Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

04 nguyen ham cua ham huu ti p1 pros(2016) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.83 KB, 4 trang )

Khóa học Luyện thi THPT Quốc Gia 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

04. NGUYÊN HÀM CỦA HÀM HỮU TỈ - P1
Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH] – Moon.vn
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN
Xét nguyên hàm của hàm phân thức hữu tỉ I = ∫

P ( x)
dx
Q( x)

Nguyên tắc giải:
Khi bậc của tử số P(x) lớn hơn Q(x) thì ta phải chia đa thức để quy về nguyên hàm có bậc của tử số nhỏ hơn mẫu số.
I. MẪU SỐ LÀ BẬC NHẤT

Khi đó Q(x) = ax + b.
Nếu bậc của P(x) lớn hơn thì ta chia đa thức.
Khi P(x) là hằng số (bậc bằng 0) thì ta có I = ∫

P( x)
k
k d (ax + b) k
dx = ∫
dx = ∫
= ln ax + b + C.
Q( x)
ax + b
a
ax + b


a

Ví dụ 1: [ĐVH]. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) I1 =



4
dx
2x − 1

b) I 2 =



x +1
dx
x −1

c) I 3 =



2x + 1
dx
3 − 4x

d) I 4 = ∫

x2 + x + 4

x+3

Hướng dẫn giải:
4
4 d (2 x − 1)
a) Ta có I1 =
dx =
= 2ln 2 x − 1 + C.
2x −1
2
2x − 1
x +1
x −1+ 2
dx
2 

b) I 2 =
dx =
dx = 1 +
= x + 2ln x − 1 + C.
 dx = dx + 2
x −1
x −1
x

1
x
−1



1
5
− (3 − 4x ) +

2x + 1
5
1
5
dx
1
5 d (3 − 4x )
2
2 dx =  − 1 +
dx =
dx = − x +
c) I 3 =
=− x−

 2 2 (3 − 4x ) 
3 − 4x
3 − 4x
2
2 3 − 4x
2
8
3 − 4x




























1
5
1
5
= − x − ln 3 − 4 x + C 
→ I 3 = − x − ln 3 − 4 x + C.
2

8
2
8
2
d ( x + 3) x 2
x +x+4
10 

= ∫ x − 2 +
dx
=
x

2
dx
+
10
d) I 4 = ∫

∫( )
∫ x + 3 = 2 − 2 x + 10ln x + 3 + C.
x+3
x +3


Ví dụ 2: [ĐVH]. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
3 x3 + 3 x 2 + x + 2
4 x 4 + 3x 2 + x + 2
c) I 7 = ∫
dx

dx
x −1
2x + 1
Hướng dẫn giải:
49
x3 − x + 7 1 2 5
21
a) Chia tử số cho mẫu số ta được
= x − x+ − 8
2x + 5
2
4
8 2x + 5
49 

1 2 5

x3 − x + 7
21
5
21 
49
dx
1
Khi đó I 5 = ∫
dx = ∫  x − x + − 8  dx = ∫  x 2 − x +  dx − ∫
2x + 5
4
8 2x + 5 
4

8 
8 2x + 5
2
2


1 x3 5 x 2 21
49 d ( 2 x + 5 ) x 3 5 x 2 21x 49
= . − . + x− ∫
= −
+
− ln 2 x + 5 + C.
2 3 4 2
8
16
2x + 5
6
8
8
16
3
2
3x + 3x + x + 2
9 

3
2
b) Ta có I 6 = ∫
dx = ∫  3 x 2 + 6 x + 7 +
 dx = x + 3x + 7 x + 9ln x − 1 + C.

x −1
x −1 

5
4 x 4 + 3x 2 + x + 2
1
c) Chia tử số cho mẫu số ta được
= 2 x3 − x 2 + 2 x − + 2
2x +1
2 2x + 1

a) I 5 = ∫

x3 − x + 7
dx
2x + 5

b) I 6 = ∫

Chương trình Luyện thi PRO–S và PRO–E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!


Khóa học Luyện thi THPT Quốc Gia 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

5 

 3


dx
4 x 4 + 3x 2 + x + 2
1
1
5

2
Khi đó I 7 = ∫
dx = ∫  2 x − x + 2 x − + 2  dx = ∫  2 x 3 − x 2 + 2 x −  dx + ∫
2x + 1
2 2x + 1 
2
2 2x + 1




x 4 x3
1
5 d ( 2 x + 1) x 4 x 3
1
5
= 2. − + x 2 − x + ∫
=
− + x 2 − x + ln 2 x + 1 + C.
4 3
2
4
2x + 1
2

3
2
4
II. MẪU SỐ LÀ TAM THỨC BẬC HAI

Khi đó Q(x) = ax2 + bx + c. Ta có ba khả năng xảy ra với Q(x).

TH1: Q(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1 và x2
Nếu P(x) là hằng số thì ta sử dụng thuật phân tích tử số có chứa nghiệm của mẫu số.
P( x)
P ( x)
1 A
B 
Nếu P(x) bậc nhất thì ta có phân tích Q( x) = a ( x − x1 )( x − x2 ) 

=
= 
+

Q( x) a ( x − x1 )( x − x2 ) a  x − x1 x − x2 
Đồng nhất hệ số ở hai vế ta được A, B. Từ đó, quy về bài toán nguyên hàm có mẫu số là hàm bậc nhất đã xét ở trên.
Nếu P(x) có bậc lớn hơn hoặc bằng 2 thì ta chia đa thức, quy bài toán về hai trường hợp có bậc của P(x) như trên để
giải.
Chú ý:
Việc phân tích đa thức thành nhân tử với các phương trình bậc hai có hệ số a khác 1 phải theo quy tắc
ax 2 + bx + c = a ( x − x1 )( x − x2 )
( x − 1)(3 x − 1) : dung '.

Ví dụ: 3x − 4 x + 1 =
2


1

( x − 1)  x −  : sai.
3

Khi tử số là bậc nhất thì ngoài cách đồng nhất ở trên, ta có thể phân tích tử số có chứa đạo hàm của mẫu, rồi tách
thành 2 nguyên hàm (xem các ví dụ dưới đây).

Ví dụ 1: [ĐVH]. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
dx
dx
− 2x − 3
2x + 3
c) I 3 = 2
dx
x − 3x − 4

2dx
−3 x + 4 x − 1
3x + 4
d) I 4 = ∫ 2
dx
5x + 6x + 1
Hướng dẫn giải:
dx
dx
dx  1 x − 3
1 ( x + 1) − ( x − 3)
1  dx

a) I1 = 2
dx =
=
dx = 

+ C.
 = ln
( x + 1)( x − 3) 4 ( x + 1)( x − 3)
4 x−3
x +1 4 x +1
x − 2x − 3
2dx
dx
dx
−2 (3 x − 1) − 3( x − 1)
b) I 2 = ∫
dx
= −2 ∫ 2
= −2 ∫
=
2
−3 x + 4 x − 1
3x − 4 x + 1
( x − 1)(3 x − 1) 4 ∫ ( x − 1)(3 x − 1)

a) I1 =

∫x

2


b) I 2 = ∫

2













1  dx
dx 
1
1 d (3 x − 1)
1
1
1 3x − 1
= − ∫
−3
= − ln x − 1 + ln 3 x − 1 + C = ln
+ C.
 = − ln x − 1 + ∫
2  x − 1 ∫ 3x − 1 

2
2 3x − 1
2
2
2
x −1
2x + 3
c) I 3 = 2
dx
x − 3x − 4
Cách 1:
2x + 3
2x + 3
A
B
Nhận thấy mẫu số có hai nghiệm x = –1 và x = 4, khi đó 2
=
=
+
x − 3 x − 4 ( x + 1)( x − 4 ) x + 1 x − 4



1

A=−

2 = A + B

5

Đồng nhất ta được 2 x + 3 ≡ A ( x − 4 ) + B ( x + 1) 
→
←
→
3 = −4 A + B
 B = 11

5
11 
 1
 −5

2x + 3
1 dx 11 dx
1
11
T ừ đó I 3 = 2
dx = 
+ 5  dx = −
+
= − ln x + 1 + ln x − 4 + C .
5 x +1 5 x − 4
5
5
x − 3x − 4
 x + 1 x − 4 


1
11

Vậy I 3 = − ln x + 1 + ln x − 4 + C.
5
5
Chương trình Luyện thi PRO–S và PRO–E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!










Khóa học Luyện thi THPT Quốc Gia 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Facebook: LyHung95

Cách 2:
Do mẫu số có đạo hàm là 2x – 3 nên ta sẽ phân tích tử số có chứa đạo hàm của mẫu như sau:
d x 2 − 3x − 4
dx
dx
2x + 3
2x − 3 + 6
(2 x − 3)dx
I3 = 2
dx = 2
dx = 2
+6 2

=
+6
2
(
x
+
1)(
x − 4)
x − 3x − 4
x − 3x − 4
x − 3x − 4
x − 3x − 4
x − 3x − 4





= ln x 2 − 3x − 4 +







(

)




6 ( x + 1) − ( x − 4)
6  dx
dx 
6 x−4
2
dx = ln x 2 − 3 x − 4 + 

+ C.
 = ln x − 3 x − 4 + ln
5 ( x + 1)( x − 4)
5 x−4
x +1
5 x +1







Nhận xét:
Nhìn hai cách giải, thoạt nhìn chúng ta lầm tưởng là bài toán ra hai đáp số. Nhưng, chỉ bằng một vài phép biến đổi
logarith đơn giản ta có ngay cùng kết quả.
Thật vậy, theo cách 2 ta có:
6 x−4
6
6
1

11
ln x 2 − 3 x − 4 + ln
= ln x − 4 + ln x + 1 + ln x − 4 − ln x + 1 + C = − ln x + 1 + ln x − 4 .
5 x +1
5
5
5
5
Rõ ràng, chúng ta thấy ngay ưu điểm của cách 2 là không phải đồng nhất, và cũng không cần dùng đến giấy nháp ta
có thể giải quyết nhanh gọn bài toán, và đó là điều mà tôi mong muốn các bạn thực hiện được!
3x + 4
3x + 4
d) I 4 = ∫ 2
dx = ∫
dx
5x + 6x + 1
( x + 1)(5 x + 1)
Cách 1:
1

A=−

3
=
5
A
+
B

3x + 4

A
B

4
Ta có
=
+

→ 3 x + 4 ≡ A(5 x + 1) + B ( x + 1) ←
→

→
4
=
A
+
B
17
( x + 1)(5 x + 1) x + 1 5 x + 1

B =

4

3x + 4
1
17 
1 dx 17 dx
T ừ đó I 4 = ∫
dx = ∫  −

+
+
 dx = − ∫
( x + 1)(5 x + 6)
4 x + 1 4 ∫ 5x + 1
 4( x + 1) 4(5 x + 1) 
1
17

→ I 4 = − ln x + 1 + ln 5 x + 1 + C .
4
20
Cách 2:
Do mẫu số có đạo hàm là 10x + 6 nên ta sẽ phân tích tử số có chứa đạo hàm của mẫu như sau:
3
22
(10 x + 6 ) +
(10 x + 6 )
3x + 4
22
dx
10 dx = 3
I4 = ∫ 2
dx = ∫ 10 2
dx + ∫ 2
2

5x + 6x + 1
5x + 6x + 1
10 5 x + 6 x + 1

10 5 x + 6 x + 1
2
3 d ( 5 x + 6 x + 1) 22
dx
3
22 (5 x + 1) − 5( x + 1)
= ∫
+ ∫
= ln 5 x 2 + 6 x + 1 − ∫
dx
2
10
5x + 6x + 1
10 (5 x + 1)( x + 1) 10
40
(5 x + 1)( x + 1)
=

x +1
3
22  dx
5dx  3
11
2
ln 5 x 2 + 6 x + 1 −  ∫
−∫
+ C.
 = ln 5 x + 6 x + 1 − ln
10
40  x + 1

5 x + 1  10
20 5 x + 1

Ví dụ 2: [ĐVH]. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) I 5 = ∫

4 x3 + 2 x − 1
dx
x2 − 1

b) I 6 = ∫

5− x
dx
3 − 2 x − x2

Hướng dẫn giải:
4 x3 + 2 x − 1
6x −1 

a) Do tử số có bậc lớn hơn mẫu nên chia đa thức ta được I 5 = ∫
dx = ∫  4 x + 2
 dx
2
x −1
x −1 

7

A=


6
=
A
+
B

6x −1
6x −1
A
B

2
Ta có 2
=
=
+

→ 6 x − 1 ≡ A( x − 1) + B ( x + 1) ⇔ 
⇔

1
=

A
+
B
5
x − 1 ( x − 1)( x + 1) x + 1 x − 1


B =

2

7
5 
7
5
2

→ I5 = ∫  4 x +
+
 dx = 2 x + ln x + 1 + ln x − 1 + C.

2 ( x + 1) 2 ( x − 1) 
2
2

5− x
x−5
x −5
A
B
b) Ta có
= 2
=
=
+

→ x − 5 ≡ A( x + 3) + B ( x − 1)

2
3 − 2x − x
x + 2 x − 3 ( x − 1)( x + 3) x − 1 x + 3
1 = A + B
 A = −1
5− x
2 
dx
dx
 −1

→
⇔

→ I6 = ∫
dx = ∫ 
+
+ 2∫
 dx = − ∫
2

5
=
3
A

B
B
=
2

x

1
x
+
3
x

1
x
+3
3 − 2x − x





Chương trình Luyện thi PRO–S và PRO–E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!


Khóa học Luyện thi THPT Quốc Gia 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
2
x − 3)
(
= − ln x − 1 + 2ln x + 3 + C = ln

x −1

+ C 
→ I6


2
x − 3)
(
= ln

x −1

Facebook: LyHung95

+ C.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 1: [ĐVH]. Tính các nguyên hàm sau:
a) I1 = ∫

2x −1
dx
x+3

b) I 2 = ∫

x 2 + 3x − 1
dx
x +1

c) I 3 = ∫

3 x3 + 3x 2 + x + 2
dx

x −1

x +1
dx
4 − 3x

c) I 6 = ∫

5x 4 − 3x2 + x
dx
3x + 1

3x + 4
dx
2
5x + 6x + 1

c) I 3 = ∫

3x2 + 1
dx
2 x 2 + 3x + 1

5x + 3
dx
2x2 − x − 1

c) I 6 = ∫

1 − 5x

dx
4x + 5x + 1

Bài 2: [ĐVH]. Tính các nguyên hàm sau:
a) I 4 = ∫

x3 − x + 7
dx
2x + 5

b) I 5 = ∫

Bài 3: [ĐVH]. Tính các nguyên hàm sau:
a) I1 = ∫

2x −1
dx
2
x + 3x + 2

b) I 2 = ∫

Bài 4: [ĐVH]. Tính các nguyên hàm sau:
a) I 4 = ∫

5 + 4x
dx
3 − 2x − x2

b) I 5 = ∫


2

Chương trình Luyện thi PRO–S và PRO–E: Giải pháp tối ưu nhất cho kì thi THPT Quốc Gia 2016!



×