Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG SẢN XUẤT XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA TẠI CHI CỤC HẢI QUAN KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 52 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG SẢN XUẤT XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Viết Bằng
Nhóm Sinh viên thực hiện:
1.Trần Thị Ngọc Châu MSSV: 71306026
2.Đinh Phạm Tuyết Mây MSSV: 71306600
3.Phạm Thị Nga MSSV: 71306213

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 05 năm 2016

0


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI
VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA ......................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................................ 5
1.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................................. 5
1.1.2. Quá trình phát triển ............................................................................................... 5
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty ............................................................................ 6
1.2.1. Nhiệm vụ ................................................................................................................ 7
1.2.2. Chức năng.............................................................................................................. 7
1.3. Cơ cấu tổ chức - nhân sự .............................................................................................. 7
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty ............................................................................... 7
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 8


1.3.2.1. Ban Giám đốc ( Director ).............................................................................. 8
1.3.2.2. Phòng Hành chính - Nhân sự (Administration Department ) ........................ 8
1.3.2.3. Phòng Kế toán tài vụ (AirFreight Department) ............................................. 8
1.3.2.4. Phòng kinh doanh Xuất Nhập khẩu (Import – Export Department) .............. 8
1.3.2.5. Bộ phận khai thuê hải quan ............................................................................ 9
1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 2013-2015..................... 10
1.4.1. Sản phẩm kinh doanh của công ty ....................................................................... 10
1.4.1.1. Vận tải nội địa .............................................................................................. 10
1.4.1.2. Đại lý vận tải cho các công ty giao nhận ở một số nước ............................. 11
1.4.1.3. Cho thuê phương tiện vận tải, kho bãi ......................................................... 11
1.4.1.4. Cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ............................... 11
1


1.4.1.5. Hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác ............................................................... 11
1.4.1.6. Dịch vụ chuyển phát nhanh .......................................................................... 11
1.4.2. Cơ cấu thị trường của công ty ............................................................................. 12
1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm 2013 – 2015 ............ 12
1.5.4. Định hướng phát triển của công ty ...................................................................... 12
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG SẢN XUẤT XUẤT
KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN
TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA ............................................................................... 14
2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu ......................................................................... 14
2.1.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng............................................................. 14
2.1.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng ................................................... 15
2.1.2.1 Kiểm tra hợp đồng (sales contract) ........................................................ 16
2.1.2.2. Kiểm tra hóa đơn thương mại và Bảng kê chi tiết hàng hóa
(commercial invoice and packing list) ................................................................. 17
2.1.2.3. Kiểm tra vận đơn (Bill of lading) ........................................................... 17
2.1.3. Đăng kí danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu ............................................. 18

2.1.4. Thủ tục hải quan .............................................................................................. 18
2.1.4.1. Khai hải quan điện tử tại chi cục hải quan khu chế xuất Tân Thuận18
2.1.4.2. Thông quan Tờ khai tại chi cục Hải Quan Khu Chế Xuất Tân thuận ......... 27
2.1.4.3. Lấy lệnh và cược container .......................................................................... 28
2.1.4.4. Thủ tục nhận hàng ở chi cục hải quan Cát Lái ............................................ 29
2.1.4.5. Thủ tục hải quan tại khu chế xuất Tân Thuận .............................................. 31
2.2. Quy trình xuất khẩu sản phẩm .................................................................................... 31
2.2.1.Thủ tục hải quan ................................................................................................ 31
2.2.1.1 Khai hải quan điện tử tại chi cục hải quan khu chế xuất Tân Thuận 31
2.2.1.2. Thanh khoản hợp đồng Sản xuất xuất khẩu .......................................... 37
2


2.2.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng ................................................... 37
2.2.2.1. Kiểm tra hợp đồng (sales contract) ....................................................... 38
2.2.2.2. Kiểm tra hóa đơn thương mại và bản kê chi tiết hàng hóa (Packing
list) ............................................................................................................................ 38
2.2.2.3. Kiểm tra vận đơn ...................................................................................... 39
2.2.2.4. Thuê phương tiện vận tải ......................................................................... 40
2.2.2.5. Đăng kí định mức sản xuất ...................................................................... 40
2.2.3. Thủ tục hải quan .............................................................................................. 40
2.2.3.1. Đăng kí tờ khai hải quan xuất khẩu ....................................................... 40
2.2.3.2. Thanh khoản hợp đồng SXXK ................................................................. 46
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ CHO CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA ......................................................... 48
3.1. Đánh giá ưu điểm ....................................................................................................... 48
3.2. Đánh giá nhược điểm.................................................................................................. 48
3.3. Đề xuất giải pháp ........................................................................................................ 49
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 50


3


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập ngày càng mở rộng như ngày nay thì hoạt
động xuất nhập khẩu càng trở nên quan trọng đối với tất cả các quốc gia. Hòa nhập vào
xu thế đó, tại Việt Nam hoạt động xuất nhập khẩu cũng không ngừng phát triển và cùng
với đó là sự phát triển của các công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng
ngày càng phát triển.
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thì khâu khai báo thủ tục hải quan là một khâu
quan trọng. Muốn thực hiện nhanh chóng và hoàn thành tốt một quy trình xuất nhập khẩu
thì cần phải thực hiện tốt quy trình khai hải quan. Hơn thế nữa, cùng với sự phát triển của
khoa học công nghệ, thủ tục hải quan điện tử đã được đưa vào để thay thế thủ tục khai hải
quan thủ công. Điều này, giúp doanh nghiệp thực hiện khai báo hải quan dễ dàng hơn,
nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Để minh họa rõ hơn về quy trình khai báo hải quan điện tử, là một nội dung quan
trọng của môn Nghiệp vụ hải quan, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề tài “Quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng sản xuất xuất khẩu của công ty TNHH Dịch vụ vận tải và
Thương mại Việt Hoa tại Chi cục hải quan khu chế xuất Tân Thuận”. Hoạt động hơn
18 năm trong ngành Dịch vụ vận tải và Thương mại, công ty đã có uy tín khá lớn trong
ngành và có quy trình khai báo hải quan khá hoàn chỉnh. Đề tài này, nhóm phân tích quy
trình khai báo hải quan điện tử xuất và nhập hàng sản xuất xuất khẩu ra vào khu chế xuất
Tân Thuận của công ty Việt Hoa cho công ty TNHH MTex Việt Nam (vốn là một công
ty với 100% vốn đầu tư của Nhật Bản chuyên sản xuất Điện tử - Linh kiện và Thiết
bị; Ô tô, Xe hơi - Phụ tùng, hiện đang tọa lạc tại đường 18 KCX Tân Thuận, Q.7,
TP.HCM).

4



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành
Cùng với quá trình đổi mới, nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế
giới, nhiều công ty nước ngoài thấy được Việt Nam là thị trường tiềm năng. Do đó, đẩy
mạnh các hoạt động buôn bán giao lưu hàng hóa với nước ta.
Để đáp ứng được điều này, giao nhận và kho vận Việt Nam đã có những thay đổi
kịp thời nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ giao nhận cũng như nhu cầu chuyên chở hàng
hóa, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng trưởng và mở rộng thị trường vận tải
giao nhận, đặc biệt giao nhận vận tải bằng container đường biển.
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch vụ Vận tải và Thương mại Việt Hoa là một
trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch vụ
Vận tải và Thương mại Việt Hoa được thành lập vào ngày 26/08/1998 theo Giấy phép
Kinh doanh số 4102000806 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty thuộc tập đoàn Việt Hoa:
 Tên gọi thông thường: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI
VIỆT HOA
 Tên giao dịch quốc tế: VIET HOA TRANSPORT SERVICE & TRADING
CO.,LTD
 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ
 Văn phòng chính: 284 Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: 84.38.8253969

Fax: 84.38.9402601

 Website: www.viethoagroup.com
1.1.2. Quá trình phát triển
Công ty Việt Hoa lấy phương châm: “Đảm bảo uy tín - An toàn chất lượng - Mọi
lúc mọi nơi” là mục tiêu hàng đầu trong phục vụ khách hàng. Vì thế trong thời gian hơn

18 năm hoạt động, công ty đã tạo cho mình một thế đứng khá vững chắc về các hoạt động
vận tải, giao nhận và thiết lập được những mối quan hệ buôn bán bền vững với một số
khách hàng trong và ngoài nước.

5


Hiện nay, công ty đã là thành viên của Hiệp Hội Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế
(FIATA) và Hiệp Hội Giao Nhận Kho Vận Việt Nam (VIFFAS). Công ty cũng đã hợp
tác với mạng lưới đại lý vận tải biển toàn cầu nổi tiếng và uy tín là GFG (Global Freight
Group). Do đó, nhiều công ty lớn của nước ngoài như: Japan Vanline và Shinjyo
Elements của Nhật, Orking của Trung Quốc… đã tín nhiệm hợp tác và chọn Việt Hoa
làm đại lý giao nhận hàng hóa. Đặc biệt, Công ty Việt Hoa đã được cấp Chứng chỉ ISO
9001:2000 vào ngày 09/06/2005, đã tạo một bước ngoặc lớn, nâng cao vị thế, uy tín của
công ty. Trong những năm gần đây, Việt Hoa được đánh giá là một trong những công ty
giao nhận kinh doanh hiệu quả tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Các chi nhánh của công ty:
1. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
(TRỤ SỞ CHÍNH)
Địa chỉ: 284 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, tp. HCM, Việt Nam
2. CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HOA TÒAN CẦU (VĂN PHÒNG 2)
Địa chỉ: 15/7 Đoàn Như Hài, Quận 4, tp.HCM, Việt Nam.
3. TỔNG CÔNG TY VIỆT HOA (VĂN PHÒNG 3)
Địa chỉ: 60, đường 17, p. An Phú, Quận 2, tp. HCM, Việt Nam
4. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KHO BÃI & VẬN TẢI NỘI ĐỊA VIỆT
HOA (HỒ CHÍ MINH)
Địa chỉ: 79C Đỗ Xuân Hợp, p. Phước Bình, quận 9, tp. HCM, Việt Nam
5. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
(HÀ NỘI)
Địa chỉ: 250 Minh Khai, P. Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, tp. Hà Nội, Việt Nam

6. TỔNG CÔNG TY VIỆT HOA (HẢI PHÒNG)
Địa chỉ: 136 A2 Bùi Thị Từ Nhiên, quận Hải An, tp. Hải Phòng, Việt Nam
7. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
(ĐÀ NẴNG)
Địa chỉ: Block 1, phòng 111 Nest Home, Đường Trần Khát Chân, P. Mân Thái, q.
Sơn Trà, tp. Đà Nẵng, Việt Nam.
(Nguồn website:www.viethoagroup.com)
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty
6


1.2.1. Nhiệm vụ
- Chấp hành nghiêm túc các chế độ chính sách, pháp luật của nhà nước và tập quán
quốc tế liên quan đến công tác giao nhận vận tải.
- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty
nhằm đạt mục tiêu đề ra.
- Đảm bảo đời sống cho nhân viên, phân phối công bằng, hợp lý các khoản thu nhập
và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn.
1.2.2. Chức năng
- Công ty thực hiện một số công việc liên quan đến vấn đề vận tải và giao nhận
hàng hóa như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục Hải quan, tổ chức xếp dỡ, giao hàng cho
người nhận tại nơi quy định.
- Vận tải và giao nhận hàng hóa trong nước, quốc tế bằng đường bộ, đường sông,
đường biển và đường hàng không.
- Hoạt động xuất nhập khẩu ủy thác cho các công ty, các tổ chức kinh tế khác theo
chức năng và quyền hạn của công ty.
- Quản lý và tổ chức các trạm tiếp nhận và phát hàng lẻ theo quy định của cơ quan
chức năng để tiến hành gom, gửi hàng các loại hàng mậu dịch và phi mậu dịch.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ có liên quan đến giao nhận vận tải như: thay mặt
chủ hàng xin giấy phép xuất nhập khẩu, làm thủ tục Hải quan…

- Tổ chức dịch vụ đại lý đường biển, đường hàng không, môi giới thuê phương tiện
vận tải để vận chuyển hàng hóa đến ga, cảng hoặc địa điểm nhận cuối cùng khác ờ trong
nước và nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng.
- Tư vấn về hợp tác, đầu tư, gia công kinh doanh hàng xuất nhập khẩu.
1.3. Cơ cấu tổ chức - nhân sự
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty
Nhằm mục đích nâng cao tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ của toàn
Công ty, phát triển tính năng động và khả năng làm việc theo nhóm của từng thành viên,
Viet Hoa Logistics đã xây dựng cho mình cơ cấu tổ chức chặt chẽ và rất linh hoạt theo
mô hình "Horizontal" với Ban Giám Đốc và 7 phòng nghiệp vụ:

7


( Nguồn: Viethoagroup.com)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.2.1. Ban Giám đốc ( Director )
Ban giám đốc hoạch định các chiến lược ngắn, trung và dài hạn, ra các quyết định
và giao công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước ban quản trị. Dưới tổng giám
đốc có hai giám đốc về bộ phận kinh doanh và bộ phận tài chính, mỗi giám đốc chịu
trách nhiệm bởi một mảng riêng song cùng phối hợp quản lý công ty.
1.3.2.2. Phòng Hành chính - Nhân sự (Administration Department )
Phòng hành chính – nhân sự phụ trách quản lý về nhân sự, tổ chức tuyển dụng, ký
hợp đồng lao động, đề ra nội quy công ty và giám sát việc thực hiện những nội quy này
của nhân viên và chịu trách nhiệm luân chuyển, điều phối nhân viên đi các bộ phận
phòng ban khác khi có nhu cầu.
1.3.2.3. Phòng Kế toán tài vụ (AirFreight Department)
Phòng kế toán tài vụ phụ trách việc thu chi, thực hiện hoạch toán, tổng hợp và báo
cáo tài chính với Ban giám đốc.
1.3.2.4. Phòng kinh doanh Xuất Nhập khẩu (Import – Export Department)

Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh
của công ty, quản lý các tổ nghiệp vụ tương ứng với các lĩnh vực hoạt động của Việt
Hoa.
8


 Tổ nghiệp vụ xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa (Professional
Organization Logistics & Import – Export Goods)
Giao nhận là bộ phận quan trọng nhất lớn nhất với trên 40 cán bộ công nhân viên,
trong đó nhiều người có trên 10 năm kinh nghiệm chuyên đảm nhiệm thực hiện các hợp
đồng giao nhận (hàng lẻ, hàng nguyên container, hàng tàu xá), chuyên lo thủ tục khai báo
hải quan, kiểm hóa, vận chuyển, thuê kho, bốc xếp, đóng gói…
 Tổ đại lý tàu biển (The Shipping Agent Organization)
Hiện đang là phòng nghiệp vụ năng động và hiệu quả nhất trong Công ty với gần 20
cán bộ Công nhân viên chuyên theo dõi lịch tàu và thông báo cho khách hàng khi cần,
chịu trách nhiệm liên hệ với hãng tàu trong và ngoài nước để tiến hành việc book tàu, ký
và phát hành House Bill (vận đơn phụ) cho khách hàng cho hàng xuất, nhận giấy thông
báo hàng đến từ hãng vận tải chính, ký và phát hành D/O (lệnh giao hàng) đối với hàng
nhập. Là cầu nối giữa phòng giao nhận đường biển và khách hàng, giữa các phòng giao
nhận nằm trong các xí nghiệp khác trực thuộc Công ty. Trong những năm gần đây, phòng
Đại lý đường biển có mức tăng trưởng cao nhất trong đơn vị.
 Tổ Sales - Marketing (Sales - Marketing Organization)
Tổ sales - marketing phụ trách khâu tìm kiếm khách hàng, chào bán giá cước vận tải
đường biển, đường hàng không, cũng như dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
 Tổ kinh doanh kho bãi và vận tải hàng hóa (The Warehousing & Freight
Organization)
Tổ kinh doanh kho bãi và vận tải hàng hóa chịu trách nhiệm quản lý bảo quản hàng
hóa trong kho, quản lý đội xe chở container, hệ thống kho riêng của công ty và tổ chức
việc chở hàng cho công ty.
(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH Dịch vụ vận tải và Thương mại Việt Hoa)

1.3.2.5. Bộ phận khai thuê hải quan
Đây là bộ phận chuyên khai thuê hải quan cho các doanh nghiệp có nhu cầu nhờ
bên thứ 3 khai báo hải quan cho mình. Công việc này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời
gian cho công tác khai báo hải quan. Đồng thời khắc phục được những hạn chế do thiếu
nhân lực trong lĩnh vực này mà có thể tập trung vào năng lực cốt lõi của công ty.
Cung cấp tới khách hàng các dịch vụ sau:
 Dịch vụ tư vấn hải quan:
9


 Nhận làm bộ chứng từ, khai báo hải quan (Bao gồm: hàng tàu, hàng nguyên
container, hàng lẻ, hàng rời tất cả các loại hình: kinh doanh, đầu tư, tạm nhập - tái
xuất, gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu, phi mẫu dịch, hàng kho ngoại
quan,…).
 Nhận làm dịch vụ hải quan với hàng Gia công.
 Nhận làm thủ tục xuất nhập khẩu trọn gói cho các doanh nghiệp sản xuất thuộc
khu công nghiệp, khu chế xuất.
 Thông quan đối với tất cả các loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu: hàng kinh
doanh, hàng viện trợ, hàng dự án, hàng quá cảnh, hàng tạm nhập- tái xuất, hàng
tạm xuất – tái nhập, và hàng phi mậu dịch.
 Tư vấn về khai hải quan, tính thuế, áp mã, áp giá hải quan và các chính sách thuế
khác có liên quan.
 Tư vấn các vấn đề liên quan về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan của nước khác
nơi có hàng Việt Nam xuất khẩu đến.
 Các dịch vụ hải quan
 Xác định giá hàng hóa
 Phân loại hàng hóa
 Tính thuế và áp mã thuế phù hợp
 Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu
 Thủ tục giao nhận tại Cảng

1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 2013-2015
1.4.1. Sản phẩm kinh doanh của công ty
Cho tới thời điểm này (2016) Công ty TNHH Dịch vụ vận tải và Thương mại Việt
Hoa có đội ngũ trên 300 cán bộ, công nhân viên hoạt động trong các lĩnh vực:
1.4.1.1. Vận tải nội địa
Với trên 60 xe chở container và trên 10 xe tải, Việt Hoa cung cấp dịch vụ vận
chuyển hàng hóa nội thành, ngoại ô, các tuyến hàng xuyên suốt khắp các tỉnh thành Việt
Nam như vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu từ kho đến cảng, từ cảng đến kho, kho
đến kho theo yêu cầu của chủ hàng. Các tuyến đường thủy nội địa khi có nhu cầu Việt
Hoa phải thuê ngoài.
10


1.4.1.2. Đại lý vận tải cho các công ty giao nhận ở một số nước
- Vận tải đường biển: làm đại lý cho các đại lý lớn của Nhật như: Japan Vanline, Shinjyo,
Elements, của Trung Quốc như Orking, một số khác đến từ Mỹ và EU.
- Vận tải hàng không: làm đại lý cho một số hãng hàng không như: Singapore Airline,
Thai Airway, Malaysia Airway, Japan Airway, China Airway, Eva Air, Korean Airline,
Lufthansa Airline. Air France, Cargolux, Vietnam Airline.
- Đối với hàng nhập khẩu: Nhận chứng từ ở nước ngoài, gom vận đơn nhà, trình manifest
cho Hải quan, hãng tàu, kí phát D/O và nhận handling fee.
- Đối với hàng xuất khẩu: nhận chỉ dẫn của đại lý nước ngoài, sau đó liên hệ với khách
hàng để thu xếp xuất hàng, phát hành vận đơn theo như chỉ định và nhận handling fee.
1.4.1.3. Cho thuê phương tiện vận tải, kho bãi
Diện tích kho bãi của công ty khoảng 4000m2 đặt tại Quận 9 để lưu trữ, đóng gói,
tập kết hàng hóa vận chuyển đến các cảng đối với hàng xuất, hoặc vận chuyển đến kho,
nơi giao hàng theo yêu cầu của khách hàng đối với hàng nhập.
1.4.1.4. Cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
- Hàng FCL: Công ty thay mặt khách hàng đặt chỗ tại hãng tàu và thu chêch lệch cước.
- Hàng LCL: Công ty có thế mạnh xuất và nhập trực tiếp từ Jakarta về Việt Nam và

ngược lại, với mảng hàng khô, hàng nguy hiểm nhóm 3, mảng hàng lẻ, Việt Hoa cũng đã
cung cấp được dịch vụ “door to door”, đóng gói, lưu kho hàng hoá, làm thủ tục đưa hàng
từ CY vào kho CFS, xếp dỡ, làm thủ tục Hải quan.
1.4.1.5. Hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác
Việt Hoa còn ký kết các hợp đồng ủy thác với khách hàng, đứng tên trên tờ khai Hải
quan làm thủ tục xuất nhập khẩu cho những khách hàng không có khả năng hoặc không
muốn trực tiếp làm thủ tục xuất nhập khẩu. Một số khách hàng mà Việt Hoa nhận hợp
đồng xuất nhập khẩu ủy thác như: Công ty Giao Thủy (ủy thác nhập xe, máy đào, máy
ủi), Công ty Thác Phổ (nhập khẩu bóng đèn), ủy thác xuất khẩu các mặt hàng thủ công
mỹ nghệ…
1.4.1.6. Dịch vụ chuyển phát nhanh

11


Năm 2009 Việt Hoa mới hình thành mảng dịch vụ chuyển phát nhanh, làm đại lý
cho TNT chuyên thực hiện việc gom hàng trong nước để chuyển phát nhanh trong nội địa
và quốc tế.
1.4.2. Cơ cấu thị trường của công ty
Trong điều kiền cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay thì vấn đề thị trường
được các doanh nghiệp quan tâm hơn hết. Đến nay, công ty đã mở rộng được phạm vi
hoạt động khá rộng khắp.
Bảng 1.1. Thị trường nhập khẩu của công ty 2013-2015
Đơn vị tính: Nghìn Việt Nam đồng
Thị trường

2013
Giá trị
(đồng)


2014
Tỷ

Giá trị

Trọng

(đồng)

(%)

2015
Tỷ
Trọng
(%)

Giá trị
(đồng)

Tỷ
Trọng
(%)

Nhật Bản

162.005.200

28,05 201.232.000

27,47 211.200.000


28,4

Đài Loan

89.321.200

15,46 135.250.000

18,46 130.512.263

17,5

Hàn quốc

142.215.700

24,62 162.652.000

22,20 150.120.000

20,2

Indonesia

78.565.210

13,60

85.458.720


11,67

96.450.000

22,9

Malaysia

62.520.300

10,82

75.256.250

10,27

86.451.000

11,6

Thị Trường khác

43.028.472

7,45

72.665.785

9,92


70.214.510

9,4

Tổng Kim ngạch

577.656.082

100,00 732.514.755 100,00 744.947.773 100,00
(Nguồn: Phòng kinh doanh xuất khẩu)

1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm 2013 – 2015
Giai đoạn 2013-2015 là giai đoạn chứa đầy những biến động của nền kinh tế thế
giới nói chung cũng như nền kinh tế trong nước nói riêng, là một công ty dịch vụ với quy
mô khá lớn, Việt Hoa cũng đã trải qua nhiều thăng trầm trong giai đoạn kinh tế đầy khó
khăn này.
1.5.4. Định hướng phát triển của công ty
12


Trong thời gian sắp tới, mục tiêu mà ban lãnh đạo và toàn thể các phòng ban Công
ty phấn đấu là nỗ lực hết mình để trở thành "Top 10" với 10% thị phần trong lĩnh vực
Forwarding và Logistics tại Việt Nam và là đơn vị đứng đầu trong ngành này về các hoạt
động xã hội đem lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng.

13


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG SẢN XUẤT

XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu
2.1.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng
Ở các phòng nghiệp vụ, bên cạnh bộ phận chuyên tổ chức giao nhận - vận tải, luôn
có một bộ phận kinh doanh (Sales Department) chuyên tìm kiếm khách hàng, liên lạc,
đàm phán với khách hàng. Từ đó, ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ. Đối tượng khách
hàng ở đây thường là các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu xuất nhập khẩu, nhưng
chưa đủ năng lực thực hiện quy trình xuất nhập khẩu một cách chuyên nghiệp và tiết
kiệm, hoặc những công ty xuất nhập khẩu lớn đang áp dụng chiến lược thuê ngoài.
Thông qua việc tìm hiểu về tình hình kinh doanh các loại mặt hàng xuất nhập khẩu
của các công ty khách hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ chủ động tìm kiếm khách
hàng ở từng khu vực cụ thể trong các chuỗi hệ thống hoạt động của mình, chủ động liên
hệ với họ để hỏi về tình hình nhập khẩu hàng hóa trong công ty họ. Và đối tượng khách
hàng được đề cập trong trường hợp này chính là “Công ty TNHH MTEX – Việt Nam”
 Giới thiệu công ty TNHH MTEX – Việt Nam
 Là một công ty với 100% vốn đầu tư của Nhật Bản.
 Lĩnh vực hoạt động: chuyên sản xuất Điện tử - Linh kiện và Thiết bị; Ô tô, Xe hơi
- Phụ tùng.
 Tên giao dịch: MTEX (VIETNAM)
 Ngày hoạt động: 04/03/1998
 Mã số thuế: 0300691608
 Giấy phép kinh doanh: 412023000175 - ngày cấp: 24/10/1998
 Số TK: 018.100.005006.0, 511-3000-247642
 Ngân hàng: NH VIETCOMBANK NAM SÀI GÒN, THE BANK OF TOKYO
MITSUBISHI UFJ.,LTD HCM CITY BRANCH.
 Vốn điều lệ: 5.158.000 USD (MTEX MATSUMURA CORP: 91% SHINJYO
ELEMECS CO.,LTD: 9% )
14



 Đại diện: Giám đốc Kazuo Ishiguro
 Nhân viên: 700 người
 Giấy chứng nhận:
 Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001(12/2004)
 Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO14001 (8/2007)
 Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng cho ngành ôtô theo tiêu chuẩn
ISO/TS16949 (7/2014).
 Địa chỉ: Đường Số 18 KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP Hồ
Chí Minh
 Điện thoại: 8723324 - Fax: 7701326/8723326
Bằng các biện pháp, nghiệp vụ chuyên môn của mình, nhân viên phòng kinh
doanh đã được Công ty MTEX - Việt Nam cho biết thông tin về lô hàng nhập khẩu sắp
tới và sau khi tham khảo giá cước dịch vụ của VIỆT HOA, MTEX – Việt Nam đã thỏa
thuận, đàm phán và nhận lời ký kết hợp đồng dịch vụ.
Trong hợp đồng dịch vụ lô hàng này, MTEX – Việt Nam và VIỆT HOA đã thỏa
thuận và nêu rõ các điều khoản về:
- Thời gian hợp tác, cung cấp dịch vụ (trong vòng 01 năm kể từ ngày ký kết, nếu có bất
cứ điều khoản nào phát sinh sẽ “thêm phụ lục hợp đồng” tại thời điểm đó).
- Giá cả của dịch vụ giao nhận (4.500.000 VNĐ đối với 1 container 20 feet, tính cả phí
nâng hạ container – phí dịch vụ vận tải và giao nhận, không kể các khoản chi hộ có hóa
đơn).
- Bên chịu trách nhiệm trực tiếp chi trả các chi phí trong quá trình giao nhận (lệ phí hải
quan, phí cược container, lưu container, lưu bãi...) là MTEX – Việt Nam.
- Mức độ đại diện (phạm vi quyền hạn) của VIỆT HOA trong suốt thời gian thực hiện
hợp đồng dịch vụ (toàn quyền quyết định để hoàn tất hợp đồng dịch vụ dưới sự hỗ trợ về
mặt pháp nhân của MTEX – Việt Nam).
Sau đó, bộ phận tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận sẽ dựa vào hợp đồng mà
VIỆT HOA đã ký kết để liên hệ và thực hiện theo yêu cầu của MTEX – Việt Nam.
2.1.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng


15


Khi nhận được thông báo nhập khẩu hàng của khách hàng, nhân viên giao nhận sẽ
yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ các chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu. Ngay sau
đó, chứng từ được MTEX – Việt Nam gửi đến bằng fax và email.
Các chứng từ cơ bản, thiết yếu nhất mà khách hàng gửi đến sẽ bao gồm:
 Hợp đồng (Sales Contract) (1 bản chính)
 Vận đơn (Bill of Lading – B/L hay AWB )
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I)
 Bảng kê chi tiết (Packing List – P/L)
 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)
Sau khi nhận được bộ chứng từ của khách hàng, nhân viên bộ phận chứng
từ sẽ xem xét và bắt đầu lên số lô (số thứ tự do VIỆT HOA đặt ra để có thể quản
lý số lượng hàng hóa của Công ty, đồng thời đây cũng là số lô để nhân viên giao
nhận có thể yêu cầu tạm ứng tiền để làm hàng với phòng kế toán) và thông báo
cho nhân viên phòng giao nhận biết cũng như thông báo cho khách hàng biết tình
hình của lô hàng.
2.1.2.1 Kiểm tra hợp đồng (sales contract)
Hợp đồng thương mại số: 05/ML/TL
Ngày:15/3/2016
Người xuất khẩu: SHINJYO ELEMECS CORPORATIN LIMITED
Địa

chỉ:

711-36,OOAZA FUKUDA,SHINJYO

CITY


YAMAGATA-

PREF,JAPAN
Điện thoại: 0233-23-1566

Fax: 0233-23-1130

Người nhập khẩu: CÔNG TY TNHH MTEX – VIỆT NAM
Địa chỉ: Đường 18, KCX Tân Thuận, Q.7, Việt Nam
Mã số thuế: 0300691608
Điện thoại: (84.8) 770 – 0406 Fax: (84.8) 770 – 1326
Tên hàng: Thép thanh tròn hợp kim (Steel Bar / S45CM)
Xuất xứ: Japan.
Số lượng: cases
Trọng lượng: 32,886 KGS
Kích thước: 17.401mm x 4.050m
16


Tổng trị giá hóa đơn: 5,104,640 USD
Đồng tiền thanh toán: USD
Thời gian giao hàng: chậm nhất là 31/03/2016
Phươngthức thanh toán: TTR
Điều kiện thanh toán: Collect
2.1.2.2. Kiểm tra hóa đơn thương mại và Bảng kê chi tiết hàng hóa (commercial
invoice and packing list)
Số hóa đơn thương mại: SE 1603-01
Ngày lập hóa đơn: 11/03/2016
Tên tàu: 9999 VAN MANILA S019

Điều kiện giao hàng: FOB YOKOHAMA
Điều kiện thanh toán: TTR
Đồng tiền thanh toán: USD
Hãng vận tải: NIPPON EXPRESS
Ngày dự kiến tàu đi: 19/03/2016
Ngày dự kiến tàu đến: 28/03/2016
Mô tả hàng hóa: thép thanh tròn hợp kim
Đơn vị: 19 cases
Số lượng: 31,209 kgs và 72,039 pcs
Tổng giá trị: 51,046.40 USD
Điều kiện thanh toán: FOB
Trọng lượng cả bì: 35,970.00 kg.
Xuất xứ: Nhật Bản.
Số tiền bằng chữ: Năm mươi mốt ngàn không trăm bốn mươi sáu phẩy bốn mươi
dollars.
Quy cách đóng gói:19 thùng
2.1.2.3. Kiểm tra vận đơn (Bill of lading)
Số vận đơn: YOVN4880440H
Người gửi: Shinjyo Elemecs Corp
Người nhận: Mtex VN
17


Tên tàu: VAN MANILA
Số chuyến đi: S019
Số container: GLDU3596424/ WHL9808254
Loại container: 2 container 20’DC.
Kí mã hiệu: MTEX(IN DIA) TO HOCHIMINH CITY
Số hóa đơn thương mại: SE1603-01.
Xuất xứ: Nhật Bản.

Tên hàng: thép thanh tròn hợp kim
Tổng trọng lượng: 35.970 kgs
Số khối: 28.932 m3
Nơi và ngày tàu khởi hành: YOKOHAM, JAPAN - 19/03/2016.
Số seal: WHLU0227799/WHL9808414.
Địa điểm dỡ hàng: VNCLI - CẢNG CÁT LÁI (HCM).
Địa điểm xếp hàng: JPYOK - YOKOHAMA – KANAGAWA.
Vận đơn có đóng dấu SURRENDERED.
2.1.3. Đăng kí danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu
Theo thông tư 38/2015/TT-BTC Doanh nghiệp ko cần phải khai báo danh
mục nguyên vật liệu lên Hải quan mà chỉ nhập vào phần mềm Ecus5-Vnaccs và
chuyển trạng thái “chưa khai báo” thành “đã khi báo”.
Việc thanh khoản theo quí cũng không còn áp dụng, chuyển sang hình thức thanh
lý theo từng năm về giá trị của nguyên vật liệu– Vật tư đã nhập khẩu.
2.1.4. Thủ tục hải quan
2.1.4.1. Khai hải quan điện tử tại chi cục hải quan khu chế xuất Tân Thuận
Hiện nay công ty TNHH Việt Hoa đang thực hiện khai báo Hải quan điện tử bằng
phần mềm ECUS5-VNACCS đối với loại hình sản xuất xuất khẩu.
Sau khi doanh nghiệp mở phần mềm Ecus, đăng nhập vào hệ thống, doanh nghiệp sẽ thực
hiện các bước chi tiết chính như sau:
Quy trình khai báo hải quan điện tử để đăng kí một tờ khai nhập khẩu mới:

18


Bước 1: Mở phần mềm ECUS5 - VNACCS

Hình 2.1: Phần mềm ECUS5 - VNACCS
Bước 2: Đăng kí tờ khai nhập khẩu (IDA)
Từ giao diện chính của chương trình, vào menu: “Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng

kí mới tờ khai nhập khẩu(IDA)” như hình ảnh sau:

Hình 2.2: Đăng ký tờ khai nhập khẩu
- Khi đó màn hình tờ khai sẽ hiện ra như sau: Nhập thông tin chung của tờ khai tại Tab
Nhập thông tin chung của tờ khai tại tab “Thông tin chung”;
- Chúng ta tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã hải quan khai báo..., lưu
ý các tiêu chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do
hệ thống tự động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập vào
những chỉ tiêu này.

19


 Nhập thông tin cơ bản của tờ khai

Hình 2.3: Thông tin chung của tờ khai
Mã loại hình: trên hệ thống Vnaccs đã được thay đổi và rút gọn còn 38 loại hình
cơ bản.
 Dựa vào bộ chứng từ thực tế mình sẽ nhập ô:
Mã loại hình: E11 – Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài.
Cơ quan hải quan: 02XE – Chi cục Hải Quan Khu chế xuất Tân Thuận.
Mã phân loại hàng hóa: Tùy theo tính chất hàng hóa đang nhập mà người khai
tiến hành chọn các mã tương ứng trong danh sách, lưu ý đối với mã phân loại là “J –
Hàng khác theo quy định của chính phủ” thì chỉ khi có văn bản của Chính phủ, các cơ
quan nhà nước, người khai mới được chọn, trong trường hợp hàng hóa không thuộc loại
nào có trong danh sách thì người khai mới bỏ trống chỉ tiêu này.
Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4 (hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức)
Mã bộ phận xử lý: 00
Mã phương tiện vận chuyển: theo bộ chứng từ là hàng nguyên cont đi bằng đường
biển nên chọn mã số 2.


20


 Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu

Hình 2.4: Thông tin người nhập khầu
- Người nhập khẩu:
Mã: 0300691608
Tên: công ty TNHH MTEX (VIỆT NAM)
Mã bưu chính: (+84)43
Địa chỉ: đường số 18, khu chế xuất Tân Thuận, quận 7, TP. HCM.
- Người xuất khẩu
Tên: SHINJYO ELEMECS CORPORATION LIMITED.
Địa chỉ: 711-36, OOAZA FUKUDA, SHINJYO, CITY YAMAGATA - PREF,
JAPAN.
Mã nước: JP - JAPAN.
Mã đại lý hải quan: khi khai báo bằng phần mềm dùng cho đại lý nào thì khai mã
Đại lý đó vào.

21


Hình 2.5: Thông tin vận đơn
 Thông tin căn bản của vận đơn
Số vận đơn: YOVN 4880440H
Số lượng kiện: 19 PK
Số lượng container: 2
Tổng trọng lượng hàng (Gross): 35,970 KGM
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIS01 TỔNG CTY TÂN

CẢNG SÀI GÒN.
Địa điểm dở hàng: VNCLI CẢNG CÁT LÁI ( TPHCM)
Địa điểm xếp hàng: YOKOHAMA-KANAGAWA
Phương tiện vận chuyển: 9999 VAN MANILA S019
Ngày hàng đến: 29/03/2016
 Hóa đơn thương mại và tờ khai trị giá

22


Hình 2.6: Thông tin hóa đơn thương mại và tờ khai trị giá
Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
Mã phân loại giá hóa đơn: A (Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền)
Số hóa đơn: SE 1603-01
Ngày phát hành: 11/03/2016
Phương thức thanh toán: TTR.
Điều kiện giá hóa đơn: FOB
Mã đồng tiền hóa đơn: USD
Tổng giá trị hóa đơn: 51.046,395
Phí vận chuyển :
 Mã loại: A (khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi tổng số tiền cước phí
chung cho tất cả các hàng hóa trên hóa đơn)
 Mã tiền: USD
 Bảo hiểm: Mã loại D (Không bảo hiểm)
 Một vài thông tin về vận chuyển và hợp đồng:

23


Hình 2.7: Thông tin hợp đồng

Hợp đồng nhập khẩu số: 05/ML/TL
Ngày: 15/03/2016

Hình 2.8: Chuyển danh mục hàng hóa sang File Exel
Căn cứ theo Invoice khách hàng gửi, chuyển dữ liệu sang file excel và đính kèm
vào danh sách hàng hóa. Nhấn chuột vào ô mã hàng => nhấn F6. Thực hiện các thao tác
trên tab để hệ thống tự cập nhật danh sách hàng hóa vào.
Bước 3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA)
24


×