Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

CHUYÊN ĐỀ NỘI DUNG SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1 THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.59 KB, 34 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN
TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài học” Là
đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới
Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai bên
để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của


học sinh trong giờ học
1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...


1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá
thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn giúp GV
chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình,
trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình
học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh,
đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ

năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo
luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện
mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo
viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh với các


nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo môi
trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các
giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của HS,
phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp
nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều
chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân ,
kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự rút
ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không cần
dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để quan
sát, ghi chép, quay phim…)

- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập của
HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có cách
tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và đạt kết


quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách phải tìm
ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động
học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra
biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung
sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm cho
quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá khả
năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên thước đo
thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi, phản úng của
học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến
hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ TẬP HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN
TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!



NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 1) CÂY RAU (T1)– lớp 1.
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 2) CON GÀ (– lớp 1.

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
.........., ngày 12 tháng 2 năm 2016
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nhiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 1 Theo
phương pháp BTNB và phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh

khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học
sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi,
thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường, tạo
môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi
người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:


2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 1B. Thành phần: Toàn thể giáo viên
trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 1) CÂY RAU (T1)– lớp 1.
+ Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 2) CON GÀ (– lớp 1.
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 1B.
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 1 của tổ
chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài học nghiên cứu
cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ chuyên môn để chỉnh sửa lại
giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể, dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện
tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy lớp 1B
thuộc khối 5. Người dạy cần trao đổi với các thành viên để hiểu sâu

sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người hỗ trợ
thiết bị: Đ/C ........ - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết biên bản
cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công, ý kiến tham gia
của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc ngồi hai
bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học sinh thuận tiện
nhất.


+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt động học
tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay camera, chụp
ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng đến việc
học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề theo
nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan sát được học
sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan sát đó một cách cụ
thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và tìm ra nguyên nhân cũng
như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn lớp 1. Tập thể giáo viên tổ
chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất của các
thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm
túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết quả cao. Rất mong
nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường để kế
hoạch được thực hiện thành công tốt đẹp.

TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)
..................


2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN LỚP 1
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học” Môn
Tự nhiên xã hội lớp 1 Theo phương pháp BTNB.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1.
Tự nhiên xã hội (Tiết 1)
GIÁO ÁN SOẠN DẠY BẰNG PHƯƠNG PHÁP “BÀN TAY NẶN BỘT”

Tự nhiên xã hội (Tiết 1) CÂY RAU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây.
- GDKN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
Kĩ năng ra quyết định thương xuyên ăn rau, ăn rau, ăn rau sạch. Kĩ
năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. Phát triển kĩ năng giao
tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- HS yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Cây rau xanh, tranh ảnh trong SGK.

- HS: Vở bài tập TNXH.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA


1. Ổn định tổ chức

TRÒ
- HS hát tập thể.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng môn học - HS trưng bày cây rau
đã mang đến lớp.
3.Bài mới:

đã mang đến lớp.

a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.

- Nghe.

b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn
bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề ( giới thiệu bài)


- HS kể

? Kể tên các loại rau mà em đã được ăn ở

- Nghe

nhà?
? Em biết gì về cây rau cải. Chúng ta cùng
đi vào tìm hiểu nội dung bài 22: Cây rau
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS

- HS trả lời

- GV đưa cây rau cải và hỏi HS đó là cây

- HS ghi chép những

rau gì

hiểu biết của mình về

Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của cây rau cải
mìnhvề cây rau cải (HS làm việc cá nhân – vào vở ghi chép khoa
Ghi vào vở ghi chép khoa học.

học.
- HS quan sát cây rau.

- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại


- HS quan sát và trao

những điều em biết về cây rau cải vào

đổi trong nhóm.

bảng nhóm.

- HS quan sát rồi cử đại


- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo

diện lên trả lời.

luận.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận

- Nghe yêu cầu.

xét đúng sai.

- Nêu câu hỏi đề xuất

Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự

+ Cây rau cải có nhiều

đoán) và phương án tìm tòi.


lá hay ít lá?

- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.

+ Câu rau cải có rễ
không? + Cây rau cải có
những bộ phận nào?...

- HS thảo luận nhóm để
- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Cây rau cải có

đưa ra dự đoán và ghi

những bộ phận nào?”

lại dự đoán vào bảng

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự nhóm.
đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.

- HS tong nhóm trình

- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm bày phần dự đoán của
mình trước lớp.

nhóm mình trước lớp.
- HS nêu phương án

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi


( cách tiến hành)

? Để tìm hiểu cây rau cải có những bộ

- HS quan sát cây rau

phận nào ta phải sử dụng phương án gì?

cải đã chuẩn bị và ghi

- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại

lại kết quả quan sát vào

kết luận trong bảng nhóm

bảng nhóm
- Trình bày kết luận sau


- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi

khi quan sát.

quan sát.
- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với
kết quả quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.


- Nghe.

- GV đưa ra cây rau cải chỉ vào các bộ
phận của cây và giới thiệu: Cây rau cả có

- HS chỉ trên cây rau cải

các bộ phận: Rễ, thân, lá.

và nhắc lại.

- GV nêu các bộ phận của cây rau nói
chung.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục đích: Biết được lợi ích của việc ăn rau
và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.

- Nghe HD cách chơi.

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK - HS chơi.
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
? Khi ăn rau ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét kết luận: Rau được trồng ở
trong vườn ngoài ruộng nên rính nhiều bụi
bẩn có thể có nhiều chất bẩn, chất độc do tới nước, thuốc trừ sâu...Vì vậy cần tăng cường trồng rau sạchvà rửa rau sạch trước
khi ăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Đố bạn rau gì?"
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.



- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài.

- Học sinh nêu tên bài

- Nhận xét giờ học.

vừa học.

5. Dặn dò

- Nghe.

- Dặn dò các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.

- Nghe và thực hiện ở
nhà.

Tự nhiên xã hội (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS

CON GÀ


- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay
vật thật.

- HS yêu thích và chăm sóc gà để có lợi ích cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh về các loại gà.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn định tổ chức

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
- HS hát tập thể.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại cá mà em biết?

- 2, 3 HS kể tên các loại

- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:

cá.

a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.

- Nghe.

b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn
bột

Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề ( giới thiệu bài)

- HS kể

? Kể tên các loại gà mà em đã được biết?

- Nghe

? Em biết gì về con gà. Chúng ta cùng đi
vào tìm hiểu nội dung bài 26: Con gà
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS

- HS trả lời

- GV đưa hình ảnh con gà và hỏi HS đó là

- HS ghi chép những


con gì?

hiểu biết của mình con

- Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết

gà vào vở ghi chép khoa

của mình về con gà (HS làm việc cá nhân


học.

– Ghi vào vở ghi chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại

- HS trao đổi trong

những điều em biết về con gà vào bảng

nhóm.

nhóm.

- HS quan sát rồi cử đại

- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo

diện lên trả lời.

luận.

- Nghe.

- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận

- Nghe yêu cầu.

xét đúng sai.

- Nêu câu hỏi đề xuất


Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự

+ Con gà có cánh

đoán) và phương án tìm tòi.

không?

- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.

+ Con gà có nhiều lông
phải không?
+ Các bộ phận bên
ngoài của con gà là
gì ?...

- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Các bộ phận
bên ngoài của con gà là gì?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự - HS thảo luận nhóm để
đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.

đưa ra dự đoán và ghi

- Gọi HS trình bày phần dự đoán của nhóm lại dự đoán vào bảng
mình trước lớp.

nhóm.
- HS trong nhóm trình
bày phần dự đoán của



Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi

nhóm mình trước lớp.

? Để tìm hiểu “ Các bộ phận bên ngoài của
con gà là gì?” ta phải sử dụng phương án

- HS nêu phương án

nào?

( cách tiến hành)

- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại

- HS quan sát hình ảnh

kết luận trong bảng nhóm

về con gà đã chuẩn bị
và ghi lại kết quả quan

- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi

sát vào bảng nhóm

quan sát.


- Trình bày kết luận sau

- GV nhận xét so sánh phần dự đoán với

khi quan sát.

kết quả quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV hình ảnh con gà và chỉ vào các bộ

- Nghe.

phận bên ngoài giới thiệu: Gà gồm các bộ

- HS chỉ trên hình ảnh

phận:( đầu, mình, lông, chân. Gà di chuyển và nhắc lại tên các bộ
được nhờ 2 chân)

phận bên ngoài của con
gà.

- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các con gà - HS quan sát hình ảnh
trong SGK để phân biệt gà trống, gà mái,

các con gà trong SGK

gà con.


để phân biệt gà trống,
gà mái, gà con.
- Gà trống, gà mái, gà

- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở

con khác nhau ở kích

những điểm nào?

thước, màu lông và
tiếng kêu.


* Hoạt động 2: Đi tìm kết quả
+ Mục đích: Củng cố về con gà cho HS và

- Nghe.

biết được ích lợi của con gà.
GV nêu câu hỏi:

- Nghe yêu cầu

? Gà cung cấp cho chúng ta những gì?

- Học sinh thảo luận

- Cho HS thảo luận ghi kết quả vào bản


nhóm và ghi ra bảng

nhóm.

nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Các nhóm trình bày ý

thảo luận.

kiến thảo luận của

+ GVNXKL: Gà mang lại cho chúng ta rất nhóm mình.
nhiều ích lợi. Trứng gà, thịt gà là loại thực

- Nghe.

phẩm giầu dinh dưỡng và rất cần thiết cho
con người.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài

- Nghe.

- Nhận xét giờ học
- Liên hệ thực tế và giáo dục học sinh.

- HS liên hệ thực tế.


5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài

- Nghe và thực hiện ở

- Chuẩn bị bài giờ sau.

nhà.

BAN GIÁM HIỆU
(Kí , duyệt)


3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016
BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp Theo
phương pháp BTNB và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo

của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................


II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
………………………………………………


2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………………
……….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………



THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.

PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH …………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 2015 - 2016

BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 1 Theo
phương pháp BTNB và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo
của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2016
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn lớp 1. Thành phần: …………….
Vắng: ..................

1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2016


Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................
Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
chia sẻ)
+.Đ/C:......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
...............................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
........................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................



.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội dung
thực hiện)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.............................................................................................
.................................................................................................................
.........................................................................................................
3.3. Rút kinh nghiệm việc thực hiện chuyên đề:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.....................................................................................................
.............................................................................................................


THƯ KÍ


TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.

4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:
4.1.Cải tiến một số hình thức dạy học:
4.1.1ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI
1. Tăng cường tính chủ động nhận thức của người học. Giáo dục HS
thành những người có năng lực thực hành, có khả năng tư duy sáng
tạo và năng lực giải quyết vấn đề.
2. Không phủ nhận các phương pháp dạy học truyền thống nhưng phải
sử dụng chúng theo tinh thần mới bằng cách luôn kích thích vai trò
chủ động nhận thức của HS.
3. Bổ sung các phương pháp dạy học mới như: thảo luận, điều tra,
đóng vai, truyền đạt
4. Đổi mới phương tiện dạy học. Tận dụng không gian trong lớp học
để xây dựng góc bộ môn để trưng bày các đồ dùng dạy học, các sản
phẩm học tập của học sinh.
5. Đổi mới kiểm tra và đánh giá trong các môn về tự nhiên và xã hội.
Đánh giá coi trọng thái độ và khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tế.


×