Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

tìm hiểu tình hình công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH thương mại hồng bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.11 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu
Khi t nc ta bc vo thi kỡ i mi, kinh t t c ch qun lý hnh
chớnh quan liờu bao cp sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca nh nc
ũi hi cỏc doanh nghip phi nng ng, t ch trong mi hot ng sn xut
kinh doanh. Hot ng trong nn kinh t th trng cú s cnh tranh gay gt. Vỡ
vy tn ti v phỏt trin cỏc doanh nghip cn phi cú i ng cỏn b qun lý
cú phm cht tt, cú nng lc chuyờn mụn cao. ng thi doanh nghip phi
xỏc nh cho mỡnh õu l yu t c bn nht phỏt huy ci tin nhm lm tt
hn tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca doanh nghip mỡnh.
Trong cụng tỏc qun lý kinh t thỡ vn bng tin l ch tiờu quan trng
luụn c cỏc doanh nghip quan tõm, vỡ vn bng tin ca doanh nghip l mt
b phn ca k toỏn vn sn xut kinh doanh di hỡnh thc tin mt ti qu,
tin gi ngõn hng, chng khoỏn cú giỏ tr nh trỏi phiu, tin ang chuyn,
ngoi t, vng bc, ỏ quý. Bờn cnh ú vn bng tin l loi ti sn c bit cú
tớnh linh hot cao, hng ngy hng gi cn cho SXKD nhanh chúng to ra li
nhun nhng cng rt d ri do, li dng tham ụ, mt cp Do ú ũi hi s
qun lý cht ch ca lónh o v cỏn b qun lý vn lm vic nghiờm tỳc trỏch
nhim. Nh vy cú th núi cụng tỏc hch toỏn vn bng tin l khõu khỏ quan
trng ca ton b cụng tỏc k toỏn, nú cú vai trũ quan trng vic duy trỡ v phỏt
trin vn ca doanh nghip.
Nhn thc c tm quan trng ca vn trờn, vi mong mun c
gúp phn hon thin quỏ trỡnh hch toỏn vn bn tin núi riờng, cụng tỏc t chc
k toỏn núi chung. Cựng s hng dn ca bỏc: Phm Th Lan em la chn
ti Tỡm hiu tỡnh hỡnh cụng tỏc k toỏn vn bng tin ca cụng ty TNHH
Thng mi Hng Bng lm bỏo cỏo thc tp tt nghip ca mỡnh.
Ngoi phn m u v kt thỳc, ni dung ca bi bỏo cỏo c chia thnh 4
phn nh sau:

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh


Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phn 1: Tng quan v c im kinh t - k thut v t chc b mỏy qun lớ
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty TNHH Thng mi Hng Bng.
- Phn 2: T chc b mỏy k toỏn v thc hin cụng tỏc k toỏn vn bng tin
ca cụng ty TNHH Thng mi Hng Bng.
- Phn 3: Kt lun v kin ngh.
Do cũn thiu kinh nghim thc t, thi gian thc tp khụng nhiu nờn bỏo cỏo
ca em khụng trỏnh khi sai sút. Em rt mong nhn c ý kin úng gúp ca
cỏc thy cụ, cựng cỏc cụ chỳ, anh ch trong cụng ty bi bỏo cỏo ny c
hon thin hn. Em xin chõn thnh cm n!

TổNG QUAN Về ĐặC ĐIểM KINH Tế Kĩ THUậT Và Tổ
CHứC Bộ MáY QUảN Lý HOạT Động sản xuất kinh
doanh của công ty.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
1.1. Quá trình xây dựng công ty:

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang

2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng tiền thân là xí nghiệp hoá chất
Sơn Dầu đợc Uỷ Ban Hành Chính thành phố Hải Phòng quyết định thành lập
ngày 25/01/1960 theo hình thức công ty hợp danh. Là 1 trong 7 xí nghiệp thành
viên của Sở công nghiệp lúc bấy giờ với chức năng là sản xuất kinh doanh mặt
hàng sơn các loại.
Công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng cách đây 45 năm đợc thành lập
với cái tên ban đầu là Xí Nghiệp Sơn Dầu với số lao động 31 ngời, trang thiết bị
thủ công, sản phẩm chủ yếu là Sơn gốc dầu. Sau 45 năm xây dựng và phát triển,
dới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà Nớc, Xí Nghiệp Sơn Dầu nay là Công ty
TNHH Thơng mại Hồng Bàng vẫn không ngừng duy trì và phát triển.
Các mốc lịch sử :


Giai đoạn I (1960-1976):
- Năm 1960 sau khi cải tạo t bản t doanh, Thành phố quyết định thành lập
Công ty hợp danh trên cơ sở nhà t sản sản suất sơn. Hình thức t sản của nhà t sản
đợc tập trung lại với Nhà Nớc tổ chức sản xuất Sơn, hàng tháng trả lợi tức vốn
cho các nhà t sản.
- Đến năm 1976 việc trả lợi tức vốn cho các nhà t sản đã hoàn thành xong,
quyền sở hữu hoàn toàn thuộc về Nhà Nớc.


Giai đoạn II (1976-1989)
Giai đoạn này thuộc cơ chế bao cấp, Xí Nghiệp sản xuất theo chỉ tiêu Nhà
Nớc giao. Vật t đợc cung cấp và sản phẩm hoàn thành giao cho cơ quan cung
ứng của Nhà Nớc.


Giai đoạn III (1989 đến nay):

Là thời kì kinh tế thị trờng, công ty độc lập tự chủ trong sản xuất kinh
doanh, tự khai thác nguồn vật t đầu vào, tổ chức sản xuất và tìm nguồn tiêu thụ
sản phẩm đầu ra.
1.2. Quá trình phát triển công ty :
Đợc thành lập ngày 25-01-1960, năm 2004 chuyển sang Công ty TNHH
với tên gọi Công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng. Từ năm 1990 với định hớng
phát triển đúng trong thời kì đổi mới ở Việt Nam Với sự tập trung trí tuệ, phát
huy mọi nguồn lực đợc Ban Lãnh Đạo công ty khởi xớng; Sơn Hải Phòng đã có
những bớc phát triển nhảy vọt về công nghệ sản xuất và dịch vụ kỹ thuật, đáp
ứng nhu cầu khách hàng và nhịp độ phát triển kinh tế của đất nớc đặc biệt trong
lĩnh vực tàu biển, công trình biển, công nghiệp và xuất khẩu.
Các mốc phát triển quan trọng:
Ngày 25/11/1960: Xí Nghiệp hoá chất Sơn Dầu đợc thành lập, bắt đầu sản
xuất một số loại Sơn gốc dầu.
Năm 1984: Nghiên cứu thành công sản phẩm Sơn chống hà gốc bitum với
độ bền 12 tháng.


Năm 1989: Đổi tên Xí Nghiệp Sơn Dầu thành Nhà Máy Sơn Hải Phòng.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 1990: Nghiên cứu và sản xuất thành công sản phẩm Sơn chống hà gốc
cao su Clo hoá độ bền từ 18 đến 24 tháng. Nghiên cứu thành công Sơn chống hà
cho taù thuyền đánh cá.



Năm 1992: Bắt đầu xây dựng thơng hiêu sản phẩm Cá voi .



Năm 1993: Nhà máy Sơn Hải Phòng đổi tên là Công ty Sơn Hồng Bàng.

Năm 1994: Nhập thiết bị sản xuất Nhựa Alkyd, chuyển đổi toàn bộ sang sản
xuất Sơn gốc nhựa Alkyd và các nhựa tổng hợp khác nh Epoxy, Caosu arylic
phục vụ cho ngành đóng tàu, giao thông và công nghiệp. Đồng thời trong giai
đoạn này thành lập Công ty TNHH Vico sản xuất chất tẩy rửa và hoá mỹ phẩm.


Năm 1996: Hợp tác với hãng Sơn Chugocu-Marine (Nhật Bản).

Năm 1998: Khánh thành dây chuyền Sơn tàu biển hiện đại trong sản xuất
Sơn tàu biển, công trình biển cao cấp theo công nghệ mới phục vụ cho những
công trình trọng điểm của đất nớc.
Năm 2002: Thành lập Công ty cổ phần Sivico - sản xuất Sơn giao thông,
nhiệt dẻo phản quang và bao bì nhựa.
Năm 2003: Tiếp tục nhận chuyển giao công nghệ của hãng Chugocu
-Marine (Nhật Bản), tổ chức Sơn chống hà mới theo tiêu chuẩn Quốc Tế và Sơn
chống rỉ thế hệ mới.
Năm 2004: Chuyển sang công ty TNHH với tên goi Công ty Sơn Hồng
Bàng.


Tháng 4/2004: Thành lập liên doanh Sơn Bột Tĩnh Điện.


Tháng 6/2004:Thành lập Công ty CP Vilacochuyên sản xuất hoá mỹ
phẩm.
Năm 2004: Chuyển giao công nghệ Sơn Tĩnh Điện của Arsonsisi của Italia,
đầu t dây chuyền sản xuất 1000 tấn/năm.
Ngoài ra Công ty Sơn Hồng Bàng còn tham gia góp vốn 10% với công ty
Tôn Mạ Màu Việt - Pháp. Từ đây Công ty Sơn Hồng Bàng đã hình thành nhóm
sản phẩm: Sơn - Chất tẩy rửa-Hoá mỹ phẩm .
1.3. Thành tích đã đạt đợc của công ty:
Nhận đợc sự quan tâm, chỉ đạo của Thành Uỷ - UBND thành phố Hải
Phòng, các ban ngành đoàn thể trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là nghành CN địa
phơng, công ty đã đạt đợc rất nhiều thành công trong lĩnh vực SXKD, liên tục
phấn đấu hoàn thành kế hoạch đợc giao, đợc Đảng và Nhà Nớc tặng nhiều
danh hiệu cao quý:


Năm 1990: Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động hạng nhất.



Năm 1995: Nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động hạng I lần thứ 2.



Năm 1998: Đợc Chính Phủ tặng cờ thi đua xuất sắc.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang


4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Liên tục 10 năm từ 1989 - 1998 đợc Thành uỷ - Quận uỷ tặng cờ Đảng bộ
trong sạch vững mạnh.
Liên tục 10 năm từ 1989 - 1998 đợc Sở CN - UBND Thành Phố tăng cờ thi
đua xuất sắc .
Trong 6 năm liền đợc Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng tặng cờ đơn
vị công đoàn xuất sắc (Từ năm 1989 -1995).
Trong 4 năm liền từ 1995 - 1998 đợc Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
tặng cờ đơn vị công đoàn xuất sắc. Đặc biệt, năm 1996 Tổng liên đoàn lao động
Việt Nam tặng cờ công đoàn xuất sắc nhất trong phong trào lao động sáng tạo
năm 1989 1995.


Năm 2000: Công ty đợc Bộ TM khen thởng về thành tích xuất khẩu.



Năm 2010: Đón nhận huân chơng lao động hạng nhì do nhà nớc trao tặng.



Năm 2011: Đạt danh hiệu Thơng hiệu nổi tiếng với ngời tiêu dùng .



Năm 2011: Đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lợng cao .


Ngoài ra cán bộ, công nhân viên Công ty Sơn đợc tặng nhiều cờ và bằng
khen của Bộ Công Nghiệp - Bộ lao động thơng binh và xã hội..
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của
công ty.
Lĩnh vực hoạt động.
Có trên 150 loại sản phẩm Sơn gốc Alkyd, cao su clo hoá, Epoxy, Acrylic,
Polyure, Sơn tấm lợp, Sơn tĩnh điện,phục vụ cho các lĩnh vực công nghiệp nh:
- Tàu biển, công trình biển.
- Công trình xây dựng, công nghiệp (kể cả công nghiệp nặng và công
nghiệp hoá chất).
- Giao thông vận tải và dân dụng.
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm cung cấp trực tiếp hoặc qua hệ thống chi nhánh,
đại diện và các đại lý trong toàn quốc.
Bên cạnh đó với đội ngũ kỹ s mạnh, đợc đào tạo trong và ngoài nớc về
nghành sơn cùng dịch vụ về sơnLuôn sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách
hiệu quả nhất trong các dịch vụ nh sau:
- Dịch vụ t vấn lập quy trình, hồ sơ kỹ thuật về chống ăn mòn cho các công
trình, dự án công nghiệp, tàu biển, công trình biển.
- Dịch vụ hớng dẫn kỹ thuật tại công trờng. Phân công kỹ s đến hớng dẫn,
giám sát, kiểm tra thi công Sơn tại công trờng và bảo hành sơn.
- Dịch vụ khảo sát thực tế quy trình kĩ thuật sơn cho các công trình.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm bằng chất dẻo, nhựa: Nh ống bảo vệ cáp
thông tin, ống siêu bền HI3P, ống Sonic,

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang 5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Sản xuất kinh doanh chất tẩy rửa và hoá mỹ phẩm: Nh bột giặt, nớc tẩy rửa,

..

Sản xuất kinh doanh Sơn các loại: Sơn bột tĩnh điện, Sơn chống hà gốc
bitum, sơn chống hà gốc cao su clo hoá,.
Chính sách chất lợng:
Chất Lợng - là mục tiêu chủ đạo của mọi hoạt động của ban lãnh đạo và
toàn bộ thành viên công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng. Để đạt đợc chất lợng,
giữ vững uy tín với khách hàng, công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng cam kết
tập trung mọi nguồn lực phấn đấu thực hiên những nguyên tắc sau đây:
Xây dựng và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000


Công nghệ sản xuất đợc đổi mới liên tục và hài hoà với môi trờng.

Sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật luôn luôn đợc cải tiến, nâng cao để thoả mãn
nhu cầu khách hàng.
Cán bộ và nhân viên đợc thờng xuyên đào tạo có đủ năng lực, kĩ năng cần
thiết để hoàn thành tốt mọi công việc đợc giao.
3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ tổ chức
Hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc


Phó Tổng Giám Đốc
Chi nhánh phía Nam

Chi Phòng Phòng Phòng Phòng
nhánh Maket kinh
kế
kế
thành
&
doanh toán- hoạchphố DVKT và tiêu tài vụ
vật t
Hồ
QA
thụ
Chí
Minh

Chú dẫn:

Phó Tổng Giám Đốc
Kỹ thuật - Nội chính
QMR

Phòng Phân x- Phân
tổ
ởng cơ xởng
chứcđiện
nhựa
hành bao bì Alkyd

chính
sửa
chữa

Phân
xởng
sản
xuất
sơn

Phòng Phân xkỹthuật
ởng
sơn
Phòng
tĩnh
thử
điện
nghiệm

Phòng
đảm
bảo
chất lợng
(QA)

Mối quan hệ chỉ đạo, chỉ đạo tác nghiệp
Mối quan hệ hỗ trợ theo chức năng giữa các đơn vị

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP


Trang

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý tổ chức:
Mô hình tổ chức của công ty:
Phòng ban nghiệp vụ
Các phân xởng sản xuất
Các cửa hàng chính

:7
:3
:2

Cùng các đại lý công ty trong cả nớc.
Quản lý tổ chức:
Ban giám đốc:
Ban giám đốc công ty hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân
phụ trách; Thực hiện chế độ thủ trởng trong lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp
trên tất cả các lĩnh vực.
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trớc Nhà Nớc về
mọi hoạt động của công ty và là ngời đại diện toàn quyền của công ty.
- Phó giám đốc: Phụ trách và chịu trách nhiệm về công tác quản lý kỹ
thuật, vật t. Phụ trách khối nội chính, trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
công tác sản xuất.
Các phòng nghiệp vụ: Là cơ quan tham mu giúp việc cho giám đốc (Phó
giám đốc) về từng mặt công tác, đáp ứng công tác chỉ đạo và điều hành

của giám đốc đối với các đơn vị.
- Kế toán trởng: Giúp giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và
điều lệ kế toán của Nhà Nớc trong hoạt động kinh doanh của công ty.
- Trởng phòng: Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công việc của phòng
mình, có trách nhiệm hớng dẫn và kiểm tra các đơn vị về kĩ thuật nghiệp vụ theo
chức năng và nghiệp vụ của phòng mình.
Các đơn vị phòng ban, phân xởng:
Là bộ phận trực tiếp quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
đợc giao. Tổ chức có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh - dịch vụ và tham
mu đề xuất với giám đốc các vấn đề về tổ chức SXKD - DV của bộ phận.
4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
4.1. Cơ sở vật chất.
a. Tình hình sử dụng TS
Bảng Cơ cấu TSCĐ của công ty trong năm 2010 và 2011
Năm 2010
Năm 2011
Loại TSCĐ
Giá trị còn lại Tỷ trọng Giá trị còn lại Tỷ trọng
(đồng)
%
(đồng)
%
1. Nhà cửa ,vật kiến trúc 1.206.306.486
17,44
2.781.855.725
36,23
2. Máy móc thiết bị
746.659.964
10,80
683.351.087

8,90
3.Phơng tiện vận tải 3.354.166.180
48,49
2.857.091.200
37,21
4.Thiết bị,dụng cụ QL 879.831.190
12,72
1.288.519.266
16,78
5. TSCĐ vô hình
660.767.248
9,55
66.928.555
0,87
6.Tài sản hình thành
68.857.592
1,00
từ quỹ phúc lợi
Cộng
6.916.588.66
100,00 7.677.745.833
100,00

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

0
Qua bảng ta thấy, nhìn chung cơ cấu TSCĐ của công ty là hợp lý, phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Do đặc điểm ngành kinh doanh là
hoạt động sản xuất kinh doanh các loại sơn, kinh doanh vật t thiết bị, hoá chất,
kinh doanh thơng mại, dịch vụ xuất nhập khẩu và dịch vụ khác. Công ty trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm nên nhà cửa, vật kiến trúc và phơng tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn là 2 loại TSCĐ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu TSCĐ của công
ty. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm 36,23% còn phơng tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn chiếm 37,21%. Còn máy móc thiết bị, thiết bị dụng cụ quản lý và các TSCĐ
vô hình chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh cơ bản.
Tổng giá trị TSCĐ năm 2011 tăng 11% so với năm 2010, trong đó nhà cửa
vật kiến trúc tăng nhanh với mức tăng 1.575.549.239 đồng làm tăng tỷ trọng của
nó trong tổng TSCĐ từ 17,44% lên 36,23%. Phơng tiện vận tải có xu hớng giảm
xuống từ 48,49% xuống còn 37,21%. Nh vậy, mức tăng và tốc độ tăng của các
loại TSCĐ ở công ty là phù hợp với kế hoạch đạt ra, đó là hiện đại hóa dây
chuyền công nghệ và có hệ thống quản lý tiên tiến đạt tiêu chuẩn ISO 9001:
2000. Để thấy đợc tình trạng kỹ thuật của TSCĐ ở Cảng Hải Phòng ta xem xét
bảng sau:
Bảng tình trạng kỹ thuật của TSCĐ ở công ty tính đến 31/12/2011
Loại TSCĐ

Nguyên
giá (đ)

Khấu hao luỹ kế
(đồng)

Tỷ lệ
hao mòn
(%)


Giá trị còn lại
(đồng)

1. Nhà cửa , vật kiến
trúc

8.054.550.918

5.272.695.193

65,46

2.781.855.725

2. Máy móc thiết bị

10.781.548.811

10.098.197.724

93,66

683.351.087

3.Ph/tiệnv/tải,th/bị
truyền dẫn

4.899.737.393


2.042.646.193

41,69

2.857.091.200

4.Thiết bị.dụng cụ
QL

4.250.194.153

2.961.674.887

69,68

1.288.519.266

5. TSCĐ vô hình

385.180.500

318.251.945

82,62

66.928.555

6.TS hình thành từ
quỹ phúc lợi


344.287.956

344.287.956

100

-

28.715.499.731

21.037.753.898

73,26

7.677.745.833

Cộng

Qua bảng ta thấy đợc tình hình khấu hao TSCĐ cũng nh hiện trạng kỹ
thuật của TSCĐ tại công ty. Khấu hao luỹ kế của các loại TSCĐ khác nhau do tỷ
lệ trích khấu hao mỗi loại khác nhau. Mức trích khấu hao trung bình hàng năm
của TSCĐ đợc xác định bằng tỷ lệ giữa nguyên giá TSCĐ vơí thời gian sử dụng
của từng TSCĐ. Do phần lớn TSCĐ của công ty đã đợc sử dụng từ lâu, nhiều phơng tiện, thiết bị đã lạc hậu nên tỷ lệ hao mòn TSCĐ khá cao, tỷ lệ hao mòn của
TSCĐ trung bình là 73,26%. Thực tế đó đòi hỏi công ty tăng cờng công tác đầu

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang


8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
t đổi mới, nâng cấp TSCĐ và nâng cao tay nghề cho ngời lao động để nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ.
b. Tình hình lao động:
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện là 266 ngời trong đó nữ
là 68 ngời chiếm 25,56%, nam là 198 ngời chiếm 74,44%. Trong đó:
- Lao động quản lý và nghiệp vụ: 50 ngời
- Lao động trực tiếp sản xuất: 216 ngời
Chất lợng lao động:
- Trình độ đại học, cao đẳng: 115 ngời (chiếm 43,23 %)
- Công nhân, thợ bậc cao: 141 ngời (chiếm 56,77 %)
=> Các số liệu đó cho thấy Công ty có một đội ngũ lao động rất hùng
hậu, chất lợng cao. Đó là một thuận lợi rất lớn cho hoạt đông SXKD của Công ty
trong cơ chế thị trờng.
4.2. ỏnh giỏ chung kt qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip theo cỏc
ch tiờu ch yu.
a. ỏnh giỏ chung kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Khi một doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì mục
tiêu đầu tiên là lợi nhuận. Để đạt đợc mục tiêu này thì doanh nghiệp phải có một
chiến lợc kinh doanh cụ thể cùng với các phơng pháp để đạt đợc mục tiêu đó.
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp thờng phải tiến hành tổng
kết các kết quả thu đợc và các hạn chế, yếu kém đã mắc phải. Chỉ tiêu kết quả
sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng giúp cho doanh nghiệp có cái
nhìn khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong khoảng thời
gian nghiên cứu. Mục đích của việc nghiên cứu chỉ tiêu này là để tìm ra những
mặt đã đạt đợc và cha đạt đợc của hoạt động. Cũng thông qua đó để thấy đợc
doanh nghiệp đã làm ăn hiệu quả cha. Từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm

trong việc chỉ đạo, điều hành và quản lý sản xuất, kinh doanh.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang 9


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Hồng Bàng
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
II
IV
V
1
2
3

VI
1
2
3

Chỉ tiêu
Sản lượng
Sơn chống rỉ
Sơn chống rỉ AD
Sơn AD các loại
Sơn AK - D các loại
Sơn tàu biển các loại
Sơn đặc chủng
Dung môi các loại
Sơn tĩnh điện
Sơn CMP các loại
Thùng phuy tái chế
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Lao động tiền lương
Tổng quỹ lương
Số CBCNV
Tiền lương bình quân
Quan hệ ngân sách
Thuế VAT
Thuế TNDN
Thuế môn bài

Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Thïy Linh

Líp: C§K04B - C§NHP

Đơn vị
Tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
tấn
Cái
103 đ
103 đ
103 đ
103 đ
người
103 đ/ng.th
103 đ
103 đ
103 đ

năm 2010
4.250
320
450
370
50

880
160
60
380
970
50.000
188.293.649
166.811.321
21.482.328

năm 2011
4.900
450
610
460
650
990
200
80
420
1.040
50.000
283.845.990
257.921.253
25.924.737

So sánh
115,29
140,63
135,56

124,32
118,18
112,50
125,00
133,33
110,53
107,22
100,00
150,75
154,62
120,68

Chênh lệch
650
130
160
90
100
110
40
20
40
70
95.552.341
91.109.932
4.442.409

8.650.000
280
2.574

6.950.566
3.938.040

11.500.000
280
3.423
8.163.209
4.528.746
3.629.463
5.000

132,95
100,00
132,95
117,45
115,00
100,00

2.850.000
848
1.212.643
590.706
3.629.463
-

5.000

Trang

10



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Qua bảng đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
theo các chỉ tiêu chủ yếu, ta nhận thấy tất cả các chỉ tiêu chủ yếu của công ty
qua 2 kỳ so sánh đều tăng lên: sản lượng của công ty tăng 115,29 %; doanh thu
tăng 150,75 %; chi phí tăng 154,62 %; lợi nhuận tăng 120,68 %; tổng quỹ lương
tăng 132,95 %; tiền lương bình quân tăng 132,95 %; quan hệ ngân sách tăng
117,45 %.
Sản lượng của công ty tăng lên qua 2 kỳ so sánh, trong đó tăng về số
tương đối là 115,29 %; về mặt tuyệt đối tăng 650 tấn. Đây là điều đáng mừng
của công ty, điều này chứng tỏ việc kinh doanh của công ty ngày càng phát
triển. Sản lượng của công ty tăng nhiều nhất ở mặt hàng sơn chống rỉ, tăng về số
tương đối là 140,63 %; về mặt tuyệt đối tăng 130 tấn, và mặt hàng sơn chống rỉ
AD, tăng về số tương đối là 135,56 %; về mặt tuyệt đối tăng 160 tấn. Các mặt
hàng sơn khác của công ty cũng đều tăng lên, mặt hàng dung môi cũng có sự
tăng lên đáng kể, bên cạnh đó mặt hàng thùng phuy tái chế của công ty lại không
có sự biến đổi gì, nhưng điều này cũng không ảnh hưởng gì nhiều đến tổng sản
lượng của công ty vì mặt hàng này không phải là mặt hàng kinh doanh chính của
công ty. Nguyên nhân sản lượng của công ty tăng lên trong năm qua là do công
ty đầu tư mua thêm dây chuyền công nghệ sản xuất mới, từ đó khiến cho năng
suất lao động của công ty tăng lên, cùng trong 1 khoảng thời gian làm việc
nhưng tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn. Cùng lúc, công ty áp dụng phương
pháp quản lý mới, đảm bảo cung ứng đủ nguyên vật liệu cho sản xuất, khiến cho
quá trình sản xuất được diễn ra suôn sẻ, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn so
với cùng kỳ năm trước.
Doanh thu của công ty cũng có sự tăng lên qua 2 kỳ so sánh, trong đó tăng
về số tương đối là 150,75 %; về mặt tuyệt đối tăng 95.552.341.000 đồng. Đạt
được doanh thu ngày càng tăng là 1 trong những mục tiêu của doanh nghiệp, và
công ty TNHH Thương mại Hồng Bàng đã đạt được điều đó. Doanh thu của

công ty tăng lên bên cạnh nguyên nhân do sản lượng của công ty tăng lên, còn
do công ty làm tốt công tác quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chăm sóc khách
hàng …. Cùng với lịch sử lâu đời của công ty, danh tiếng và uy tín, chất lượng
của công ty đã in sâu trong lòng người tiêu dùng, khiến cho sản phẩm của công
ty luôn là 1 trong những sự lựa chọn hàng đầu, vì thế khiến cho khối lượng sản
phẩm tiêu thụ của công ty tăng lên, làm cho doanh thu của công ty tăng lên.
Đồng thời trong năm công ty cũng nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn, do vậy
mà số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty tăng, làm cho doanh thu tăng theo.

Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Thïy Linh
Líp: C§K04B - C§NHP

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cựng vi s tng lờn ca sn lng v doanh thu ca cụng ty thỡ chi phớ
ca cụng ty qua 2 k so sỏnh cng tng lờn nhiu, trong ú tng v s tng i
l 154,62 %; v mt tuyt i tng 91.109.932.000 ng. Mt trong nhng mc
tiờu ca cụng ty l gim chi phớ, nhng trong trng hp ny chi phớ ca cụng ty
li tng v tng lờn rt nhiu, tuy nhiờn iu ny cha chc ó l khụng hp lý.
t c sn lng tng lờn thỡ cụng ty cn phi chi thờm cỏc khon nh chi
phớ nguyờn vt liu, chi phớ nhõn cụng, chi phớ dch v mua ngoi, chi phớ khỏc,
bờn cnh ú cụng ty cũn u t mua thờm dõy chuyn cụng ngh sn xut mi
do ú chi phớ ó tng lờn. cú c khi lng tiờu th tng thờm cng cn
tng thờm cỏc chi phớ qung cỏo, chi phớ bỏn hng v vy m tng chi phớ ca
cụng ty tng thờm.
Li nhun ca cụng ty cng cú s tng lờn qua 2 k so sỏnh, trong ú tng
v s tng i l 120,68 %; v mt tuyt i tng 4.442.409.000 ng. Vy li
nhun ca cụng ty cú tc tng khụng ln do doanh thu ca cụng ty tng

nhng chi phớ ca cụng ty cng tng lờn nhiu.
V vn lao ng tin lng thỡ tng qu lng tng v s tng i l
132,95 %, v mt tuyt i tng 2.850.000.000 ng; tin lng bỡnh quõn tng
v s tng i l 132,95 %, v mt tuyt i tng 848.000 ng/ngi.thỏng,
trong khi ú tng s lao ng trong doanh nghip khụng thay i. Vic ny l do
trong nm nng sut lao ng bỡnh quõn ca ngi cụng nhõn ó tng lờn vỡ vy
m tin lng bỡnh quõn cng tng theo, dn n tng qu lng tng lờn.
Cỏc khon phi np cho Nh nc ca cụng ty tng lờn qua 2 k so sỏnh,
trong ú tng v s tng i l 117,45 %; v mt tuyt i tng 1.212.643.000
ng, Thu VAT phi np tng lờn v s tng i l 115 %, v mt tuyt i
tng 590.706.000 ng; Thu TNDN tng v s tng i l 120,68 %, v mt
tuyt i tng 621.937.000 ng, trong khi ú thu mụn bi khụng thay i.
Nguyờn nhõn l do cụng ty tng khi lng sn phm tiờu th nờn s thu VAT
phi np tng lờn, S thu thu nhp doanh nghip ca cụng ty trong nhng nm
gn õy c min gim do nm 2009 cụng ty bt u chuyn sang hỡnh thc c
phn húa nờn c min thu 2 nm u v 2 nm tip theo c gim thu 50
%. õy l chớnh sỏch khuyn khớch ca nh nc em li li ớch rt ln cho
cụng ty trong vic np thu thu nhp doanh nghip.
b. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


PHN TCH KT QU HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Ch tiờu
Nm 2010
Nm 2011
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
188.405.647.386 283.542.785.569
Cỏc khon gim tr doanh thu
337.475.699
711.827.141
Doanh thu thun v bỏn hng v cung cp dch v
188.068.171.687 282.830.958.428

Giỏ vn hng bỏn
138.924.037.303 219.891.111.609
Li nhun gp v bỏn hng v cung cp dch v
49.144.134.384
62.939.846.819
Doanh thu hot ng ti chớnh
82.466.271
978.459.116
Chi phớ ti chớnh
2.424.727.217
4.684.870.260
Chi phớ bỏn hng
16.865.416.858
22.091.756.244
Chi phớ qun lý doanh nghip
7.183.195.520
10.455.271.084
Li nhun thun t hot ng kinh doanh
22.753.261.060
26.686.408.347
Thu nhp khỏc
143.010.752
36.572.405
Chi phớ khỏc
1.413.944.030
798.243.826
Li nhun khỏc
-1.270.933.278
- 761.671.421
Tng li nhun k toỏn trc thu

21.482.327.782
25.924.736.926
Chi phớ thu TNDN hin hnh
2.100.000.000
Chi phớ thu TNDN hoón li
1.529.463.170
Li nhun sau thu TNDN
21.482.327.782
22.295.273.756
CễNG TY TNHH THNG MI HNG BNG

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang

13

So sỏnh
150,50
210,93
150,39
158,28
128,07
1.186,50
193,21
130,99
145,55
117,29
25,57

56,46
59,93
120,68
-

Chờnh lch
95.137.138.183
374.351.442
94.762.786.741
80.967.074.306
13.795.712.435
895.992.845
2.260.143.043
5.226.339.386
3.272.075.564
3.933.147.287
- 106.438.347
- 615.700.204
509.261.857
4.442.409.144
2.100.000.000
1.529.463.170


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhỡn vo bng phõn tớch kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng
ty, ta thy hu ht cỏc ch tiờu u cú xu hng bin ng tng qua 2 k so sỏnh.
Ch tiờu doanh thu tng khong 150%, ch tiờu chi phớ cng tng khong 150%
cũn ch tiờu li nhun tng khong 120%. Tuy nhiờn ch tiờu li nhun sau thu
ch tng rt ớt, tng 103,78%.

Cỏc ch tiờu Doanh thu, giỏ vn, li nhun t hot ng sn xut kinh
doanh u cú xu hng tng, ch tiờu Thu nhp khỏc, chi phớ khỏc, li nhun
khỏc li cú xu hng gim xung. iu ny chng t cụng ty tp trung nhiu
cỏc ngun lc cho hot ng sn xut kinh doanh chớnh ca mỡnh hn, to ra
khi lng sn phm hng hoỏ ln hn, thu c nhiu li nhun hn.
Ch tiờu doanh thu ca cụng ty tng tng i nhiu, nguyờn nhõn l do
cụng ty ó sn xut v tiờu th c nhiu sn phm hn so vi cựng k nm
trc, sn phm ca cụng ty cú cht lng cao hn, cụng ty luụn gi ch tớn vi
khỏch hng nờn cú th tiờu th c khi lng sn phm hng hoỏ nhiu hn.
Bờn cnh ú ch tiờu cỏc khon gim tr doanh thu cng tng khỏ nhiu,
v s tng i tng 210,93%, nhng v s tuyt i thỡ tng lờn khụng ỏng k
so vi s tng lờn ca cỏc ch tiờu doanh thu, chi phớ, ch tng 374.351.442
ng. S bin ng ny l do trong k cú khỏch hng mua hng vi s lng ln
nờn c gim giỏ, cú khỏch hng thanh toỏn trc thi hn nờn c hng
chit khu, vỡ vy m cỏc khon gim tr doanh thu tng lờn.
Ch tiờu chi phớ ca cụng ty cng tng nhiu do sn xut c khi
lng sn phm ln hn cn nhiu chi phớ hn. Bờn cnh ú vic chi cho qung
cỏo, tip thcng tng lờn.
Ch tiờu li nhun trc thu cú xu hng tng do doanh thu v chi phớ
u tng lờn, tuy nhiờn ch tiờu li nhun sau thu thỡ li khụng tng nhiu.
Nguyờn nhõn l do nm 2009 cụng ty tin hnh c phn hoỏ nờn c min thu
trong 2 nm u, vỡ vy nm 2010 cụng ty khụng phi úng thu TNDN cũn n
nm 2011 c gim 50% thu TNDN, do vy li nhun sau thu ca nm 2011
khụng tng nhiu so vi nm 2010.
4.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh ti sn - ngun vn ti cụng ty TNHH Thơng mại
Hồng Bàng.
a. Phõn tớch c cu ti sn.
Qua bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng ta
thấy tổng tài sản (tổng nguồn vốn) cuối kỳ cao hơn so với đầu kỳ. Điều đó cho


Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thấy quy mô tài sản của công ty tăng lên. Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn đều tăng lên so với đầu kỳ.
Tổng nguồn vốn cũng tăng tơng ứng với tổng tài sản, tổng nguồn vốn bao
gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Tổng nguồn vốn tăng là do có sự tăng lên của
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Để thấy đợc mức độ tác động của các nhân tố tới tổng tài sản và tổng
nguồn vốn ta xét bảng cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B - CĐNHP

Trang 15


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
b. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn.
a. Phân tích cơ cấu tài sản
Năm 2010
Giá trị
Tỷ trọng
96.482.393.002

85,43
7.401.560.008
6,55
41.790.672.436
37,00
46.527.642.437
41,20
762.518.121
0,68
16.457.867.302
14,57
7.472.033.147
6,62
8.566.568.000
7,59
419.266.155
0,37
112.940.260.304
100,00

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác

TỔNG TÀI SẢN

Năm 2011
Giá trị
Tỷ trọng
174.829.648.906
90,23
4.636.169.247
2,39
66.040.631.505
34,08
103.110.300.945
53,21
1.042.547.209
0,54
18.934.861.191
9,77
8.580.549.395
4,43
8.566.568.000
4,42
1.787.743.796
0,92
193.764.510.097
100,00

So sánh

Chênh lệch


181,20
62,64
158,03
221,61
136,72
115,05
114,84
100,00
426,40
171,56

78.347.255.904
- 2.765.390.761
24.249.959.069
56.582.658.508
280.029.088
2.476.993.889
1.108.516.248
0
1.368.477.641
80.824.249.793

So sánh

Chênh lệch

b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN

Năm 2010
Giá trị
Tỷ trọng
68.341.610.776
60,51
68.341.610.776
60,51
0
0
44.598.649.528
39,49
41.155.223.641
36,44
3.443.425.887
3,05
112.940.260.304
100,00

Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Thïy Linh
Líp: C§K04B - C§NHP

Năm 2011
Giá trị
Tỷ trọng

138.305.045.802
71,38
128.579.156.250
66,36
9.725.889.552
5,02
55.459.464.295
28,62
52.572.406.930
27,13
2.887.057.365
1,49
193.764.510.097
100,00

Trang

16

202,37
188,14
0
124,35
127,74
83,84
171,56

69.963.435.026
60.237.545.474
9.725.889.552

10.860.814.767
11.417.183.289
-556.368.522
80.824.249.793


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Từ bảng cơ cấu tài sản trên ta nhận thấy tổng tài sản cuối kỳ tăng so với
đầu kỳ là 80.824.249.793 đồng với tỷ lệ tăng là 71,56%. Điều đó cho thấy quy
mô tài sản tăng lên nhiều.
Tại thời điểm đầu kỳ: hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu
tài sản chiếm tới 41,2%. Tài sản dài hàn khác chiếm tỷ trọng nhỏ nhất chỉ chiếm
0,37% trong tổng cơ cấu tài sản.
Tại thời điểm cuối kỳ: Cơ cấu tài sản của công ty đã có sự thay đổi.
+ Trong cơ cấu tài sản chỉ có tiền và các khoản tơng đơng tiền là giảm
2.765.390.761 đồng. Chỉ tiêu ny gim không phn ánh hot ng kinh doanh
ca công ty gim sút m th hin mc cân bng gia nhu cu v tin v kh
nng áp ng tin ca Công ty. Công ty không để quá nhiu tin nhn ri m ã
s dng tin mt cách hiu qu trong lĩnh vực u t, em li li nhun cao nht
cho công ty cũng nh cho các c ông tham gia góp vn .
+ Các khoản phải thu tăng 24.249.959.069 đồng. Trong đó phải thu của
khách hàng tăng 22.970.144.292 đồng, điều này là do công ty có chiến lợc mở
rộng thị trờng nên đã bán hàng theo phơng thức trả tiền sau cho khách hàng.
Không những vậy chỉ tiêu trả trớc cho ngời bán tăng lên 1.164.981.840 đồng vấn
đề này hoàn toàn hợp lý vì làm nh vậy công ty sẽ đợc hởng những u đãi do bên
cung cấp đa ra.
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho là chỉ tiêu tăng nhiều nhất tăng 56.582.658.508
đồng trong đó nguyên vật liệu tăng 31.852.229.861 đồng, công cụ dụng cụ tăng
12.187.081.210 đồng, thành phẩm tăng 12.543.347.437 đồng làm cho tỷ trọng
hàng tồn kho tăng từ 41,2% lên 53,21% trong tổng tài sản. Điều này cho thấy

công ty đã tăng khối lợng dự trữ vật t đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh không bị gián đoạn.
+ Tổng tài sản ngắn hạn khác tăng do chi phí trả trớc tăng 14.152.599
đồng và thuế VAT đợc khấu trừ tăng 25.852.189 đồng, thuế và các khoản phải
thu nhà nớc tăng 56.212.357 đồng và tài sản ngắn hạn khác tăng 183.811.943
đồng.
+ Tài sản cố định của công ty tăng 1.108.516.248 đồng trong đó do tài sản
cố định hữu hình tăng lên 1.217.281.685 đồng còn TSCĐ vô hình lại giảm
456.124.516đ. TSCĐ hữu hình tăng do xây dng thêm 1 nhà kho 1800m2, mua 1
máy lọc sơn CURO, 3 máy đo độ dầy màng sơn khô, TSCĐ vô hình có phát
sinh chi phí thiết kế trang Web song vẫn giảm so với năm 2010. Do năm 2010,
công ty phải chi trả nhiều hơn cho các khoản chi phí TSCĐ vô hình nh: chi phí
Iso, chi phí cấp đất An Đồng

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tóm lại cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng đã có sự
thay đổi về kết cấu tài sản, tỷ trọng của các tài sản có xu hớng thay đổi hợp lý
hơn.
c. Nghiên cứu về Nguồn vốn tại công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng.
Cũng nh tổng tài sản, tổng nguồn vốn của công ty TNHH Thơng mại
Hồng Bàng cũng tăng lên 80.824.249.799 đồng với tỷ lệ tăng 71,56%. Quy mô
nguồn vốn tăng là do tăng cả về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả đã tăng lên 69.963.435.026 đồng tơng ứng với mức tăng
102,37% so với đầu kỳ và làm tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn tăng từ

60,51% lên tới 71,38%, điều này là do công ty đầu t thêm nguồn hàng mới và
mở rộng thị trờng nên đã sử dụng vốn của bạn hàng. Nợ phải trả tăng lên là do
tại thời điểm cuối kỳ công ty vay và nợ dài hạn số tiền 9.725.889.552 đồng làm
tỷ trọng của nó tăng từ 0% tới 5,02% trong tổng nguồn vốn và nợ ngắn hạn tăng
60.237.545.474 đồng tơng ứng với mức tăng 88,14% làm tỷ trọng nợ ngắn hạn
trong tổng nguồn vốn tăng từ 60,51% lên tới 66,36%, nợ ngắn hạn tăng chủ yếu
do vay và nợ ngắn hạn tăng với mức tăng là 36.356.368.833 đồng (tăng
128,15%) so với đầu kỳ, tỷ trọng thay đổi từ 25,12% lên 33,4%. Và phải trả ngời
bán tăng 13.369.570.372 đồng (tức là tăng 65,14%) so với đầu kỳ, đây chính là
hình thức chiếm dụng vốn lẫn nhau để giành quyền chủ động trong kinh doanh.
Ngoài ra khoản ngời mua trả tiền trớc tăng lên 1.392.646.968 đồng với mức tăng
197,32% làm cho tỷ trọng trong tổng nguồn vốn thay đổi từ 0,62% lên 1,08%,
điều này tạo điều kiện cho công ty có một khoản vốn để đầu t vào kinh doanh,
nhng cũng tạo áp lực buộc công ty phải có nghĩa vụ với khách hàng. Chỉ tiêu
thuế và các khoản phải trả nhà nớc tăng 2.364.814.176 đồng và chi phí phải trả
tăng 2.794.756.441 đồng, các khoản phải trả phải nộp khác tăng 3.976.568.299
đồng so với đầu kỳ. Bên cạnh đó chỉ tiêu phải trả công nhân viên giảm đi so với
đầu kỳ là 17.179.615 đồng, điều này cho thấy công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ
của mình với ngời lao động.
Nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng 10.860.814.767 đồng với mức tăng tơng
ứng 24,35% nhng tỷ trọng của nó trong tổng nguồn vốn giảm từ 39,49 % xuống
còn 28,62%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên là do trong năm 2011 công ty làm
ăn có hiệu quả lợi nhuận tăng lên đợc bổ sung vào các quỹ nh quỹ đầu t phát
triển tăng 7.100.000.000 đồng, quỹ dự phòng tài chính tăng 850.000.000 đồng.
Qua phân tích ở trên ta thấy nguồn vốn từ nợ phải trả chiếm tới 71,38%
trong tổng nguồn vốn, điêù đó chứng tỏ công ty hoạt động chủ yếu bằng nguồn
vốn vay và nợ. Nh vậy tình hình tài chính của công ty sẽ bị ràng buộc hay phụ
thuộc vào các chủ nợ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên
với đặc điểm của ngành kinh doanh có nhu cầu vốn lớn thì nguồn vốn vay và nợ


Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn lại là phù hợp. Nhờ vậy công ty có thêm vốn để quay vòng,
đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh.
4.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin ch tiờu giỏ thnh
PHN TCH TèNH HèNH THC HIN CH TIấU GI THNH
CA CễNG TY TNHH TM HNG BNG
Yu t
Chi phớ nguyờn vt liu
Chi phớ nhõn cụng
Chi phớ khu hao TSC
Chi phớ DV mua ngoi
Chi phớ khỏc bng tin
Tng cng

Nm 2010
111.642.469.894
10.675.425.654
25.486.384.173
10.445.682.456
8.561.358.751
166.811.320.928


Nm 2011
So sỏnh
172.126.217.530 154,18
16.458.975.156 154,18
35.672.079.792 139,97
18.965.425.781 181,56
14.698.554.764 171,68
257.921.253.023 154,62

Chờnh lch
60.483.747.636
5.783.549.502
10.185.695.619
8.519.743.325
6.137.196.013
91.109.932.095

Nhỡn vo bng phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin ch tiờu giỏ thnh ta thy tng
chi phớ cú xu hng tng lờn qua 2 k so sỏnh, tng 154,62% v mt s tng
i v tng 91.109.932.095 ng v mt s tuyt i. Trong ú v mt s tng
i thỡ tng nhiu nht l ch tiờu Chi phớ DV mua ngoi v Chi phớ khỏc bng
tin, tng 181,56% v 172,68%. Cũn v s tuyt i thỡ tng khụng quỏ nhiu,
Chi phớ DV mua ngoi tng 8.519.743.325 ng v Chi phớ khỏc bng tin tng
6.137.196.013 ng, m tng nhiu nht v s tuyt i li l Chi phớ nguyờn vt
liu, tng 60.483.747.636 ng, mc dự v s tng i thỡ Chi phớ nguyờn vt
liu tng khụng nhiu bng Chi phớ DV mua ngoi v Chi phớ khỏc bng tin.
Nguyờn nhõn ca s bin ng ny l do trong k cụng ty ó sn xut 1
khi lng sn phm hng hoỏ ln hn, do vy cỏc khon chi phớ u tng lờn.
Chi phớ DV mua ngoi v Chi phớ khỏc bng tin cú s tng lờn nhiu nht v s
tng i nhng s tuyt i li tng lờn khụng nhiu l do 2 khon chi phớ ny

chim t trng nh trong vic cu thnh nờn giỏ tr sn phm hng hoỏ. Cũn Chi
phớ nguyờn vt liu chim t trng ln nờn dự v s tng i tng lờn khụng
nhiu nhng s tuyt i li tng nhiu.
Chi phớ nhõn cụng cng cú s tng lờn qua 2 k so sỏnh, nguyờn nhõn l
do tay ngh ca cụng nhõn tng lờn, to ra c nng sut lao ng cao hn, do
vy m tin lng bỡnh quõn chi tr cho cụng nhõn cng tng lờn, lm cho chi
phớ nhõn cụng tng Chi phớ khu hao cú xu hng bin ng tng gia 2 k so
sỏnh l do trong k cụng ty ó mua sm thờm mỏy múc thit b phc v cho sn
xut, vỡ vy m chi phớ khu hao tng lờn.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.5. Phõn tớch cỏc t sut ti chớnh
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tỷ suất tài chính
Của công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng
Chỉ tiêu

Đơn
vị

Năm 2010

Năm 2011

Chênh

lệch

I. Hiệu quả sinh lời
1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
II.Hệ số khả năng thanh toán

%
%

11,42
20,08

7,94
14,64

-3,48
-5,44

1.Khả năng thanh toán hiện hành

Lần

1,41

1,36

-0,05

2.Khả năng thanh toán nhanh

3.Khả năng thanh toán tức thời

Lần
Lần

0,72
0,108

0,55
0,036

-0,17
-0,072

%
%
%

14,57
60,51
39,49

9,77
71,38
28,62

-2,19
10,87
-10,87


III.Tình hình đầu t .
1.Tỷ suất đầu t
2.Tỷ suất nợ.
3.Tỷ suất tự tài trợ

Cách tính
* Ch tiêu phn ánh hiu qu sinh li
Li nhun trên doanh thu =

Li nhun sau thu
Doanh thu thun
Li nhun sau thu

Li viên:
nhun Phạm
trên trênThị
vnThùy
=
Sinh
Linh
Ti sn vn bình quân
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

ì 100 (%)

ì 100Trang
(%)

20



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

M trong ó:
Tng TS u k + tng TS cui k

Tài sn vn bình quân =

2

* Ch tiêu phn ánh kh nng thanh toán
Tài sn ngn hn
N ngn hn

H s thanh toán hiện hành =

Tin + u t ngn hn + các khon phi thu
H s thanh toán nhanh =

N ngn hn

H s thanh toán tức thi =

Tin v các khon tng ng tin
N ngn hn

* Ch tiêu phn ánh tình hình u t
T sut n =

T sut t tài tr =


T sut u t =

N phi tr
Tng ngun vn
Vn ch s hu
Ngun vn
TSDH
Tng tài sn

ì 100 (%)

ì 100 (%)

ì 100 (%)

Nhn xét:
* Phân tích hiu qu sinh li ca hot ng kinh doanh:
Thông qua chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu tại công ty TNHH Thơng mại
Hồng Bàng năm 2011 cứ trong 100 đồng doanh thu thì có 7,94 đồng lợi nhuận
còn trong năm 2010 thì tỷ suất này cao hơn trong 100 đồng doanh thu thì có
11,42 đồng lợi nhuận. Nh vậy tỷ suất lợi nhuận doanh thu năm 2011 so với năm
2010 giảm 8,04%. Và chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn sử dụng bình quân năm 2010 là
20,08%, năm 2011 là 14,64% có nghĩa là trong 100 đồng vốn sử dụng bình quân
thì có 20,08 đồng lợi nhuận ( năm 2010 ) còn năm 2011 chỉ có 14,64 đồng lợi
nhuận, tức là giảm 5,44%.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP


Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Điều này không phải là do năm 2011 công ty hoạt động không hiệu quả bằng
năm 2010 mà là do trong năm 2010 thì công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng đợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Phân tích kh nng thanh toán:
Qua bng trên ta nhn thy kh nng thanh toán hiện hành nm 2010 l
1,41 lần, nm 2011 l 1,36 ln. Nh vậy Công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng có
khả năng thanh toán ngắn hạn ở thời điểm năm 2010 tốt hơn so với năm 2011.
V kh nng thanh toán nhanh: hệ số thanh toán nhanh của công ty năm
2010 là 0,72 lần còn năm 2011 là 0,55 lần, nh vậy hệ số thanh toán nhanh của
công ty ở mức trung bình, khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2011 kém
hơn năm 2010.
* Phân tích tình hình u t.
Tỷ suất đầu t của công ty năm 2010 là 6,62% còn năm 2011 là 4,43%. Nh
vậy tài sản cố định của công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng chỉ chiếm một tỷ
trọng nhỏ trong cơ cấu tổng tài sản của công ty.
Tỷ suất tự tài trợ của công ty năm 2010 là 39,49%, năm 2011 là 28,62%
và tỷ suất nợ năm 2010 là 60,51% còn năm 2011 đã lên tới 71,38%. Điều này
cho thấy khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cơ cấu nguồn vốn của
công ty làm cho trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty sẽ bị
ràng buộc hay phụ thuộc vào các chủ nợ. Nhng bên cạnh đó công ty sẽ chiếm
dụng đợc một số vốn lớn phục vụ cho việc kinh doanh của mình.

5. nh hng phỏt trin trong tng lai v nhng thun li, khú khn.
Chiến lợc phát triển:
Tập trung phát triển Sơn tàu biển, công trình biển và Sơn cho các công trình
công nghiệp nặng, giao thông vận tải, sơn tĩnh điện,đạt chất lợng quốc tế.



Chất lợng đợc cải tiến liên tục.

Các mục tiêu đề ra:
Ngày nay bớc vào thế kỉ 21, với hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001-2000 và quản lý phòng thử nghiệm tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, với sự
tin tởng của khách hàng, Công ty TNHH Thơng mại Hồng Bàng đã và đang đứng
vị trí hàng đầu tại Việt Nam trong sản xuất Sơn tàu biển và sơn cho các công
trình công nghiệp:


Công nghệ luôn luôn đổi mới và hài hoà với môi trờng.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chất lợng sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật luôn luôn đợc cải tiến và nâng cao
để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

Công nghệ mới đợc đầu t có áp dụng những phát minh mới nhất về phụ gia,
về các vật liệu polyme mới, có độ bền cực kì lớn, tính năng an toàn cao mà
không làm hại đến sức khoẻ và môi trờng.
Một số thuận lợi và hạn chế:
Thuận lợi:

Đợc u đãi về thuế xuất khẩu hàng hoá (thuế xuất khẩu là 0%)
Công ty là doanh nghiệp trong nớc nên nắm bắt đợc nhanh nhu cầu thị trờng
trong nớc từ đó kịp thời đa dạng và hiện đại hoá sản phẩm.


Nguồn nhân lực phong phú

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng có nhiều tiến bộ, ốc độ tăng trởng kinh tế
cao. Đặc biệt là kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì vị trí của nớc ta trên trờng
quốc tế ngày đợc nâng cao. Cùng với đó là việc mở rông thị trờng của các doanh
nghiệp trong nớc và Công ty TNHH TM Hồng Bàng đã nắm bắt đợc cơ hội đó.
Việc mở cửa nền kinh tế của nớc ta cũng đồng nghĩa với việc công ty có thể
đi tắt đón đầu trong chuyển giao công nghệ, từ đó nâng cao chất lợng và hạ giá
thành sản phẩm.

Hạn chế:
Sự xuất hiện ngày càng nhiều hãng cạnh tranh cùng chủng loại sản phẩm.
Đặc biệt là những doanh nghiệp nớc ngoài có vốn đầu t và tiềm lực kinh tế - kỹ
thuật cao.
Vật t, nguyên liệu cho sản xuất sơn là quý hiếm công nghệ cao, hoá chất
hầu nh phải nhập ở nớc ngoài dẫn đến việc hạ giá thành sản phẩm còn nhiều khó
khăn.
Tỷ giá nhập nguyên liệu, vật t bằng ngoại tệ luôn có sự biến động (do đồng
Việt Nam mất giá). Trong khi đó DN bán hàng bằng tiền Việt, nên khi có sự mất
giá kéo theo DN phải bù lỗ chi phí mua vật t, nguyên vật liệu.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang 23



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHNG II : T CHC B MY K TON V THC T
CễNG TC K TON VN BNG TIN.
1. T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty.
Dựa vào tình hình và đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty TNHH
Thơng mại Hồng Bàng đã tiến hành thao hình thức Kế Toán Tập Trung.
Phân xởng sản xuất là đơn vị trực thuộc nên không tổ chức kế toán riêng mà
chỉ bố trí nhân viên thống kê thu nhận chứng từ, ghi chép đơn giản, cập nhập
hàng ngày để chuyển về phòng kế toán của công ty.
Bộ phận kho theo dõi nhập xuất vật t, cuối mỗi tháng lập báo cáo tổng hợp
chuyển về phòng kế toán.


Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12.
=> Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ vậy nên
đòi hỏi kế toán phải có hệ thống và phơng pháp sử dụng hình thức kế toán phù
hợp. Mô hình kế toán tập trung là một hình thức phù hợp với quá trình hoạt động
của công ty. Vì mô hình này đơn giản thuận tiện trong dự toán chi phí, dự toán
thu nhập và kết quả của từng loại hàng hoá, dịch vụ. Từ đó theo dõi, kiểm tra
suốt quá trình chi phí sản xuất, mua bán hàng hoá - dịch vụ để đáp ứng yêu cầu
quản lý cụ thể của Doanh nghiệp một cách hiệu quả, chính xác, kịp thời và tiện
lợi.
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán:
K toỏn trng
K toỏn TSC _ K toỏn tng hp

K toỏn
thanh toỏn

& tin mt

K toỏn giỏ
thnh tin
lng &
BHXH

K toỏn tiờu
th, cụng n
khỏch hng

K toỏn
nhp, xut
NVL & th
qu

Tổ chức hạch toán:
Phòng kế toán gồm 6 ngời đợc phân công cụ thể nh sau:

K toỏn tin
gi ngõn
hng & cụng
n ni b

Kế toán trởng (kiêm kế toán tổng hợp và kế toán TSCĐ): Là ngời phụ trách
chung, chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc công ty về công tác kế toán
thống kêcủa toàn công ty. Đồng thời theo dõi về nguồn vốn kinh doanh,
chi phí quản lý, theo dõi tình hình tăng - giảm và khấu hao TSCĐ.
Kế toán thanh toán - Tiền mặt: Tổng hợp toàn bộ chứng từ thu chi, theo dõi
TK tiền mặt, hoàn lại thuế nh thuế XNK, thuế VAT.

Kế toán tiêu thụ và công nợ khách hàng: Theo dõi toàn bộ vật t, tiền, hàng
hoá vay mợn của công ty đối các công ty có liên quan và theo dõi hạch
toán tình hình tiêu thụ sản phẩm.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán nhập xuất NVL - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn
bộ NVL nhập - xuất - tồn kho phục vụ cho sản xuất. Kiêm thủ quỹ - làm
nhiệm vụ thu, chi khi có chứng từ đợc kế toán trởng và giám đốc duyệt.
Kế toán giá thành - tiền lơng - BHXH: Có nhiệm vụ hàng tháng tập hợp toàn
bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất và kinh doanh của công ty, tính
giá thành sản phẩm - Kiêm việc theo dõi về tiền lơng và bảo hiểm.
Kế toán TGNH Tiền vay và công nợ nội bộ: tổng hợp và theo dõi các
chứng từ thu chi và theo dõi TK TGNH - Kiêm nhiệm việc theo dõi công
nợ nội bộ trong doanh nghiệp.
Trình tự ghi sổ kế toán hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau đó
căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi
vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau đó đợc dùng để ghi vào các sổ thẻ chi
tiết.
Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng trên các sổ, xác định số d của từng TK trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ
cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết đợc dùng để lập các Báo cáo tài chính.

Sinh viên: Phạm Thị Thùy Linh
Lớp: CĐK04B-CĐNHP

Trang 25


×