Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

200 câu TOEIC có dịch sang tiếng Việt và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 54 trang )

Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
Exercises
Test 3
Part1
1. C

Transcript

(A) The woman is turning off the
computer.
(B) The woman is looking through some
papers.

Translation

(A) Người phụ nữ đang tắt máy tính.
(B) Người phụ nữ đang xem qua một số
tài liệu.
(C) Người phụ nữ đang nhìn chăm chú
vào màn hình.
(D) Người phụ nữ đang lau bàn.

(C) The woman is staring at a screen.
(D) The woman is cleaning her desk.
2. D

(A) The boxes have been loaded onto a
truck.
(B) Some workers are unpacking the
boxes.
(C) The boxes are stacked on the shelves.


(D) Labels are attached on each box.

(A) Những chiếc hộp đã được chất lên xe
tải.
(B) Một số công nhân đang mở những
cái hộp.
(C) Các hộp được xếp chồng lên nhau
trên giá.
(D) Nhãn được dán vào mỗi hộp.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
3. C

(A) A worker is operating heavy
machinery.
(B) The building is being demolished.
(C) The men are working at a
construction site.
(D) The construction work has been
completed.

(A) Một công nhân đang vận hành một cái
máy.
(B) Tòa nhà đang bị phá hủy.
(C) Người đàn ông đang làm việc ở công
trường.
(D) Việc xây dựng đã được hoàn thành

4. B


(A) He’s opening the car door.
(B) He’s holding the car trunk open.
(C) He’s pulling his suitcase.
(D) He’s parking his car near the curb.

(A) Anh ấy đang mở cửa xe.
(B) Anh ấy đang giữ cốp xe mở.
(C) Anh ấy đang kéo va li.
(D) Anh ấy đang đỗ xe gần lề đường.

5. A

They’re going on a carriage ride.
The driver is riding on horseback.
They're feeding the horse. .
The carriage is going down a country
road.
(A)
(B)
(C)
(D)

(A) Họ đang ở trên xe ngựa.
(B) Người lái đang ngồi trên lưng
ngựa.
(C) Họ đang cho ngựa ăn.
(D) Xe ngựa đang đi xuống đường.



Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
6. D

(A) Some of the windows are open.
(B) The windows are being cleaned.
(C) All the windows look different.
(D) There’s a flowerpot at each window.

(A) Một số cửa sổ đang mở.
(B) Các cửa sổ đang được lau chùi.
(C) Tất cả các cửa sổ trông khác nhau.
(D) Có một chậu hoa ở mỗi cửa sổ.

7. D

(A) They are sweeping the court.
(B) They are paying for a tennis racket.
(C) They are having a break.
(D) They are playing a sport.

(A) Họ đang quét sân.
(B) Họ đang trả tiền cho chiếc vợt tennis.
(C) Họ đang nghỉ.
(D) Họ đang chơi một môn thể thao.

8. B

(A) Some boats are sailing on the open
sea.
(B) The boats are tied at the dock.

(C) One of the boats is pushing the other.
(D) The boats have been pulled out of the
water.

(A) Một số thuyền đang căng buồm ngoài
biển.
(B) Những chiếc thuyền bị buộc vào
ến.
(C) Một trong những chiếc thuyền đẩy các
thuyền còn lại.
(D) Những chiếc thuyền đã được kéo lên
khỏi mặt nước.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
9. A

(A) The man is resting his chin in his
hand.
(B) The man is reviewing some
documents.
(C) The man is taking off his glasses.
(D) The man is enjoying the view from
the window

(A) Người đàn ông đang chống tay lên
cằm.
(B) Người đàn ông đang xem tài liệu.
(C) Người đàn ông đang tháo kính xuống.
(D) Người đàn ông đang ngắm cảnh qua

cửa sổ.

10. C

(A) There are some items on sale.
(B) The store is filled with customers.
(C) A variety of items are displayed in
the store.
(D) A salesperson is shelving some
merchandise.
Part 2
11. B
Where is Samantha moving?
(A) Yes, she will be.
(B) To Japan.
(C) Next month.

12. B

How fast can you get here?
(A) No, he’s not coming.
(B) I can be there in 10 minutes.

(A) Có một số mặt hàng đang giảm giá.
(B) Cửa hàng đông khách.
(C) Các mặt hàng đa dạng được trưng
ày trong cửa hàng.
(D) Người bán hàng đang sắp xếp hàng
hóa.


Samantha sẽ chuyển tới đâu?
(A) Vâng, cô ấy sẽ.
(B) Tới Nhật Bản
(C) Tháng tới

Bạn có thể đến đó nhanh như thế nào?
(A) Không, anh ấy không đến.
(B) Tôi có thể ở đó trong vòng 10 phút


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
(C) Whichever

is faster.

nữa.
(C) Bất cứ cái nào nhanh hơn.

13. A

Will you be able to finish on time?
(A) Yes, if we work quickly.
(B) About three times a week.
(C) Open it when you get off work.

Bạn có thể hoàn thành đúng hạn chứ?
(A) Vâng, nếu tôi làm nhanh.
(B) Khoảng 3 lần một tuần.
(C) Hãy mở nó khi bạn tan làm.


14. C

Can I pay with a credit card?
(A) You can go by train.
(B) More than four days.
(C) You certainly can.

15. B

How long have you been at this
department?
(A) Yes, I enjoyed it very much.
(B) For about two years
(C) In the Personnel Department

16. B

How much have you been paying for
data access costs?
(A) No, I don't have it.
(B) About 200 dollars a week.
(C) Every Tuesday.

Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng
không?
(A) Bạn có thể đi tàu.
(B) Hơn 4 ngày.
(C) Chắc chắn là ạn có thể rồi.
Bạn đã làm ở bộ phận này được bao lâu
rồi?

(A) Vâng, tôi rất thích nó.
(B) Khoảng 2 năm.
(C) Ở phòng nhân sự.
Bạn đã trả cho dữ liệu truy cập này bao
nhiêu?
(A) Không, tôi không có nó.
(B) Khoảng 200 $ một tuần.
(C) Mỗi thứ 3.

17. A

Who will visit the headquarters tomorrow?
(A) Not me.
(B) From the head office.
(C) In the morning.

Ai sẽ tới thăm trụ sở chính vào ngày mai?
(A) Không phải tôi.
(B) Từ trụ sở chính.
(C) Vào buổi sáng.

18. A

Would you like a window or an aisle seat?
(A) It doesn’t matter.
(B) Yes, that would be fine.
(C) I’ll see you later.

Bạn muốn chỗ ngồi cạnh cửa sổ hay giữa
các hàng ghế?

(A) Thế nào cũng được.
(B) Vâng, rất tốt.
(C) Tôi sẽ gặp bạn sau.

19. A

Can someone cover my shift this
weekend?
(A) Yes, If you can cover me on
Monday.
(B) Which magazine cover did you
say?
(C) From nine to four thirty.

Có ai có thể làm thay ca của tôi vào cuối
tuần này không?
(A) Có, nếu bạn có thể làm thay ca của
tôi vào thứ 2.
(B) Bạn nói là bìa tạp chí nào?
(C) Từ 9 tới 34.

20. C

Do you know why it’s so loud upstairs?
(A) She is staring out the window.
(B) It’ll be cloudy all day.
(C) They’re under construction.

21. A


When is the next shipment supposed to
leave the warehouse?
(A) Not until next week.
(B) Yes, I suppose so.

Bạn có biết tại sao các tầng trên ồn thế
không?
(A) Cô ấy đang nhìn chằm chằm ngoài cửa
số.
(B) Nó sẽ ồn cả ngày.
(C) Chúng đang được xây dựng.
Bao giờ thì lô hàng tiếp theo dự kiến rời
nhà kho?
(A) Không cho tới tuần tới.
(B) Vâng, tôi hi vọng thế.
(C) Tôi đã kí nó.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
(C)

I signed up for it.
Tôi ước mình biết cách nhanh hơn để tới
trung tâm mua sắm.
(A) Ở trung tâm hội nghị.
(B) Bạn đã thử tuyến 29 chưa?
(C) Tôi ngạc nhiên là bạn không thích mua
sắm.
Tại sao cô Owen lại tới buổi hội thảo
muộn?

(A) Lúc 9 giờ tối.
(B) Phòng hội nghị 401.
(C) Cô ấy phải đón khách hàng.
Tôi muốn đặt chỗ cho 7 giờ tối mai.
(A) 3 lần một tuần.
(B) Cho ao nhiêu người?
(C) Thực đơn thật đa dạng.

22. B

I wish I knew a faster way to the shopping
center.
(A) At the convention center downtown.
(B) Have you tried taking route 29?
(C) I'm surprised you don’t like
shopping.

23. C

Why was Ms. Owen late for the seminar?
(A) At 9:00 in the evening.
(B) The conference room 401.
(C) She had to pick up a client.

24. B

I’d like to make a reservation for
tomorrow night at 7.
(A) Three days a week.
(B) For how many people?

(C) The menu is so diverse.

25. B

What color do you want the walls to be
painted?
(A) That’s fine. I’ll call her.
(B) I like blue or green.
(C) The paintings are on sale.

Bạn muốn sơn tường màu nào?
(A) Tốt. Tôi sẽ gọi cho cô ấy.
(B) Tôi thích màu xanh da trời hoặc
xanh lá cây.
(C) Các bức tranh đang giảm giá.

26. B

Who should I see about getting a
projector?
(A) I haven’t seen what Mr. Cleary wrote.
(B) The receptionist can help you.
(C) It’ll begin at the beginning of next
year.
His knowledge on the subject is quite
impressive, isn’t it?
(A) He is under lots of pressure lately.
(B) No, he hasn’t finished them yet.
(C) Yes, he’s een doing a lot of
research.


Tôi nên gặp ai để lấy máy chiếu?
(A) Tôi chưa nhìn thấy ông Cleary viết cái
gì.
(B) Lễ tân có thể giúp ạn.
(C) Nó sẽ bắt đầu vào đầu năm tới.
Kiến thức của anh ấy về môn này khá ấn
tượng đúng không?
(A) Gần đây anh ấy chịu nhiều áp lực.
(B) Không, anh ấy chưa hoàn thành xong.
(C) Vâng, anh ấy đã làm nhiều nghiên
cứu.
Bạn có nghỉ giữa giờ không?
(A) Được thôi. Bạn cứ từ từ.
(B) Có, thường khoảng lúc 4 giờ.
(C) Vâng, nó bị hỏng.

27. C

28. B

Do you ever take a break?
(A) It’s okay. Take your time.
(B) Yes, usually around 4.
(C) Yes, it’s broken.

29. A

Isn’t that your phone ringing?
(A) Oh, you’re right. It Is.

(B) I called him yesterday.
(C) Yes, you can call me back

30. C

Mr. Ronald, don’t forget to take notes at
the conference.
(A) The conference was very helpful.
(B) No, I didn’t see your notes.
(C) I’ll make sure to do it.

Có phải điện thoại của bạn kêu không?
(A) Ồ, đúng rồi. Đúng là nó.
(B) Hôm qua tôi đã gọi cho anh ấy.
(C) Vâng, bạn có thể gọi lại cho tôi.
Ông Ronald, đừng quyên ghi chú ở hội
nghị.
(A) Hội nghị rất hữu ích.
(B) Không, tôi không nhìn thấy ghi chú
của bạn.
(C) Tôi chắc chắn sẽ làm vậy.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
31. A

When is the new manager supposed to
call?
(A) In the evening.
(B) At work.

(C) Yes, yesterday morning.

Khi nào người quản lý mới sẽ gọi?
(A) Vào uổi tối.
(B) Ở chỗ làm.
(C) Vâng, sáng qua.

32. C

Aren’t you going to join us for dinner?
(A) I’m already a member there.
(B) Very sorry to hear that.
(C) I can’t, I have a prior
arrangement.
What’s the weather forecast for tomorrow?
(A) No, I can’t make it tomorrow.
(B) It’s going to e chilly and wet.
(C) I like rainy weather the best.

Bạn sẽ đi ăn tối với chúng tôi chứ?
(A) Tôi đã làm thành viên ở đó rồi.
(B) Rất tiếc khi nghe điều đó.
(C) Tôi không thể, tôi có kế hoạch trước
rồi.
Dự báo thời tiết cho ngày mai là gì?
(A) Không, tôi không thể làm nó vào ngày
mai.
(B) Sẽ lạnh và ẩm.
(C) Tôi thích trời mưa nhất.


34. A

Can you get Nakada to complete the
assignment?
(A) Is he here today?
(B) Sorry, we're completely out.
(C) He was assigned to our
department.

35. B

I wish I could’ve seen Jim before he left.
(A) The one on the left seems good.
(B) Too bad you were out of town.
(C) It was nice to see you.

Bạn có thể tìm Nakada để hoàn thành công
việc được giao không?
(A) Hôm nay anh ấy có ở đây không?
(B) Xin lỗi, chúng tôi hoàn toàn bị loại.
(C) Anh ấy được phân vào bộ phận chúng
ta.
Tôi ước mình có thể gặp Jim trước khi anh
ấy đi.
(A) Cái bên trái có vẻ tốt.
(B) Quá tệ là ạn ở ngoài thị trấn.
(C) Rất vui được gặp bạn.

33. B


36. C

Dr. Schatten is working on the plant
design, right?
(A)
Yes, I saw that he planted
them there.
(B)
No, he is planning to
resign next year.
(C)
Yes, he showed me a
draft this morning.

Tiến sĩ Schatten đang thiết kế nhà máy
đúng không?
(A) Vâng, tôi thấy ông ấy đã trồng chúng
ở đó.
(B) Không, ông ấy định nghỉ hưu vào năm
tới.
(C) Vâng, sáng nay ông ấy đã cho tôi
xem bản thảo.
Cái vali này sẽ vừa với cốp xe của bạn
chứ?
(A) Công việc này không phù hợp với bạn.
(B) Cảm ơn, nhưng tôi thà chịu đựng còn
hơn.
(C) Tại sao chúng ta không thử?

37. C


Will this suitcase fit in your trunk?
(A) This work doesn’t suit you.
(B) Thanks, but I’d rather stand.
(C) Why don’t we try it out?

38. A

Wouldn’t it be great to take our clients
out to dinner?
(A) Sounds like a good idea.
(B) The restaurant next to Hilton St.
(C) At 7 p.m. sharp.

Sẽ tốt không nếu đưa khách hàng của
chúng ta đi ăn tối?
(A) Nghe có vẻ là ý kiến hay.
(B) Cửa hàng cạnh đường Hilton.
(C) Lúc 7 giờ đúng.

39. C

I don’t think we’ll meet the deadline
for the report.
(A) Yes, it’s hard to meet the
customers’ needs.
(B) No, the line is starting to

Tôi không nghĩ chúng ta sẽ kịp hạn cuối
bài báo cáo.

(A) Vâng, thật khó để đáp ứng nhu cầu của

(A)
(B)


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
(C)

40. A

Part 3
Questions 41-43
refer to the
following
conversation

41. C

move now.
(C) We’ll need to ask for an
extension.

Why is the last payment not showing up
on my bank statement?
(A) I’ll look into it and call you back.
(B) Because the interest rates are too
low.
(C) Yes, it seems you’re right.
M: Pardon me, it looks like it’s going to

rain today and I didn’t ring an
umbrella with me. Is there anywhere
in this hotel where I might be able to
buy one? (41,42)
W: Yes, there’s a gift shop located in the
lobby which opens at 8:00. (43)
M: Perfect! I can get some breakfast and
stop by the gift shop before my tour bus
leaves. Thanks for your help.
W: No problem, enjoy the rest of your
stay, sir!
Where is this conversation most likely
taking place?
(A) in a gift shop
(B) In a restaurant
(C) In a hotel
(D) On a tour bus

các khách hàng.
(B) Không, dây chuyền đang bắt đầu
chuyển động.
(C) Chúng ta sẽ yêu cầu gia hạn thêm
thời gian.
Tại sao khoản thanh toán gần nhất không
thể hiện trong bảng kê ngân hàng của tôi?
(A) Tôi sẽ xem xét nó và gọi lại cho bạn.
(B) Vì lãi suất quá thấp.
(C) Vâng, có vẻ bạn đúng.
M: Xin lỗi, có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa
và tôi không mang ô. Ở khách sạn này có

chỗ nào tôi có thể mua một cái không?
W: Vâng, có một cửa hàng quà tặng ở
hành lang, mở cửa lúc 8 giờ.
M: Tốt quá! Tôi có thể ăn sáng và ghé qua
cửa hàng quà tặng trước khi xe buýt du
lịch rời đi. Cảm ơn sự giúp đỡ của cô.
W: Không có gì, hãy tận hưởng phần còn
lại của kì nghỉ, thưa ông.
Cuộc hội thoại này có thể diễn ra ở đâu?
(A) Trong cửa hàng quà tặng
(B) Trong một nhà hàng
(C) Trong một khách sạn
(D) Trên xe buýt du lịch

42. B

What does the man want to buy?
(A) A ticket for the bus
(B) An umbrella
(C) A watch
(D) A birthday present

Người đàn ông muốn mua gì?
(A) Một vé xe buýt
(B) Một cái ô
(C) Một chiếc đồng hồ
(D) Một món quà sinh nhật

43. A


When does the shop open?
(A) 8:00 a.m.
(B) 9:00 a.m.
(C) 2:00 p.m
(D) 3:00 p.m.

Khi nào thì cửa hàng mở cửa?
(A) 8 giờ sáng
(B) 9 giờ sáng
(C) 2 giờ chiều
(D) 3 giờ chiều

W: Hey, Jackie, I’ve een looking for
the file on the company merger(44),
have you seen it?
M: No, Tasha. Not today. Did you check
with Johnny? He most likely knows where
it is.
W: Johnny’s on vacation this week,
and
I can’t get in contact with him. (45) Are
you sure you don’t know where it might
be? I was told you were one of the last
people to see it.
M: I’ll(46)go check and see if it’s in my
office , it might still be there from the

W: Này Jackie, tôi đang tìm tập tài liệu về
việc sáp nhập công ty, anh có nhìn thấy nó
không?

M: Không, Tasha. Hôm nay thì không. Cô
đã hỏi Johnny chưa? Rất có thể anh ấy biết
nó ở đâu.
W: Tuần này Johnny đang đi nghỉ, và tôi
không thể liên lạc với anh ấy. Anh có chắc
là anh không biết nó ở đâu không? Tôi
nghe nói anh là một trong những người

Questions 44-46
refer to the
following
conversation


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
last meeting on Wednesday.

44. B
What is
(A)
(B)
(C)
(D)

the woman looking for?
A phone number
A file
A security card
A key


cuối cùng nhìn thấy nó.
M: Tôi sẽ đi kiểm tra xem liệu nó có ở
trong văn phòng của tôi không, có thể nó
vẫn ở đó từ cuộc họp trước vào thứ 4.
Người phụ nữ đang tìm cái gì?
(A) Số điện thoại
(B) Một tập tài liệu
(C) Thẻ bảo mật
(D) Chìa khóa

45. D

Where is Johnny today?
(A) At a car repair shop
(B) In a seminar
(C) in an employee orientation
(D) on vacation

Ngày hôm nay Johnny ở đâu?
(A) Ở một cửa hàng sửa xe ô tô
(B) Ở một hội thảo
(C) Ở buổi định hướng nhân viên
(D) Trong kì nghỉ

46. A

What does Jackie say he will do?
(A) Check his office
(B) Contact Johnny
(C) Attend the next meeting

(D) Visit another department
W: Hey, there’s a concert (48)
eing held
at the town hall tonight . Would
you be interested
in some free
tickets? (47)
M: Sure, I had nothing else to do and
didn’t want to head home yet
anyways.
Who’s
performing
tonight?
W: The
Glenfalls
University
symphony orchestra and choir(49).
It’s their annual concert and they
are very talented. It’ll be a great
show!
M: That sounds great! I’ll take two tickets,
one for me and one for my friend. Thanks!
What does the woman say about the
tickets?
(A) They are free.
(B) They are for tomorrow’s show.
(C) They are sold out.
(D) She will mail them.
Where is the event being held?
(A) At the city park

(B) In a town hall
(C) In a university
(D) At a sports stadium
Who is performing?
(A) Actors
(B) Comedians
(C) Musicians
(D) Dancers
W: How was the orientation for the new
managers last week? (51)

Jackie nói anh ấy sẽ làm gì?
(A) Kiểm tra văn phòng của anh ấy
(B) Liên lạc với Johnny
(C) Tham gia cuộc họp sắp tới
(D) Thăm một phòng ban khác
W: Này, có một buổi hòa nhạc được tổ
chức tại tòa thị chính đêm nay. Bạn thích
một vài vé miễn phí chứ?
M: Chắc chắn rồi, tôi không có gì khác để
làm và đằng nào cũng không muốn về nhà.
Ai biểu diễn tối nay thế?
W: Dàn nhạc giao hưởng và dàn hợp
xướng của The Glenfalls University . Đó là
buổi diễn hàng năm của họ và họ rất tài
năng. Nó sẽ là một chương trình tuyệt vời!
M: Nghe tuyệt lắm! Tôi sẽ lấy hai vé, một
cho tôi và một cho bạn tôi. Cảm ơn!

Questions 47-49

refer to the
following
conversation

47. A

48. B

49. C

Questions 50-52
refer to the

Người phụ nữ nói gì về những chiếc vé?
(A) Chúng miễn phí
(B) Chúng dành cho buổi biểu diễn ngày
mai
(C) Chúng được bán hết
(D) Cô ấy sẽ gửi chúng
Sự kiện sẽ được tổ chức ở đâu?
(A) Ở công viên thành phố
(B) Ở tòa thị chính
(C) Ở một trường đại học
(D) Ở một sân vận động thể thao
Ai sẽ biểu diễn?
(A) Các diễn viên
(B) Các diễn viên hài
(C) Các nhà soạn nhạc
(D) Các vũ công
W: Buổi định hướng dành cho các giám

đốc mới tuần trước thế nào?


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
following
conversation

M: I thought it was informative. I’m
relieved that they held an
orientation like that for less experienced managers like us (50). I found
the part about how to manage regional
sales and conducting job interviews
most helpful and interesting. What
about you?
W: I thought
it was good, but a little too
long (52). I almost fell asleep, they
could have made it much more brief
and to the point.
M: That’s true. I missed a meeting with
my clients because it ended much later
than I anticipated.

50. A
Who most likely are the speakers?
(A) New managers
(B) Orientation leaders
(C) Regional clients
(D) Job applicants
51. B


52. D

Questions 53-55
refer to the
following
conversation

What did the speakers attend last week?
(A) Interview
(B) Orientation
(C) Regional sales meeting
(D) Employee lunch
What did the woman think of the event?
(A) It was expensive.
(B) It was not helpful.
(C) It was not announced.
(D) It was too long.
M: Hi, I have a reservation for a party of
six under the name Timberlake. Is
everything all set?
W: Hmm, let me check. I don’t see any
reservations on the list at the
moment. (53)We usually don’t make
reservations for groups less than 10.
M: That’s strange. The person I spoke to
last week told me that I would be
able to make a reservation for six at
1:00 p.m.(54) We’re meeting with a
very important client. Is there

anything you can do for me?
W: I think we should be able to arrange
a ta le of six for you. If you don’t
mind waiting a few minutes, I’ll go
set that up for you. (55) One moment,

M: Tôi thấy nó chứa đựng nhiều thông tin.
Tôi tin rằng họ đã tổ chức một buổi định
hướng như thế cho các nhà quản lý ít kinh
nghiệm như chúng ta. Tôi thấy phần làm
thế nào để quản lý doanh số vùng và tổ
chức các cuộc phỏng vấn việc làm là thú vị
và hữu ích nhất. Cô thì sao?
W: Tôi nghĩ nó rất tốt, nhưng hơi dài. Tôi
gần như ngủ thiếp đi, họ nên làm cho nó
ngắn hơn và có trọng tâm.
M: Đúng thế. Tôi đã bỏ lỡ một cuộc họp
với khách hàng vì nó kết thúc muộn hơn
dự tính.

Những người nói có thể là ai?
(A) Các giám đốc mới
(B) Người chỉ đạo buổi định hướng
(C) Các khách hàng trong vùng
(D) Các ứng cử viên việc làm

Người nói đã tham gia cái gì vào tuần
trước?
(A) Buổi phỏng vấn
(B) Buổi định hướng

(C) Cuộc họp doanh thu vùng
(D) Bữa trưa nhân viên
Người phụ nữ đã nghĩ gì về sự kiện này?
(A) Nó đắt
(B) Nó không hữu ích
(C) Nó không được thông báo
(D) Nó quá dài
M: Xin chào, tôi đã đặt chỗ cho một bữa
tiệc 6 người dưới tên là Timberlake. Mọi
thứ đã được chuẩn bị rồi chứ?
W: Hmm, để tôi kiểm tra xem. Hiện tại tôi
không thấy sự đặt chỗ nào trong danh sách.
Chúng tôi thường không cho đặt chỗ cho
những nhóm nhỏ hơn 10 người.
M: Lạ thật. Người mà tôi đã nói chuyện
tuần trước bảo rằng tôi có thể đặt chỗ cho
6 người lúc 10 giờ tối. Chúng tôi sẽ gặp
một khách hàng rất quan trọng. Cô có thể
làm gì đó giúp tôi không?
W: Tôi nghĩ chúng tôi nên sắp xếp một bàn
6 người cho ông. Nếu ông không ngại chờ
đợi một vài phút, tôi sẽ sắp xếp việc đó
cho ông. Vui lòng đợi một chút thôi.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
please.

53. D


What problem are the speakers talking
about?
(A) The restaurant doesn’t accept any
coupons.
(B) The group has too many people.
(C) The restaurant opens too late.
(D) There is no reservation on
record.

Họ đang nói về vấn đề gì?
(A) Nhà hàng không chấp nhận bất kì
phiếu giảm giá nào.
(B) Nhóm có quá nhiều người.
(C) Nhà hàng mở cửa quá muộn
(D) Việc đặt chỗ không được ghi lại.

54. D

What did the man do last week?
(A) Attended a retirement party
(B) Met an important client
(C) Reserved a meeting room
(D) Made a restaurant reservation

Tuần trước người đàn ông đã làm gì?
(A) Tham dự một bữa tiệc nghỉ hưu
(B) Gặp một khách hàng quan trọng
(C) Đặt chỗ phòng họp
(D) Đặt chỗ nhà hàng


55. B

What will the woman most likely do next?
(A) Bring a menu
(B) Arrange a table
(C) Take an order
(D) Talk to a manager
W1: Ms. Alba? This is Megan Fox from
Scan furniture. I am calling to try
and set up a delivery (56)
time for a
couch that you ordered.
W2: Oh, hi! That’s great. I’m having a
party at home this weekend and I’d
really like to have the couches in by
then. Do you need a final payment
before the delivery?
W1: Well, you don’t need to make the
payment yet because your order is not
complete. I’m very sorry, ut we’ll
only be able to deliver the large
couch at this time. (57) The love seat
is not ready and won’t e delivered
until next week. (58)
W2: That’s not a big problem because I
need a large one for the party now.
Can you deliver them separately?

Người phụ nữ có thể sẽ làm gì tiếp theo?
(A) Mang thực đơn

(B) Sắp xếp một àn
(C) Gọi món
(D) Nói với quản lý

Why did Ms. Fox call Ms. Alba?
(A)
To order some furniture
(B)
To send a pamphlet
(C)
To request the final payment
(D)
To set up a delivery schedule

Tại sao Fox gọi cho Alba?
(A) Để đặt hàng một số nội thất
(B) Để gửi tờ rơi
(C) Để yêu cầu thanh toán cuối cùng
(D) Để sắp đặt lịch giao hàng

Questions 56-58
refer to the
following
conversation

56. D

W1: Cô Alba phải không? Tôi là Megan
Fox từ Scan furniture. Tôi gọi để sắp đặt
thời gian giao hàng cho cái ghế dài mà cô

đã đặt hàng.
W2: Ồ, xin chào. Tốt quá. Tôi sẽ có một
bữa tiệc ở nhà vào cuối tuần này và tôi
thực sự muốn có chiếc ghế trước lúc đó.
Cô có cần tôi thanh toán trước khi giao
hàng không?
W1: Ồ, cô chưa cần thanh toán vì đơn đặt
hàng của cô chưa hoàn thành. Tôi rất xin
lỗi, nhưng chúng tôi sẽ chỉ có thể giao ghế
lớn vào lúc này. Ghế đôi chưa sẵn sàng và
chưa thể giao hàng cho tới tuần tới.
W2: Đó không phải là vấn đề lớn vì bây
giờ tôi cần một chiếc lớn cho bữa tiệc. Cô
có thể giao chúng riêng biệt được không?


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
57. C

What is the problem?
(A) A payment has not been made.
(B) The house will be crowded with guests.
(C) One of the items is not ready.
(D) The event has to be delayed.

58. A

What will probably happen next week?
(A)
The love seat will arrive.

(B)
The party will be held.
(C)
Ms. Alba will call the company.
(D)
An invoice will be sent out
W: Have you seen Mr. Sandler? I
received an e-mail from him saying
that he would stop by my office at 11
o’clock so we could discuss the company’s
udget for the upcoming
year(59), but he never showed up.
M: I know he had a meeting at 10 o’clock.
Perhaps he hasn’t finished yet. Why
don’t you try reaching him on his
cell phone?
W: I did(60), but it goes straight to his
voicemail. If you get in touch with
him, can you tell him that I’m free
until 2 o’clock to discuss the udget
with him? After that, I’ll e usy at
the board meeting
for the
remainder of the day. (61)
M: Sure, I’ll let him know as soon as I
can contact him.

Questions 59-61
refer to the
following

conversation

Vấn đề là gì?
(A) Việc thanh toán chưa được thực hiện
(B) Ngôi nhà sẽ đông khách
(C) Một mặt hàng chưa sẵn sàng
(D) Sự kiện bị hoãn lại
Việc gì có thể sẽ xảy ra vào tuần tới?
(A) Ghế đôi sẽ được giao đến
(B) Bữa tiệc sẽ được tổ chức
(C) Cô Alba sẽ gọi cho công ty
(D) Hóa đơn sẽ được gửi
W: Anh có nhìn thấy ông Sandler không?
Tôi nhận được email từ ông ấy nói rằng
ông ấy sẽ ghé qua văn phòng của tôi lúc 11
giờ để chúng ta có thể bàn về ngân sách
của công ty cho năm tới, nhưng ông ấy
chưa đến
M: Tôi biết ông ấy có một cuộc họp lúc 10
giờ. Có lẽ ông ấy vẫn chưa kết thúc. Tại
sao cô không liên lạc với ông ấy qua điện
thoại di động?
W: Tôi đã làm, nhưng nó đến thẳng hộp
thư thoại. Nếu anh liên lạc với ông ấy, có
thể bảo ông ấy là tôi rỗi cho tới 2 giờ để
bàn về ngân sách với ông ấy không? Sau
đó phần còn lại của ngày tôi bận tham dự
cuộc họp ban giám đốc.
M: Chắc chắn rồi, tôi sẽ nói cho ông ấy
biết ngay khi tôi liên lạc được với ông ấy.


59. B

What does Mr. Sandler want to discuss
with the woman?
(A) The plan for a promotional
campaign
(B) The budget for next year
(C) The schedule for interviewing
new staff
(D) The next board meeting

Ông Sandler muốn bàn bạc việc gì với
người phụ nữ?
(A) Kế hoạch cho chiến dịch xúc tiến
(B) Ngân sách cho năm tới
(C) Lịch phỏng vấn nhân viên mới
(D) Cuộc họp ban giám đốc lần tới

60. A

How did the woman try to reach Mr.
Sandler?
(A) She called his cell phone.
(B) She sent him an e-mail
(C) She left a message through his
assistant.
(D) She stopped by his office.

Người phụ nữ đã liên lạc với ông Sandler

bằng cách nào?
(A) Cô ấy đã gọi vào điện thoại di động
của ông ấy
(B) Cô ấy đã gửi email cho ông ấy
(C) Cô ấy đã để lại lời nhắn qua trợ lý của
ông ấy
(D) Cô ấy đã ghé qua văn phòng của ông
ấy
Người phụ nữ nói gì về lịch trình của cô
ấy?
(A) Cô ấy bận cho đến hết ngày
(B) Cô ấy có bài thuyết trình lúc 10 giờ
sáng
(C) Cô ấy sẽ ở cuộc họp sau 2 giờ chiều.

61. C
What d

What does the woman say about her
schedule?
(A)She’s busy for the rest of the day.
(B) She has a presentation at 10 a.m.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất

Questions 62-64
refer to the
following
conversation


(C) She will be in a meeting after 2
p.m.
(D)She is having lunch with board
members.

(D) Cô ấy sẽ ăn trưa với các thành viên của
ban giám đốc.

M: Hi, is the bank open on weekends?
If so, what are your hours? (62)
W: We’re closed on Sundays, but on
Saturdays we’re open from 9 a.m. to
noon. If you plan to come on
Saturday, I’d suggest you come as
early as possible, as it gets pretty
busy right before we close. (63)
M: Oh, okay, I’d like to open up a new
bank account. Do you know
approximately how long this might
take?
W: It should take no longer than half an
hour. If you download the application
form on our website, and fill it out
efore you come in, It’ll save you a lot of
time (64). Also, don’t forget to bring two
forms of valid identification.

M: Xin chào, ngân hàng có mở cửa vào
cuối tuần không? Nếu có thì giờ mở cửa

cửa của ngân hàng là mấy giờ?
W: Chúng tôi đóng cửa vào chủ nhật,
nhưng thứ 7 chúng tôi mở cửa từ 9 giờ
sáng cho tới trưa. Nếu ông định đến vào
thứ 7, tôi khuyên ông nên đến càng sớm
càng tốt, vì ngân hàng khá bận ngay trước
khi đóng cửa.
M: Ồ, được, tôi muốn mở một tài khoản
mới. Cô có biết nó mất khoảng bao lâu
không?
W: Nó không lâu hơn nửa tiếng. Nếu ông
tải mẫu đơn đăng kí trên trang web của
chúng tôi, và điền vào trước khi đến, nó sẽ
tiết kiệm thời gian cho ông rất nhiều. Cũng
đừng quên mang 2 loại giấy chứng minh
còn hiệu lực.
Tại sao người đàn ông gọi cho ngân hàng?
(A) Để kiểm tra số dư tài khoản
(B) Để đăng kí làm thẻ tín dụng
(C) Để hỏi về đơn xin vay
(D) Để hỏi giờ hoạt động của họ

62. D
Why did the man call the bank?
(A)To check his account balance
(B)To apply for a credit card
(C)To ask about the loan application
(D)To inquire about their hours of
operation


63. C
What d What does the woman say about
Saturdays?
(A)
The local branch closes late.
(B)
You can’t open a new account.
(C)
The bank can get crowded.
(D)
Only online transactions are
available

Người phụ nữ nói gì về thứ 7?
(A) Chi nhánh công cộng đóng cửa muộn
(B) Bạn có thể mở một tài khoản mới
(C) Ngân hàng có thể đông
(D) Chỉ có sẵn các giao dịch trực tuyến

64. B

According to the woman, what can the
man do to save time?
(A) Check his bank statement online
(B) Fill out an application form in
advance
(C) Bring a photocopy of his
identification
(D) Make an appointment with a bank
teller


Theo người phụ nữ, người đàn ông có thể
làm gì để tiết kiệm thời gian?
(A) Kiểm tra bảng kê ngân hàng của ông
ấy qua mạng
(B) Điền vào mẫu đơn trước
(C) Mang một bản sao giấy chứng minh
(D) Hẹn một nhân viên ngân hàng

W: Hey, I’ve just found out that

W: Này, tôi vừa biết là có một cuộc họp

Questions 65-67


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
there’s a staff meeting on Tuesday(65)
at 11 o’clock. Did you know about that?
M: Yeah, nobody told you? We’re
going to analyze the sales report
and meet the new general manager
at the end of the meeting. (66) He'll
be officially starting on Monday.
W: Well, I wish I had known about the
meeting, I have an important
conference call with a client Tuesday
morning (66). So, I don't know if I can
make it by 11.
M: It shouldn’t be a problem. Just make

sure to let everyone know in advance that
you’ll be running late. If you can get there
by 11:30, you probably won’t miss too
much.

nhân viên vào thứ 3 lúc 11 giờ. Anh có
biết việc đó không?
M: Không ai nói với cô sao? Chúng ta sẽ
phân tích báo cáo doanh số và gặp giám
đốc mới vào cuối cuộc họp. Ông ấy chính
thức bắt đầu vào thứ 2.
W: Ồ, tôi ước mình biết về cuộc họp, tôi
có một hội nghị quan trọng với một khách
hàng vào sáng thứ 3. Cho nên tôi không
biết liệu tôi có làm nó trước 11 giờ được
không.
M: Đó chắc hẳn không phải là vấn đề. Chỉ
cần chắc chắn cho mọi người biết trước là
cô sẽ đến muộn. Nếu cô có thể đến đó
trước 11 giờ rưỡi, cô có thể sẽ không bị lỡ
quá nhiều.

65. B

What day is the meeting being held?
(A) Monday
(B) Tuesday
(C) Wednesday
(D) Thursday


Khi nào cuộc họp sẽ được tổ chức?
(A) Thứ 2
(B) Thứ 3
(C) Thứ 4
(D) Thứ 5

66. B

Who will be introduced at the meeting?
(A) A speaker
(B) A manager
(C) A client
(D)A salesman

Ai sẽ được giới thiệu ở cuộc họp?
(A) Người phát biểu
(B) Giám đốc
(C) Một khách hàng
(D) Một nhân viên bán hàng

refer to the
following
conversation

67. D
Why is the woman worried?
(A) She forgot to send e-mails.
(B) She needs to finish a sales report.
(C) She was late for work today.
(D) She has a conflict in her schedule.

Questions 68-70
refer to the
following
conversation

W: Hey, Lenny. Do you have any time to
go over the quarterly income and
expenditure report? (68) The financial
review meeting is next week and I’d like
to make sure everything is okay.
M: Sorry, but not right now. I have to go
to a scheduled doctor’s appointment in
a minute (69), but we can go over it first
thing tomorrow, if you still like.
W: I’m going to be out of the office all
day tomorrow, meeting with a client. Can
I send you a copy of the report to your email? If you can look over it whenever
you have any time, I’d greatly appreciate
it.
M: Sure, no problem. I’ll read it
tomorrow (70)and if you’d still like to talk
about it, we can set up some time to

Tại sao người phụ nữ lo lắng?
(A) Cô
j ấy quên gửi email
¡1(B) Cô ấy cần hoàn thành báo cáo doanh
số
(C) Hôm nay cô ấy đi làm muộn
(D) Lịch trình của cô ấy có mâu thuẫn

W: Này, Lenny. Anh có thời gian để kiểm
tra báo cáo thu nhập và chi phí hàng quý
không? Cuộc họp xem xét vấn đề tài chính
là vào tuần tới và tôi muốn chắc chắn là
mọi thứ đều ổn.
M: Xin lỗi, nhưng không phải bây giờ. Tôi
phải đi gặp bác sĩ trong vài phút nữa,
nhưng chúng ta có thể xem nó đầu tiên vào
ngày mai, nếu cô muốn.
W: Tôi sẽ không ở văn phòng cả ngày mai,
cuộc họp với một khách hàng. Tôi có thể
gửi bản sao của báo cáo tới email của anh
không? Nếu anh có thể kiểm tra nó bất cứ
khi nào anh có thời gian thì tôi sẽ vô cùng
biết ơn.
M: Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi sẽ


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
discuss it later this week.

68. D
What are the speakers talking about?
(A) An e-mail to the manager
(B) A medical checkup
(C) A company’s newsletter
(D) A financial report

đọc nó vào ngày mai và nếu cô vẫn muốn
nói về nó, tôi có thể dành thời gian để thảo

luận nó vào cuối tuần này.

Người nói đang nói về cái gì?
(A) Một email tới giám đốc
(B) Một cuộc kiểm tra y tế
(C) Sổ tay công ty
(D) Một áo cáo tài chính

69. A
Why is the Why is the man leaving the office?
(A)
He has to meet his doctor.
(B)
He has to pick up his car.
(C)
He is having lunch with a
colleague.
(D)
He is attending a training session.

Tại sao người đàn ông lại rời văn phòng?
(A) Anh ấy phải gặp ác sĩ
(B) Anh ấy phải đi lấy xe
(C) Anh ấy sẽ ăn trưa với một đồng nghiệp
(D) Anh ấy sẽ tham gia một khóa đào tạo

70. B

Người đàn ông có thể sẽ làm gì vào ngày
mai?

(A) Gặp người phụ nữ
(B) Kiểm tra tài liệu
(C) Nghỉ làm
(D) Nói chuyện với người giám sát của anh
ấy

What will the man most likely do
tomorrow?
(A) Meet with the woman
(B) Review a document
(C) Take a day off
(D) Speak with his supervisor
Part 4
Questions 71-73
refer to the
following
telephone
message

Good afternoon. This message is for Ms.
Lucy Spartan. Ms. Spartan, this is Ron
Cannon from the reception desk at Dr.
Asaad’s office (71). I’m calling to remind
you of your monthly checkup on the 17th
of Decem er at 3 o’clock.(70) The
appointment should take approximately an
hour, so please remember to clear your
schedule for that time period. I’d also like
to remind you, since this is your first
appointment, please make sure to come

in 15 minutes early in order to complete
some paperwork (73). If you have any
conflicts with the appointment date, please
make sure to call us 24 hours in advance.
Thank you and have a great day.

71. D
What is the purpose of the message?
(A) To postpone a meeting

Xin chào. Đây là tin nhắn dành cho cô
Lucy Spartan. Cô Spartan, tôi là Ron
Cannon từ bàn lễ tân ở văn phòng của bác
sĩ Asaad. Tôi gọi để nhắc cô về việc kiểm
tra hàng tháng vào ngày 17 tháng 12 lúc 3
giờ. Cuộc hẹn chắc hẳn kéo dài khoảng 1
giờ, vì thế vui lòng nhớ để trống lịch cho
khoảng thời gian đó. Tôi cũng muốn nhắc
cô, vì đây là cuộc hẹn đầu tiên của cô, vui
lòng chắc chắn đến sớm 15 phút để hoàn
thành một số giấy tờ. Nếu cô có bất kì mâu
thuẫn gì với ngày hẹn, vui lòng gọi cho
chúng tôi trước 24 giờ. Cảm ơn và chúc cô
một ngày tốt lành.
Mục đích của tin nhắn là gì?
(A) Để hoãn một cuộc họp
(B) Để đặt hàng một số thứ
(C) Để yêu cầu phỏng vấn việc làm
(D) Để xác nhận một cuộc hẹn



Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất

(B) To order some supplies
(C) To request a job interview
(D) To confirm an appointment
72. D

Who is most likely leaving the message?
(A) Doctor
(B) Security staff
(C) Engineer
(D) Receptionist

Ai có thể là người để lại tin nhắn?
(A) Bác sĩ
(B) Nhân viên bảo vệ
(C) Kĩ sư
(D) Lễ tân

73. C

What does the caller tell Ms. Spartan to
do?
(A) Call back later
(B) Make a payment
(C) Come to the office early
(D) Bring an insurance card

Người gọi nói cô Spartan làm gì?

(A) Gọi lại sau
(B) Thanh toán
(C) Đến văn phòng sớm
(D) Mang thẻ bảo hiểm

Questions 74-76
refer to the
following
advertisement

Are you sick and tired of all the highcalorie, non- healthy beverages? Are
you searching for a healthy alternative
to better your lifestyle? Well, look no
further than Vitamin Splash, a new
health conscious beverage brought
to you by the Glacier Company(74).
This wholesome drink is packed with
vitamins, protein and 20% real fruit
juice (76). It is also packaged in a
sports(75)bottle, which makes it easy to
carry , while exercising or wherever
you may be. Vitamin Splash can be
enjoyed with a meal, or even served
as a nutritious snack (76). Vitamin
Splash is the smart and delicious
choice for anyone. Look for it now at
your local supermarket.

74. C
What is this advertisement about?

(A) Fresh fruit
(B) Vitamin tablets
(C) New beverage
(D) Frozen food
75. A
What is convenient about the product?
(A)
it is easy to carry
(B)
It is sold at local

Bạn có thấy phát ốm và mệt mỏi với
những đồ uống nhiều năng lượng, không
tốt cho sức khỏe? Bạn có đang tìm kiếm
một sản phẩm thay thế khỏe mạnh tốt hơn
cho phong cách sống của bạn? Ồ, không gì
hơn Vitamin Splash, một sản phẩm đồ
uống mới tốt cho sức khỏe được mang đến
cho bạn bởi công ty Glacier. Loại đồ uống
này gồm có vitamin, protein và 20 % nước
ép hoa quả thật. Nó cũng được bỏ trong
một chai thể thao, dễ dàng mang đi, trong
khi tập thể dục hoặc khi bạn ở bất cứ nơi
nào. Vitamin Splash có thể được thưởng
thức trong bữa ăn, hoặc thậm chí được
phục phụ như một đồ ăn nhẹ dinh dưỡng.
Vitamin Splash mà sự lựa chọn thông thái
và thơm ngon cho bất cứ ai. Hãy tìm kiếm
nó ngay bây giờ ở siêu thị công cộng.
Quảng cáo này nói về cái gì?

(A) Hoa quả tươi
(B) Thuốc vitamin
(C) Đồ uống mới
(D) Thực phẩm đông lạnh

Sản phẩm có sự tiện lợi gì?
(A) Nó dễ mang theo
(B) Nó được bán ở các hiệu thuốc công
cộng


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
drugstores.
(C)
it is packaged in a freshseal bottle.
(D)
it can be prepared quickly
According to the advertisement, what is
special about the product?
(A) Its sweet flavors
(B) Its reduced price
(C) Its unique apprearance
(D) Its nutritional value
Hello, my name is Sally Cinado, a sales
representative here at TNT Technologies.
Firstly, I’d like to thank you all for coming
today so that I can inform you on our
outstanding products. As you already
know, TNT is the world’s second largest
manufacturer of computers (77) and is

known for our excellent after-sales service.
This year, we won the best customer
service award from the Consumer Guide
Magazine for our excellent customer
support(78). Before I move on, I’d like to
ask each and every one of you a few
questions in order to get an idea of how
we can est meet the consumer’s needs
and expectations(79).
What kind of business is the speaker
working for?
(A) A publishing company
(B) A computer
manufacturer
(C) An advertising agency
(D) A construction company

(C) Nó được đựng trog chiếc chai sạch
(D) Nó có thể được chuẩn bị nhanh chóng

78. A

Why was the company presented an
award?
(A) For
its customer
support
(B) For its quality products
(C) For its contribution to
charities

(D) For its employee satisfaction

Tại sao công ty được nhận giải thưởng?
(A) Cho sự hỗ trợ khách hàng của nó
(B) Cho chất lượng các sản phẩm của nó
(C) Cho sự đóng góp của nó cho tổ chức
nhân đạo
(D) Cho sự hài lòng của nhân viên

79. C

What will the audience most likely do
next?
(A) Try some product samples
(B) Take a tour of a facility
(C) Discuss their business
needs
(D) Give a presentation

Người nghe có thể sẽ làm gì tiếp theo?
(A) Thử một số mẫu sản phẩm
(B) Tham quan nhà máy
(C) Thảo luận nhu cầu của họ đối với
công ty
(D) Thuyết trình

76. D

Questions 77-79
refer to the

following talk

77. B

Theo quảng cáo, sản phẩm có điểm đặc
biệt gì?
(A) Vị ngọt của nó
(B) Giá giảm
(C) Bề ngoài tinh tế
(D) Giá trị dinh dưỡng
Xin chào, tôi là Sally Cinado, đại diện bán
hàng ở TNT Technologies. Đầu tiên, tôi
muốn cảm ơn tất cả các bạn đã đến hôm
nay để tôi thông báo với các bạn về các sản
phẩm mới ưu việt của chúng tôi. Như các
bạn đã biết, TNT là công ty sản xuất máy
tính lớn thứ 2 thế giới và được biết tới bởi
dịch vụ sau bán hàng . Năm nay, chúng tôi
dành được giải thưởng dịch vụ khách hàng
tốt nhất từ tạp chí Consumer Guide cho sự
hỗ trợ khách hàng xuất sắc của chúng tôi.
Trước khi đi vào, tôi muốn hỏi mỗi người
các bạn một số câu hỏi để biết ý kiến làm
thế nào chúng tôi có thể đáp ứng tốt nhất
nhu cầu và nguyện vọng của khách hàng.
Người nói đang làm cho loại công ty nào?
(A) Công ty xuất bản
(B) Công ty sản xuất máy tính
(C) Công ty quảng cáo
(D) Công ty xây dựng



Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
Good morning. Shawn. This is Clara
Johnson. I’m calling to inform you that
we have found an apartment (80)that,
based on our phone conversation last
week, meets most of your needs. It is a
three-bedroom apartment with a spacious
kitchen and living room. Unfortunately,
the train station is not within walking
distance, but it has an incredible view of
the park (81). The rent is 1,000 dollars a
month and if you are interested, please let
me know as soon as possible so I can talk
to the landlord to ask if we can take a look
around. Please call me back on my cell
phone (82), as I will not be at the office.
Have a great day Shawn, and hope to hear
from you soon.
Who is probably the speaker?
(A) An apartment resident
(B) A building landlord
(C) A home decorator
(D) A real estate agent

Chào buổi sáng. Shawn. Tôi là Clara
Johnson. Tôi gọi để thông báo với ông là
tôi đã tìm được một căn hộ dựa trên cuộc
nói chuyện điện thoại của chúng ta tuần

trước, đáp ứng hầu hết các yêu cầu của
ông. Nó có 3 phòng ngủ với một nhà bếp
rộng và phòng khách. Thật không may, ga
tàu không nằm trong khoảng cách đi bộ,
nhưng nó có một khung cảnh khó tin của
công viên. Tiền thuê là 1000$ một tháng
và nếu ông thích, vui lòng cho tôi biết càng
sớm càng tốt để tôi có thể nói với chủ nhà
để hỏi liệu chúng ta có thể xem một vòng
không. Vui lòng gọi lại cho tôi qua điện
thoại di động, vì tôi sẽ không ở văn phòng.
Chúc ông một ngày vui vẻ, và hi vọng
nghe tin từ ông sớm.
Người nói có thể là ai?
(A) Người dân ở căn hộ
(B) Chủ tòa nhà
(C) Người trang trí nhà
(D) Nhân viên đại lý ất động sản

81. B

What does the speaker say about the
apartment?
(A) It’s near the train station,
(B) It has a great view.
(C) it needs to be renovated,
(D) It has recently been built.

Người nói nói gì về căn hộ?
(A) Nó gần ga tàu

(B) Nó có khung cảnh đẹp
(C) Nó cần tu sửa lại
(D) Nó vừa mới được xây

82. C

What does the speaker ask Shawn to do?
(A) Look around the apartment
(B) Send a fax to her office
(C) Call her mobile phone
(D) Talk to the landlord

Người nói yêu cầu Shawn làm gì?
(A) Xem xung quanh căn hộ
(B) Gửi fax tới văn phòng của cô ấy
(C) Gọi vào điện thoại di động của cô ấy
(D) Nói chuyện với chủ nhà

Questions 80-82
refer to the
following
telephone
message

80. D

Questions 83-85
refer to the
following
telephone

message

Hello, Mr. Hanks. This is Michael Bay
calling from Paris. I’m calling to let
you know that we are having many
difficulties here at the factory and by
the looks of it we’re going to need to
stay here one more day(83,84). An
important piece of machinery has been
damaged and the materials that I’ve
sent from London should have been
arrived in the morning. The mechanic
told me that the machine should be up
and running by this afternoon, so we’ll
start with the product trial shortly
thereafter. I’ll e flying back to
London tomorrow morning (85), so
we'll discuss the issues furthermore at
tomorrow afternoon’s meeting. See you

Chào ông Hanks. Tôi là Michael Bay gọi
từ Paris. Tôi gọi để cho ông biết rằng
chúng tôi đang có nhiều khó khăn ở nhà
máy và xem xét nó chúng tôi sẽ cần ở lại
đây thêm 1 ngày nữa. Một phần quan trọng
của máy đã bị hỏng và nguyên liệu mà tôi
đã gửi từ London đã đến lúc sáng. Thợ sửa
máy nói với tôi là cái máy nên được sửa và
chạy trước trưa nay, vì thế chúng tôi sẽ bắt
đầu thử nghiệm sản phẩm ngay sau đó. Tôi

sẽ bay về London vào sáng mai, do đó
chúng ta sẽ thảo luận sâu hơn các vấn đề
vào buổi họp trưa mai. Gặp ông sớm.


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
soon.

83. A

What is the purpose of this message?
(A) To explain a delay in work
(B) To request machine repairs
(C) To book a plane ticket
(D) To ask about missing materials

Mục đích của tin nhắn này là gì?
(A) Để giải thích sự trì hoãn trong công
việc
(B) Để yêu cầu sửa máy
(C) Để đặt vé máy bay
(D) Để hỏi về nguyên liệu bị mất

84. A

Where is the speaker calling from?
(A) A factory
(B) A hotel
(C) An office
(D) An airport


Người nói gọi điện từ đâu?
(A) Nhà máy
(B) Khách sạn
(C) Văn phòng
(D) Sân bay

85. C

When will the speaker be in London?
(A) This morning
(B) This afternoon
(C) Tomorrow morning
(D)Tomorrow afternoon

Khi nào thì người nói sẽ ở London?
(A) Sáng nay
(B) Chiều nay
(C) Sáng mai
(D) Chiều mai

Questions 86-88
refer to the
following
speech

86. C

87. A


Good evening, ladies and gentlemen.
Welcome to the grand opening of the
National Space Museum(86). At this
time, I’d like to start off y
expressing our heartfelt gratitude to
a few individuals for their financial
support of the museum(87). Without
them, none of this would be possible.
First of all, thank you to the Cherman
Foundation for all of their support in
funding the construction of the museum
and to Mr. Leonardo Walken, who’s
sponsoring the photography exhibit,
“Scenes from outer space”, which
features telescopic photos and is our
first major exhibit. I would like to
invite all of you to join me at the
reception, which will start at 9
o’clock in the Grand Hall room(88).
Refreshments will be provided. Thank
you for coming and enjoy the rest of the
evening.
Who is this speech most likely for?
(A) Photographers
(B) College professors
(C) Museum visitors
(D) News reporters
Why does the speaker thank some
people?
(A) They donated some money.


Xin chào các quý ông quý bà. Chào mừng
đến với lễ khai trương ấn tượng của
National Space Museum. Lúc này, tôi
muốn bắt đầu bằng việc bày tỏ sự biết ơn
sâu sắc tới một số cá nhân vì sự ủng hộ tài
chính của họ cho bảo tàng. Nếu không có
họ, không có gì có thể làm được. Đầu tiên,
cảm ơn Cherman Foundation vì tất cả sự
hỗ trợ trong việc ủng hộ tiền cho việc xây
dựng bảo tàng và cảm ơn Leonardo
Walken, người tài trợ triển lãm ảnh
“Scenes from outer space”, bao gồm
những bức ảnh qua kính thiên văn và là
triễn lãm chính đầu tiên của chúng tôi. Tôi
muốn mời tất cả các bạn tham gia tiệc
chiêu đãi, sẽ bắt đầu lúc 9 giờ ở phòng
Grand Hall. Sẽ có đồ ăn. Cảm ơn các bạn
đã đến và thưởng thức phần còn lại của
buổi tối.
Bài phát biểu này có thể dành cho ai?
(A) Các nhiếp ảnh gia
(B) Giảng viên đại học
(C) Người tham quan bảo tàng
(D) Phóng viên đưa tin
Tại sao người nói lại cảm ơn một số
người?
(A) Họ đã ủng hộ một số tiền



Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
(B) They organized a photo exhibit.
(C) They performed for visitors.
(D) They decorated the interior.

88. B

Questions 89-91
refer to the
following
speech

What will most likely happen at 9 o’clock?
(A) A speech will be given
(B) A reception will take place
(C) An exhibit will be viewed
(D) A meeting will be held
Good morning, everyone. Before we
start, I’d like to introduce everyone to
our new senior editor, Sharon
Hunter(89). Before joining our company,
she worked at the San Diego Times,
where she has spent many(90)
years as a
staff writer and editor . We’re
delighted to have her as part of our staff
here at the Boston Post. Our staff here is
wonderful and I’m sure you’ll fit right in,
Ms. Hunter. The only thing you might
find unpleasant is the weather. You

may feel a little colder(91) compared to
the sunny west coast, which you are used
to. Nevertheless, everyone, give a warm
round of applause to Sharon. Welcome to
the Boston Post team!

89. A
What is this speech about?
(A) To wellcome a new member

(B) Họ đã tổ chức triển lãm ảnh
(C) Họ đã biểu diễn cho khách tham quan
(D) Họ đã trang trí bên trong
Điều gì sẽ có thể xảy ra lúc 9 giờ?
(A) Một bài phát biểu được truyền tải
(B) Một bữa tiệc chiêu đãi sẽ diễn ra
(C) Một cuộc triển lãm sẽ được chiêm
ngưỡng
(D) Một cuộc họp sẽ được tổ chức
Chào tất cả mọi người. Trước khi bắt đầu,
tôi muốn giới thiệu với mọi người nhà biên
tập kì cựu mới của chúng ta, Sharon
Hunter. Trước khi vào công ty chúng ta, cô
ấy đã làm việc ở San Diego Times, nơi mà
cô ấy đã dành nhiều năm làm nhân viên
viết báo và biên tập. Chúng tôi rất vui có
cô ấy là một phần của toàn thể nhân viên
của chúng ta ở đây ở Boston Post. Nhân
viên của chúng ta tuyệt vời và tôi chắc bà
sẽ thích ứng được, bà Hunter. Điều duy

nhất bà nên cảm thấy khó chịu là thời tiết.
Bà có thể cảm thấy lạnh hơn một chút so
với bờ biển ẩm và nắng, nơi bà từng ở.
Tuy nhiên, tất cả mọi người hãy cùng chào
đón nồng nhiệt Sharon. Chào mừng đến
với Boston Post.
Bài phát biểu nói về cái gì?
(A) Chào mừng một thành viên mới
(B) Quảng cáo một vị trí việc làm
(C) Thông báo nghỉ hưu
(D) Dự báo thời tiết

(B) To promote a job opening
(C) To announce a retirement
(D) To give a weather forecast
90. D
Who is Sharon Hunter?
(A) A film-maker
(B) A TV show host

Sharon Hunter là ai?
(A) Một nhà làm phim
(B) Phát thanh viên của chương trình
truyền hình
(C) Một nhân viên của đại lý du lịch
(D) Một nhà iên tập áo

(C) A travel agent
(D) A newspaper editor
91. A

What does the speaker say Ms. Hunter
may find difficult?

Người nói nói rằng bà Hunter có thể thấy
điều gì khó khăn?
(A) Thời tiết lạnh


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất

Questions 92-94
refer to the
following
announcement

(A) The cold weather
(B) The company regulations
(C) The transportation system
(D) The working environment

(B) Nội quy công ty
(C) Hệ thống giao thông
(D) Môi trường làm việc

Well, before the next shift starts, I’d like
to make an announcement. The security
department has asked me (94) to remind
the managers in the kitchen, bath, and
flooring departments (92) to perform a
mandatory safety check by the end of

today’s shift.(93) The security department
has provided a checklist, which should be
filled out and turned in to Room 103 by 7
p.m. today. Our goal is to keep our
customers satisfied and safe while they
shop for their building and home
improvement needs in our shop. If you
have any questions or concerns, you can
reach me on line 1, extension 3 anytime
during your shift. Thank you for your
time.

Ồ, trước khi ca làm việc tiếp theo bắt đầu,
tôi muốn thông báo. Phòng bảo an đã yêu
cầu tôi nhắc nhở những người quản lý ở bộ
phận nhà bếp, phòng tắm và sàn thi hành
việc kiểm tra an toàn bắt buộc trước khi
kết thúc ca làm ngày hôm nay. Phòng bảo
an đã cung cấp một danh sách cần được
điền và gửi tới phòng 103 trước 7 giờ tối
nay. Mục đích là nhằm duy trì sự an toàn
và thỏa mãn của khách hàng khi họ mua
sắm cho nhu cầu nâng cấp tòa nhà và nhà
của họ ở cửa hàng của chúng ta. Nếu các
bạn có bất kì câu hỏi hay sự quan tâm nào,
có thể liên lạc với tôi qua đường dây 1,
đường dây mở rộng 3 trong suốt ca làm
của bạn. Cảm ơn.
Thông báo này có thể được thực hiện ở
đâu?

(A) Một cửa hàng quần áo
(B) Một tòa nhà văn phòng
(C) Một cửa hàng cung ứng vật dụng
tòa nhà
(D) Công trường

92. C
Where is this announcement probably
being made?
(A) A clothing shop
(B) An office building
(C) A building supply store
(D) A construction site

93. A
What does the speaker ask the managers
to do?
(A) inspect their work areas
(B) Conduct a customer satisfaction
survey
(C) Attend an orientation
(D) Record the hours their staff has
worked
94. A
Which department is making the request?
(A) The security department
(B) The accounting department
(C) The marketing department
(D) The personnel department
Questions 95-97

refer to the
following radio
broadcast

Today’s top news is the extreme winter
weather. The temperatures are so cold that
the city water system has been damaged.
Numerous water mains have broken due

Người nói yêu cầu các nhà quản lý làm gì?
(A) Kiểm tra khu vực làm việc của họ
(B) Tiến hành một cuộc khảo sát mức độ
thỏa mãn của khách hàng
(C) Tham gia buổi định hướng
(D) Ghi lại số giờ nhân viên làm việc

Bộ phận nào đưa ra yêu cầu?
(A) Bộ phận bảo an
(B) Phòng kế toán
(C) Phòng marketing
(D) Phòng nhân sự

Tin tức hàng đầu hôm nay là về thời tiết
mùa đông. Nhiệt độ rất lạnh làm cho hệ
thống nước của thành phố bị hỏng. Nhiều
đường ống nước đã bị nứt do nhiệt độ


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
to the freezing temperatures (95). Southern

Road has had the most damage in town
and has been closed to all traffic. All
motorists traveling towards that
direction will need to find a detour(96).
Bill Road and 7th Street may both be used
for detours until Southern Road is
reopened. We won’t be seeing any relief
from this harsh weather anytime soon, as
conditions and temperatures are expected
to be the same until Thursday. The
temperatures will reach a peak low on
Friday.(97) Please use caution when
traveling and stay warm. And now over to
James Calder for a look a today’s business
and financial news.
What is causing the problem?
(A) Congested traffic
(B) Broken water pipes
(C) Street protests
(D) Damaged electrical lines

đóng băng. Southern Road bị hư hại nhiều
nhất trong thị trấn và đã cấm giao thông.
Tất cả người đi mô tô di chuyển theo
hướng đó sẽ cần tìm một đường vòng. Bill
Road và 7th Street đều có thể sử dụng làm
đường vòng cho đến khi Southern Road
được mở lại. Chúng ta sẽ không sớm nhìn
thấy bất kì tia hi vọng nào từ thời tiết khắc
nghiệt này, vì điều kiện và nhiệt độ được

dự báo sẽ không đổi cho đến thứ 5. Nhiệt
độ sẽ xuống thấp nhất vào thứ 6. Vui lòng
sử dụng lời cảnh báo khi di chuyển và giữ
ấm. Và bây giờ chuyển sang James Calder
với các thông tin doanh nghiệp và tài chính
ngày hôm nay.

96. B

What does the speaker suggest to do?
(A)
Stay indoors
(B)
Take an alternative route
(C)
Drive slowly
(D)
Leave for work earlier

Người nói gợi ý làm gì?
(A) ở trong nhà
(B) Đi tuyến đường khác
(C) Lái chậm
(D) Đi làm sớm hơn

97. D

When will temperatures be the lowest?
(A) On Tuesday
(B) On Wednesday

(C) On Thursday
(D) On Friday

Khi nào thì nhiệt độ thấp nhất?
(A) Vào thứ 3
(B) Vào thứ 4
(C) Vào thứ 5
(D) Vào thứ 6

Hello, join us on today’s broadcast of
“Arts and Times”. I’m your radio host,
Mariah Carni, here to provide you with
some highlights for today's upcoming
program after the 5 o’clock news. Dr.
Alanzo Fonsworth, a professor at NYU’s
art school, joins us today discussing the
new sculptures placed in various parks
across the city as part of the Art in Public
Places initiative. We also have Melissa
Colan, music director of the National
Symphony joining us on today’s
broadcast.(99) Ms. Colan will tell us about
the upcoming events and activities planned
for the orchestra this season. Be sure to
stay tuned to find out what’s going on in

Xin chào, hãy tham gia với chúng tôi trong
chương trình phát thanh “Arts and Times”.
Tôi là phát thanh viên, Mariah Carni, ở đây
để cung cấp cho các bạn một số điểm nổi

bật của chương trình sắp tới của ngày hôm
nay sau bản tin 5 giờ. Tiến sĩ Alanazo, một
giảng viên ở trường nghệ thuật NYU, tham
gia với chúng ta để thảo luận về những bức
điêu khắc mới đặt ở các công viên khác
nhau khắp thành phố như một phần của ý
tưởng the Art in Public Places (Nghệ thuật
ở nơi công cộng). Chúng tôi cũng có
Melissa Colan, giám đốc âm nhạc của dàn
hợp xướng quốc gia tham gia với chúng ta
trong chương trình hôm nay. Bà Colan sẽ
nói với chúng ta về các sự kiện sắp tới và

95. B

Questions 98100 refer to the
following radio
broadcast

Nguyên nhân của vấn đề là gì?
(A) Tắc đường
(B) Hỏng ống nước
(C) Sự phản kháng trên đường
(D) Đường dây điện bị hỏng


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất
the world of art and music on “Arts and
Times” right after this news update.(98,
100)


98. D

What is the program focused on?
(A)
Sports games
(B)
International business
(C)
Travel and holidays
(D)
Art and music

99. C

Who is Melissa Colan?
(A) A city planner
(B) A newscaster

các hoạt động được lên kế hoạch cho dàn
nhạc mùa này. Hãy chắc chắn quay lại để
thấy được điều gì đang diễn ra trong thế
giới âm nhạc và nghệ thuật trong “Arts and
Times” ngay sau bản tin cập nhật.
Chương trình tập trung vào cái gì?
(A) Các trò chơi thể thao
(B) Kinh doanh quốc tế
(C) Du lịch và kì nghỉ
(D) Nghệ thuật và âm nhạc
Melissa Colan là ai?

(A) Người quy hoạch thành phố
(B) Phát thanh viên
(C) Đạo diễn âm nhạc
(D) Một chuyên gia

(C) A music director
(D) A professor
100.

B What will be on air next?
(A) A movie review
(B) A news update
(C) An advertisement
(D) A music concert

Cái gì sẽ lên sóng tiếp theo?
(A) Điểm phim
(B) Cập nhật tin tức
(C) Quảng cáo
(D) Một buổi hòa nhạc


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất

ĐỀ BÀI

STT

ĐÁP
ÁN


This weekend the Main
Street Bar & Lounge ___
closing at 1 a.m
101

D

(A ) was
(B) are
(C)
(D)

has been
will be

102

The hotel reservation ___
Mr. Jenkin’s business trip to
London has just been
confirmed by his travel
agent.
(A)
by
(B)
about
(C)
for
(D)

in

103

We estimate students will
need ___ two hours to
complete the online
application and submit it to
us
(A)
approximately
(B)
briefly
(C)
rapidly
(D)
unpredictably

104

105

Mr. Anderson has been a
senior account manager ___
over three years at one of the
leading consulting firms.
(A)
about
(B)
for

(C)
up
(D)
from
Around 90 percent of
individual stock investors
were found to be not
qualified for direct stock
investment due to ___ of
knowledge and skills in
investment.
(A)
cancellation
(B)
deletion
(C)
vacancy

C

A

GIẢI THÍCH

Nói về 1 kế hoạch, dự định
trong tương lai nên động từ
cần chia thì tương lai. Do chủ
ngữ “the Main Street Bar &
Lounge” nên động từ phải
chia số ít


Cuối tuần này, quán Bar and
Loung đường Trung tâm sẽ
đóng cửa lúc 1h sáng.

Cụm “reservation for sb/st”:
Việc đặt chỗ ăn ở cho chuyển
việc đặt chỗ ăn ở cho ai/ cái gì công tác của ông Jenkin tới
London vừa được nhân viên
hãng du lịch xác nhận.
- reservation: việc đặt chỗ
ăn ở
- confirm: xác nhận
- agent: nhân viên
Cần tìm trạng từ chỉ mức độ
bổ sung ý nghĩa cho danh từ
chỉ thời gian “two hours”
A. xấp xỉ
B. một chút, một ít
C. một cách nhanh chóng
D. không thể dự đoán
được

Chúng tôi đánh giá học sinh sẽ
cần xấp xỉ 2h để hoàn thành
đơn trực tuyến và nộp đơn lại.
- estimate sb/st: đánh giá ai,
cái gì
- submit: nộp


Do câu ở thì hiện tại hoàn
thành nên cần “for + khoảng
thời gian” làm dấu hiệu

Ông Anderson đã làm quản lý
kế toán cấp cao khoảng hơn 3
năm ở một trong những công
ty tư vấn hàng đầu.
- leading: hàng đầu
- consulting firm: công ty
tư vấn
- senior: cấp cao
Khoảng 90% những nhà đầu tư
chứng khoán cá nhân được
nhìn nhận không đủ năng lực
để đầu tư chứng khoán trực
tiếp do sự thiếu kiến thức và
kỹ năng đầu tư
- Stock: chứng khoán
- Investor: nhà đầu từ
-

B

D

DỊCH – TỪ VỰNG

Cần danh từ trước “of” có
nghĩa phù hợp

A. sự hoãn
B. sự xóa bỏ
C. chỗ trống
D. sự thiếu hụt


Ghé thăm website fb />Để cập nhật những đề mới nhất

(D)

lack

106

In its ongoing commitment
to maintain the highest level
of customer ___, Peterson
Incorporated values your
comments on its service.
(A)
satisfy
(B)
satisfaction
(C)
satisfactory
(D)
satisfactorily

107


The sales figures are not
very favorable this quarter,
but are expected to rise ___.
(A)
openly
(B)
nearly
(C)
urgently
(D)
shortly

108

109

110

111

In spite of inclement
weather, the staff
Christmas party was ___
attended by both
management and employees.
(A)
well
(B)
quite
(C)

many
(D)
some
A responsible financial
planner give clients enough
advice to help them make a
right decision for ___.
(A)
they
(B)
them
(C)
their
(D)
themselves
The city has received federal
funding to ___ the historical
City Hall building to its
former beauty.
(A)
restart
(B)
regain
(C) restore
(D) replace
Human resources managers
should have excellence
speaking and conflict
resolution skills to


B

D

A

D

C

C

Cần danh từ đi với danh từ
“customer” để tạo thành danh
từ ghép.
A. Động từ
B. Danh từ
C. Tính từ
D. Trạng từ

Cần trạng từ có nghĩa phù hợp
A. Mở, cởi mở
B. Gần
C. Khẩn cấp
D. Trong thời gian ngắn

Cần trạng từ chỉ cách thức bổ
sung ý nghĩa cho động từ
“attended”
A. Tốt

B. Một chút (trạng từ chỉ
mức độ)
C. Nhiều (tính từ)
D. Một sô (tính từ)

Trong những cam kết tiếp theo
về việc duy trì mức độ thỏa
mãn khách hàng cao nhất, Tập
đoàn Peterson đánh giá cao
những nhận xét của bạn về
dịch vụ của công ty
- Customer satisfaction: sự
thỏa mãn của khách hàng
- Value: đánh giá cao
- Ongoing: tiếp tục, tiếp
diễn
Những số liệu về doanh thu
bán trong quý này có vẻ không
thuận lợi nhưng được kỳ vọng
sẽ tăng trong thời gian tới.
- Sales figure: số liệu doanh
thu
- Favorable: thuận lợi
- Quarter: quý
Mặc dù thời tiết khắc nghiệt
nhưng bữa tiệc giáng sinh của
nhân viên vẫn nhận sự tham dự
nhiệt tình của cả cấp quản lý
và nhân viên.
- Inclement: khắc nghiệt


Cần trạng từ phản thân để
nhấn mạnh “them” phía trước
A. Đại từ nhân xưng
B. Tân ngữ
C. Tính từ sở hữu
D. Đại từ phản thân

Một nhà hoạch định tài chính
có trách nhiệm đưa tới cho
khách hàng lời khuyên đủ để
giúp họ đưa ra quyết định cho
riêng mình

Cần động từ có nghĩa phù hợp
A. Bắt đầu lại
B. Đạt lại
C. Khôi phục lại
D. Thay thế

Thành phố vừa nhận được quỹ
của bang để khôi phục lại
những tòa nhà ở City Hall về
vẻ đẹp trước của nó.

Cần trạng từ bổ nghĩa cho
động từ “communicate”
A. Động từ
B. Tính từ
C. Trạng từ


Những nhà quản trị nhân lực
nên có có những kỹ năng giải
quyết tranh cãi và kỹ năng
hùng biện xuất sắc để giao tiếp
hiệu quả với tất cả các nhân


×