Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP THEO HÌNH THỨC SỞ HỮU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN RÃ OAXACA-BLINDER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.37 KB, 25 trang )

PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐẦU TƢ CỦA DOANH NGHIỆP THEO
HÌNH THỨC SỞ HỮU BẰNG PHƢƠNG PHÁP PHÂN RÃ OAXACABLINDER
Lê Văn Hƣởng (*)
Nguyễn Minh Hà (**)
Lê Bảo Lâm (***)
Tóm tắt: Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích sự khác biệt đầu tư của doanh
nghiệp theo hình thức sở hữu bằng phương pháp phân rã Oaxaca – Blinder
(1973). Với dữ liệu là 27.472 doanh nghiệp thuộc 13 tỉnh, thành phố vùng Đồng
bằng sông Cửu Long, kết quả cho thấy có tồn tại sự khác biệt về đầu tư giữa nhóm
doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và nhóm DNNNN (DNNNN). Xét trên tổng thể,
các DNNNN đầu tư nhiều hơn các DNNN, tuy nhiên có tồn tại sự phân biệt đối xử
trong đầu tư giữa hai nhóm doanh nghiệp này và các DNNN được ưu đãi nhiều
hơn. Các đặc điểm của doanh nghiệp về quy mô lao động, tổng tài sản, tài sản cố
định, doanh thu và lợi nhuận làm tang khoảng cách chênh lệch đầu tư giữa hai
nhóm doanh nghiệp. Trong khi đó, các yếu tố phản ánh khu cơng nghiệp, đầu tư ở
năm trước, nợ phải trả, tình trạng nhập khẩu, đặc điểm riêng của một số tỉnh đã
thu hẹp khoảng cách về đầu tư giữa DNNN và DNNNN.
Từ khóa: Doanh nghiệp, đầu tư, Oaxaca-Blinder, nhà nước, tư nhân
Giới thiệu
Đ
hình th c
ầ ư c a doanh nghi p.
Trên
, ầu h t các nghiên c
xá ịnh các hạn ch tài chính do hình th c
s h
á
hình th c
ầ ư trong
doanh nghi p. Hình th c
doanh nghi p á


ư
á
ầ ư. N
á
,
ầ ư
doanh nghi p
;
ạ á

á
á ầ ư trong doanh nghi p.
P ư

á

â

O x
á


, â

,

– Blinder (1973) ư
á
á ị
,

ư
ư
â
á
ư
,
T y nhiên, ít có nghiên c u s d ng

1


ư
á
phân tích s khác bi ầ ư
c s h u c a doanh
nghi p, ặc bi t là Vi t Nam vẫ
ư
u nào áp d
ư
á
này trong phân tích s khác bi
ầ ư Nghiên c u này nh m m
xá ịnh
nh ng y u t tạo nên s khác bi t v ầ ư c a doanh nghi p gi a nhóm các
DNNN và nhóm các DNNNN b
ư
á
â
Oaxaca – Blinder.
Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc

N

ý


ư



á
ư

ư

ư
.T
á

õ á
2012 ,


R



á

,


doanh

:
(1)

T

,

ư

á
á

x

ầ ,
Đ xá ị
á ị
ạ,
0,
:



á

ư

G


: ạ
ư
*

ư



1:



tuy nhiên
2:



ạo hàm này

1) theo
(2)

B

x

2
2


ũ


ư
á



Đ x

2
,

23


khi




ư

á


ư


ú

ư

B
á


T

x
,

ư
ư
2) theo

x
,

á
, ú

:
(3)

2




á

ư


C

4

3) thành

á

khi

:
(4)
D



24
ă

Q á
ư

DN

T

.


,

ư
2012 ,

R

â


ư

Đ xá ị


á ư

á
x



á

N

á






â
ư

T

ư


ư



T

ch

á ị


,



,




,

,



ị ư
3

̇

ị ư

á

,

ă
á

,

[

(6






ư
(5)
̇

]
̇

[


á

̇

B

là lãi




á

ă
K
(5):

á





T



]

(6)

ư

ư

á
Đ

ư

á


26

(2012)
K

,
ò


B

3

, ú

á
á

R
doanh


,



D



,

á ị




ư


ú

6

6
̇

[
B

]



â



T

,

: L
( Tỷ
ă
á
M

á



4 ạ
D

ư




ư
ư
4) và (7


ầ ư
ầ ư


ý

ư
á ư

ă
ă

:

(7)


7
K

doanh
B

ư

â

ư
ú

(

(
T

T

ư
ý
á

á


ư

á




ư, tùy theo tình hình

á

ư

Nghiên cứu thực nghiệm có liên quan
K t qu ư c kh o m t s nghiên c u th c nghi m có liên quan cho th y có khá ít
nghiên c u tr c ti p v s khác bi
ầ ư
a DNNN và DNNNN, ũ
ư
ầ ư
ú
Các nghiên c u ch y u t p trung
ư
á
a hình th c s h u v i
ị ẩ
,
,

ầ ư
ư
ầ ư
c a doanh nghi p C
u s h u tr thành y u t

i vi c x ý á
ng d á ầ ư a doanh nghi p. H
L 2012
nghiên c u v á
ng c a c u trúc v
ầ ư a các doanh nghi p Vi t
Nam và cho th y c u trúc v
ầ ư a doanh nghi p ư
â
i

ng này s tr nên mạ
iv
ư ng h p c u trúc v
ư c tính
b ng các kho n n vay ch không ph i n
ư
ại y
ư ng h p các doanh nghi p thu c s h u n
ư c. Đầ ư ư i m c hi
là m t v
khá quan trọ
i v i các DNNN. Nghiên c u c P
P
(2013) b ng cách s d ng bi
ư
á
ò ẩy tài chính và hình th c s
h
yn

ị ẩy tài chính c a các doanh nghi p ă
ư
ư
nhau thì DNNN s ầ ư
â
á doanh nghi p khác. Các DNNN ít
khuy
ầ ư
ọ có th dễ dàng ti p c n các kho
i
các doanh nghi p khác. G
P
2007
u v s bi
ng c a

4


á
ầ ư a 25.000 doanh nghi p 15 n n kinh t chuy n
ạn 1993 – 2003. K t qu nghiên c u cho th y i v
ư ng h p các
DNNN
nhạy c
ầ ư
ò
n th
ầu chuy
i là tiêu c

ư
th i gian sau chuy
thành tích c c. Ngồi ra, k t qu nghiên c u cịn
cho th
ư

ầ ư, á DNNN ít chị á
ng từ doanh thu
á doanh nghi p khác. Doanh nghi p ư â ầ ư
u qu trong dài
hạ
á
ại hình khác và doanh nghi p ư
ư ng ít bị hạn ch tài
á doanh nghi p khác. Xu, Wang và Xin (2010) nghiên c u v tác
ng c a hình th c s h u n
ư c và s không không

ầ ư a
các doanh nghi p Trung Qu c b ng cách phân tích d li u c a 663 doanh nghi p
ạn 1999 – 2008. K t qu nghiên c u cho th y ầ ư a DN
ư
âm v i s không
ịnh c
ư ng s n xu t kinh doanh. Tuy nhiên, khi phân
tách mẫu nghiên c u ra thành nhóm DNNN và DNNNN thì k t qu h i quy v tác
ng c a s không

ầ ư a các DNNN
ò ý

ĩ
mặt
th ng kê. Các DNNN s ầ ư
á DNNNN, tuy nhiên trong cùng m
u
ki n khơng
ịnh thì các DNNN x ư
ầ ư
á doanh nghi p
khác khác. Từ các k t qu trên có th th y DNNN và DNNNN có nh ng cách ph n
ng khác nhau trong hoạ
ầ ư ư c nh ng s
i v tính khơng n
ịnh. Yuan và Motohashi (2014) nghiên c
á
ng c
ị ẩy tài chính lên
ầ ư a doanh nghi p và n
á
ng thì li
á
ng này có khác nhau
gi a nh ng doanh nghi p
ầ ư á
ặc hình th c s h u khác
nhau. Đ i v i nhóm các DNNN ị
ư
DNNNN
ị ẩy tài chính có
á

ng âm mạ
ầ ư a các doanh nghi p ă
ư ng th
á
doanh nghi p khác, ò
iv
ư ng h p các DNNN
ư
y
có hi ư ng trên.
dịng ti

D
,
u s khác bi t v ầ ư a DNNN và DNNNN c
tài là
không trùng lắp và hoàn toàn m i Vi t Nam hi n nay. Tuy nhiên, từ các nghiên
c
ư c có th ặt gi thuy t v s khác bi t v ầ ư
a loạ
DN
ư
ra các y u t
ư
ầ ư
ần mơ hình nghiên c u.
Phƣơng pháp nghiên cứu
T ư c h t, nghiên c u s d ng h i quy b
T
phân tích các nhân

t á
ầ ư a từng nhóm DNNN và DNNNN. Mô
T
ư cs
d
x
xé ầ ư a doanh nghi p
ư ng h p: hoặc là b ng 0
(doanh nghi p
ầ ư , ặc là giá trị ư
ư ng h p doanh nghi p
quy

ầ ư . Từ k t qu h i quy
ư ,
xá ị
ư ng nh ng

5


y u t góp phần tạo nên s khác bi t trong ầ ư
a 2 nhóm doanh nghi p trên,
nghiên c u s d
ư
á
â
O x
– Blinder (1973)
phân tích.

Mẫu nghiên c
ư c phân ra làm 2 nhóm là DNNN (ký hi u là nhóm S) và
DNNNN (ký hi
P,
DNNN là doanh nghi p có v
ư c
trên 50%. K thu t phân rã Oaxaca – B
ư c th c hi n d a trên mơ hình
nghiên c u xá ịnh các nhân t á
ng
ầ ư c a DNNN và DNNNN.
Mơ hình về các nhân tố tác động đến đầu tƣ của từng nhóm doanh nghiệp
Phân rã Oaxaca-Blinder d a trên k t qu h i quy Tobit v các y u t
ầ ư a doanh nghi p. Mơ hình Tobit ư
xu
ư
:
Investit = a0 + ’Xit + i,

n u v bên ph i c

Investit = 0,

n

ư

á

n


>0

ư c lại

T
:I
n ph thu ,
ư ng b ng tỷ l v
ầ ư
tài s n c
ịnh c a doanh nghi p I tại th
m t. Xit là t p h p các bi
c l p c a doanh
nghi p i tại th
m t và m t s bi n tại th
m t-1. T p h p các bi
cl p
bao g
ư
:
Biến về vị trí địa phương: Tồn vùng Đ ng b ng sơng C u Long có 13 tỉnh nên s
d ng 13 bi
ại di

m doanh nghi p hoạ
ng kinh
doanh (trong 13 bi n nhị phân này s l y 1 bi n làm bi n tham chi u).
Nhóm vế biến về xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp: Export là bi n dummy mang
giá trị 1 n u doanh nghi p có xu t khẩu và mang giá trị 0 n u khơng có xu t khẩu.

Import là bi n dummy mang giá trị 1 n u doanh nghi p có nh p khẩu và mang giá
trị 0 n u khơng có nh p khẩu.
Nhóm biến về quy mơ của doanh nghiệp: Nghiên c u này s d ng 3 chỉ tiêu v quy
ư: Labor là t ng s
ng c a doanh nghi p
ă
ư i). Theo
B
G
1996 ; B
ng s (2000). Assets là t ng tài s n c a
doanh nghi p
ă
ỷ ng) theo Harris, Fabio và Mỉanda (1994); Jangili
và Kumar, (2010). Fixed_Assets là t ng tài s n c ịnh c a doanh nghi p i trong
ă
ỷ ng) theo Phan và Phan (2013) và Chyi và Tien (2014).
Nhóm biến về tài chính của doanh nghiệp: Lag_Invest là bi n trễ c
ầ ư, ư c
ư ng b ng tỷ l ầ ư trên tài s n c a doanh nghi p
ă
-1
(Gnansounou, 2010). Debt là n ph i tr c a doanh nghi p
ă
ỷ ng).
Aivazian, Ying and Jiaping (2005); Soumaya (2012); Badertscher, Shroff và White

6



(2013); Kannadhasan (2014) s d ng bi n này. Sale là doanh thu c a c a doanh
nghi p
ă
ỷ ng). Mills và ctg (1995); Budina và ctg (2000); Aivazian
và ctg (2005); Kannadhasan (2014). ROA là tỷ su t l i nhu n trên t ng tài s n c a
doanh nghi p
ă
ư c các nghiên c u s d
ư:
Soumaya (2012) và Badertscher và ctg (2013).
Biến cơ sở vật chất: Industrial_Park là bi n gi mang giá trị 1 n u doanh nghi p
trong khu công nghi p và mang giá trị 0 n u doanh nghi p không trong khu công
nghi
ư c s d ng b L K ư
N
ctg (2008) và Kumar-Das (2012).
Ứng dụng mơ hình Oaxaca – Blinder trong phân tích sự khác biệt
V ý
, á
â
ư
ừ á
Blinder (O x , 1973 B
, 1973
á
ầ ạ
: phần gi
ư c từ mô hình và phần gi
ầ khơng gi
ư

ư c
ư 1 ư
x
ị ư
x P ư
á
ũ
ư
á
á
á
và ư ư
v ầ ư a doanh nghi p Vi t Nam.

â

O x
2
ư c. T

2
á
ý


â

â
ĩ
ph bi n




Kỹ

Theo mơ hình phân rã Oaxaca-Blinder, bi n ph thu
ư
:

Y

ư c bi u diễn theo
(8)

T
X ại di
á é
h i quy, và là các sai s phầ ư
P ư
(9)

S (DNNN)
P ư

ý

P

á


c
ư

,
ý

là các vector h s

(S) là

ư

(10)
T


:

ại di
là các thông s ư

á
ư ng cho mẫ

Giá trị trung bình c a các bi n s và các thông s
ư c bi u diễn lầ ư t b
ư
:

7


a mẫ
S
ư

ư

S

P

P
ư ng tại mỗi nhóm


̅ ̂

̅

, và

(11)
̅ ̂

̅
(12)
Kho
á
thu c, Y



i v
ư

S

P

ạ ,

á

ị trung bình c a bi n ph

ư c vi
ư
:
̅ ̂ )
(̅ ̂

̅
̅
(13)
Sau khi c ng và trừ ̅ ̂ ,

ư

á

̅

̅
(14)

[ ̅

̅

ư c bi
̂ )]
̅ (̂

̂

i thành:

̅ ̂ ư c gi
Thành phần ̅
ư
t phần c a kho
á
bi n ph thu c do s khác bi t trung bình nh
ặc tính có th
á ư c
(bi n s gi i thích) gi
S
P N
á

S
P

gi ng nhau bi n s X, thành phần này b
0 T
,
̂ ), ư c coi là phần th hi n s khác bi t trong các h
thành phần khác, ̅ ( ̂
s h
ư ư
ư ng (phân bi t hoặc không th gi
ư c). N u nh ng
h s này là gi ng nhau gi
á

S
P,
ần này
b ng 0 (kho ng cách hầ
ư
thu c vào s khác bi
á ặ
mc


N ư
S

,

á

á


ư



:

R:
̅ ̂ )

(

̅ ̂ )

(

(15)
S

á
̅

S

á
̅ (̂

T




á ặ
̅ ̂



(16)

á
̂ )
ý

E:
á

C:
(17)

ư

U:

8


(18)
T




á

â

D:
(19)



ư

â

- Đầ
, ạ
ư
á ị
- T
á
trình 13 và 14)
- T
á
- T
á


á

ẫ S
ư




P

ư
11

ư

9

10

á

ý

â

:

12

á


ư

ư


ư
15

n 18)

19

Dữ liệu nghiên cứu
D li u nghiên c
ư c l y từ cu
u tra doanh nghi p h
ă c a T ng c c
Th
i v i 13 tỉnh vùng Đ ng b ng sông C u Long t
ă 2011
2012. C th : các bi n c a mơ hình nghiên c u là l y d li
ă 2012,
i
v i bi n Lag_Sale và Lag_Invest l y d li u c
ă 2011 i nh ng thông tin
ư
ng và s ư ng quan sát vẫ
ư ă 2012. T
28.738 doanh
nghi p khi loại bỏ các quan sát dị bi t (do d li

cho các bi n hoặc
d li u bi
ng b

ư ng) thì cịn 27.472 doanh nghi p thu c 13 tỉnh, thành
ph vùng Đ ng b ng sông C u Long.
Kết quả nghiên cứu
Mô tả mẫu nghiên cứu
B ng 1 cho bi t s ư ng doanh nghi p c a 2 nhóm DNNN và DNNNN,
s
á ư c x p vào nhóm DNNN trong mẫu nghiên c u là 1.437 (chi m
5,23%). Các quan sát thu c nhóm DNNNN là 26.035 (chi m 94,77%). Các DNNN
trong mẫu nghiên c u phân b nhi u nh t Đ ng Tháp và Kiên Giang (cùng
chi m 13,57%). S DNNN B n Tre chi m tỷ l th p nh t trong mẫu nghiên c u
(chi m 4,38%). Đ i v i các DNNNN, s ư ng doanh nghi p Cầ T
m tỷ
l cao nh t trong mẫu nghiên c u 14,28%, k
n là Kiên Giang 13,03%,và Long
An 11,83%. Các DNNNN Cà Mau chi m tỷ l th p nh t 3,28%, k
n là Trà
Vinh 3,49% và H u Giang 3,63%.

9


Bảng 1. Số lƣợng doanh nghiệp của 2 nhóm phân theo tỉnh, thành phố trong
Vùng
Số doanh
nghiệp

DNNN

DNNNN


Tỉ lệ (%)

An Giang

146

10,1600

2.225

8,5500

2.371

Bạc Liêu

83

5,7600

2.136

8,2000

2.219

B n Tre

63


4,3800

1.640

6,3100

1.703

Cà Mau

91

6,3300

855

3,2800

946

Cầ T

149

10,3700

3.717

14,2800


3.866

Đ ng Tháp

195

13,5700

1.596

6,1300

1.791

H u Giang

91

6,3300

944

3,6300

1.045

Long An

69


4,8100

3.080

11,8300

3.149

195

13,5700

3.393

13,0300

3.588



77

5,3600

1.271

4,8800

1.348


Ti n Giang

98

6,8300

2.719

10,4400

2.817

Trà Vinh

81

5,6400

909

3,4900

990



99

6,8900


1.550

5,9500

1.649

1.437

100,0000

26.035 100,0000

27.472

Tỉnh, thành phố

Kiên Giang
S

L
Tổng số

Số doanh
nghiệp

Tỉ lệ
(%)

Tổng
số


Số doanh
nghiệp

Nguồn: Tính tốn của tác giả dựa vào dữ liệu của Tổng cục Thống kê
Theo B ng 2, trong s 1 437
á ư c x p vào nhóm DNNN có 53 doanh
nghi p có tham gia xu t khẩu (chi m 3,69%), 24 doanh nghi p có nh p khẩu
(chi m 1,67%) và 18 doanh nghi p n m trong khu công nghi p (chi m 1,25%). Tỷ
l
ũ
ư
iv
ư ng h p các DNNNN. Chỉ có 2,61% DNNNN có
tham gia xu t khẩu, 1,44% doanh nghi p có nh p khẩu và 2,09% DNNNN n m
trong khu công nghi p.
Bảng 2. Số doanh nghiệp của 2 nhóm phân theo xuất, nhập khẩu và khu công
nghiệp

10


Số doanh nghiệp

DNNN
Số
doanh
nghiệp

Chỉ tiêu

Phân theo doanh nghiệp
xuất khẩu

Khơng
Phân theo doanh nghiệp
nhập khẩu

Khơng
Phân theo doanh nghiệp
khu cơng nghiệp

Khơng

Tỉ lệ
(%)

1.437 100,0000

DNNNN
Số
doanh
nghiệp

Tỉ lệ (%)

26.035

100,0000

Tổng

số
doanh
nghiệp
27.472

53

3,6900

680

2,6100

733

1.384

96,3100

25.355

97,3900

26.739

1.437 100,0000

26.035

100,0000


27.472

24

1,6700

376

1,4400

400

1.413

98,3300

25.659

98,5600

27.072

1.437 100,0000

26.035

100,0000

27.472


18

1,2500

545

2,0900

563

1.419

98,7500

25.490

97,9100

26.909

Nguồn: Tính tốn của tác giả dựa vào dữ liệu của Tổng cục Thống kê
Bên cạ
, t qu th ng kê trong B ng 3 mô t các bi n theo hình th c s h u
ũ cho th y s
ng bình quân và các chỉ
á
ư ng tài s n, tài s n
c ịnh, tỷ l n , doanh thu, thì
DNNN u có giá trị

v i DNNNN.
Bảng 3. Thống kê mơ tả các biến theo hình thức sở hữu doanh nghiệp
Kết quả
Biến số

DNNN (Nhóm S)
Obs

Mean
(XS)

Std.
Err

DNNNN (Nhóm P)
Obs

Mean
(XP)

Std. Err

Tiengiang

1.437

0,0682

0,0067 26.035


0,1044

0,0019

Bentre

1.437

0,0438

0,0054 26.035

0,0630

0,0015

Travinh

1.437

0,0564

0,0061 26.035

0,0349

0,0011

11



Vinhlong

1.437

0,0689

0,0067 26.035

0,0595

0,0015

Dongthap

1.437

0,1357

0,0090 26.035

0,0613

0,0015

Angiang

1.437

0,1016


0,0080 26.035

0,0855

0,0017

Kiengiang

1.437

0,1357

0,0090 26.035

0,1303

0,0021

Cantho

1.437

0,1037

0,0080 26.035

0,1428

0,0022


Haugiang

1.437

0,0633

0,0064 26.035

0,0363

0,0012

Soctrang

1.437

0,0536

0,0059 26.035

0,0488

0,0013

Baclieu

1.437

0,0578


0,0062 26.035

0,0328

0,0011

Camau

1.437

0,0633

0,0064 26.035

0,0820

0,0017

Export

1.437

0,0369

0,0050 26.035

0,0261

0,0010


Import

1.437

0,0167

0,0034 26.035

0,0144

0,0007

Labor

1.437

46,8859

3,7702 26.035

18,8643

0,4655

Asset

1.437

23,1334


1,5697 26.035

10,0992

0,1879

Fixed_Asset

1.437

8,4270

0,7102 26.035

3,0407

0,0727

Debt

1.437

12,8875

1,0101 26.035

5,3909

0,1301


Sale

1.437

49,9624

6,5020 26.035

16,4500

0,4528

Lag_Sale

1.437

29,3392

4,2393 26.035

23,3290

0,8104

Lag_Invest

1.437

2,3799


0,4170 26.035

1,7484

0,0677

Industrial_Park

1.437

0,0125

0,0029 26.035

0,0209

0,0009

ROA

1.437

0,1932

0,0152 26.035

0,0427

0,0015


Nguồn: Tính tốn của tác giả
S chênh l ch v các giá trị trung bình c a các bi n
ẫ DNNN và
DNNNN ư c trình bày trong B ng 4 ư
â . K t qu th ng kê cho th y s
chênh l ch v giá trị trung bình c a các bi n s gi a 2 nhóm mẫu nghiên c u hầu
h
u mang d
ư
Đ u này th hi n các chỉ tiêu ph á

mc a
DNNN có giá trị
â
n các DNNNN.
Bảng 4. So sánh giá trị trung bình của các biến giữa DNNN và DNNNN

12


Số TT

Mean (XS) - Mean (XP)

Biến số

1

Tiengiang


-0,0362

2

Bentre

-0,0192

3

Travinh

0,0215

4

Vinhlong

0,0094

5

Dongthap

0,0744

6

Angiang


0,0161

7

Kiengiang

0,0054

8

Cantho

-0,0391

9

Haugiang

0,0271

10

Soctrang

0,0048

11

Baclieu


0,0249

12

Camau

-0,0187

13

Export

0,0108

14

Import

0,0023

15

Labor

28,0216

16

Asset


13,0342

17

Fixed_Asset

5,3864

18

Debt

7,4966

19

Sale

33,5123

20

Lag_Sale

6,0103

21

Lag_Invest


0,6314

22

Industrial_Park

-0,0084

23

ROA

0,1505

13


Xác định sự khác biệt theo phƣơng pháp phân rã Oaxaca – Blinder
Sự khác biệt về đầu tư giữa DNNN và DNNNN: K t qu B ng 5
y giá trị
ầ ư a DNNN th
DNNNN, chênh l ch này là -2,014 (= βS XS
- βP XP). K t qu tính tốn cho th y bình quân DNNN ầ ư
á DNNNN
ũ
ư
ng v i k t qu nghiên c u th c nghi m c a Xu và ctg 2010 ,
H
L 2012 T

ư
á
â
O x
– Blinder, s chênh
l
ư c c u thành từ s chênh l
ặc tính và s chênh l ch c a h s và
chênh l ch không th lý gi i (có th do phân bi
i x ).
D a vào h s h
ư
ư
ư c từ 2 nhóm doanh nghi p và giá trị trung
bình c a từng bi n gi i thích (ký hi u là X), tác gi tính tốn s khác bi t v ầ ư
c a các DNNN và DNNNN. Giá trị
ầ ư a DNNN th
DNNNN, ư ư c th hi n trong B ng 5,
a chênh l ch này là [-12,2542 –
S
S
P
P
(-10,2397) ] = -2,0145 (β X - β X ).
Bảng 5. Ƣớc lƣợng giá trị đầu tƣ của nhóm DNNN và DNNNN và sự khác biệt
giữa 2 nhóm sau khi hồi quy
Chỉ tiêu
Biến số

DNNN


DN Ngồi NN

Mean
(XS)

βS

βS XS

Mean
(XP)

βP

βP XP

(a)

(b)

(c)
=(a)*(b)

(d)

(e)

(f)=(d)*(e)


Tiengiang

0,0682

-3,9683

-0,2706

0,1044

1,2321

0,1287

Bentre

0,0438

-2,6340

-0,1155

0,0630

1,5803

0,0995

Travinh


0,0564

-0,0188

-0,0011

0,0349

5,0989

0,1780

Vinhlong

0,0689

-5,1189

-0,3527

0,0595

-1,3833

-0,0824

Dongthap

0,1357


-7,4254

-1,0076

0,0613

-1,0182

-0,0624

Angiang

0,1016

-1,4915

-0,1515

0,0855

-0,1158

-0,0099

Kiengiang

0,1357

-5,5841


-0,7578

0,1303

2,6313

0,3429

Cantho

0,1037

-3,3487

-0,3472

0,1428

-0,3796

-0,0542

Haugiang

0,0633

5,7017

0,3611


0,0363

8,3807

0,3039

14


Soctrang

0,0536

-6,8810

-0,3687

0,0488

1,8216

0,0889

Baclieu

0,0578

-3,3818

-0,1953


0,0328

3,7840

0,1243

Camau

0,0633

-8,1059

-0,5133

0,0820

-3,2750

-0,2687

Export

0,0369

15,2571

0,5627

0,0261


8,7035

0,2273

Import

0,0167

-8,4824

-0,1417

0,0144

-3,8961

-0,0563

Labor

46,8859

0,0116

0,5437

18,8643

0,0079


0,1483

Asset

23,1334

0,1093

2,5293

10,0992

0,0894

0,9024

8,4270

0,1338

1,1275

3,0407

0,1121

0,3408

Debt


12,8875

-0,1230

-1,5852

5,3909

-0,0404

-0,2177

Sale

49,9624

0,0019

0,0963

16,4500

0,0070

0,1151

Lag_Sale

29,3392


0,0007

0,0193

23,3290

0,0004

0,0096

Lag_Invest

2,3799

-0,0733

-0,1744

1,7484

0,0235

0,0412

Industrial_Park

0,0125

8,8300


0,1106

0,0209

2,9741

0,0623

ROA

0,1932

1,3949

0,2696

0,0427

1,4662

0,0626

11,8916

-11,8916

-12,6640

-12,6640


Fixed_Asset

_cons
T

-12,2542

-10,2397

Sự khác biệt giữa 2 nhóm DNNN và DNNNN: [-12,2542 – (-10,2397) ] = -2,0145
Chú thích: βS và βP: Hệ số hồi quy Tobit (Coef.) cho mẫu DNNN và DNNNN.
Các yếu tố tạo nên sự khác biệt trong đầu tư giữa nhóm DNNN và DNNNN: Khi
phân rã c th
ư
á O x
– Blinder có th nh n th y s khác bi t
ầ ư
a DNNN và DNNNN n từ 3 nhóm y u t sau: (i) S khác bi t do
á ặc tính c a doanh nghi p tạo ra; (ii) S khác bi t do h s h i quy; (iii) S
khác bi t không th lý gi i (s khác bi t gi a các h ng s h i quy):
- S

khác bi

á

ặc tính tạo ra

15



B ng 6 v p â
â
y s khác bi t v ầ ư
a DNNN và
DNNNN
á ặc tính c a doanh nghi p (các bi n trong mơ hình) tạo ra là
1,7110, t c là DNNN ầ ư
DNNNN, t
:
Các bi
ă
ng cách: Đặ
m riêng c a các tỉnh Ti n Giang, B n Tre,
Cầ T , H G
C M
ă kho ng cách chênh l
ầ ư
a2
nhóm DNNN và DNNNN (t c là làm DNNN ầ ư
DNNNN), lầ ư t
có giá trị là 7,14%, 2,5%, 6,5%, 7,66%, và 7,53%. Bi n tình trạng xu t khẩu, quy
ng, t ng tài s n, tài s n c ịnh, doanh thu,
trễ c a doanh thu và ROA
ũ
ần làm ă kho
á
ầ ư
a 2 nhóm doanh nghi p này,

a các y u t này lầ ư t là 8,15%, 16,13%, 70,74%, 35,77%, 3,21%,
0,20%, và 10,42%.
Các bi n làm gi m kho ng cách: Ngồi á ặc tính k trên c a doanh nghi p và

mc am ts ị
ư
làm ă kho ng cách chênh l
ầ ư
a2
nhóm doanh nghi p thì các y u t làm gi m kho ng cách gi
ầ ư a DNNN
và DNNNN (t c là làm DNNN ầ ư
DNNNN) ư
:T
ạng nh p
khẩu, n ph i tr , ầ ư
ă
ư c, khu công nghi p, á ặ
m riêng c a các
tỉnh T V , Vĩ L , Đ ng Tháp, A G
,K
G
, S T ă , Bạc
L
góp phần làm gi m kho ng cách v ầ ư
a DNNN và DNNNN.
Bảng 6. Sự khác biệt do các đặc tính tạo ra
Chỉ tiêu
βS


Mean
(XS)

Mean
(XP)

(a)

(b)

(c)

Biến số

Tiengiang
Bentre
Travinh
Vinhlong

Mean (XS)
Khác biệt
- Mean
do đặc tính
(XP)
(d) = (b)(c)

(e) =
(a)*(d)

Đóng

góp của
từng
biến
(%)
7,14000
%

-3,9683

0,0682

0,1044

-0,0362

0,1438

-2,6340

0,0438

0,0630

-0,0192

0,0504 2,5000%

0,0215

-0,0004 0,0200%


0,0094

-0,0479 2,3800%

-0,0188
-5,1189

0,0564
0,0689

0,0349
0,0595

16


Dongthap
-7,4254
Angiang
Kiengiang
Cantho
Haugiang
Soctrang

-1,4915

0,1357
0,1016


0,0613
0,0855

27,4200
%

0,0744

-0,5524

0,0161

-0,0241 1,1900%

-5,5841

0,1357

0,1303

0,0054

-0,0300 1,4900%

-3,3487

0,1037

0,1428


-0,0391

0,1309 6,5000%

5,7017

0,0633

0,0363

0,0271

0,1543 7,6600%

0,0048

-0,0328 1,6300%

-6,8810

0,0536

0,0488

-3,3818

0,0578

0,0328


0,0249

-0,0843 4,1800%

Camau

-8,1059

0,0633

0,0820

-0,0187

0,1517 7,5300%

Export

15,2571

0,0369

0,0261

0,0108

0,1642 8,1500%

0,0023


-0,0192 0,9500%

28,0216

0,3249

16,1300
%

1,4251

70,7400
%

0,7207

35,7700
%

-0,9221

45,7700
%

Baclieu

Import
Labor
Asset
Fixed_Asset


-8,4824

0,0167

0,0144

0,0116 46,8859 18,8643
0,1093 23,1334 10,0992
0,1338

8,4270

3,0407

13,0342
5,3864

Debt
-0,1230 12,8875

5,3909

7,4966

Sale

0,0019 49,9624 16,4500

33,5123


0,0646 3,2100%

Lag_Sale

0,0007 29,3392 23,3290

6,0103

0,0039 0,2000%

Lag_Invest

-0,0733

2,3799

1,7484

17

0,6314

-0,0463

-


2,3000%
Industrial_Par

k
ROA

8,8300
1,3949

0,0125
0,1932

0,0209
0,0427

-0,0084

-0,0742 3,6900%

0,1505

0,2100

10,4200
%

1,7110

84,9300
%

Tổng khác biệt do đặc tính tạo ra
Chú thích: βS: Hệ số hồi quy Tobit (Coef.) cho mẫu DNNN.

- S khác bi t do h s tạo ra và s khác bi t không th lý gi i

Bên cạnh s khác bi t từ ặc tính c a doanh nghi p
ầ ư
khác bi t
còn ch
ng trong các h s h
ư
ư
ư c và s phân bi t. K t qu
phân rã trong B ng 7 cho th y t ng s
a s khác bi t từ các h s h i
ư
ư
ư c và s phân bi t là -3,7254 T
,
khác bi t do các h
s h
ư
ư
ư c là -4,4978 (-3,7254 – 0,7724) và s khác bi t do phân
bi t gi a DNNN và DNNNN (khác bi t từ h s chặn) là 0,7724 > 0, t c là có s
ư
an
ư
i v i DNNN
DNNNN v ầ ư
K t qu ư
ư ng h
ũ

y s khác bi t trong h s h i quy c a các
bi n xu t khẩ ,
ng, t ng tài s n, tài s n c ị ,
trễ doanh thu và khu
công nghi p s
ă
ng cách s chênh l
ầ ư
a 2 nhóm
doanh nghi p, tỷ l
a các y u t này vào kho ng cách chung lầ ư t là
8,50%, 3,50%, 10,02%, 3,28%, 0,28% và 6,09%, theo B ng 7.
Các h s h i quy làm gi m kho ng cách gi
ầ ư a DNNN và DNNNN g m
t t c các h s c a các bi n tỉnh, bi n nh p khẩu, bi n n ph i tr , bi n doanh thu
và bi n ROA. Đặc bi t s khác bi t gi a hai h ng s h i quy có
ư
á
n vi
ă
á
ầ ư
a 2 nhóm doanh nghi p (38,34%).
S khác bi t trong h s h i quy c a các bi n s còn lạ u làm gi m kho ng cách
chênh l
ầ ư
a DNNN và DNNNN.
Bảng 7. Sự khác biệt do hệ số hồi quy đƣợc ƣớc lƣợng và do sự phân biệt
Chỉ tiêu
Biến số


Mean
(XP)

β

S

β

18

P

Khác Khác biệt Đóng góp
biệt hệ khơng thể của từng
số
giải thích
biến


(a)
Tiengiang
Bentre
Travinh
Vinhlong
Dongthap
Angiang
Kiengiang
Cantho

Haugiang
Soctrang
Baclieu
Camau

0,1044

(b)
-3,9683

(c)

(d) =
(b) - (c)

1,2321 -5,2004

(e) =
(a)*(d)

(%)

-0,5431

26.9600%

0,0630

-2,6340


1,5803 -4,2143

-0,2655

13.1800%

0,0349

-0,0188

5,0989 -5,1177

-0,1787

-8.8700%

-0,2224

11.0400%

0,0595

-5,1189

-1,3833 -3,7356

0,0613

-7,4254


-1,0182 -6,4071

-0,3928

19.5000%

0,0855

-1,4915

-0,1158 -1,3757

-0,1176

-5.8400%

-1,0707

53.1500%

0,1303

-5,5841

2,6313 -8,2153

0,1428

-3,3487


-0,3796 -2,9691

-0,4239

21.0400%

0,0363

5,7017

8,3807 -2,6790

-0,0971

-4.8200%

-0,4249

21.0900%

-0,2353

11.6800%

-0,3963

19.6700%

6,5537


0,1712

8.5000%

-3,8961 -4,5863

-0,0662

-3.2900%

0,0488
0,0328

-6,8810
-3,3818

1,8216 -8,7026
3,7840 -7,1658

0,0820

-8,1059

-3,2750 -4,8309

Export

0,0261

15,2571


Import

0,0144

-8,4824

Labor

18,8643

0,0116

0,0079

0,0037

0,0705

3.5000%

Asset

10,0992

0,1093

0,0894

0,0200


0,2018

10.0200%

Fixed_Asset

3,0407

0,1338

0,1121

0,0217

0,0660

3.2800%

Debt

5,3909

-0,1230

-0,0404 -0,0826

-0,4454

-


8,7035

19


22.1100%
Sale

16,4500

0,0019

0,0070 -0,0051

-0,0834

-4.1400%

Lag_Sale

23,3290

0,0007

0,0004

0,0002

0,0057


0.2800%

Lag_Invest

1,7484

-0,0733

0,0235 -0,0968

-0,1693

-8.4000%

Industrial_Par
k

0,0209

8,8300

2,9741

5,8559

0,1226

6.0900%


ROA

0,0427

1,3949

1,4662 -0,0714

-0,0030

-0.1500%

0,7724

38.3400%

-3,7254

184.9300
%

-11,8916 12,6640

_cons

Tổng khác biệt theo hệ số ước lượng và phân
biệt
T

: S khác bi t theo h s ư


0,7724

ư ng là: -4,4978 (chi m 223,28%);

S khác bi t do s phân bi t là: 0,7724 (chi m 38,34%)
Chú thích: βS và βP: Hệ số hồi quy Tobit (Coef.) cho mẫu DNNN và DNNNN. Biến
LongAn là biến tham chiếu
N ư y, mặc dù có s ư
an
ư
i v i DNNN (s ư
DNNN có giá trị ầ ư
DNNNN là 0,7724 , ư
t ng th DNNN
ầ ư ít
DNNNN là -2,0145. S khác bi t t ng th v ầ ư
cs
h u gi a DNNN và DNNNN ư c th hi n: R = E + C + U. Khi thay k t qu phân
rã Oaxaca – B
i v i hai nhóm doanh nghi p c th vào công th c trên, ta
ư c k t qu sau:
-2,0145 = 1,7110 + (-4,4978) + (0,7724)
Tóm lại, k t qu phân rã Oaxaca – Blinder cho ta th y có t n tại s khác bi t v
ầ ư
a nhóm DNNN và nhóm DNNNN. Xét trên t ng th thì các DNNNN
ầ ư
á DNNN, tuy nhiên có t n tại s phân bi
ix
ầ ư

gi a hai nhóm DN này và các DNNN ư ư
DNNNN.
K t qu cho th y nh ng khác bi t trong các bi
c l p (khác bi
á ặc tính)
th c s m r ng kho ng cách chênh l
ầ ư
a hai nhóm doanh nghi p
bao g m doanh thu, tài s n c ịnh, t ng tài s ,
ng, xu t khẩu, ROA, ặc

20


m riêng c a các tỉnh Ti n Giang, B n Tre, Cầ T , H u Giang và Cà Mau. S
khác bi t trong các bi
c l p th c s thu hẹp kho ng cách chênh l
ầu
ư
a hai nhóm doanh nghi p bao g m các y u t ph n ánh khu công nghi , ầu
ư
ă
ư c, n ph i tr , tình trạng nh p khẩ , á ặ
m riêng c a các tỉnh
T V , Vĩ L , Đ
T á ,A G
,K G
, S T ă , Bạc Liêu.
Nh ng khác bi t trong h s h i quy c a các bi n xu t khẩ ,
ng, t ng tài s n,

tài s n c ị ,
trễ doanh thu, khu công nghi p và nh ng nhân s không quan
á ư c (các h ng s ) s
ă
ng cách s chênh l
ầ ư
a2
nhóm DNNN và DNNNN. Còn lại s khác bi t trong h s h i quy c a các bi n
c l p khác s làm gi m kho ng cách v ầ ư a hai nhóm doanh nghi p này.
Q trình hình thành và phát tri n c a doanh nghi p Vi t Nam tr i qua nhi u giai
ạn
phát tri n kinh t c
ư c, cùng v i quá trình tái c u trúc n n
kinh t nói chung và c phần hóa doanh nghi p
ư
ư
ầ ư
a doanh nghi p ngày càng thơng thống hoạt ng
ngày càng hi u qu ; ặc bi t là DNNNN,
doanh nghi p ư â
càng l n mạnh v mọi mặ Đ
ư
á ý
ạo
ư cs
ng trong c
ng doanh nghi p
i v i từng hình
th c s h u doanh nghi p nói riêng. Tuy nhiên, cần th y rõ r


m lịch
s hình thành doanh nghi p
ư c ta nên vẫn cịn có s ư
a
DNNN và DNNNN, vì v
cho c
ng doanh nghi p Vi t Nam phát tri n
mạ
a thì cần ph i rút ngắn kho ng cách bi t này từ
ư ng pháp
ý, ư
ầ ư
n ịa vị xã h i và á
c a chính quy n
ng v i
doanh nghi p thu c các hình th c s h
ư c pháp lu t thừa nh n.
Kết luận
Nghiên c xá ịnh s khác bi t v ầ ư a doanh nghi p theo hình th c s
h u doanh nghi p b ng cách ti
â
ư
pháp Oaxaca- Blinder,
k t qu
y có s khác bi t v ầ ư
á ặ
m c a doanh nghi p
tạ
ư x t khẩ ,
ng, t ng tài s n, tài s n c ịnh, doanh thu,

trễ c a doanh thu, và ROA cùng v

m riêng c a các tỉnh Ti n Giang, B n
Tre, Cầ T , H G
C M
ă
ng cách chênh l ch v ầu
ư
a 2 nhóm doanh nghi p. Bên cạ
á ặ
mk

ă
kho ng cách chênh l
ầ ư
a 2 nhóm doanh nghi p thì các y u t ph n ánh
khu cơng nghi , ầ ư
ă
ư c, n ph i tr , tình trạng nh p khẩ , ặ
m

21


riêng c a các tỉnh Bạ L , S T ă , K
G
,A G
hẹp kho ng cách v ầ ư
a DNNN và DNNNN.


, Vĩ

L

S khác bi ũ
ừ các h s h
ư
ư
ư
phân bi t, t c
là có s ư
i v i DNNN
DNNNN v ầ ư a doanh nghi p. C th ,
s khác bi t trong h s h i quy c a các bi n xu t khẩ ,
ng, t ng tài s n, tài
s n c ịnh,
trễ doanh thu và khu công nghi
ă
ng cách chênh
l
ầ ư, ặc bi t là s khác bi t gi a hai h ng s h i quy có
ư ng
á
n vi
ă
á
ầ ư
a 2 nhóm doanh nghi p.
N ư s khác bi t trong h s h i quy c a các bi n s còn lạ
u làm gi m

kho ng chênh l
ầ ư
a DNNN và DNNNN, N ư y, mặc dù có
s ư
i v i DNNN
DNNNN
ầ ư, ư
t ng th DNNNN
ầ ư
DNNN.
Tài liệu tham khảo
Aivazian, Varouj A., Ying Ge and Jiaping Qiu. (2005), "The impact of leverage on
firm investment: Canadian evidence." Journal of Corporate Finance 11: 277
– 291.
Badertscher, Brad, Nemit Shroff and Hal D. White. (2013), "Externalities of public
firm presence: Evidence from private firms' investment decisions." Journal
of Financial Economics 109.3: 682-706.
Bernanke, Ben, Mark Gertler and Simon Gilchrist. (1996), "The Financial
Accelerator and the Flight to Quality." Review of Economics & Statistics
78.1: 1-15.
Blinder, A. S. (1973). Wage Discrimination: Reduced Form and Structural
Estimates. The Journal of Human Resources, Vol. 8, No. 4, pp. 436-455
Budina, Nina, Harry Garretsen and Eelke de Jong. (2000), "Liquidity constraints
and investment in transition economies - the case of Bulgaria." World Bank
Policy Research Working Paper Series 2278.
Chyi, Ng Huey and Kam Yoke Tien. (2014), "Investment – Cash Flow Sensitivity
F
Aff
F ’ I
D

" International Review
of Business Research Papers 10.2: 103 – 114.
Gnansounou, Sosthène Ulrich. (2010), "The Determinants of Private Investment in
Benin: A Panel Data Analysis." AERC Research Paper, African Economic
Research Consortium, Nairobi 209.
Gugler, K. & Peev, E., 2007. Ownership changes and investment in transition
countries. ECGI - Finance Working Paper, Volume 169/2007.

22


Harris, John R, Fabio Schiantarelli and Miranda G Siregar. (1994), "The Effect of
Financial Liberalization on the Capital Structure and Investment Decisions
of Indonesian Manufacturing Establishments." World Bank Economic
Review, World Bank Group, vol. 8(1): 17-47.
Hidenobu, O. & Lai, T. P. N., 2012. Capital Structure and Investment Behavior of
Listed Companies in Vietnam: An Estimation of the Influence of
Government Ownership. International Journal of Business and Information,
7(2), p. 137.
Jangili, R. and S. Kumar. (2010), "Determinants of Private Corporate Sector
Investment in India." Reserve Bank of India Occasional Papers 31.3: 67-89.
Kannadhasan, M. (2014), "Does Financial Leverage Influence Investment
Decisions? The Case of Pharmaceutical Firms in India." Indian Institute of
Management Raipur.
Kumar-Das, Santosh. (2012), "An Analysis of Investment in the Registered
Manufacturing Sector in India." Paper for The Indian Econometric Society
Conference.
L Vă Tâ
N K T
2008 , Giáo trình Quản trị doanh nghiệp. NXB

ĐH K
Qu c dân.
Lê K ư
N , Phạm Lê Thông, Lê T n Nghiêm, Phan Anh Tú và Huỳnh Vi t
Kh i (2008), “P â
á
ut
ư
n quy ị
ầ ư a các
doanh nghi p ngồi qu c doanh K
G
” Tạp chí Khoa học 9: 103112.
Mills, Karen, Steven Morling and Warren Tease. (1995), "The Influence of
Financial Factors on Corporate Investment." Australian Economic Review
28.2: 50–64.
Nguyễn Thị Cành (2004), Các mơ hình tăng trưởng và dự báo kinh tế, Lý thuyết và
thực nghiệm. NXB Đại học Qu c gia TP.HCM.
Oaxaca, R. (1973). Male-Female Wage Differentials in Urban Labor Markets.
International Economic Review, Vol. 14, No. 3, pp. 693-709
Phan Dinh Nguyen and Phan Thi Anh Dong (2013), "Determinants of Corporate.
Investment Decisions: The Case of Vietnam." Journal of Economics and
Development 15.1: 32-48.
Romer, David. "Chapter 9: Investment." Advanced Macroeconomics. 4th. New
York: McGraw-Hill, 2012. 405-455.

23


Soumaya, Hechmi. (2012), "The effect of debt, firm size and liquidity on

investment-cash flow sensitivity." International Journal of Accounting and
Financial Reporting 2.2.
Xu, L., Wang, J. & Xin, Y., 2010. Government Control, Uncertainty, and
Investment Decisions in China's Listed Companies. China Journal of
Accounting Research, Volume 3, pp. 131-157.
Yuan, Y. & Motohashi, K., 2014. Impact of Leverage on Investment by Major
Shareholders: Evidence from Listed Firms in China. China Economic
Journal, 7(3), pp. 299-319.
Thông tin tác giả:
* ThS. Lê Văn Hƣởng hi
á ại Vă
ò UBND Tỉnh Ti n
Giang
- Lĩ
c nghiên c u: Kinh t , Qu n trị kinh doanh và Tài chính.
- Các nghiên c
ư
ư c cơng b trên các tạp chí: Tạp chí Khoa
học, Tạp chí Nghiên c u Kinh t
- Email:
** PGS.TS. Nguyễn Minh Hà hi
á ại hi
á ại

Đại học M TP.HCM.
- Lĩ
c nghiên c u: Kinh t và Tài chính - Ngân hàng.
Các nghiên c u
ư
ư c công b trên các tạ

:I
J
fE
F
,I
B
R
,A
M
A
E
, TMC A
J
, Tạ
N
K
C

, Tạp chí Phát tri n Kinh t , Tạp chí
Kinh t và Phát tri n, Tạp chí Khoa học, Tạp chí Khoa học Xã h i, Tạp chí
Cơng ngh N â
- Email:
*** PGS.TS. Lê Bảo Lâm hi
á ại T ư
Đại học M
TP.HCM
- Lĩ
c nghiên c u: Kinh t
- Các nghiên c
ư

ư c công b trên các tạp chí: Tạp chí Khoa
học, Tạp chí Nghiên c u Kinh t , Tạp chí Phát tri n kinh t , Tạp chí Kinh t và
Phát tri n.
- Email:

24


25


×