Họ và tên: BÙI THỊ NGỌC TRÚC
(Chương trình cơ bản)
Lớp: Sư phạm Hóa K35
Tiết 57:
Bài 41:
PHENOL
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS biết:
• Khái niệm, phân loại, cấu tạo của phenol.
• Tính chất hóa học đặc trưng và một số ứng dụng, phương pháp điều chế
phenol.
HS hiểu:
• Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH, phản ứng thế nguyên tử
hiđro của vòng benzen.
• Tính chất hóa học: phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH (tính axit),
phản ứng thế ở vòng benzen, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử
trong phân tử phenol.
2. Kĩ năng:
• Phân biệt phenol và ancol thơm.
• Vận dụng tính chất hóa học để giải đúng bài tập.
• Viết các phương trình hóa học của phenol với natri hiđroxit, dung dịch
brom.
3. Tình cảm, thái độ:
Xét mối quan hệ tính chất của phenol giúp HS hiểu thêm về mối quan hệ biện
chứng trong khoa học, từ đó tạo hứng thú trong học tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV:
+ Máy tính.
+ Hóa chất: phenol, dd phenol, nước brom, Na kim loại, nước cất.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, nút cao su có lắp ống thủy tinh
vuốt nhọn, bộ giá thí nghiệm.
• HS: Ôn tập kiến thức bài ancol và xem trước bài phenol.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại gợi mở, trực quan và phương pháp dạy học theo góc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định lớp.
- Vào bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
- GV dán công thức - HS quan sát và nhận
2 chất sau lên
xét.
Nội dung bài học
I. Định nghĩa, phân loại:
1. Định nghĩa:
bảng:
- Giống nhau:
+ Đều có vòng benzen.
+ Đều có nhóm OH.
- Khác nhau:
+ Chất (1) có nhóm OH
gắn trực tiếp với vòng
benzen.
- Yêu cầu HS nhận
xét: sự giống nhau, + Chất (2) nhóm OH
gắn gián tiếp vào vòng
khác nhau về cấu
benzen thông qua 1
tạo phân tử của 2
nhóm CH2.
chất trên?
- HS thảo luận:
Phenol là những hợp
- Biết chất thứ (1) là chất hữu cơ trong phân
tử có nhóm OH liên kết
phenol, chất thứ
(2) là ancol thơm, trực tiếp với nguyên tử C
của vòng benzen.
từ đó rút ra định
Phenol:
nghĩa phenol và
nêu một số ví dụ?
- GV chú ý: Phenol
cũng là tên riêng
của một chất, đó là
phenol đơn giản
nhất tiêu biểu cho
các phenol.
Ancol thơm:
Phenol là những hợp chất hữu
cơ trong phân tử có nhóm –
OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon của vòng
benzen.
2. Phân loại:
Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS nêu
cơ sở phân loại
phenol và cho ví
dụ minh họa?
- GV hướng dẫn HS
gọi tên các phenol
và nhắc lại phenol
đơn giản nhất là
C6H5OH, phân tử
chỉ gồm 1 nhóm –
OH liên kết với
Dựa theo số nhóm –OH trong
phân tử, các phenol được phân
- Dựa theo số nhóm –OH
loại thành:
trong phân tử:
+ Phenol đơn chức:
Phenol đơn chức:
+ Phenol đa chức:
một gốc phenyl.
- Yêu cầu HS đọc
tên các ví dụ trên
bảng.
Phenol đa chức:
II.
Phenol
1. Tính chất vật lí:
Hoạt động 3:
- GV cho HS quan
sát ống nghiệm
đựng phenol, kết
hợp kiến thức
SGK, yêu cầu HS
nêu tính chất vật lí
của phenol.
- GV lưu ý: Phenol
rất độc, khi dây
vào tay nó có thể
gây bỏng da nên
phải cẩn thận khi
sử dụng.
Hoạt động 4:
- Phân chia HS
thành 4 góc: góc
phân tích, góc áp
dụng, góc trải
nghiệm, góc quan
sát.
- Hướng dẫn HS
cách luân chuyển
ở mỗi góc, nêu
nhiệm vụ của mỗi
góc và thời gian
hoạt động ở mỗi
góc.
- Tại mỗi góc phát
phiếu học tập cụ
thể. Yêu cầu HS
hoàn thành trên
phần giấy được
phân công.
- Giải đáp thắc mắc
của nhóm HS, trợ
giúp nếu cần thiết.
(SGK)
- Ở điều kiện thường
phenol là chất rắn,
không màu, nóng chảy
ở 43ºC, để lâu chuyển
thành màu hồng do bị
oxi hóa chậm trong
không khí.Phenol rất ít
tan trong nước lạnh,
nhưng tan nhiều trong
nước nóng và trong
etanol.
2. Cấu tạo:
Phenol có công thức phân tử
C6H6O và có công thức cấu tạo
C6H5OH hoặc
- Lắng nghe để lựa chọn
-
-
-
-
góc học tập xuất phát.
HS bắt buộc phải trải
qua 2 góc: phân tích và
quan sát.
Thực hiện theo nhóm.
Tự giác nghiên cứu cá
nhân trước khi làm
việc theo nhóm.
Thực hiện nghiêm túc
theo đúng hướng dẫn
với những thí nghiệm
mà GV đưa ra.
Luân chuyển góc học
tập trong trật tự.
HS trưng bày sản
phẩm học tập, đại diện
3. Tính chất hóa học:
Phenol có phản ứng thế nguyên
tử H của nhóm -OH và có tính
chất của vòng benzen.
a) Phản ứng thế nguyên tử H
của nhóm –OH:
• Tác dụng với kim
loại kiềm:
- Nhắc nhở HS luân
chuyển góc học
tập trong trật tự.
- GV yêu cầu đại
diện lên trình bày
nội dung mình đã
thực hiện, yêu cầu
các nhóm khác
quan sát và nhận
xét.
- GV trình bày nội
dung đã chỉnh sửa
vào phần bảng
chính.
nhóm lên trình bày.
- Các HS khác lắng
nghe, đánh giá.
- Cùng GV chốt lại kiến
thức trọng tâm của bài,
ghi bài vào vở.
•
Tác dụng với dung
dịch bazơ:
Phenol có tính axit rất yếu: dd
phenol không làm đổi màu
quỳ tím.
Nhận xét:
Vòng benzen làm tăng khả năng
phản ứng của nguyên tử H
thuộc nhóm –OH trong phân tử
phenol so với trong phân tử
ancol.
b) Phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen:
Nhận xét:
+ Nguyên tử H của vòng benzen
trong phân tử phenol dễ bị thay
thế hơn nguyên tử H của vòng
benzen trong phân tử các
hiđrocacbon thơm. Đó là do ảnh
hưởng của nhóm –OH tới vòng
benzen.
+ Ảnh hưởng của vòng benzen
đến nhóm –OH và ảnh hưởng
của nhóm –OH đến vòng
benzen được gọi là ảnh hưởng
qua lại giữa các nguyên tử trong
phân tử.
4. Điều chế:
Trong công nghiệp:
Ngoài ra phenol cũng được điều
chế từ benzen:
5. Ứng dụng: Phenol là
nguyên liệu phổ biến trong
sản xuất
+ Nhựa phenolfomanđehit để
chế tạo đồ dân dụng.
+ Nhựa urefomanđehit dùng
làm chất kết dính.
+ Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc
nổ, chất diệt cỏ, chất diệt nấm
mốc….
PHIẾU HỌC TẬP GÓC PHÂN TÍCH
PHENOL
1.
2.
Mục tiêu:
Biết cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, cách điều chế phenol.
Hiểu phenol có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH và có tính chất
của vòng benzen.
Nhiệm vụ:
Từng cá nhân nghiên cứu SGK bài phenol và một số tài liệu khác.
Làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1) Cấu tạo:
- Phân tích CTCT của benzen và phenol sau:
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau của 2 hợp chất trên.
- Phân tích và nhận xét mật độ electron trên các nguyên tử cacbon và oxi.
2) Tính chất hóa học:
- Từ cấu tạo của phenol hãy phân tích các tính chất hóa học có thể có của
phenol.
- Hoàn thành các PTHH sau và nêu rõ hiện tượng:
C6H5OH + Na
C6H5OH + NaOH
C6H5OH + H2O
+ Br2
+ HNO3
3) Điều chế:
Viết sơ đồ điều chế phenol phổ biến hiện nay trong công nghiệp.
PHIẾU HỌC TẬP GÓC QUAN SÁT
PHENOL
1. Mục tiêu:
Quan sát các clip thí nghiệm cho biết tính chất hóa học, phương pháp điều
chế phenol và ứng dụng của phenol trong công nghiệp.
2. Nhiệm vụ:
Hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
STT
1
2
Tên thí nghiệm
Cho mẩu quỳ tím vào dd
phenol.
Cho mẩu natri vào ống
nghiệm đựng phenol
Hiện tượng-PTHH
Giải thích
3
4
STT
1
2
STT
1
2
nóng chảy.
Cho 1-2 ml H2O vào ống
nghiệm đựng phenol rắn.
Cho 1-2 ml NaOH đặc
vào ống nghiệm đựng
phenol rắn.
Nhận xét:
Tên thí nghiệm
Nhỏ nước brom vào dd
phenol
Nhỏ dd HNO3 vào dd
phenol
Nhận xét:
Tên thí nghiệm
Quan sát quy trình sản
xuất phenol trong công
nghiệp.
Quan sát một số ứng
dụng quan trọng của
phenol trong công
nghiệp.
Hiện tượng - PTHH
Yêu cầu
Tóm tắt các
giai đoạn.
Giải thích
Giải thích
Trình bày
một số ứng
dụng.
PHIẾU HỌC TẬP GÓC TRẢI NGHIỆM
PHENOL
1. Mục tiêu:
HS tự mình kiểm chứng những lí thuyết được lĩnh hội và rèn luyện
khả năng làm thí nghiệm của bản thân.
2. Nhiệm vụ:
Tiến hành làm các thí nghiệm theo yêu cầu và hoàn thành phiếu học
tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
HS tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một mẩu quỳ tím vào ống đựng dd phenol .
Thí nghiệm 2: Cho một mẩu natri vào ống đựng phenol nóng chảy.
Thí nghiệm 3: Cho 1-2 ml H2O vào ống đựng phenol rắn.
Thí nghiệm 4: Cho 2 ml NaOH đặc vào ống đựng phenol rắn.
Quan sát hiện tượng và hoàn thành vào bảng sau:
Thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích – Viết PTHH
1
2
3
4
Tính axit của phenol:
•
Phản ứng thế ở vòng benzen:
HS tiến hành thí nghiệm sau:
•
Thí nghiệm : Nhỏ nước brom vào dd phenol, lắc nhẹ.
Thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích – Viết PTHH
Khả năng thế nguyên tử H của phenol và benzen:
PHIẾU HỌC TẬP GÓC ÁP DỤNG
PHENOL
1. Mục tiêu:
Từ những kiến thức đã tìm hiểu áp dụng hoàn thành các bài tập.
2. Nhiệm vụ:
Hoàn thành phiếu học tập số 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Phenol C6H5-OH là một rượu thơm.
b) Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.
c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit.
e) Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau.
Câu 2: Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết điều chế chất sau:
2,4,6-tribromphenol.Viết các PTPƯ xảy ra.
Câu 3: Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri
dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
c) Cho 14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với dd HNO3 (đủ) thì thu được
bao nhiêu gam axit picric ( 2,4,6-trinitrophenol)?