán công Việt Nam
 CNTT: Công nghệ thông tin
 CT: Chứng từ
 DNNN: Doanh nghiệp Nhà nƣớc
 DTQG: Dự trữ quốc gia
 GTGT: Giá trị gia tăng
 HCSN: Hành chính sự nghiệp
 HĐND: Hội đồng nhân dân
 HĐSN: Hoạt động sự nghiệp
 HĐSX: Hoạt động sản xuất
 HTBCTC: Hệ thống báo cáo tài chính
 KBNN: Kho bạc Nhà nƣớc
 KTNN: Kế toán Nhà nƣớc
 NSĐP: Ngân sách địa phƣơng
 NSTW: Ngân sách trung ƣơng
 NS: Ngân sách
 NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc
 TCĐN: Tổng cục đối ngoại


 TCC: Tài chính công
 TCNN: Tài chính Nhà nƣớc
 TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
 TPCP: Trái phiếu Chính phủ
 TT: Thông tƣ
 TW: Trung ƣơng
 UBND: Ủy ban nhân dân
 SXKD: Sản xuất kinh doanh



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với hầu hết các quốc gia trên con đƣờng hội nhập quốc tế, việc cải cách hệ thống
tài chính - kế toán của Chính phủ và tiến trình thực hiện đang trở nên quan trọng để đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng về tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý tài
chính công. Một trong những nội dung của chƣơng trình cải cách là xây dựng một hệ thống
chuẩn mực kế toán cho khu vực công trên cơ sở vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế,
vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính quốc gia vừa đƣợc sự thừa nhận của
quốc tế.
Đối với Việt Nam, trong những năm qua với chính sách mở cửa, tăng cƣờng quan hệ
song phƣơng và đa phƣơng, Việt Nam đã ngày càng khẳng định vị thế của mình trên chính
trƣờng quốc tế. Quá trình đó, kế toán công Việt Nam đã không ngừng đổi mới góp phần
quan trọng trong quản lý, điều hành ngân sách Nhà nƣớc, từng bƣớc đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế. Tuy có những chuyển biến tích cực, song kế toán công Việt Nam đƣợc đánh
giá là còn nhiều hạn chế và chƣa phù hợp với thông lệ quốc tế. Hiện nay, khu vực công Việt
Nam tồn tại nhiều chế độ kế toán theo đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động, cùng là kế toán
ngân sách nhƣng cấu trúc của các chế độ kế toán lại khá khác biệt nhau, mỗi chế độ kế toán
đƣợc thiết lập phục vụ cho mục đích quản lý riêng, số liệu đƣợc tổng hợp từ cơ quan tài
chính qua các nguồn thông tin khác nhau thƣờng không thống nhất. Với những bất cập nhƣ
hiện nay, chắc chắn kế toán công sẽ không thể phản ánh một cách đầy đủ, tin cậy về tình
hình tài chính Nhà nƣớc chƣa kể là còn nhiều khác biệt so với quốc tế.
Từ thực trạng đó, nhu cầu về một khuôn khổ pháp lý quy định thống nhất cho việc
thực hành kế toán công hay nói khác hơn là xây dựng một hệ thống chuẩn mực kế toán
chung cho khu vực công là nhu cầu tất yếu khách quan nhằm quản lý thống nhất về tài chính
Nhà nƣớc, thực hiện công khai minh bạch các hoạt động tài chính Nhà nƣớc, tổng hợp thông
tin đồng bộ, cung cấp thông tin tin cậy cho việc quản lý hiệu quả nguồn lực Nhà nƣớc, đáp
ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của việc xây dựng Chuẩn mực kế toán
công Việt Nam, trong những năm qua Bộ Tài chính đã triển khai và đề xuất lộ trình xây

dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trên cơ sở vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc
tế. Kể từ năm 2004 đến nay, nhiều cuộc hội thảo giữa các chuyên gia, các nhà nghiên cứu
nhằm tìm ra những phƣơng hƣớng tốt nhất cho việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt
Nam. Tuy nhiên, tiến độ thực hiện khá chậm theo đánh giá của nhiều chuyên gia quá trình
i


đó gặp nhiều khó khăn, bất cập phát sinh từ thực trạng quản lý tài chính – kế toán công. Một
câu hỏi đặt ra là nguyên nhân nào làm trở ngại tiến trình này?
Để trả lời câu hỏi trên, luận án sẽ đi sâu nghiên cứu nhằm phát hiện những nhân tố đã
và đang tác động đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, đo lƣờng và đánh
giá mức độ ảnh hƣởng của chúng đối với quá trình thực hiện. Những phát hiện này sẽ làm
cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp thiết thực để thúc đẩy tiến trình xây dựng Chuẩn mực
kế toán công Việt Nam. Với những lý do đó tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu những
nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều
kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế” làm nội dung nghiên cứu cho luận án
Tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của luận án là nghiên cứu các nhân tố tác động, ảnh
hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng
Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Chính vì vậy, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tập trung
vào:
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn
mực kế toán công quốc gia trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc
tế.
2. Phân tích thực trạng hệ thống kế toán công Việt Nam, nhận diện các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận
dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế.
3. Xây dựng mô hình nghiên cứu để kiểm định các nhân tố và đo lƣờng mức độ tác động
của từng nhân tố.

4. Lập luận, đề xuất một số giải pháp và điều kiện cần thiết nhằm thúc đẩy tiến trình xây
dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu chung của đề tài, nội dung nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi
nhƣ sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực
kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Các nhân tố này tác động nhƣ thế nào đến việc xây dựng
Chuẩn mực kế toán công Việt Nam, nguyên nhân phát sinh chúng?

ii


Câu hỏi nghiên cứu 3: Những điều kiện nào cần thiết để Việt Nam có thể xây dựng
Chuẩn mực kế toán công?
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt
Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến trình xây
dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán
công quốc tế, xu hƣớng vận dụng IPSAS để xây dựng chuẩn mực kế toán công của các
quốc gia trên thế giới, cụ thể nghiên cứu tại Mỹ, Canada và Nam Phi làm bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam trong xây dựng chuẩn mực kế toán công.
Tuy nhiên, do khu vực công Việt Nam khá rộng, nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau,
mỗi lĩnh vực mang tính chất đặc thù, vì thế tác giả chọn các đơn vị thuộc khu vực công
đƣợc tài trợ bằng ngân sách Nhà nƣớc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ chủ đề nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu định

tính và định lƣợng. Trong đó, phƣơng pháp nghiên cứu định tính giúp tác giả khái quát hóa
các lý thuyết nghiên cứu và đồng thời xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng
Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế
(IPSAS). Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng giúp tác giả kiểm định các nhân tố đã đƣợc
tổng hợp trong phạm vi rộng hơn nhằm xác định rõ mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố làm
cơ sở cho các đề xuất của luận án. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, phân tích và so sánh
Các phƣơng pháp này đƣợc tác giả sử dụng nhằm tiếp cận với các nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc liên quan đến việc phát hiện các nhân tố tác động ảnh hƣởng đến việc xây dựng
chuẩn mực kế toán công quốc gia nói chung và của Việt Nam nói riêng trong điều kiện vận
dụng IPSAS. Đồng thời, tiếp cận với thực trạng hệ thống kế toán công Việt Nam nhƣ các
chế độ, chính sách kế toán, các quy định pháp lý hiện hành áp dụng cho khu vực công, các
tác động từ môi trƣờng... qua đó phân tích, so sánh và đánh giá những nhân tố có ảnh hƣởng
đến việc xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam. Thông qua đó, tổng hợp và phân tích
làm rõ nguyên nhân phát sinh các nhân tố, mức độ tác động của chúng, đây là cơ sở quan
trọng giúp tác giả có những đề xuất hợp lý hỗ trợ cho việc hoạch định các chính sách thích
iii


hợp để xây dựng chuẩn mực kế toán công của Việt Nam. Ngoài ra, từ quá trình nghiên cứu
thực tế, tác giả đánh giá những điều kiện cần thiết để xây dựng chuẩn mực kế toán công cho
Việt Nam.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Thực hiện phƣơng pháp này, tác giả có cuộc trao đổi với 2 nhóm đối tƣợng, thứ nhất là
các chuyên gia, đặc biệt là các chuyên gia đầu ngành tham gia trong việc xây dựng Chuẩn
mực kế toán công Việt Nam, những ngƣời đã và đang giảng dạy, công tác nhiều năm trong
lĩnh vực kế toán công. Và đối tƣợng thứ hai là đối tƣợng áp dụng chuẩn mực kế toán công
bao gồm những nhân viên kế toán khu vực công, những ngƣời đã và đang làm việc liên
quan tới lĩnh vực công. Cuộc phỏng vấn xoay quanh các nội dung bao gồm: Quan điểm
riêng của họ về thực trạng kế toán công Việt Nam, những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tiến

độ xây dựng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam, điều kiện cần thiết cho Việt Nam để vận
dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế. Cuộc trao đổi này sẽ củng cố những nhận thức của
tác giả để có sự nhìn nhận đúng đắn về các nhân tố thực sự đang tác động đến việc xây dựng
chuẩn mực kế toán công. Tuy nhiên để kết quả nghiên cứu mang tính thuyết phục và có độ
tin cậy cao hơn, tác giả tiếp tục xây dựng bảng câu hỏi và mở rộng đối tƣợng khảo sát nhằm
khẳng định lại quan điểm, từ đó giúp tác giả có những đề xuất hữu ích.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu và thống kê mô tả
Luận án sử dụng hai phƣơng pháp chọn mẫu bao gồm: Phƣơng pháp chọn mẫu mở
rộng dần và phƣơng pháp chọn mẫu tới hạn. Sở dĩ tác giả sử dụng phƣơng pháp này là vì
khu vực công khá rộng nên việc khảo sát trên tổng thể là rất khó khăn. Bên cạnh đó, để tổng
hợp quan điểm đánh giá của các chuyên gia về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng
chuẩn mực kế toán công, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả theo hai phƣơng
pháp: mô tả một biến và mô tả các biến cùng thang bậc.
- Các phương pháp kiểm định
Các kiểm định tác giả đã sử dụng trong luận án của mình bao gồm: kiểm định Bartlett,
kiểm định KMO, kiểm định phƣơng sai trích, kiểm định Independent-Samples T test và
Kiểm định Mann – Whitney. Kết quả thống kê sẽ giúp tác giả khám phá và đo lƣờng mức
độ tác động của các nhân tố làm cơ sở cho những đề xuất của luận án.
6. Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu là một phần quan trọng không thể thiếu để tạo nên độ tin cậy cũng
nhƣ tính thuyết phục của luận án. Để đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án tác giả
sử dụng cả 2 loại dữ liệu nghiên cứu bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
iv


7. Những đóng góp của luận án
 Về mặt lý luận
Luận án tổng hợp các lý luận liên quan đến những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây
dựng chuẩn mực kế toán công quốc gia trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công
quốc tế. Trên cơ sở đó, kết hợp với nghiên cứu thực trạng, tác giả đã phát triển các lý luận

này trong bối cảnh thực tiễn tại Việt Nam.
 Về mặt thực tiễn
 Xây dựng mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng Chuẩn
mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc
tế.
 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng, đo lƣờng, đánh giá mức độ tác động, đồng thời
phân tích nguyên nhân phát sinh và mối liên hệ của các nhân tố đến tiến trình xây
dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam.
 Dựa trên các nhân tố đã phát hiện, nghiên cứu làm rõ những điều kiện tiền đề cần
thiết để Việt Nam xây dựng chuẩn mực kế toán công theo hƣớng vận dụng Chuẩn
mực kế toán công quốc tế nhƣng phù hợp với thể chế chính trị, kinh tế, văn hóa của
Việt Nam.
 Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tác động vào cơ chế
quản lý tài chính công và hệ thống kế toán công, cung cấp cơ sở khoa học cho việc
hoạch định chính sách thích hợp nhằm tác động thúc đẩy tiến trình xây dựng Chuẩn
mực kế toán công Việt Nam.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và phụ lục, luận án gồm 5 chƣơng:
 Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
 Chương 2: Cơ sở lý luận
 Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
 Chương 5: Kết luận và kiến nghị

v


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Sự ra đời của IPSAS đã khẳng định vai trò của chuẩn mực kế toán đối với khu vực
công trong mỗi quốc gia. Chính vì thế, trong những năm gần đây ngày càng có nhiều nghiên

cứu liên quan đến chuẩn mực kế toán công. Trong đó, nghiên cứu về những nhân tố ảnh
hƣởng đến chuẩn mực kế toán công và việc vận dụng IPSAS đƣợc nhiều nhà khoa học quan
tâm với mong muốn tìm ra những giải pháp tốt nhất cho việc thiết lập một hệ thống chuẩn
mực kế toán cho khu vực công quốc gia. Đối với nội dung nghiên cứu của luận án, các tài
liệu này sẽ là những hỗ trợ quan trọng cho nghiên cứu của tác giả. Trong phạm vi chƣơng
này, tác giả khái quát các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến chủ đề nghiên cứu
của mình, qua đó đánh giá và xác định khoảng trống từ các nghiên cứu trƣớc. Nội dung
chƣơng này cũng sẽ nêu bật những phƣơng pháp, những bằng chứng thực nghiệm đã đƣợc
các nhà khoa học sử dụng, các tài liệu này sẽ giúp định hƣớng cho tác giả cách thức và thiết
kế mà tác giả sẽ thực hiện để làm rõ chủ đề nghiên cứu.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về xu hướng cải cách hệ thống kế toán công
và vận dụng IPSAS
Trong một nghiên cứu về mối quan hệ giữa IPSAS và việc cải cách hệ thống kế toán
công tại các nƣớc đang phát triển. Chan, J. L (2006) nhận định những hạn chế từ hệ thống
quản lý tài chính Chính phủ của các nƣớc đang phát triển đó là: tình trạng tham nhũng đe
dọa tính hợp pháp và thẩm quyền của Chính phủ, những rủi ro trong đầu tƣ tài chính
công,… đã làm giảm nguồn lực tài trợ cho các dịch vụ công. Từ đó, nội dung của cuộc cải
cách là nhằm thay đổi các chính sách và thủ tục của kế toán Chính phủ, hỗ trợ cho việc quản
lý hiệu quả nguồn lực công, cung cấp thông tin minh bạch cho các nhà quản lý khu vực
công để thực hiện các chức năng cơ bản của Nhà nƣớc, tăng cƣờng năng lực thể chế để đạt
đƣợc mục tiêu phát triển. Nghiên cứu chỉ ra rằng thành công của cuộc cải cách phụ thuộc
vào vai trò hỗ trợ của các cán bộ lãnh đạo cấp cao và nguồn tài chính cung cấp để thực hiện.
Các nƣớc đang phát triển đƣợc khuyến khích thực hiện kế toán dồn tích và vận dụng IPSAS
làm định hƣớng cho việc cải cách. Tuy nhiên, nghiên cứu này chƣa đề cập đến giải pháp để
các nƣớc đang phát triển có thể thực hiện nhằm cải cách và vận dụng IPSAS.
Roje và cộng sự (2010), dựa trên nghiên cứu sự tƣơng đồng và khác biệt về thực trạng
kế toán Chính phủ ở các nƣớc Slovenia, Croatia, Bosnia và Herzegovina, đây là các quốc
gia đang trong quá trình thực hiện việc cải cách để chuyển đổi sang IPSAS. Nghiên cứu tập
trung kiểm tra tính đầy đủ của hệ thống kế toán Nhà nƣớc, mô hình báo cáo tài chính, các

[1]


quy định kế toán hiện hành và những khuôn khổ báo cáo tài chính của các quốc gia trên. Sự
khác biệt giữa các quốc gia khi thực hiện IPSAS phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trƣớc hết các
quy định pháp luật có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến việc chuyển đổi, theo đó quốc gia có hệ
thống pháp luật không mạnh mẽ sẽ dễ dàng hơn khi chuyển sang IPSAS. Thứ hai có một
mối liên hệ chặt chẽ giữa ngân sách và kế toán để tài trợ cho dự án. Bên cạnh đó, những khó
khăn để chuyển từ kế toán tiền mặt sang kế toán dồn tích, những hạn chế trong chuyển đổi
ngôn ngữ, thuật ngữ, sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao, đổi mới hệ thống công nghệ thông tin, sự
gián đoạn trong cải cách khu vực công cũng là những rào cản nhất định cho việc chuyển
sang IPSAS, vì thế cần cung cấp các yêu cầu về kỹ thuật để phát triển hệ thống kế toán hỗ
trợ cho quá trình thực hiện, tuy nhiên nghiên cứu chƣa khai thác sâu các giải pháp cần thiết
để thực hiện.
Thực hiện điều tra nguyên nhân của việc cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng
IPSAS tại các quốc gia với nhiều mức độ khác nhau, Christiaens và cộng sự (2013), đã phát
triển các nghiên cứu trƣớc đó nhƣng mở rộng phạm vi trên 81 quốc gia tại các vùng lãnh
thổ. Các quốc gia đƣợc khảo sát phân chia thành 6 nhóm theo phong cách khác nhau của
việc quản lý tài chính công để giải thích các tính năng khác nhau của cải cách khu vực công
thực hiện trên toàn thế giới. Kết quả khảo sát cho thấy do sự khác biệt về văn hóa, bối cảnh
lịch sử hoặc trong cấu trúc của mỗi quốc gia đã ảnh hƣởng đến việc cải cách hệ thống kế
toán công và do đó việc vận dụng IPSAS cũng đƣợc thực hiện với nhiều mức độ khác nhau.
Trong đó, nghiên cứu chỉ ra việc áp dụng kế toán dồn tích cho khu vực công đƣợc thực hiện
tại các quốc gia theo 3 cấp độ khác nhau bao gồm: Nội dung, thời gian và phƣơng pháp. Do
cơ chế không thể thực hiện IPSAS và thiếu biện pháp bắt buộc, nhiều Chính phủ xem xét
nhu cầu riêng của mình và không thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định của IPSAS vì
thế cải cách kế toán dồn tích sẽ không đồng nhất trong vận dụng IPSAS.
Irina và cộng sự (2013), trên cơ sở nghiên cứu những hạn chế từ hệ thống kế toán khu
vực công của Ukraine bao gồm: thiếu phƣơng pháp thống nhất trong cơ quan lập pháp cho
hoạt động kế toán của các đơn vị thuộc khu vực công; thông tin về tình trạng tài chính của

Nhà nƣớc không đƣợc ghi nhận đầy đủ, chính xác và không có khả năng so sánh; báo cáo
ngân sách hợp nhất nhiều thông tin trùng lặp, dẫn đến tăng chi phí cho việc xử lý thông tin;
thiếu các quy định cho những hoạt động khác nhau trong cơ cấu tổ chức và quy trình của kế
toán, những hạn chế này làm ảnh hƣởng đến mức độ tin cậy của thông tin trên Báo cáo tài
chính. Từ đó, việc cải cách hệ thống kế toán là nhằm thiết lập một hệ thống báo cáo chuẩn,
không những phục vụ cho quản lý điều hành ngân sách mà còn đáp ứng nhu cầu thông tin
[2]


cho nhiều đối tƣợng sử dụng kể cả công chúng và nâng cao tính minh bạch của các Báo cáo
tài chính đƣợc lập bởi Chính phủ. Việc cải cách theo hƣớng hiện đại hóa dịch vụ tài chính
kế toán tạo nên sự thích ứng giữa chƣơng trình ngân sách với các nguyên tắc, phƣơng pháp
luận mới về kế toán trên quan điểm vận dụng IPSAS.
Gomes (2013), phân tích những nỗ lực của Malaysia thực hiện kế toán cơ sở dồn tích
để hội tụ với IPSAS. Áp dụng kế toán dồn tích sẽ cho phép cung cấp thông tin chính xác về
việc sử dụng các nguồn lực, nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý
tài chính công, tạo thuận lợi cho Chính phủ đạt đƣợc các mục tiêu phát triển kinh tế. Nghiên
cứu này cũng phân tích những hạn chế của hệ thống kế toán cơ sở tiền mặt, phân tích xu
hƣớng áp dụng kế toán trên cơ sở dồn tích và thực hiện chuyển đổi sang IPSAS. Đối với
Malaysia, những nỗ lực của Chính phủ là nhằm hƣớng tới áp dụng IPSAS trƣớc ngày
01/01/2015 và thực hiện chính sách kế toán dồn tích khi phát hành các Báo cáo tài chính
vào tháng 01 năm 2015, đồng thời đáp ứng đƣợc các yêu cầu của IPSAS.
Theo nghiên cứu của Alshjairi (2014), lý do cho sự cần thiết phải cải cách hệ thống kế
toán Chính phủ và áp dụng IPSAS tại Iraq trƣớc hết bắt nguồn từ sự thay đổi trong thể chế
chính trị, kinh tế và chủ trƣơng hội nhập kinh tế thế giới. Ngoài ra, tình trạng tham nhũng và
thiếu minh bạch trong quản lý tài chính công đã làm phát sinh yêu cầu cải cách hệ thống kế
toán công trên cơ sở áp dụng IPSAS. Thực hiện đánh giá tính khả thi của việc áp dụng
IPSAS tại Iraq, một bảng câu hỏi khảo sát trong đó có những câu hỏi liên quan đến nhu cầu
cải cách quản lý tài chính công, những yêu cầu và thách thức đối với việc áp dụng IPSAS tại
Iraq. Các đối tƣợng đƣợc khảo sát bao gồm: Bộ Tài chính, Ban Kiểm toán viên tối cao, các

trƣờng Đại học. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cần thiết cải cách hệ thống kế toán Chính
phủ Iraq theo hƣớng áp dụng IPSAS là một giải pháp tốt nhất để cải thiện tình hình của Iraq.
Lý do thứ nhất để áp dụng IPSAS là do sự phù hợp với các tổ chức quốc tế hoặc các nhà
viện trợ phát triển, theo đó cần thiết áp dụng kế toán trên cơ sở dồn tích nhằm cung cấp một
hệ thống thông tin tin cậy. Lý do thứ hai cho việc áp dụng IPSAS là thúc đẩy khả năng so
sánh thông tin tài chính trên phạm vi quốc tế. Hơn nữa, IPSAS tăng cƣờng tính minh bạch
thông tin và trách nhiệm giải trình của Chính phủ cho ngƣời dân, cử tri và các đại diện của
họ.
Mhaka (2014), thực hiện một nghiên cứu phân tích và so sánh việc áp dụng cơ sở kế
toán tiền mặt với việc thiết lập các Báo cáo tài chính của Chính phủ trên cơ sở vận dụng
IPSAS taị Zimbabwe. Từ những năm 2008, nền kinh tế Zimbabwe đƣợc xác định là siêu
lạm phát, cuộc khủng hoảng nợ quốc gia cộng với những sai sót, hạn chế từ khu vực công
[3]


nhƣ ghi nhận không đầy đủ tình hình tài chính, các hoạt động gian lận và chi tiêu lãng phí
làm phát sinh nhu cầu về cải cách hệ thống quản lý tài chính – kế toán của Chính phủ. Hàng
loạt các nghiên cứu về mối quan hệ giữa chuẩn mực kế toán và chất lƣợng Báo cáo tài chính
đƣợc thực hiện. Kế thừa các nghiên cứu trƣớc, nghiên cứu này đã đi sâu phân tích chi phí và
những lợi ích cho việc áp dụng IPSAS đồng thời đề xuất các biện pháp ngăn chặn những
thách thức cho việc áp dụng IPSAS tại Zimbabwe.
Ijeoma, NB (2014) dựa trên nghiên cứu đánh giá việc cải cách Báo cáo tài chính của
Chính phủ tại Nigeria và thực hiện chuẩn mực kế toán công trên cơ sở vận dụng IPSAS.
Nghiên cứu tập trung vào việc xem xét chất lƣợng Báo cáo tài chính Chính phủ và những
yêu cầu cho việc cung cấp một hệ thống thông tin tài chính minh bạch. Thông qua việc sử
dụng bảng câu hỏi khảo sát và công cụ thống kê là Chi-square và Kruskal Wallis để kiểm
tra, phân tích, các đối tƣợng đƣợc khảo sát bao gồm: tất cả các phòng ban khác nhau của kế
toán Nhà nƣớc, các kế toán chuyên nghiệp, các kiểm toán viên, giảng viên kế toán tại Đại
học Nnamdi Azikiwe, Awka… Kết quả khảo sát cho thấy việc vận dụng IPSAS sẽ tăng
cƣờng mức độ trách nhiệm giải trình và tính minh bạch trong khu vực công, cho phép cung

cấp thông tin có ý nghĩa hơn và tăng cƣờng khả năng so sánh trên phạm vi quốc tế.
● Tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài về xu hướng cải cách hệ thống kế toán
công và vận dụng IPSAS
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu nƣớc ngoài về xu hƣớng cải cách hệ thống kế toán
công và vận dụng IPSAS
Tên tác
giả ( Năm)

Tên đề tài

IPSAS and
James L.

Government

Chan

Accounting Reform

(2006)

in Developing
Countries

Nơi công bố

Mục tiêu nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu


Public Sector

Nghiên cứu cải cách hệ thống

Kết quả của cải cách và vận dụng

Accounting,

kế toán công tại các nƣớc đang

IPSAS phụ thuộc vào:

volume IV

phát triển nhằm thay đổi các

- Vai trò hỗ trợ của các cán bộ

comparative

chính sách và thủ tục của kế

lãnh đạo cấp cao.

International,

toán trên cơ sở vận dụng

- Nguồn tài chính cung cấp để


Pp.219-230

IPSAS.

thực hiện.

nghiên cứu

Sự năng động của việc vận dụng
Gorana

Accounting

Roje,

regulation and

DavorVasi

IPSAS

cek and

implementation:

Vesna

efforts of transition

Vasicek


countries toward

(2010)

IPSAS compliance.

Journal of
Modern
Accounting
and Auditing,
6 (12): 1-17.

IPSAS tại các quốc gia phụ thuộc
Nghiên cứu sự tƣơng đồng và

vào thành tựu của cuộc cải cách

khác biệt về thực trạng kế toán

hệ thống kế toán công.

Chính phủ ở các nƣớc Slovenia,

Hạn chế từ quá trình cải cách để

Croatia, Bosnia và Herzegovina

chuyển đổi sang IPSAS bao gồm:


để chuyển đổi sang IPSAS.

Chuyển từ kế toán tiền mặt sang
kế toán dồn tích; khó khăn khi
chuyển đổi ngôn ngữ kế toán.

[4]


Johan
- Do sự khác biệt về văn hóa, bối

Christiaens
,
Christophe
Vanhee,
Francesca
ManesRossi and
Natalia

cảnh lịch sử hoặc trong cấu trúc

The Effect of IPSAS
on Reforming
Governmental
Financial Reporting:

Gent
University.


Nguyên nhân của việc cải cách
hệ thống kế toán công và vận
dụng IPSAS tại các quốc gia
theo nhiều mức độ khác nhau.

an International
Comparison

của mỗi quốc gia.
- Việc áp dụng kế toán dồn tích
cho khu vực công đƣợc thực hiện
tại các quốc gia theo các cấp độ
khác nhau.
- Do sự thống trị của kế toán

Aversano

doanh nghiệp

(2013)
- Chiến lƣợc cải cách kế toán của
Ukraine: Hoàn thiện hệ thống kế
toán: phân chia trách nhiệm hạch
Shtuler

Global Trends

Irina,

IPSAS


Makarovyc

Implementation and

h Victoria

Prospects for

(2013)

Ukraine

Nghiên cứu quá trình cải cách

toán kinh doanh đối với tài sản,

Economics &

kế toán khu vực công tại

công nợ, thu nhập, chi phí; cải

Economy,

Ukraine nhằm cải thiện hệ

thiện Báo cáo cáo tài chính.

Vol. 1, No. 2,


thống Báo cáo tài chính khu vực

- Các nhân tố quyết định thành

Pp.143-153

công theo hƣớng vận dụng

công: Hiệu lực quản lý của Chính

IPSAS.

phủ; tăng cƣờng kiểm soát tài
chính công; tăng cƣờng đầu tƣ hệ
thống công nghệ thông tin chuyển
đổi sang IPSAS

Nghiên cứu xu hƣớng cải cách
Majella
Gomes
(2013)

Accountants

hệ thống kế toán công áp dụng

Improving public

Today,


kế toán trên cơ sở dồn tích và

sector finance.

January/Febru

chuyển đổi sang IPSAS trên thế

ary 2013

giới đồng thời liên hệ thực tế tại
Malaysia.

Phân tích những hạn chế của hệ
thống kế toán cơ sở tiền mặt và
những nỗ lực của Chính phủ
Malaysia nhằm hƣớng tới thực
hiện chính sách kế toán dồn tích
và áp dụng IPSAS trƣớc ngày
01/01/2015.
- Nguyên nhân thực hiện cải cách

Mohamme
d Huweish
Alshujairi,
(2014)

Research


hệ thống kế toán công tại Iraq là

Government

Journal of

do sự thay đổi trong thể chế chính

Accounting System

Finance and

Nghiên cứu quá trình cải cách

trị, kinh tế và chủ trƣơng hội nhập

Reform and the

Accounting.

hệ thống kế toán công tại Iraq

kinh tế thế giới. Tình trạng tham

Adoption of IPSAS

ISSN2222-

để chuyển đổi sang IPSAS.


nhũng và thiếu minh bạch trong

in Iraq

1697.

quản lý tài chính công.

Vol.5,No.24

- Cải cách hệ thống kế toán công
trên cơ sở vận dụng IPSAS.

[5]


×