Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.55 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………6

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH PHƯỢNG……………..7
1.1. Quá trình/Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng……………………7
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty………………………………............7
1.1.2. Giai đoạn trước năm 2004………………………………………..7
1.1.3.Giai đoạn sau năm 2004…………………………………………...8
1.2.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng……………8
1.2.1.Nhiệm vụ chức năng của công ty TNHH xây dựng
và thương mại Khánh Phượng…………………………………………...8
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH XD va TM Khánh Phượng………………………………………9
1.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất/Cơng nghệ sản xuất/Dây
chuyền thiết bị sản xuất………………………………………………….10
1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty…………………………….11
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty


Trang
TNHH XD va TM Khánh Phượng những năm gần đây……………….15

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
KHÁNH PHƯỢNG……………………………………………….17
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH XD
và TM Khánh Phượng……………………………………………………..17


2.2.Đặc điểm vận dụng các chế độ chính sách kế tốn tại cơng
ty TNHH XD và TM Khánh Phượng……………………………………..18
2.2.1.Các chính sách kế toán chung……………………………......................18
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán .........................................20
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán………………………….21
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán……………………………22
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...........................................................24
2.3.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu.........................................25
2.3.1.Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền ..............................................................25
2.3.2. Kế toán thanh toán với người mua..........................................................26
2.3.3.Kế toán thanh toán với người bán………………………………………28
2.3.4. Kế toán vật tư .........................................................................................29
2.3.5. Kế toán phần hành doanh thu ..................................................................30
2


2.4.Kế toán phần hành tiền lương .................................................................32
2.4.1 Hạch toán lao động ..................................................................................32
2.4.2:Tính lương và các khoản trích theo lương………………........................34
2.4.2.1:Hạch tốn chi tiết tiền lương và các khoản
trích theo lương……………………………………………………….......................34
2.4.2.2:Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương…………………..42

PHẦN 3:ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ
TOÁN TẠI ĐƠN VỊ KIẾN TẬP…………………………………...49
3.1.Những ưu điểm……………………………………………………………49
3.2.Nhược điểm tồn tại và nguyên nhân……………………..........................49

KẾT LUẬN………………………………………………………………...50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………..............................51


3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH: …………………………………………Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT……………………………………………Bảo Hiểm Y Tế
3. KPCĐ…………………………………………….Kinh Phí Cơng Đồn
4. CNV………………………………………………Cơng Nhân Viên
5. TNHH……………………………………………..Trách Nhiệm Hữu Hạn
6. LĐTL…………………………………………….. Lao Động Tiền Lương
7. SP………………………………………………….Sản Phẩm
8. TK………………………………………………….Tài Khoản
9.CBCNV………………………………………………Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD……………………………………….Sản Xuất Kinh Doanh

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1: khái quát quy trình sản xuất kinh doanh…………………………10
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………11
Bảng số 1.3:Bản báo cáo kết quả hoạt động của công ty……………………15
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn…………………………………17
Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn cơng ty ........................21
Bảng số 2.3:Các tài khoản kế tốn ..................................................................22
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn
chứng từ ghi sổ.................................................................................................23
Sơ đồ 2.5:Quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt......................................................26

Sơ đồ 2.6:Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán với người mua..........................27
Sơ đồ 2.7:Quy trình ghi sổ kế tốn thanh tốn với người bán...........................28
Sơ đồ 2.8:Quy trình ghi sổ kế tốn vật tư..........................................................30
Sơ đồ 2.9:Quy trình ghi sổ kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả.......................31
Bảng số 2.10:Bảng qoản lí lao động tại phịng nhân sự………………………33
Bảng số 2.11:Bảng tạm ứng lương theo cơng trình…………………………...36
Bảng số 2.12:Bảng thanh tốn lương khốn…………………………………..37
Bảng số 2.13:Bảng ứng lương tháng 3/2009…………………………………38
Bảng số 2.14:Bảng tính BHXH,BHYT phải nộp…………………………….39
Bảng số 2.15:Bảng thanh toán lương sản lượng khối GT……………………42
Bảng 2.16:Chứng từ ghi sổ…………………………………………………...44
Bảng 2.21:Phiếu nghỉ hưởng BHXH…………………………………………48

5


LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển ngành xây dựng cơ bản ở nước ta hiện nay phát triển khá mạnh
mẽ.Việc đầu tư xây dựng các cơng trình nhà ở,các dự án sản xuất kinh doanh,các
khu cơng nghiệp,các cơng trình kĩ thuật,ha tầng cơ sở,cơng trình giao thơng thủy
lợi…được thực hiện đều khắp trong phạm vi cả nước,theo đúng chính sách phát
triển kinh tế xã hội của nhà nước.Xây dựng cơ bản đã tạo ra nhiều cơng trình kiến
trúc,trang bị cơ sở hạ tầng vững chắc,nâng cao năng lực sản xuất cho nền kinh tế.
Nội dung chính của báo cáo kiến tập gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng và thương mại Khánh
Phượng.
Phần 2: Thực trạng tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty TNHH
Xây dựng và thương mại Khánh Phượng.
Phần 3: Đánh giá thực trạng hạch tốn kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng
và thương mại Khánh Phượng.

Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ,hướng dẫn của thạc sỹ Phạm
Xuân Kiên,cũng như sự nhiệt tình của ban giám đốc và các anh,chị trong cơng
ty,đặc biệt là phịng kế tốn,anh Phạm Tiến Dũng trong thời gian kiến tập vừa qua
đã giúp em hoàn thành được bản báo cáo kiến tập này

6


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI KHÁNH PHƯỢNG:
1.1. Quá trình/Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH

xây dựng và thương mại Khánh Phượng:
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng địa chỉ số 424 Bà Triệu - P. Đơng Thọ TP Thanh Hố được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
2602001051 cấp ngày 31 tháng 01 năm 2005, thay đổi lần 1 vào ngày 14 tháng 01
năm 2009.
- Số vốn điều lệ: 2.300.000.000đ (Hai tỷ ba trăm triệu đồng)
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng thành lập theo loại hình doanh nghiệp
TNHH có 2 thành viên trở lên, loại hình Doanh nghiệp này hiện nay đang được rất
nhiều cá nhân có điều kiện quan tâm bởi vì thủ tục thành lập gọn nhẹ, nhanh
chóng, chịu trách nhiệm hữu hạn, rất thích hợp với mơ hình của các cơng ty vừa và
nhỏ, việc tổ chức quản lý điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn đơn giản, đạt hiệu
quả.
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng được thành lập chủ yếu là thực hiện,
triển khai thi công, xây dựng các công trình dân dụng, cơng nghiệp, dự án của tư
nhân và nhà nước.
1.1.2.Giai đoạn trước năm 2004:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng tiền thân là hộ cá thể nhận thầu
các cơng trình nhỏ và vừa, chủ yếu là các cơng trình xây dựng mục đích dân dụng,

nhưng qua một thời gian tham gia thực hiện xây dựng các công trình như vậy hộ cá
nhân đã tích luỹ được số vốn nhất định và quyết định phát triển đi lên thành lập
một doanh nghiệp để có điều kiện tham gia nhận thi cơng nhiều cơng trình có quy
mơ lớn hơn . Ngồi ra trong cơng tác nhận thầu các cơng trình do khơng có người
7


đại diện mang tính chất pháp lý đứng ra chịu trách nhiệm vì vậy mà cơng ty TNHH
XD và TM Khánh Phượng được thành lập.
1.1.3.Giai đoạn sau năm 2004
Để thực hiện được mục tiêu phát triển thành lập được công ty đưa công ty đi
lên phát triển bền vững và tạo được nhiều cơ hội tham gia nhận thầu nhiều cơng
trình. Sau khi bàn bạc và quyết định làm hồ sơ xin được thành lập công ty và được
cơ quan nhà nước cấp giấy phép thành lập công ty TNHH XD và TM Khánh
Phượng số: 2602001051 cấp ngày 31 tháng 01 năm 2005 do Sở kế hoạch đầu tư
tỉnh Thanh Hố cấp.
Cơng ty TNHH XD và TM Khánh Phượng với mơ hình mới được đầu tư kiện
tồn, nâng cấp, sau một thời gian hoạt động thì quy mơ của cơng ty đã và đang
được mở rộng với số vốn đã tăng lên gần 10 tỷ đồng đã giúp cho công ty có một
nền tảng vững chắc, tạo ra nhiều cơ hội mới để phát triển.

1.2.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
xây dựng và thương mại Khánh Phượng:
1.2.1.Nhiệm vụ chức năng của công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh
Phượng:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng tham gia nhận thầu thi cơng rất nhiều
hạng mục, cơng trình dân dụng, cơng nghiệp có tầm cỡ ở TP Thanh Hố và các
vùng lân cận. Thị trường của Công ty ngày càng được mở rộng, ngoài những thị
trường truyền thống như khu vực thành phố, và một số huyện lân cận, cơng ty cịn
trú trọng mở rộng thêm thị trường trong toàn tỉnh và ra tỉnh ngồi như Ninh

Bình…

8


1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH XD va TM
Khánh Phượng:
Ngành nghề đăng ký kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp cụ thể là:
-

Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng và xây dựng cơ sở
hạ tầng đơ thị.

-

Xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ.

-

Xây dựng cơng trình thuỷ lợi, đê đập, hệ thống kênh mương tưới
tiêu.

-

Cho thuê máy móc, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng.

-

Lập và thực hiện các dự án xây dựng nhà ở dân dụng, đô thị khu
công nghiệp.


-

Kinh doanh hàng: Kim khí hố chất, trang trí nội thất, tấm lợp kim
loại màu, vật liệu xây dựng, vật liệu nội thất.

-

Vân tải hàng hố đường bộ.

Cơng ty TNHH XD và TM Khánh Phượng là một đơn vị xây dựng cơ bản mang
những nét đặc trưng riêng của ngành xây dựng đó là thi cơng và đảm nhiệm những
cơng trình dân dụng, những cơng trình phục vụ an sinh và cơng trình cơng nghiệp
có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, khối lượng thi cơng
chủ yếu là thực hiện ngồi trời, do vậy q trình tổ chức sản xuất rất phức tạp. Sản
phẩm sản xuất của cơng ty là những cơng trình có giá trị lớn, nó khơng được mang
ra thị trường trao đổi mua bán như những sản phẩm hàng hoá khác mà chỉ thực
hiện khi hợp đồng xây dựng được ký kết, sản phẩm sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao cho người sử dụng và trở thành tài sản cố định của nhà đầu tư
đó. Chất lượng cơng trình khơng được cân đong, đo, đếm ngay mà phải được kiểm
nghiệm qua một thời gian nhất định.
1.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất/Công nghệ sản xuất/Dây chuyền thiết bị sản
xuất
Tham gia đấu thầu và ký kết hợp đồng
9


Lập phương án thi công

Công tác chuẩn bị thi

công
Khảo sát địa
chất

Giải
phóng
mặt
bằng

Tập kết
NVL, nhiên
liệu, nhân
cơng

Tập kết
thiết bị
thi cơng

Trang bị
cơng cụ
dụng cụ bảo
hộ lao động

Lệnh khởi cơng XD cơng trình
Các giai đoạn thi cơng xây lắp

XD
phần
thơ


XD
phần
móng

XD
phần
thân

XD
phần
sàn mái

Lắp đặt thiết bị tiến hành hồn thiện
cơng trình
Cơng trình hồn thành bàn giao cho chủ
đầu tư
Sơ đồ 1.1: khái quát quy trình sản xuất kinh doanh
10


1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
Công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng thực hiện quản lý bộ máy theo sơ
đồ sau:

Giám đốc cơng ty

Phó GĐ kỹ thuật

Phịng kỹ
thuật


Phịng kế
hoạch
kinh
doanh

Phịng kế
tốn tài
chính

Các tổ,đội sản xuất

Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
11


a. Giám đốc công ty:
Là đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch của công ty và là
người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty.
Giám đốc cơng ty có quyền hạn và trách nhiệm sau: Quyết định và điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, quyết định về số lượng
người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật và các điều khoản khác liên quan đến người lao động. Quyết định giá mua
bán nguyên, nhiên vật liệu,sản phẩm phục vụ cho công việc sản xuất kinh doanh
của công ty, các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị.
Nhân danh công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, tài chính,
thương mại. Xây dựng các kế hoạch, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty về kế hoạch dài hạn nhiều năm và kế hoạch phát triển ngắn hạn của

công ty. Giám đốc trực tiếp quản lý cơng tác tổ chức cán bộ, phịng kế tốn tài
chính, phịng kế hoạch kinh doanh. Giám đốc kiểm tra, giám sát các tổ, đội sản
xuất tại cơng trình.
Đại diện cơng ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi
của cơng ty. Ngồi ra Giám đốc cịn có quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật và điều lệ của cơng ty.
b. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật:
Là người giúp cho Giám đốc quản lý lĩnh vực kỹ thuật của công ty.
Được Giám đốc uỷ quyền, uỷ nhiệm thực hiện một số lĩnh vực của công ty, phải
chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về những cơng việc mình phụ
trách. Được thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc khi Giám đốc uỷ quyền,
mọi vấn đề cần giải quyết bằng con dấu phải được Giám đốc uỷ quyền bằng văn
bản Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật trực tiếp điều hành, quản lý chỉ đạo hoạt
động phòng kỹ thuật.
c. Phòng kỹ thuật:

12


Có chức năng thiết lập quy trình kiểm tra giám sát kĩ thuật,quy trình cơng
nghệ của các tổ,đội trực tiếp tham gia sản xuất.Lập báo cáo các dự án đầu tư,phát
triển,xây dựng phương án tổ chức thực hiện và kiểm tra chất lượng sản phẩm cơng
việc cụ thể của phịng kĩ thuật như sau:
Công tác quản lý kĩ thuật ,chất lượng cơng trình
Cơng tác thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự tốn
Cơng tác nghiệm thu thanh tốn khối lượng tư vấn thiết kế và thi công xây lắp
Công tác an tồn lao động,quản lý tiến độ các cơng trình,ứng dụng cơng nghệ mới
và tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
Nghiên cứu các văn bản pháp luật,tiêu chuẩn quy phạm,quy định xây dựng các chế
độ chính sách của nhà nước về công tác kĩ thuật,đảm bảo chất lượng các cơng trình

xây dựng và sản phẩm hàng hóa khác để áp dụng trong công ty.
Kiểm tra đôn đốc tuân thủ quy định kĩ thuật,quy trình thiết kế và thi công tại hiện
trường.Kịp thời phát hiện xử lý các vi phạm lớn trình giám Giám đốc cơng ty xem
xét phê duyệt.
Tập hợp,nghiên cứu phổ biến các văn bản pháp quy về cơng tác bảo hộ an tồn lao
động đến các đơn vị thành viên của công ty.Tổ chức các khóa huấn luyện về cơng
tác bảo hộ an tồn lao động cho cán bộ quản lý,lực lượng kĩ thuật trong cơng ty.
Chủ trì lập báo cáo tổng kết định kỳ,hàng năm,hàng tháng và đột xuất về công tác
quản lý kĩ thuật chất lượng,tiến độ.
d. Phịng kế hoạch kinh doanh:
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc điều hành quản lý lập phương án tổ
chức sản xuất kinh doanh, kế hoạch sản xuất thực hiện theo thời gian.Trên cơ sở kế
hoạch sản xuất,căn cứ vào yêu cầu vật tư của các cơng trình,tổng hợp u cầu vật
13


tư của cả các đội,cân đối để cung cấp kịp thời cho các cơng trình của cơng ty nhận
thi cơng,phục vụ thi công,thu mua và cung cấp các loại vật tư cho các cơng
trình.Lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo các kì
báo cáo (tháng,quý,năm),lập dự án đầu tư thiết bị.
e. Các tổ,đội sản xuất:
Có chức năng trực tiếp thi cơng cơng trình mà công ty đã nhận thầu,chịu
trách nhiệm quản lý người lao động thực hiện các công việc đã được phân cơng.
- Gồm có đội thi cơng xây lắp: Thực hiện cơng viện tại cơng trình.
- Đội máy, thiết bị thi cơng: Có nhiệm vụ thực hiện cơng việc tại cơng trình có liên
quan đến máy móc, thiết bị.
- Đội cơ khí,sắt thép: Đội này chuyên về cơ khí và các loại sắt thép.
g. Phịng kế tốn tài chính:
Có chức năng hạch tốn độc lập, tập hợp các số liệu thơng tin kinh tế, quản trị,
quản lý tồn bộ cơng tác tài chính, kế tốn, quản lý thu hồi vốn, tập hợp chi phí sản

xuất, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tình hình biến động tăng giảm
Tài sản cố định, thanh toán các hợp đồng kinh tế. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ giao
nộp đối với nhà nước, tổ chức quản lý theo dõi sự biến động về lao động về tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn. Quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, thanh quyết tốn các cơng trình xây dựng cơ bản
hồn thành. Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi cơng ty.
Giúp lãnh đạo những thông tin kinh tế cần thiết, hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra các
bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách như chế độ ghi chép
ban đầu, chế độ hạch toán, quản lý kinh tế, tài chính… Lập kế hoạch về tài chính
hàng năm cho đầu tư chiều sâu trong quá trình sản xuất. Hạch tốn, quyết tốn, làm
báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán nhà nước.
14


1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH XD va TM
Khánh Phượng những năm gần đây:
Bảng số 1.3:Bản báo cáo kết quả hoạt động của cơng ty

đ

8.220.164.132
7.367.312.047

Năm
2008
10.462.346.25
4
9.284.365.524
8.225.432.703


Tổng VCSH

đ

3.274,462

4.062,136

5.462,711

Số lượng lao động

người

40

75

89

Thu nhập bình qn
người/tháng
Nộp NSNN

trđ

1,45

1,8


2,3

đ

324.083.792,3

402.394.472

584.744.247,5

Tổng lãi thuần

đ

614.053.501,2

762.431.631,1

1.253.023.387,5

Chỉ tiêu

ĐVT

Tổng tài sản

đ

Tổng doanh thu


đ

Tổng chi phí

2007
8.435.421.018

2009
12.762.027.435
13.183.781.094
11.513.083.241

Với số liệu của bản báo cáo kết quả hoạt động của công ty trong 3 năm từ năm
2007 đến năm 2009, tiến hành so sánh giữa doanh thu và chi phí của cơng ty trong
3 năm để hiểu rõ hơn về sự phát triển của công ty trong các năm.
Thông qua bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2007 đến
năm 2009 chúng ta có thể thấy rõ rằng quy mơ của cơng ty đang ngày càng được
mở rộng, số lượng nhân công ngày càng tăng chứng tỏ mức doanh thu và lợi nhuận
của công ty không ngừng tăng lên trong các năm.
Năm 2007 tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chỉ đạt
được 8.220.164.132 đồng nhưng sang đến năm 2008 doanh thu của công ty đã
9.284.365.524 đồng tăng 1.064.201.392 đồng đạt 12,9% .
Năm 2009 so với năm 2008 mức tăng doanh thu đạt được 3.899.415.566
đồng đạt 41,99%.

15


Lợi nhuận của cơng ty duy trì được mức tăng lợi nhuận hàng năm,năm 2007
lợi nhuận chỉ đạt 614.053.501,2 đồng, đến năm 2008 mức lợi nhuận đã đạt

762.431.631,1 đồng tăng xấp xỉ 148 triệu đồng (24,16%). Điều đó chứng tỏ rằng
cơng ty đang rất có tiềm năng phát triển, uy tín ngày càng được củng cố.
Năm 2008 do thị trường giá cả có nhiều biến động ảnh hưởng đến rất nhiều
cơng ty xây dựng trên địa bàn, thậm trí có cơng ty phải bỏ dỡ cơng trình khơng thể
thi cơng tiếp do giá các loại vật liệu đều tăng vụt lợi nhuận khơng đủ bù chi phí
khiến các cơng ty chao đảo có nguy cơ bị giải thể. Nhưng cơng ty TNHH XD và
TM Khánh Phượng vẫn nhận thi công những cơng trình có giá trị kinh tế cao mặc
dù cũng gặp khơng ít những khó khăn do thị trường tác động đến như giá vật liệu
tăng cao, tỷ xuất lãi tiền vay cũng tăng... nhưng công ty vẫn đảm bảo thi cơng các
cơng trình đã nhận thầu, với chính sách tiết kiệm tối đa chi phí phát sinh do vậy mà
các cơng trình vẫn mang lại mức lợi nhuận cho công ty. Năm 2008 lợi nhuận của
công ty đã tăng 762.431.631,1 đồng, Sang năm 2009 thị trường vẫn trong tình
trạng khủng hoảng, nhiều mặt hàng tăng liên tục, khiến cho các doanh nghiệp,
công ty phải lao đao khi tiếp tục hoạt động. Nhưng với công ty nhờ vào uy tín và
chính sách huy động riêng của mình cơng ty vẫn hoạt động đều và bình thường,
vẫn đạt được mức lợi nhuận cần thiết để duy trì cơng ty hoạt động.

16


PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH PHƯỢNG:
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH XD và TM Khánh
Phượng:
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán

vật tư,
TSCĐ

Kế toán
vốn
bằng
tiền

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
thanh
tốn tiền
lương

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán

Chức năng nhiệm vụ của các kế toán phần hành:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,
gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơng việc do kế
tốn viên thực hiện và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông
tin tài chính kế tốn. Kế tốn trưởng điều hành cơng việc chung của cả phòng, xây
dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh nghiệp.

17



Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán
viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp. Phân bổ chi
phí sản xuất và tính giá thành.
Kế tốn vật tư TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật
tư, xác định chi phí ngun vật liệu cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số
lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết
bị.
Kế toán thanh toán: Thực hiện thanh toán khối lượng cơng trình, hạng mục
cơng trình và theo dõi các khoản cơng nợ.
Kế tốn vốn bằng tiền: Thực hiện các phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân
hàng, cùng thủ quỹ đi rút tiền, chuyển tiền, vay vốn tín dụng, lập các kế hoạch vay
vốn tín dụng và lập các phiếu thu, phiếu chi.
Kế toán lương và các khoản trích theo lương: Thanh tốn số lương phải trả
trên cơ sở tiền lương cơ bản và tiền lương thực tế với tỷ lệ % quy định hiện hành,
kế toán tiền lương tính ra số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào bảng duyệt
quỹ lương của các đội và của khối gián tiếp của cơng ty, kế tốn tiến hành tập hợp
bảng thanh tốn lương, kiểm tra bảng chấm cơng.
Thủ quỹ: Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã
được phê duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo
quỹ, cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
2.2.Đặc điểm vận dụng các chế độ chính sách kế tốn tại cơng ty TNHH XD và
TM Khánh Phượng:
2.2.1.Các chính sách kế toán chung:
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006,sửa đổi bổ sung theo Thơng tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007
của Bộ Tài chính.Theo đó:
18



 Niên độ kế toán :bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn :Việt Nam Đồng (VND)
 Hình thức sổ kế toán áp dụng :Chứng từ ghi sổ
 Hệ thống danh mục tài khoản :Sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho :Hàng tồn kho được xác định giá trị theo
phương pháp kê khai thường xuyên,hạch toán theo phương pháp bình qn
gia quyền
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình :DN tính khấu hao TSCĐ hữu
hình theo phương pháp đường thẳng.Thời gian để tính khấu hao được xác
định theo quyết định số 203/2006/QĐ-BTC như sau :
Nhóm tài sản

Thời gian khấu hao (Năm)

Nhà xưởng,vật kiến trúc

06-20

Máy móc thiết bị

05-10

Phương tiện vận tải

06-10

Dụng cụ quản lý


03-05

 Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng (VAT) :Thuế GTGT được tính theo
phương pháp khấu trừ
 Phương pháp ghi nhận doanh thu :Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh
một giao dịch hàng hóa được xác định trên cơ sở đáng tin cậy và cơng ty có
khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này.Doanh thu cung cấp
dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được
hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

19


 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành,chi phí thuế thu nhập hỗn lại :Thuế thu nhập DN được tính ở
mức 28% lợi nhuận kế toán trước thuế đối với những báo cáo tài chính trước
năm 2008 và ở mức 25% cho báo cáo tài chính các quý,báo cáo tài chính
cuối năm kể từ 01/01/2009 tương ứng với thời điểm có hiệu lực của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn :
Cơng ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định 15/2006/QD – BTC ngày
26/03/2006. Áp dụng theo quyết định này hệ thống chứng từ kế tốn của cơng ty
bao gồm các loại chứng từ trong các lĩnh vực:
• Lao động tiền lương gồm các chứng từ như: bảng chấm cơng, bảng thanh
tốn tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán tiền làm thêm
giờ, Bảng phân bổ lương – BHXH, Bảng tổng hợp chi trả lương-BHXH,
BHYT …
• Hàng tồn kho gồm các chứng từ như: phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng,
hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, hàng
hóa, bảng kê mua hàng,..

• Tiền tệ gồm các chứng từ như: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền , giấy đề
nghị tạm ứng, giấy thanh tốn tiền tạm ứng,…
• Tài sản cố định gồm các chứng từ như: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản
kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, …
Công ty tập hợp chứng từ 1 tháng một lần và được luân chuyển theo 4 bước:
• Lập chứng từ: chứng từ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan tới hoạt động của công ty và chứng từ kế toán chỉ được lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.

20


• Kiểm tra chứng từ: trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế toán sẽ
được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, số
liệu kế toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp pháp (chữ
ký , con dấu,…).
• Ghi sổ: sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phân loại, sắp xếp
các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.
• Bảo quản và lưu trữ chứng từ: cơng ty bảo quản chứng từ kế tốn trong
phịng hồ sơ của xí nghiệp trong các tủ đựng chứng từ. Cơng ty lưu trữ
chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ.

Lập chứng từ
Kiểm tra chứng từ

Ghi sổ kế toán

Lưu trữ, bảo quản
chứng từ


Sơ đồ 2.2 : Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn cơng ty
2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Căn cứ vào quy mô, điều kiện hoạt động của Công ty, hiện nay Công ty đang áp
dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC của Bộ Tài
chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Hệ thống tài khoản được sắp xếp theo
nguyên tắc cân đối giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản phù hợp với các
21


chỉ tiêu phản ánh trên báo cáo tài chính. Các tài khoản được mã hóa thuận lợi cho
việc hạch tốn xử lý thông tin cũng như thu thập thông tin của Công ty.
Do đặc điểm là doanh nghiệp xây dựng nên các tài khoản mà công ty hay sử dụng
như:
Bảng số 2.3:Các tài khoản kế toán
Số hiệu TK

TT

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

TÊN TÀI KHOẢN

1

2


3

4

1
2
3
4
5
6
7

152
153
154
632
621
622
623

5
Ngun liệu, vật liệu
Cơng cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Giá vốn hàng bán
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí nhân cơng
Chi phí vật liệu

Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi cơng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí khác bằng tiền
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên quản lý cơng trình
Chi phí vật liệu phục vụ quản lý cơng trình
Chi phí cơng cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

6231
6232
6233
6234
6237
6238
8

627
6271
6272
6273
6274
6277
6278

2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, Công ty đã áp

dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ trên máy vi tính. Sắp tới, Cơng ty sẽ sử
dụng chương trình phần mềm kế tốn theo sự phát triển của cơng nghệ cũng như là
22


để giảm bớt khâu theo dõi quản lý sổ sách thủ công như đã từng sử dụng ở những
năm trước đó. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
ph

át

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

23


Việc áp dụng hình thức này với Cơng ty là hồn tồn phù hợp vì đây là doanh
nghiệp có quy mơ vừa, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng nhiều tài
khoản, dễ dàng trong khâu kiểm tra đối chiếu, thuận lợi trong việc phân cơng cơng
tác. Phịng kế tốn được trang bị máy vi tính, Cơng ty sẽ lập chương trình riêng
cho cơng tác kế tốn, áp dụng hình thức này Cơng ty sử dụng một số sổ sách sau:
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
- Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn:
Cơng ty đang áp dụng hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định số 15/2006/QD –
BTC ban hành ngày 26/03/2006 bao gồm các bảng báo cáo chính sau :
• Bảng cân đối kế tốn
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo kế tốn này được lập vào giữa niên độ và cuối niên độ và được

trình lên Ban Giám đốc Công ty và các cơ quan thuế vào cuối mỗi q. Ngồi 3
loại báo cáo trên, cơng ty còn lập các biểu sau trong Báo cáo tài chính :
• Tờ khai quyết tốn thuế TNDN
• Bảng cân đối tài khoản
• Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
Bên cạnh báo cáo thuế(nhằm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước ), cơng ty
cịn xây dựng hệ thống báo cáo quản trị nhằm thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và
24


dài hạn của công ty. Để phù hợp với quy mơ hoạt động, doanh nghiệp tổ chức hoạt
động kế tốn quản trị theo hình thức kết hợp. Theo hình thức này thì kế tốn viên
phụ trách phần hành kế tốn nào sẽ thực hiện cả kế tốn tài chính và kế tốn quản
trị của cùng phần hành kế tốn đó. Các báo cáo quản trị được lập định kì theo
tháng, quý, hoặc năm. Dưới đây là một số báo cáo quản trị được lập chủ yếu trong
doanh nghiệp :
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí cho
từng q và cho cả năm.
• Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động
• Báo cáo chi tiết nợ vay, nợ phải thu phải trả theo thời hạn thanh toán và
tên khách hàng.
2.3.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu :
2.3.1.Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền :
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng:Sổ cái TK 111
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc : Phiếu thu, Phiếu chi
2.3.1.3 Luân chuyển chứng từ

25



×