Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

phân tích báo cáo tài chính mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.05 MB, 41 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

Bài tiểu luận
PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
Đề tài: Kim loại Công nghiệp
Phân tích tài chính Tập đoàn Hoa Sen
Nhóm 01
NMH 05 – 02DHNH3
GVHD: ThS. Võ Thị Thúy Hằng

TP.HCM, tháng 10/2014


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

MỤC LỤC
Bảng đánh giá công việc

3

Danh mục các bảng


4

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

5

Chương 1: Giới thiệu tổng quan Tập đoàn Hoa Sen và công ty đối thủ
1.1 Tập đoàn Hoa Sen

6

1.2 Tập đoàn Hòa Phát

17

1.3 So sánh quy mô

19

Chương 2: Phân tích nội bộ tình hình tài chính tập đoàn Hoa Sen
2.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn

20

2.2 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận

23

Chương 3: Phân tích các tỷ số tài chính
3.1 Tỷ số khả năng thanh toán


26

3.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động

28

3.3 Tỷ số quản lý nợ

30

3.4 Tỷ số hiệu quả sử dụng vốn

32

3.5 Tỷ số khả năng sinh lợi

33

3.6 Đánh giá tăng trưởng vốn chủ sở hữu

35

3.7 Định giá

35

Chương 4: Đánh giá ưu nhược điểm và giải pháp
4.1 Nhận định ưu điểm và hạn chế


37

4.2 Giải pháp

37

Tài liệu tham khảo

39

Tổng hợp câu hỏi và trả lời các nhóm

40

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 2
 


Tiểu

 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 


Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC
STT

HỌ TÊN

MSSV

CÔNG VIỆC

ĐÁNH GIÁ

1
2
3
4
5
6
7
8

GVHD:
 ThS.

 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 3
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.1
Bảng 2.1.2
Bảng 2.2
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3

Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7

Tên bảng
Bảng xử lý số liệu cân đối kế toán hợp nhất của HSG năm 2013
Chiến lược lí tưởng Tài sản – Nguồn vốn HSG năm 2013
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh HSG năm 2013
Tỷ số khả năng thanh toán
Tỷ số hiệu quả hoạt động
Tỷ số quản lý nợ
Tỷ số hiệu quả sử dụng vốn
Tỷ số khả năng sinh lợi
Đánh giá tăng trưởng vốn chủ sở hữu
Định giá

Trang
20
21
23
26
28
30
32
33
35
35



 

 

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 4
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình vẽ

Hình 1.3
Hình 2.1.1
Hình 2.1.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5

Tên hình vẽ
Quy mô vốn điều lệ của HSG và HPG
Sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tổng tài sản HSG
Sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn HSG
Tỷ số khả năng thanh toán
Tỷ số hiệu quả hoạt động
Tỷ số quản lý nợ
Tỷ số hiệu quả sử dụng vốn
Tỷ số khả năng sinh lợi

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Trang

19
22
22
27
29
31
33
34

Page
 5
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN HOA SEN
VÀ CÔNG TY ĐỐI THỦ
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN HOA SEN
Ngày 8/8/2001, nhằm ngày 19-6 Âm lịch, là ngày vía Đức Quan Thế Âm Bồ Tát, đánh dấu sự ra đời
của Tập đoàn Hoa Sen. Tập đoàn Hoa Sen có trụ sở chính đặt tại số 09 Đại lộ Thống Nhất, Khu Công
nghiệp Sóng Thần 2, Phường Dĩ An, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.

THÔNG TIN TẬP ĐOÀN
- Tên doanh nghiệp (tiếng Việt): CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
- Tên doanh nghiệp (tiếng Anh): HOA SEN GROUP
- Trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương
Điện thoại: +84 650 3790 955
Fax: +84 650 3790 888
- Văn phòng đại diện: 183 Nguyễn Văn Trỗi, P. 10, Q. Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: +84 8 3999 0111
Fax: +84 8 3999 0222
- Website : www.hoasengroup.vn
- Người đại diện theo pháp luật: Ông LÊ PHƯỚC VŨ – Chủ tịch Hội đồng Quản trị

Văn phòng trụ sở chính Hoa Sen Group tại Bình Dương
CƠ CẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN HOA SEN

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 6
 



Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 


Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Tập đoàn có 03 Công ty con, 02 nhà máy sản xuất do Công ty mẹ quản lý và hơn 115 Chi nhánh
trải dài khắp cả nước.
- Công ty TNHH Một Thành viên Tôn Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An,
TX. Dĩ An, T.Bình Dương
- Công ty TNHH Một Thành viên Vật liệu Xây dựng Hoa Sen: KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, H.Tân
Thành, T.Bà Rịa – Vũng Tàu
- Công ty TNHH Một Thành viên Vận tải & Cơ khí Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần
2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương
- Nhà máy Sản xuất tại Bình Dương: Số 09 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ
An, T.Bình Dương
- Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ: Đường số 1B, KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, H.Tân Thành, T.Bà Rịa
– Vũng Tàu

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 


 

Page
 7
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Từ ngày thành lập, năm đầu tiên với vốn điều lệ chỉ có 30 tỷ đồng và có 22 cán bộ công nhân viên, đến
nay, Tập đoàn Hoa Sen đã có vốn điều lệ lên đến gần 1.008 tỷ đồng, với gần 3.700 cán bộ công nhân
viên, trong đó có nhiều Cán bộ quản lý có tuổi đời còn rất trẻ, từ 23 đến 35, tạo nên sự năng động trong
quá trình phát triển vượt bậc của Tập đoàn Hoa Sen.

Hệ thống dây chuyền NOF tại KCN Phú Mỹ I, Bà Rịa Vũng Tàu
Xây dựng thành công chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi. Đó là:
- Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ nhập khẩu thép cán nóng, sản xuất ra thành phẩm, và bán
hàng đến tận tay người tiêu dùng;
- Hệ thống hơn 115 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước;
- Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù theo triết lý "Trung Thực – Cộng Đồng – Phát
Triển";
- Hệ thống thương hiệu hướng về cộng đồng;
- Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư theo công nghệ mới.


Thành phẩm Tôn Hoa Sen

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 8
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Chính những lợi thế này đã giúp Tập đoàn Hoa Sen xác lập và giữ vững vị thế số 1 về sản xuất kinh
doanh Tôn - Thép ở Việt Nam, chiếm trên 40% thị phần cả nước (theo số liệu của Hiệp hội thép Việt
Nam tháng 12/2013), trở thành nhà xuất khẩu tôn hàng đầu Đông Nam Á; vinh dự nhận Bằng khen của

Thủ tướng Chính phủ năm 2011 và năm 2013; liên tục đạt Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2005,
2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2013 (Top 10 Sao Vàng Đất Việt 2009, Top 10 Sao Vàng Đất Việt
2013, Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu trách nhiệm xã hội năm 2011, Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu
trách nhiệm xã hội năm 2013); liên tục góp mặt trong danh sách 500 Doanh Nghiệp lớn nhất Việt Nam
(năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012); Đặc biệt, ngày 08/01/2014, Tập đoàn Hoa Sen vinh dự đón
nhận vị trí hạng nhất cho Giải thưởng “Công ty được quản lý tốt nhất Châu Á 2014” trong lĩnh vực
Kim loại và Khai khoáng do Tạp chí Euromoney trao tặng; và nhiều giải thưởng, danh hiệu khác trong
và ngoài nước.
Tập đoàn Hoa Sen lấy Hoa Sen - đã được chọn làm quốc hoa - làm tên gọi và biểu tượng của mình.
Điều đó có ý nghĩa triết lý: Vô nhiễm, trừng thanh, kiên nhẫn, viên dung, thanh lương, hành trực, ngẫu
không và bồng thực. Ngoài ra, với triết lý hoạt động: TRUNG THỰC - CỘNG ĐỒNG - PHÁT TRIỂN,
văn hóa doanh nghiệp của Tập đoàn Hoa Sen là sự khác biệt, khẳng định sứ mệnh của một doanh
nghiệp vì cộng đồng và vì sự phát triển của đất nước, mà cụ thể Tập đoàn Hoa Sen đã đóng góp cho
nền kinh tế quốc gia nhiều sản phẩm chủ lực có giá trị cao, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn
lao động, tham gia và tài trợ cho các hoạt động từ thiện và xã hội.
Với nền tảng vững chắc được gầy dựng trong 12 năm qua, Tập đoàn Hoa Sen đang từng bước khẳng
định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng động trong hội nhập kinh tế, khẳng định thương
hiệu Việt mang đẳng cấp quốc tế.
Ø Lịch sử hình thành và phát triển
- Ngày 18/5/1994 : gia đình Ông Lê Phước Vũ (nay là Chủ tịch HĐQT – TGĐ Hoa Sen Group)
bắt đầu khởi nghiệp với đồng vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ông vừa thuê
nhà vừa làm cửa hàng mua bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, công việc kinh doanh có
nhiều chuyển biến thuận lợi, chắt chiu được ít tiền, gia đình ông đã mua trả góp một máy cán tôn cũ, tự
cắt tôn, đi bán lẻ khắp nơi. Và đến khi công việc kinh doanh thuận lợi, gia đình ông mới quyết định
thành lập công ty để mở rộng sản xuất - Kinh doanh
- Ngày 8/8/2001: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen được thành lập, có trụ sở chính đặt tại số 09
Đại lộ Thống Nhất, Khu Công nghiệp Sóng Thần 2, Phường Dĩ An, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương và
văn phòng đại diện: 183 Nguyễn Văn Trỗi, P. 10, Q. Phú Nhuận, TP.HCM,với số vốn điều lệ ban đầu
30 tỷ đồng, 22 nhân viên và 3 chi nhánh phân phối – bán lẻ trực thuộc. Hoa Sen Group phát triển theo
mô hình công ty mẹ - công ty con, hướng mục tiêu trở thành tập đoàn kinh tế năng động, bền vững.

- Ngày 8/8/2004: Khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ màu I, công suất
45.000 tấn/năm; đồng thời khánh thành trụ sở Tập đoàn tại số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2,
Dĩ An, T.Bình Dương.
- Ngày 16/10/2004: Công bố mở thầu dự án Nhà máy thép cán nguội, công suất 180.000 tấn/năm
với vốn đầu tư gần 30 triệu USD được vay từ nguồn vốn ODA của Chính phủ Ấn Độ, Quỹ Hỗ trợ Phát
triển Việt Nam và vốn đối ứng.
- Ngày 26/3/2007: Tham gia thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen với vốn điều
lệ 150 tỷ đồng và Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen với vốn điều lệ 10 tỷ đồng.

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 9
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và

 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công

 nghiệp
 

- Ngày 16/01/2008: Hợp tác với Công ty Cổ phần Gemadept thành lập Công ty Cổ phần Tiếp vận
và Cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept với vốn điều lệ 39 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ góp vốn của Tập đoàn
Hoa Sen là 45%.
- Ngày 05/12/2008: niêm yết 57.038.500 cổ phiếu của Tập đoàn Hoa Sen tại Sở Giao dịch Chứng
khoán TP.HCM với mã chứng khoán HSG.
- Ngày 15/3/2010: khai trương và đưa vào hoạt động dây chuyền mạ thép dày công nghệ NOF,
công suất 450.000 tấn/năm và dây chuyền mạ màu công suất 180.000 tấn/năm thuộc Dự án Nhà máy
Tôn Hoa Sen Phú Mỹ, chỉ sau 10 tháng kể từ ngày khởi công, tăng năng lực sản xuất của toàn tập đoàn.
- Năm 2012 Tập đoàn Hoa Sen đạt Top 100 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và Top 30 doanh
nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam.Doanh thu xuất khẩu đạt 180 triệu USD, trở thành một trong những
doanh nghiệp xuất khẩu tôn mạ hàng đầu Đông Nam Á.
Ø Tầm nhìn – Sứ mệnh
Tầm nhìn
Trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực ASEAN trong lĩnh vực vật liệu xây
dựng bằng chiến lược phát triển bền vững, trong đó tập trung vào các sản phẩm truyền thống: tôn, thép,
nhựa trên cơ sở xây dựng và phát triển chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi: quy trình sản xuất kinh doanh
khép kín, hệ thống phân phối – bán lẻ đến tận tay người tiêu dùng, chuỗi thương hiệu mạnh, thân thiện
và hướng đến cộng đồng, hệ thống quản trị và văn hoá doanh nghiệp đặc thù, tiên phong đầu tư đổi mới
công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông, người lao động và xã hội
Sứ mệnh
Cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu Hoa Sen với chất lượng quốc tế và giá hợp lý, đa dạng
nhằm thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần thay đổi diện mạo kiến trúc đất nước và phát
triển cộng đồng.
Giá trị cốt lõi
·
·
·


Trung thực
Cộng đồng
Phát triển

Triết lý kinh doanh
·
·
·
·

Chất lượng sản phẩm là trọng tâm
Lợi ích khách hàng là then chốt
Thu nhập nhân viên là trách nhiệm
Chia sẻ cộng đồng là nghĩa vụ

Bài hát chính thức
“Sen hồng hư không” – Tác giả: Trần Tiến
Ø Thành tựu
− Tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn “50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam”
GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 


Page
 10
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1

 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

“Top 30 Báo Cáo Thường Niên Tốt Nhất” năm 2014
Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
Giải thưởng "Công ty được quản lý tốt nhất Châu Á 2014"
Tập đoàn Hoa Sen vinh dự đạt chứng nhận của sản phẩm SIRIM QAS INTERNATIONAL
Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Tập đoàn Hoa Sen nhận giải thưởng Fast500 năm 2012
Thương hiệu quốc gia 2012
Tập đoàn Hoa Sen xếp hạng 91 Top VNR500 năm 2012
CT.HĐQT Lê Phước Vũ nhận Danh hiệu Doanh Nhân tiêu biểu Tỉnh Bình Dương 2012
Tập Đoàn Hoa Sen nhận bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ - 2012
Tập đoàn Hoa Sen đứng vị trí thứ 31 trong bảng xếp hạng VNR500 năm 2011
Hoa Sen Group đạt Top 100 thương hiệu Sao vàng Đất Việt & Top 10 Doanh nghiệp tiêu biểu
về trách nhiệm xã hội năm 2011
− Tập đoàn Hoa Sen nhận giải thưởng Bạch Kim về chất lượng sản phẩm quốc tế 2011
− “TÔN HOA SEN” lần thứ 4 liên tiếp đạt cúp vàng Hội Chợ Vietbuild TP.HCM














Ø Hệ thống phân phối
Xuất khẩu
Sản phẩm của Tập đoàn Hoa Sen phục vụ mọi phân khúc trên thị trường Việt Nam: từ lĩnh vực các sản
phẩm trong xây dựng công nghiệp, dân dụng đến lĩnh vực các sản phẩm ứng dụng trong sản xuất công
nghiệp khác; từ phân phối sỉ đến phân phối hàng lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng. Từ năm 2008, Tập
đoàn Hoa Sen tiếp tục mở rộng khai thác ra thị trường các nước trong khu vực và quốc tế. Hiện tại, Tôn
Hoa Sen vẫn tiếp tục khẳng định được vị trí số 1 về thị phần tôn trong nước và trở thành một trong
những doanh nghiệp hàng đầu về xuất khẩu tôn mạ tại khu vực Đông Nam Á.

Cùng với sự phát triển vượt bậc của Tập đoàn, Bộ phận Xuất Khẩu đang từng bước phát triển một cách
vững chắc, được sự tín nhiệm cao từ khách hàng, đối tác. Sản phẩm của Tập đoàn Hoa Sen đã và đang
xuất khẩu hơn 40 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới như Đông Nam Á, Tây Á, Trung Đông,
GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG

 

 

Page
 11
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Đông Phi, Tây Phi, Nam Mỹ, Úc …

Kinh doanh nội địa
Tại Việt Nam, thương hiệu Tôn Hoa Sen được xếp vị trí số 1 về thị phần sản xuất tôn. Với nhà máy sản
xuất có quy mô khép kín lớn nhất tại Đông Nam Á tính tới thời điểm hiện tại đồng thời ứng dụng công
nghệ hiện đại nhất trong ngành tại Việt Nam, sản phẩm Tôn Hoa Sen đã tạo được lợi thế cạnh tranh
vượt trội: đa dạng, phong phú về màu sắc, mẫu mã và chủng loại, nguồn hàng luôn ổn định, đáp ứng tốt
nhu cầu tiêu thụ trong nước với nhiều chính sách hỗ trợ (chiết khấu, công nợ, quảng cáo, PR, chăm sóc
khách hàng, khuyến mại,…) cho khách hàng.

Phòng Kinh doanh Nội địa của Tập đoàn Hoa Sen được hình thành ngay từ ngày thành lập Tập đoàn,
với đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, luôn được đào tạo, huấn luyện để phục vụ tốt nhất cho các khách

hàng là các công ty thương mại, nhà phân phối, xưởng cán tôn lớn trên cả nước.
GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 12
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Nhân viên phòng Kinh doanh Nội địa luôn luôn lấy sự hài lòng của khách hàng làm thước đo đánh giá
sự thành công
Kinh Doanh Dự Án
Tập đoàn Hoa Sen với thương hiệu Tôn Hoa Sen dẫn đầu thị trường tôn mạ trong nước và là doanh
nghiệp duy nhất ở Việt Nam đầu tư được quy trình sản xuất kinh doanh khép kín. Vì vậy sản phẩm Tôn

Hoa Sen có được những lợi thế như:
- Chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trên từng công đoạn sản xuất
- Sản phẩm rất đa dạng về chủng loại, kích cỡ
- Màu sắc rất đa dạng: hiện tại có trên 100 màu sản phẩm
- Điều đặc biệt là khách hàng còn có thể đặt hàng theo yêu cầu về kim loại nền, sơn phủ màu sắc, độ
dày,…ngoài những chủng loại phổ biến mà Hoa Sen đang sản xuất
Cùng với sự phát triển ngày càng nhanh của Tập đoàn Hoa Sen, Phòng Kinh doanh Dự án được thành
lập từ đầu năm 2010 nhằm mở rộng mạng lưới kênh phân phối bán hàng, phục vụ tốt hơn đối với các
khách hàng trong các lĩnh vực mà Tập đoàn Hoa Sen đã và đang hướng đến, bao gồm:
- Dự án công nghiệp: Nhà xưởng tiền chế, ống thông gió nhà cao tầng, thép đổ sàn, lan can cầu thang,
giàn giáo, dự án dân dụng, các công ty xây dựng, các nhà thầu lớn, công ty thiết kế,...

Dự án Nhà máy Xi măng Tây Ninh sử dụng sản phẩm Tôn Hoa Sen
- Sản phẩm công nghiệp: Sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ, khung trần chìm, tủ điện, cáp điện, cửa cách
nhiệt, cửa cuốn, cửa kéo,...

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 13
 



Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3

 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Ứng dụng của sản phẩm Tôn Hoa Sen trong sản phẩm thủ công mỹ nghệ
- Sản xuất – thương mại: Sản xuất thép hộp, ống thép, những nhà thương mại thép lớn, những khách
hàng gia công tôn, thép mạ kẽm dày (HGI), nhà máy tôn,...
- Dự án trọng điểm: Các công trình dự án trọng điểm quốc gia, dự án của các Tổng công ty xây dựng
Việt Nam, các dự án có vốn nhà nước.
Danh sách một số công trình tiêu biểu sử dụng sản phẩm Tôn Hoa Sen:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


Dự án
Nhà máy New Hope
Nhà máy Lock & Lock
Nhà máy Hyosung
Nhà máy Sunsteel
Nhà máy Sản xuất Phân bón NPK
Nhà máy Cao su Chin Fong
Nhà máy Dongwha
Nhà máy Sản xuất Lốp xe tải Radial - DRC
Nhà máy Bio-Ethanol
Nhà máy Alliance One
Nhà máy KCN Quế Võ
Nhà máy Giày da Tây Ninh
Nhà máy Xi măng Bình Phước
Nhà máy Giày da Ching Luh

Sản phẩm sử dụng
Tôn kẽm màu
Tôn kẽm màu
Tôn kẽm màu
Thép dày mạ kẽm
Tôn kẽm màu
Tôn lạnh màu
Tôn lạnh màu
Tôn kẽm, tôn lạnh
Tôn kẽm màu
Tôn lạnh
Tôn lạnh
Tôn lạnh

Tôn lạnh
Tôn lạnh màu

Một số công trình dự án khác:
- Nhà máy Bia Nước ngọt Số 1;
- Nhà máy Xi măng Tây Ninh;
- Các dự án siêu thị Metro tại Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh;
- Nhà máy quặng bauxit Tân Rai – Lâm Đồng;
- Hệ thống kho Công ty CP SX và Phát triển XD Cửu Long – Bình Định;
- Nhà kho lạnh ICI Tân Cảng – Sóng Thần;
- Nhà máy phân bón Năm Sao, Nhà máy nhựa Tân Hóa – Long An;
- Dự án trang trại MCN Farms PTY LTD – miền nam nước Úc;
- Nhà máy xi măng Hà Tiên 2, Kiên Lương – Kiên Giang;
- Nhà máy Thép Fuco;
Ø Lĩnh vực kinh doanh
Nhóm ngành Sản xuất
Ngành Kim loại và các sản phẩm từ khoáng phi kim loại
Bán buôn các sản phẩm sắt thép, kẽm thỏi, các kim loại và hợp kim khác. Buôn bán ống thép innox,
ống thép hợp kim, ống kim loại màu, khung trần chìm bằng thép, bằng nhôm và kim loại màu. Buôn
GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page

 14
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –

 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

bán các sản phẩm nhôm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu dùng như: thanh nhôm, khung nhôm, tấm
ốp vách, ốp trần, ốp tường bằng nhôm. Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ
kẽm phủ sơn và mạ cãc loại hợp kim khác. Sản xuất khung trần chình bằng thép, bằng nhôm và kim
loại màu; Sản xuất khung nhà, vì kèo, giảm không gian và các cấu kiện thép cho xây dựng; Sản xuất
các sản phẩm nhôm dùng cho vật liệu xây dựng và tiêu dùng: thanh nhôm, khung nhôm, tấm ốp vách,
ốp trần, ốp tường bằng nhôm. Sản xuất các sản phẩm từ kim loại màu.
Đầu tư và kinh doanh bất động sản. Trang trí nội thất. Cho thuê cao ốc văn phòng. Xây dựng công
nghiệp và dân dụng. Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng,giao thông, cầu đường, cống. Lắp đặt
trang thiết bị cho công trình xây dựng.
Hoạt động đầu tư tài chính. Dịch vụ giao nhận, ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu.
Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng bằng nhựa gồm hạt nhựa PVC,PE,PP, PRP,PET; ống nhựa
PVC,PE,PP,PRP,PET; cửa nhựa, khung nhựa, tấm trần nhựa. Sản xuất tấm trần PVC.
Ø
-

Các sản phẩm chính
Tôn Hoa Sen (Thép cán nguội, Thép dây mạ kẽm, Tôn lạnh, Tôn kẽm, Tôn mạ màu, Tôn vân gỗ)

Xà gồ (Xà gồ đen, Xà gồ mạ kẽm, Ứng dụng)
Ống thép Hoa Sen (Thép đen, Thép mã kẽm, Ứng dụng)
Ống nhựa Hoa Sen (Ống nhựa uPVC, Ống nhựa HDPE, Phụ kiện ống nhựa)

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 15
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 


Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Page
 16
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

1.2 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - TẬP ĐOÀN HOÀ PHÁT
Ø Thông tin cơ bản
Hòa Phát được biết đến không chỉ là một tập đoàn kinh tế tư nhân đa nghành nghề với doanh thu
hàng trăm triệu đô la năm, mà Hòa Phát còn được đánh giá cao bởi sự mạnh dạn trong đầu tư sản xuất,
xây dựng và phát triển các mặt hàng mới. Một trong những điểm mạnh và cũng là nhân tố quan trọng
mang lại sự thành công cho Tập đoàn Hòa Phát ngày hôm nay là kinh nghiệm điều hành và sự đoàn kết
của ban lãnh đạo Tập đoàn cũng như tất cả công ty thành viên trong Tập đoàn. Từ công ty đầu tiên
mang thương hiệu Hòa Phát ra đời là Công ty Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát cho đến những công ty được

hình thành sau này, quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn Hòa Phát luôn gắn liền với các cổ
đông sáng lập của Hòa Phát.
Tập đoàn Hòa Phát là một trong những Tập đoàn sản xuất công nghiệp tư nhân hàng đầu Việt Nam.
Khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt
mở rộng sang các lĩnh vực Nội thất (1995), Ống thép (1996), Thép (2000), Điện lạnh (2001), Bất động
sản (2001). Năm 2007, Hòa Phát tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn, trong đó Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hòa Phát giữ vai trò là Công ty mẹ cùng các Công ty thành viên và Công ty liên kết. Ngày
15/11/2007, Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mã
chứng khoán HPG.
Sau thời điểm tái cấu trúc, Hòa Phát có nhiều bước tiến mạnh mẽ trong đó nổi bật nhất là triển khai
Dự án xây dựng Khu liên hợp gang thép tại Hải Dương với công nghệ sản xuất thép thượng nguồn và
tham gia vào lĩnh vực khai thác khoáng sản để tạo đầu vào cho sản xuất thép. Hiện nay, Hòa Phát nằm
trong Top 3 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng lớn nhất Việt Nam.

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 17
 


Tiểu

 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 


Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Tính đến tháng 3/2014, Tập đoàn Hòa Phát có 13 Công ty thành viên với các lĩnh vực hoạt động
chính là Sản xuất Thép – Khai thác khoáng sản – Sản xuất than coke - Kinh doanh Bất động sản – Sản
xuất nội thất – Sản xuất máy móc, thiết bị xây dựng với các Nhà máy tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải
Dương, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, TPHCM, Bình Dương.
Doanh thu hàng năm của Tập đoàn Hòa Phát đạt khoảng 900 triệu USD và phấn đấu năm 2014 đạt mức
1,2 tỷ đô la Mỹ.
Sơ đồ mô hình hoạt động Tập đoàn Hòa Phát:

Tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam hoạt động đa ngành với thế mạnh là sản
xuất thép, các ngành công nghiệp truyền thống và bất động sản.
Sứ mệnh
Hòa cùng sự phát triển của xã hội, sản phẩm luôn hướng tới lợi ích khách hàng
Hợp tác bền vững, đối tác tin cậy, mang lại giá trị lâu dài cho các cổ đông
Phát huy tài năng, trí tuệ và đem đến cuộc sống tốt đẹp cho các thành viên công ty
Triển vọng mở rộng đầu tư để góp phần to lớn vào sự hưng thịnh của Việt Nam
Ø Các sản phẩm chính
-Tinh quặng sắt tiêu chuẩn (sản phẩm của nhà máy Vị Xuyên và Minh Sơn)
-Tinh quặng sắt vê viên (sản phẩm của nhà máy sắt vê viên KCN Bình Vàng, Hà Giang
- Sản xuất thép và các sản phẩm liên quan như than coke, quặng sắt chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu
là lĩnh vực chủ lực của Tập đoàn. Nội thất Hòa Phát là một thương hiệu uy tín với thị phần lớn nhất
Việt nam về hàng nội thất văn phòng. Ngoài ra kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp, khu đô thị

cũng là một lĩnh vực mũi nhọn của Tập đoàn.
Ø Thị trường tiêu thụ

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 18
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Không chỉ tiêu thụ thép xây dựng khả quan ở thị trường trong nước, từ đầu năm 2014 Hòa Phát còn
liên tục ký được hợp đồng xuất khẩu phôi thép tới các thị trường Philippines, Thái Lan. Đặc biệt, trong
tháng 6/2014, Hòa Phát lần đầu tiên xuất khẩu thép tròn cuộn thành công vào Australia và ký hợp đồng

cung cấp thép xây dựng cho các đối tác tại Lào. Đây là bước đột phá trong tìm kiếm và mở rộng thị
trường tiêu thụ thép Hòa Phát trên thị trường quốc tế và khu vực.
Tiếp sau thị trường Úc, Hòa Phát đã ký hợp đồng cung cấp thép thành phẩm sang thị trường Lào và
từng bước giới thiệu sản phẩm vào thị trường các nước khác trong khu vực
Từ cuối 2013 đến cuối tháng 6/2014, Hòa Phát cũng bước đầu xuất khẩu 72.000 tấn phôi thép vào thị
trường ASEAN, mở rộng thị trường tiêu thụ thép Hòa Phát trên thị trường quốc tế và khu vực.
Ø




Quy mô thị trường
Quy mô thị trường lớn
Đứng đầu về thị phần thép và nội thất văn phòng
Xà gồ thép

1.3 SO SÁNH QUY MÔ GIỮA HAI CÔNG TY
Tập đoàn Hoa Sen
Nhóm ngành: Sản xuất Thép
Vốn điều lệ: 1,007,907,900,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 100,790,790 cp
KL CP đang lưu hành: 96,313,098 cp
Tập đoàn Hòa Phát
Nhóm ngành: Sản xuất Thép
Vốn điều lệ: 4,819,081,750,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 481,908,175 cp
KL CP đang lưu hành: 481,908,175 cp
5000
4000
3000

2000

H SG

1000

H PG

0
N ăm
2013

Hình 1.3
 Quy mô vốn điều lệ của HSG và HPG (đvt: tỷ đồng)
 

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 19
 



Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3

 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH NỘI BỘ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẬP ĐOÀN HOA SEN
2.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.1.1 BẢNG XỬ LÝ SỐ LIỆU CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT CỦA HSG NĂM 2013 (Đvt:
tỷ đồng)
So sánh ngang
So sánh dọc
2013

2012

∆A

∆A/A0 %2013/∑ %2012/∑
(%)
(%)
(%)

∆(%)


I)TSNH

4214.83 2606.07 1608.76

30.22

59.01

48.96

10.05

-Tiền và khoản
tương đương
tiền

177.31

-Đầu tư TCNH

67.43

109.88

2.06

2.48

1.27


1.21

3.98

(3.98)

(0.07)

0

0.07

(0.07)

757.9

(9.74)

(0.18)

10.48

14.24

(3.76)

-Phải thu NH

748.16


-Hàng tồn kho

3019.57 1539.82 1479.75

27.8

42.48

28.93

13.35

-TSNH khác

269.79

236.94

32.85

0.62

3.78

4.45

(0.67)

II)TS dài hạn


2927.34 2716.87

210.47

3.95

40.99

51.04

(10.05)

-TSCĐ

2789.68 2585.42

204.26

3.84

39.06

48.47

(9.51)

-Đầu tư TCDH

59.46


59.46

0

0

0.83

1.12

(0.29)

-TSDH khác

78.2

72

6.2

0.12

1.1

1.35

(0.25)

∑Tài sản


7142.17 5322.94 1819.23

34.17

100

100

III)Nợ phải trả

4931.74 3304.41 1627.33

30.57

69.05

62.08

6.97

-Nợ ngắn hạn

4338.67 2693.08 1645.59

30.91

60.75

50.59


10.16

-Nợ dài hạn

593.07

(18.27)

(0.34)

8.3

11.49

(3.19)

IV) VCSH

2210.43 2018.53

191.9

3.6

30.95

37.92

(6.97)


∑Nguồn vốn

7142.17 5322.94 1819.23

34.17

100

100

611.34

→ Nhìn vào kết quả phân tích ta thấy:
– Tổng tài sản năm 2013 so với năm 2012 tăng 1819.23 tỷ đồng tương đương 34.17%, tổng nguồn vốn
cũng tăng tương ứng với tổng tài sản, điều này cho thấy rằng qui mô vốn của doanh nghiệp được mở
rộng. Cụ thể:
GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 20
 



Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3

 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

– Trong tổng tài sản:
§Tài sản ngắn hạn năm 2013 so với 2012 tăng nhiều hơn hẳn tài sản dài hạn với 1608.76 tỷ đồng
tương đương 30.22% . Đáng chú ý trong TSNH là hàng tồn kho năm 2013 so với 2012 tăng mạnh
với 1479.75 tỷ đồng tương đương 27.8%, điều này cho thấy với tình hình khó khăn chung của thị
trường thế giới, nhu cầu thép thành phẩm thấp, cung vượt cầu, trữ lượng hàng tồn kho của các nhà
máy còn cao.
§Phải thu ngắn hạn năm 2013 giảm 9.74 tỷ đồng so với 2012 tỷ lệ giảm 0.18% cho thấy doanh
nghiệp đã có những động thái tích cực để thu hồi các khoản nợ . Đây là một dấu hiệu rất tốt thể
hiện năng lực quản lý vốn của ban giám đốc và nhà quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã biết
vận dụng phương thức thanh toán hợp lý và có quan hệ với khách hàng tin cậy, đúng đắn. Các
khoản phải thu giảm giúp DN tránh ứ đọng vốn, sử dụng vốn có hiệu quả hơn
§Tài sản dài hạn năm 2013 so với 2012 tăng 210.47 tỷ đồng tướng ứng 3.95% trong đó tài sản cố
định tăng chủ yếu với 204.26 tỷ đồng ứng với 3.84% vì Tập đoàn Hoa Sen đã đầu tư đồng bộ hệ
thống thiết bị sản xuất của nhà máy nhựa, từ hệ thống trộn trung tâm đến hệ thống máy đùn ống
hiện đại được nhập từ châu Âu và cũng là đơn vị có khả năng cung cấp các dòng sản phẩm ống
nhựa uPVC có đường kính từ 21mm đến ống có đường kính lớn nhất thế giới 630mm.
→ Như vậy, cơ cấu tài sản của doanh nghiệp nghiêng về TSLĐ và đầu tư ngắn hạn (59.01%) hơn
là TSCĐ và đầu tư dài hạn(40.99%). TSLĐ và đầu tư ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn thì sẽ đảm bảo
đủ nguồn vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
– Trong tổng nguồn vốn:

§Nợ phải trả năm 2013 tăng 1627.33 tỷ đồng ứng với 30.57% so với 2012 vì Tập đoàn Hoa Sen ký
kết với VietinBank cấp hạn mức tín dụng để bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Dự án sau khi hoàn thành sẽ tăng năng lực sản xuất lên 1 triệu tấn/năm, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh cho Tập đoàn Hoa Sen, đáp ứng nhu cầu của
thị trường Việt Nam cũng như khu vực Đông Nam Á.
§Nợ dài hạn năm 2013 so với 2012 giảm 18.27 tỷ đồng ứng với giảm 0.34% thể hiện HSG đã giảm
các khoản nợ có thời hạn trên 1 năm
§VCSH năm 2013 so với 2012 tăng 191.9 tỷ đồng .
Bảng 2.1.2
Chiến lược lí tưởng

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Tài Sản(2013)

Nguồn Vốn(2013)

Ngắn hạn:4214.83 tỷ đồng

Tạm thời:4338.67 tỷ đồng

Dài hạn: 2927.34 tỷ đồng


Thường xuyên: 2803.5 tỷ
đồng

Page
 21
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

Sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu
tổng tài sản
60.00%
40.00%
TSNH
20.00%
0.00%

TSDH

2012


2013

Hình 2.1.1
Tỷ trọng TSNH năm 2012 là 48.96% sang năm 2013 thay đổi là 59.01%
Tỷ trọng TSDH năm 2012 là 51.04% sang năm 2013 thay đổi còn 40.99%

Sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu
nguồn vốn
80.00%
60.00%
Nợ phải trả
VCSH

40.00%
20.00%
0.00%

2012

2013

Hình 2.1.2
Tỷ trọng Nợ phải trả năm 2012 là 62.08% sang năm 2013 là 69.05%
Tỷ trọng VCSH năm 2012 là 37.92% sang năm 2013 là 30.95%

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY

 HẰNG
 

 

Page
 22
 


Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

2.2 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Bảng 2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 (Đvt: tỷ đồng)
2013
DT của DN
DT hđkd
DT hđtc
Thu nhập ≠
CP của DN
CP hđkd
-Giá vốn
-Lãi vay

-Bán hàng
-Quản lý DN
CP hđtc
CP ≠
LN trước thuế
LN hđkd
LN hđtc
LN ≠

11856.84
11759.9
39.69
57.25
11157.77
11062.14
10052.39
167.86
491.35
350.54
78.72
16.91
699.07
697.76
(39.09)
40.34

2012
10183.05
10087.96
48.6

46.49
9756.78
9670.84
8682.82
340.39
386.4
261.23
68.85
17.09
426.27
417.12
(20.25)
29.4



1673.79
1671.94
(8.91)
10.76
1400.99
1391.3
1369.57
(172.53)
104.95
89.31
9.87
(0.18)
272.8
280.64

(18.78)
10.94

+/(-) (%)
16
17
(18)
23
14
14
16
(51)
27
34
14
(1)
64
67
93
37

So sánh dọc
2013
2012
100
100
99.18%
99.1%
0.31%
0.48%

0.48%
0.46%
94
96
93.3%
94.97%
84.78%
85.27%
1.42%
3.34%
4.14%
3.8%
2.96%
2.57%
0.66%
0.68%
0.14%
0.17%
6
4
5.88%
4.1%
-0.33%
-0.2%
0.34%
0.29%

DOANH THU
-Tổng doanh thu của công ty được hình thành từ 3 nguồn: hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính và thu nhập khác.

-Qua kết quả phân tích bảng Báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy rằng: Tổng doanh thu năm
2013 so với năm 2012 tăng 1673,79 tỷ(tương ứng với mức tỷ trọng là 16%). Trong đó tăng nhiều nhất
là nguồn thu nhập khác với tỷ lệ tăng là 23%(tương ứng 10,76 tỷ đồng).Song, doanh thu từ hoạt động
tài chính của công ty giảm 8,91 tỷ(tương ứng tỷ lệ giảm là 18%)
+Doanh thu hoạt động kinh doanh: chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty,
luôn chiếm khoảng trên 99% tổng doanh thu. Điều này cho thấy tổng doanh thu của công ty đa phần là
do doanh thu từ hoạt động kinh doanh nên sự biến động của nguồn doanh thu này sẽ gây tác động rất
lớn đến tổng doanh thu của công ty
+Doanh thu hoạt động tài chính: đang có xu hướng giảm nhưng do chiếm tỷ trọng thấp ( khoảng
0,3%) nên không gây ảnh hưởng nhiều đến tổng doanh thu của công ty.Nguyên nhân là do sự giảm
mạnh của lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái mà đây là yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến daonh thu hoạt động
tài chính

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 23
 


Tiểu
 luận

 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3
 

Đề

 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

+Thu nhập khác: chiếm tỉ trọng thấp (khoảng 0,7%) nhưng đang có xu hướng tăng. Điều này cho
thấy: ngoài hoạt động kinh doanh, công ty đang đầu tư vào 1 số lĩnh vực khác để làm tăng tổng doanh
thu của công ty
CHI PHÍ
-Chi phí bao gồm chi phí hoạt động kinh doanh (giá vốn, chi phí lãi vay, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý) chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Qua kết quả phân tích bảng Báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy rằng: Tổng chi phí của năm
2013 tăng 1400,99 tỷ (tương ứng 14%) so với năm 2012.Trong đó chi phi hoạt động kinh doanh và chi
phí hoạt động tài chính đều tăng khoảng 14%(tương ứng 1391,3 tỷ và 9,87 tỷ), riêng chi phí khác giảm
1%(tương ứng 0,18 tỷ)
+Chi phí hoạt động kinh doanh: luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu chi phí của công ty, luôn
chiếm từ 95%/96% tổng chi phí của công ty.Trong đó tăng mạnh nhất là chi phí quản lý doanh nghiệp
với tỷ trọng 34%( tương ứng 89,31 tỷ) và giảm nhiều nhất là chi phí lãi vay với tỷ trọng 51%(tương
ứng 172.53 tỷ)
Giá vốn hàng bán chiếm tỉ trọng cao nhất (85%/93% chi phí hoạt động kinh doanh) .Điều này cho thấy
sự biến động của giá vốn ảnh hưởng rất lớn chi phí hoạt động kinh doanh cũng như tổng chi phí của
công ty.
Chi phí lãi vay của công ty giảm khá mạnh (51%).Điều này thấy những chính sách kéo giảm lãi suất
của NHNN đã bắt đầu phát huy tác dụng, và trên thực tế doanh nghiệp đã nhận được các khoản vay giá
rẻ hơn trước đây khá nhiều.
Chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp đang tăng khá nhanh với tỉ lệ 27% và 34%.Điều này cho thấy
công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
+Chi phí hoạt động tài chính: chiếm tỉ trọng khá thấp.Vì vậy, sự biến động của yếu tố này không gây

tác động lớn đến tổng chi phí của công ty
+Chi phí khác: giảm 51%. Cũng như chi phí hoạt động tài chính, sự biến động của yếu tố này không
gây tác động lớn đến tổng chi phí của công ty. Điều này cho thấy công ty đang dần quản lý chặt chẽ
hơn các chi phí không thật sự cần thiết
LỢI NHUẬN
-Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính là lợi
nhuận khác
-Qua bảng phân tích, ta thấy: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh nhất với tỉ lệ
67%(tương ứng 280,67 tỷ) và giảm mạnh nhất là lợi nhuận từ hoạt động tài chính với tỉ lệ 93%(tương
ứng 18,78 tỷ)
+Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: luôn chiếm tỉ trọng cao và là yếu tố quyết định đến tổng lợi
nhuận của công ty. Lợi nhuận của công ty tăng mạnh cho thấy công ty đang hoạt động rất hiệu quả và
đang mở rộng quy mô của mình.
+Lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm rất mạnh.
+Lợi nhuận từ hoạt động khác: tăng khá nhiều mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu lợi nhuận
của công ty.Điều này cho thấy: ngoài các hoạt động kinh doanh chuyên môn và hoạt động tài
GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY
 HẰNG
 

 

Page
 24
 



Tiểu
 luận
 môn
 Phân
 tích
 và
 Hoạch
 định
 Tài
 chính
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nhóm
 1
 –
 NMH05
 –
 02DHNH3

 

Đề
 tài
 Kim
 loại
 Công
 nghiệp
 

chính,công ty bắt đầu tham gia hoạt động ở 1 số lĩnh vực khác và đã mang về thêm 1 nguồn lợi nhuận
mới cho công ty.

KẾT LUẬN
Từ bảng số liệu và thực tế cho thấy rằng công ty đang hoạt động rất hiệu quả và đang ngày càng mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực đầu tư.Do hiện nay, công ty bắt đầu hợp tác với
các đối tác mới trong khu vực Đông Nam Á và thế giới nên việc đầu tư thêm chi phí vào các hoạt động
của công ty là 1 điều khá dễ hiểu.Và việc đầu tư này cũng đã mang về cho công ty khoản lợi nhuận rất
lớn cũng như giúp công ty có một chỗ đứng vững chắc hơn ở thị trường trong nước cũng như thị
trường nước ngoài. lợi nhuận năm 2013 (699.07 tỷ đồng) tăng so với lợi nhuận năm 2012 (426.27 tỷ
đồng). Tuy nhiên, tổng chi phí của công ty vẫn chiếm tỷ lệ cao, doanh nghiệp không kiểm soát được
chi phí. Vì vậy, cần có các biện pháp cắt giảm chi phí hợp lý (ví dụ: nếu chi phí nguyên vật liệu cao, thì
doanh nghiệp có thể tìm 1 nhà cung cấp khác với chất lượng nguyên vật liêu tương đương, nhưng giá
thành thì thấp hơn nhà cung cấp trước đó)

GVHD:
 ThS.
 VÕ
 THỊ
 THÚY

 HẰNG
 

 

Page
 25
 


×