Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu Hàm hữu tỉ (Ôn thi ĐH) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.63 KB, 22 trang )







Bài 2: ÔN TẬP VỀ HÀM HỮU TỶ
(Nội dung ôn tập do trung tâm luyện thi chất lượng cao Vónh Viễn cung cấp)

1) Phương trình tổng quát : f(x) =
pmx
cbxax
2
+
++
với a.m

0.
Thực hiện phép chia đa thức ta có :
f(x) =
pmx
D
m
apbm
x
m
a
2
+
+


+
( 1 )
Với D = c – p
2
bm ap
m

⎛⎞
⎜⎟
⎝⎠

2) Đường tiệm cận :
* Nếu D ≠ 0 đồ thò hàm số có đường tiệm cận đứng
x =
m
p

và tiệm cận xiên y =
2
m
apbm
x
m
a

+
.
Giao điểm I của hai tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thò hàm số.
* Nếu D = 0, đồ thò suy biến thành đường thẳng
y =

2
m
apbm
x
m
a

+
trừ một điểm có hoành độ x =
m
p

.
3) Đạo hàm cấp 1, 2 :
Khi gặp hàm hữu tỉ nên dùng công thức (1), ta có :
f’(x) =
2
2
2
)pmx(
Dm)pmx(
m
a
)pmx(
Dm
m
a
+
−+
=

+



//
3
.2
()
()
Dm m
fx
mx p
=
+

4) Cực trò hàm số :
Nếu tam thức g(x) =
Dm)pmx(
m
a
2
−+

có hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
thì hàm số đạt cực trò tại x
1
, x

2
và đồ thò hàm số có hai điểm
cực trò là :
M






+
m
b
x
m
a
2,x
11
N






+
m
b
x
m

a
2,x
22

i) Nếu a.m > 0 và y
/
= 0 vô nghiệm thì hàm tăng ( đồng biến) trên từng khỏang xác đònh.
ii) Nếu a.m < 0 và y
/
= 0 vô nghiệm thì hàm giảm ( nghòch biến) trên từng khỏang xác đònh.
iii) Nếu a.m > 0 và y
/
= 0 có 2 nghiệm phân biệt x
1
, x
2
thì hàm đạt cực đại tại x
1
và đạt cực tiểu tại x
2

thỏa x
1
< x
2

12
xx
p
2m

+
=−
.
iv) Nếu a.m < 0 và y
/
= 0 có 2 nghiệm phân biệt x
1
, x
2
thì hàm đạt cực tiểu tại x
1
và đạt cực đại tại x
2

thỏa x
1
< x
2

12
xx
p
2m
+
=−
.
5) Phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trò :
Giả sử hàm có cực trò. Tọa độ hai điểm cực trò thỏa phương trình đường thẳng :
y =
m

b
x
m
a2
+

đó là phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trò.
6) Tính chất của tiếp tuyến :


Mọi tiếp tuyến với (C) tại M thuộc ( C ) cắt hai đường tiệm cận tại A và B thì :
* M là trung điểm AB.
* Tam giác IAB có diện tích không đổi.
7) Tính chất của đường tiệm cận :
* Mọi điểm M thuộc (C) có tích hai khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận
là một hằng số.
* Nếu từ một điểm E nằm trên một đường tiệm cận của (C) thì qua E chỉ có một tiếp tuyến
duy nhất với (C).
8) Khi a = 0 và m

0 ta có hàm nhất biến f(x) =
bx c
mx p
+
+

* Khi m ≠ 0 và bp – cm ≠ 0 thì đồ thò hàm số có đường tiệm cận đứng x =
m
p


và tiệm cận
ngang là y =
b
m
.
Giao điểm I của hai tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thò hàm số.
* Nếu bp – cm = 0, đồ thò suy biến thành đường thẳng
y =
b
m
trừ một điểm có hoành độ x =
m
p

.
Đạo hàm cấp 1 khi a = 0:
f ’(x) =
2
()
bp cm
mx p

+

Đạo hàm có dấu của (bp – cm) với mọi x ≠
m
p

. Do đó hàm luôn đồng biến ( hoặc nghòch
biến) trong từng khoảng xác đònh; nên được gọi là hàm nhất biến.


ĐỀ TOÁN ÔN TỔNG HP HÀM HỮU TỈ

Cho hàm số y =
mx
)2mm(mx2x)1m(
232

−−−−+
có đồ thò (C
m
).
I. Trong phần này khảo sát các tính chất hàm số khi
m = -1.
1) Khảo sát và vẽ đồ thò (C
-1
). Chứng minh (C
-1
) có tâm đối xứng.
2) Gọi (D
P
) là đường thẳng có phương trình y = 2x + p. Chứng minh (D
P
) luôn luôn cắt (C
-1
) tại hai
điểm A, B. Đònh p để đoạn AB ngắn nhất.
3) Tìm hai điểm M, N thuộc hai nhánh của (C
-1
) để khoảng cách MN ngắn nhất.

4) Tìm M ∈ (C
-1
) để IM ngắn nhất. Trong trường hợp này chứng tỏ tiếp tuyến với (C
-1
) tại M sẽ
vuông góc với IM.
5) Gọi (D) là đường thẳng có phương trình y = ax + b với
a ≠ 0 .Tìm điều kiện của b để tồn tại a sao cho (D) tiếp xúc với (C
-1
).

II. Trong phần này ta xét tính chất hàm số khi m ≠ -1.
6) Tìm đường tiệm cận xiên của (C
m
). Chứng minh tiệm cận xiên này tiếp xúc với một parabol cố
đònh
y =
2
1
x
4

+
3
x
2

1
4
.

7) Đònh m để tâm đối xứng của (C
m
) nằm trên parabol
y = x
2
+ 1.

III. Khảo sát tính chất của hàm số khi m = 1.

8) Khảo sát và vẽ đồ thò (C) của hàm số khi m = 1.


9) Biện luận theo k số tiếp tuyến vẽ từ K (0, k) đến (C).
10) Tìm trên Ox các điểm từ đó ta vẽ được một tiếp tuyến duy nhất đến (C).
11) Gọi ∆ là một tiếp tuyến với (C) tại J thuộc ( C), ∆ cắt 2 đường tiệm cận tại E và F. Chứng minh
J là trung điểm của EF và tam giác IEF có diện tích không đổi ( I là tâm đối xứng).
12) Chứng minh tích số hai khoảng cách từ J ∈ (C) đến hai đường tiệm cận của (C) là một hằng số.
BÀI GIẢI
Phần I: m = –1 hàm số thành
y =
2x 4
x1
+
+
= 2 +
2
x1+

1) Khảo sát và vẽ đồ thò (C
–1

) : độc giả tự làm
Chứng minh (C
–1
) có tâm đối xứng.
Đặt
Xx1
Yy2
=+


=−




xX1
yY2
=−


=+


hàm số thành
2
Y
X
=
, đây là 1 hàm lẻ. Vậy hàm số nhận điểm
I(–1,2) làm tâm đối xứng.

Cách khác:
đồ thò nhận giao điểm I(–1,2) của 2 tiệm cận làm tâm đối xứng.
2) Phương trình hoành độ giao điểm của
( D
p
) và (C
–1
) là :

2x 4
x1
+
+
= 2x + p

2x + 4 = (2x + p) (x + 1)
(hiển nhiên pt này không có nghiệm x = –1)


2x
2
+ px + p – 4 = 0 (1)
pt (1) có

= p
2
– 8(p – 4)
= (p – 4)
2
+ 16




> 0,

p

(1) có 2 nghiệm phân biệt

p

(D
p
) luôn cắt (C
–1
) tại 2 điểm phân biệt
A (x
1
, 2x
1
+ p), B (x
2
, 2x
2
+ p)
Với x
1
, x
2
là 2 nghiệm của (1).

Ta có: AB
2
= (x
2
– x
1
)
2
+ (2x
2
– 2x
1
)
2

= 5(x
2
– x
1
)
2
= 5(x
1
+ x
2
)
2
– 20x
1
x

2

mà x
1
+ x
2
=
p
2

,

x
1
.x
2

p4
2

=




nên AB
2
=
()
2

p
5. 10 p 4
4
−−

=
2
5
p10p40
4
−+

Do đó, AB ngắn nhất khi
b
p4
2a

==

Cách khác:

Ta có
21
xx−
=
a



(x

2
– x
1
)
2

2
a

=
=
()
2
p4 16
4
−+

Do đó, AB đạt min

AB
2
đạt min

5(x
2
– x
1
)
2
đạt min


(x
2
– x
1
)
2
đạt min

(p – 4)
2
+ 16 đạt min

p = 4
3) Gọi M, N lần lượt là 2 điểm trên 2 nhánh khác nhau của (C
–1
)
Giả sử x
M
< – 1 < x
N

Đặt X = x + 1 và Y = y – 2
I (–1,2), hàm thành
2
Y
X
=

Trong hệ trục XIY ta có :

X
M
< 0 < X
N

Và MN
2
= (X
N
– X
M
)
2
+
2
NM
22
XX
⎛⎞

⎜⎟
⎝⎠

= (X
N
– X
M
)
2
22

NM
4
1
XX
⎡⎤
+
⎢⎥
⎣⎦

Vì – X
M
> 0
Nên theo bất đẳng thức Cauchy ta có :
(X
N
– X
M
)
2
= [X
N
+ (– X
M
)]
2


4X
N
(– X

M
)
và dấu bằng xảy ra

X
N
= – X
M



MN
2


– 4 X
N
X
M
+
()
NM
16
XX−



2(8) (Cauchy)
Vậy MN đạt min


MN
2
= 16





NM
NM
NM
XX0
16
4X X
X.X
=− >



=





N
M
X2
X2


=


=−




Vậy trong hệ trục X I Y ta có MN ngắn nhất khi M(–
2
, –
2
),
N(
2
,
2
)
Do đó, trong hệ trục xOy ta có MN ngắn nhất khi
M(–1 –
2
, 2 –
2
) , N (–1 +
2
, 2 +
2
)
(nhớ:
x = X – 1 , y = Y + 2).


Cách khác
: Ta có
x
M
< – 1 < x
N
. Đặt
α
= 1 + x
M

β
= 1 + x
N
thì
α
< 0 <
β

Ta có M
2
- 1 , 2 +
⎛⎞
α
⎜⎟
α
⎝⎠
, N
2

- 1 , 2 +
⎛⎞
β
⎜⎟
β
⎝⎠

MN
2
=
()
2
β−α
+
2
22

⎛⎞

⎜⎟
βα
⎝⎠

=
()
2
β−α

22
4

1
⎡⎤
+
⎢⎥
αβ
⎣⎦

MN
2
=
()
2
4
⎡⎤
β+α − αβ
⎣⎦
22
4
1
⎡⎤
+
⎢⎥
αβ
⎣⎦



– 4
α
β

22
4
1
⎡⎤
+
⎢⎥
αβ
⎣⎦



– 4
α
β
4

⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟
αβ
⎝⎠
= 16 (Cauchy)
Do đó MN đạt min



β
= –
α


2
α
2
β
= 4



α
=
2


β
=
2

Vậy MN nhỏ nhất khi
M
()
21, 2 2
−− −
và N
()
21, 2 2
−+

4) Gọi M
0
0

2
x, 2
x1
⎛⎞
+
⎜⎟
+
⎝⎠
. Ta có I(–1, 2) nên
IM
2
=
()
2
0
x1
+
+
()
2
0
4
4
x1

+
(Cauchy)
Do đó IM nhỏ nhất



0
x1
+
=
0
2
x1+






()
2
0
x1+
= 2

x
0
= –1
±

2

Vậy có 2 điểm M với toạ độ là
()
12, 22−− −
,

()
12, 22−+ +

Ta có
IM
uuur
=
⎛⎞
+
⎜⎟
+
⎝⎠
0
0
2
x1;
x1



IM có hệ số góc là
()
2
0
2
x1+
= 1 = k
1
(do
()

2
0
x1+
= 2)
Hệ số góc của tiếp tuyến tại M là
k
2
=
y

()
0
x
=
()
2
0
2
x1

+
= –1 (do
()
2
0
x1+
= 2)


k

1
. k
2
= –1. Vậy tiếp tuyến tại M vuông góc với IM.
5) (D) tiếp xúc (C
–1
) khi và chỉ khi
()
2
2x 4
ax b (1)
x1

2
a (2)
x1
+

=+

+




=
+


có nghiệm



()
2x 4
x1
+
+
=
()
2
2x
b
x1

+
+
có nghiệm

(2x + 4) (x + 1) = –2x + b
()
2
x1+
có nghiệm
(hiển nhiên pt này không có nghiệm x = –1)

2
()
2
x1+
+ 2(x + 1)

= –2(x + 1) + 2 + b
()
2
x1+
có nghiệm

(b – 2) u
2
– 4u + 2 = 0 có nghiệm
(Với u = x + 1)




= 4 – 2(b – 2)

0
( vì B = - 4

0 nên pt bậc 2 có nghiệm khi và chỉ khi


= 4 – 2(b – 2)


0 )

b – 2

2


b

4
Vậy với b

4 tồn tại a

0 (phụ thuộc vào b) để (D) tiếp xúc với (C
–1
)
NHẬN XÉT:
PT (1) phụ thuộc vào b nên a phụ thuộc vào b.
II. Phần này cho m thay đổi và m

–1
6) y = (m + 1)x + m
2
– m +
2
xm−

Vậy đồ thò (C
m
) luôn luôn có tiệm cận xiên
m

có phương trình :



y = (m + 1)x + m
2
– m
Phương trình hoành độ giao điểm của
m

và (P) là

2
1
x
4

+
3
x
2

1
4
= (m + 1)x + m
2
– m


x
2
+ 2(2m – 1)x + 4m
2
– 4m + 1 = 0




()
2
x2m1+−
= 0
Vậy
m

tiếp xúc (P),

m.
Cách khác
:
m

tiếp xúc (P),

m


−+−=++−





+=+



22
131
xx (m1)xmm
424

13
xm1
22
có nghiệm,

m .
7) (C
m
) có tâm đối xứng là
()
2
m, 2m
. Để tâm đối xứng nằm trên parabol y =
x
2
+ 1 thì m thoả : 2m
2
= m
2
+ 1

m
2


= 1
Vì m

–1 nên giá trò m cần tìm là m = 1
III. Khảo sát tính chất của hàm số khi m = 1

8) Khảo sát và vẽ đồ thò (C) khi m = 1 (độc giả tự làm).
9) Phương trình tiếp tuyến vẽ từ K (0, k) đến (C) có dạng:
y = hx + k (D)
(D) tiếp xúc (C)

hệ
()
2
2
2x 2x 2
hx k
x1
2
2h
x1

−+
=+





−=




có nghiệm


Phương trình hoành độ tiếp điểm của (D) và (C) là:

2
2x 2x 2
x1
−+

=
()
2
2
2
x1
⎡⎤

⎢⎥

⎢⎥
⎣⎦
x + h



2

x1−
=
()
2
2x
x1


+ h


2(x – 1) = –2x + h
()
2
x1−

(hiển nhiên x = 1 không là nghiệm)


h
()
2
x1−
– 2(x – 1) – 2(x – 1) – 2 = 0


h
()
2
x1−

– 4(x – 1) – 2 = 0 (9a)
Đặt u = x – 1 , phương trình thành


hu
2
– 4u – 2 = 0 (9b)
+ h

0

(9b) có


= 4 + 2h



> 0

h > –2
Biện luận :

i) h = 0

(9b) có 1 nghiệm


(9a) có 1 nghiệm


có 1 tiếp tuyến qua K.
ii) h = –2

có 1 tiếp tuyến qua K.
iii) h < –2

không có tiếp tuyến nào qua K.
iv) Nếu h > –2 và h

0

có 2 tiếp tuyến qua K.
Ghi chú:
Đối với hàm bậc 3 hay hàm hữu tỉ ta có: “ có bao nhiêu tiếp điểm thì có
bấy nhiêu tiếp tuyến”.
10) Phương trình tiếp tuyến với (C) qua E
()
0
x,0


Ox
có dạng : y = h
()
0
xx−
(D
0
)



Phương trình hoành độ tiếp điểm của (D
0
) và (C) là :
2x +
2
x1−
=
()
2
2
2
x1
⎡⎤

⎢⎥

⎢⎥
⎣⎦
()
0
xx−
(10a)



1
x1−
=
()

2
x
x1



0
x−
+
()
0
2
x
x1−




()()
2
00
xx1 x1 xx 0
x1

−+−+−=










()()

−+ −+−=





2
00
x x 1 2 x 1 1 x 0 (10b)
x1
i) Nếu x
0
= 0


(10b) có đúng 1 nghiệm x

1

(10a) có đúng 1 nghiệm .
ii) Nếu x
0
= 1



(10b) có nghiệm x = 1

x = –1


(10a) có đúng 1 nghiệm x = –1
iii) Nếu x
0


0 và x
0


1. Đặt u = x –1
(10b) thành x
0
u
2
+ 2u + 1 – x
0
= 0



= 1 – x
0
()
0

1x−
= x
0
2
– x
0
+ 1 > 0,

x
0
(

0 và

1)

(10b) có 2
nghiệm phân biệt x

1

(10a) có 2 nghiệm phân biệt.

×