Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

quy trình GIÁO DỤC SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƢỜI BỆNH – THÂN NHÂN NGƢỜI BỆNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.25 KB, 21 trang )

Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM

QUY TRÌNH
GIÁO DỤC SỨC KHỎE DÀNH CHO
NGƢỜI BỆNH – THÂN NHÂN NGƢỜI BỆNH

Số: …./QTr-BVĐHYD
Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

CNĐD
Hoàng Thị Tuyết Lan

Ths ĐD
Nguyễn Thị Hồng Minh

Phê duyệt

Họ và tên

Chữ ký

Phụ trách chuyên môn
Phòng Điều dưỡng


Chức vụ

Giám thị Điều dưỡng

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 1/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

BỆNH VIỆN
ĐẠI HỌC Y DƢỢC
TPHCM

QUY TRÌNH
GIÁO DỤC SỨC KHỎE DÀNH CHO
NGƢỜI BỆNH - THÂN NHÂN NB

Số:…/QTr-BVĐHYD

Số: …/QTr-BVĐHYD
Ngày ban hành: dd/mm/yyyy
Lần ban hành:

1. Người có liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy trình
này.
2. Nội dung trong quy trình này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của Giám đốc
Bệnh viện.
3. Lưu bản có đóng dấu Bệnh viện tại phòng Hành chính và đơn vị soạn thảo. Quy


định được đăng trên hệ thống mạng nội bộ của Bệnh viện.
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)


Giám đốc







Phó giám đốc







Các cơ sở







Các phòng chức năng








Các đơn vị lâm sàng





THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)
Trang

Hạng mục sửa đổi

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi

Page 2/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

1. MỤC TIÊU


-

Để định hướng cho các khoa/phòng/đơn vị xây dựng nội dung giáo dục sức
khỏe phù hợp với tính chất chuyên khoa, đặc trưng của từng vị trí;

-

Giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát về những quy trình cần thực hiện giáo
dục sức khỏe cho người bệnh tại khoa/phòng/đơn vị đang phụ trách;

-

Cung cấp các bước trong quy trình cần đạt được để đem lại hiệu quả cao trong
công tác giáo dục;

-

Giúp NVYT phân biệt sự khác nhau giữa giáo dục nhóm và giáo dục cho cá
nhân.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG
-

Phạm vi: Áp dụng đối với tất cả các khoa/phòng/đơn vị có người bệnh điều trị
nội trú.

-

Đối tượng:

 GDSK nhóm: Thành viên thuộc mạng lưới GDSK và nhân viên được phân
công.
 GDSK cho cá nhân: Tất cả điều dưỡng/hộ sinh viên/kỹ thuật viên đang thực
hiện công tác chăm sóc Người bệnh tại các khoa/phòng/đơn vị.

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Thông tư 07/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn Điều
dưỡng về chăm sóc Người bệnh trong Bệnh viện.

-

Quy định số 13A/Qđ-BVĐHYD ngày 11/05/2011 về việc tổ chức tư vấn giáo
dục sức khỏe cho Người bệnh và Thân nhân Người bệnh.

-

PGS.TS Đàm Khai Hoàn. Giáo dục và nâng cao sức khỏe. 2007. Nhà xuất bản
y học.

-

How to Prevent Harmful Events and Promote Patient Safety. Communication
for Nurses. 2010. F.A Davis Company.

-

Joint Commission International Accreditation Standards for Hospital. 2015.
Patient Centered Standards. Patient and Family Education (PFE).


-

Amy M. Hall, & et al. Fundamentals of Nursing. 2013. Mosby. Patient
Education. 328.

4. THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 3/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

4.1. Giải thích thuật ngữ:
-

Truyền thông: là quá trình trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức , thái độ và
tình cảm giữa người với nhau, với mục đích làm tăng kiến thức, làm thay đổi
thái độ và hành vi của cá nhân, của nhóm người và của cộng đồng.

-

GDSK: là quá trình tác động có mục đích, có kế họach đến Người bệnh – Thân
nhân, giúp họ nâng cao sự hiểu biết để thay đổi thái độ, chấp nhận và duy trì
thực hiện những hành vi lành mạnh, có lợi cho sức khỏe cá nhân và cộng đồng.


-

GDSK cho nhóm: là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến một tập
hợp gồm 2 – 3 hay nhiều người có cùng mối quan tâm chung về một hay nhiều
vấn đề sức khoẻ nào đó, giúp họ nâng cao sự hiểu biết để thay đổi thái độ ,
chấp nhận và duy trì thực hiện những hành vi lành mạnh, có lợi cho sức khoẻ.

-

Tƣ vấn GDSK: là một hình thức giáo dục, nhằm giúp cho Người bệnh – Thân
nhân đi đến quyết định hành động để giải quyết vấn đề sức khoẻ của họ.

-

Đánh giá: là một phương pháp đo lường và xét đoán các kết quả GDSK đạt
được, nhằm đưa ra các quyết định để cải tiến toàn bộ quá trình GDSK.

4.2. Từ viết tắt:
-

BYT

: Bộ Y tế

-

BV

: Bệnh viện


-

P.QLCL

: Phòng Quản lý chất lượng

-

P.KHTH

: Phòng kế hoạch Tổng hợp

-

BSTK

: Bác sĩ Trưởng khoa

-

ĐDT

: Điều dưỡng trưởng

-

BS

: Bác sĩ


-

ĐD

: Điều dưỡng

-

KTV

: Kỹ thuật viên

-

HSV

: Hộ sinh viên

-

NB

: Người bệnh

-

NN

: Người nhà


-

TT

: Truyền thông

-

GDSK

: Giáo dục sức khỏe

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 4/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

5. NỘI DUNG

5.1 Nguyên tắc chung
a. Nguyên tắc cơ bản trong lập kế hoạch TT – GDSK hàng năm tại các
Khoa/Đơn vị
-

Điều tra trước: nhằm có đựơc những số liệu chính xác, khoa học, làm cơ sở cho
việc xác định đúng đắn các mục tiêu GDSK. Dựa vào những số liệu, thống kê,

báo cáo số lượng bệnh nhập khoa trong năm trước, tần suất xuất hiện trong
từng tháng và nhu cầu theo từng chuyên khoa.

-

Lồng ghép: kế hoạch GDSK được lồng ghép vào việc họp hội đồng người bệnh
tại khoa nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của Khoa/đơn vị.

-

Thống nhất trước với lãnh đạo của Khoa/đơn vị: giúp tạo điều kiện thực hiện,
tranh thủ hướng ứng của mọi người.

-

Phối hợp với các khoa/phòng/đơn vị khác:
 Khoa/phòng/đơn vị: soạn thảo nội dung;
 Phòng ĐD: hỗ trợ công tác tổ chức, cung cấp các tài liệu liên quan đến
GDSK, hiệu chỉnh nội dung;
 Phòng QTTN: hỗ trợ trong việc lựa chọn phòng ốc để TT – GDSK tại khoa;
 Phòng KHPT: hỗ trợ trong việc thiết kế và in ấn các brochure, backdrop...
 Phòng IT: hỗ trợ đưa các thông tin GDSK theo chuyên khoa lên trang web
Bệnh viện.
 Phòng QLCL: tham gia tư vấn, tổ chức, đánh giá chương trình tổ chức, thực
hiện, xây dựng kế hoạch hoạt động và đưa ra những cải tiến chất lượng phù
hợp với từng khoa/phòng/đơn vị.

b. Cơ sở xây dựng mục tiêu GDSK
-


Các vấn đề sức khoẻ tại khoa/phòng/đơn vị là chuyên môn đặc thù, cần Người
bệnh – Thân nhân hiểu và tham gia phối hợp trong việc quản lý sức khỏe cho
người bệnh;

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 5/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

-

Các quy định hành chánh, mang tính chất đặc thù của môi trường bệnh
viện/khoa/phòng/đơn vị mà người bệnh cần tuân thủ để được an toàn trong khi
nằm viện;

-

Chuẩn bị nguồn lực như nhân lực, phương tiện, kinh phí, thời gian và địa điểm;

-

Nội dung giáo dục cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và được đo lường qua
mức độ hiểu của Người bệnh – Thân nhân;

-


Tổng kết, báo cáo kết quả đạt được theo kế hoạch đề ra và xây dựng kế hoạch
cải tiến hàng năm, quý.

c. Lựa chọn chiến lược thích hợp:
-

Chương trình giáo dục phải phù hợp với đối tượng giáo dục là nhóm hay cá
nhân;

-

Nội dung, công cụ, phương tiện phải sẵn sàng, phù hợp.

d. Cơ sở lựa chọn nhóm đối tượng giáo dục
-

Tuổi, trình độ, giới tính, tôn giáo;

-

Những thói quen, tập quán, tín ngưỡng;

-

Đời sống kinh tế;

-

Hoạt động văn hoá xã hội và khả năng giao tiếp với người khác;


-

Loại phương tiện truyền thông ưa thích.

e. Nguyên tắc soạn thảo nội dung GDSK
-

Đáp ứng đúng mục tiêu, lượng thông tin cần và đủ, dễ hiểu.

-

Phải nêu ra được những vấn đề cần phải giáo dục: vấn đề phải biết, cần biết và
nên biết:
 Vấn đề GDSK phải biết: là những thông tin, cốt lõi trọng tâm có ảnh hưởng
trực tiếp đến bệnh tật của họ, và mỗi Người bệnh – Thân nhân cần phối
hợp, thực hiện và tuân thủ.
 Vấn đề GDSK cần biết (thông tin hỗ trợ): giúp cho Người bệnh – Thân
nhân hiểu biết nhiều hơn về vấn đề sức khỏe của họ để giúp họ phối hợp
chăm sóc tốt hơn ngay cả ơ bệnh viện hoặc khi xuất viện;
 Vấn đề GDSK nên biết: giúp cho Người bệnh – Thân nhân nắm vững mấu
chốt của vấn đề để họ có thể hiểu hơn về vấn đề sức khỏe của họ.

-

Phù hợp với nhóm đối tượng, nhằm gây sự hứng thú cho người nghe.

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 6/21



Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

-

Thông tin cần chắc chắn đã được khẳng định, không cung cấp những thông tin
còn đang nghiên cứu.

-

Thông tin vấn đề phải đáng tin cậy, nguồn cung cấp thông tin phải rõ ràng.

-

Dùng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, ngôn ngữ địa phương.

-

Đưa ra những lời khuyên thiết thực với nhu cầu của Người bệnh – Thân nhân
để họ có thể làm được.

-

Thời lượng của một bài nói chuyện trực tiếp không quá 20 phút

f. Nguyên tắc khi thực hiện GDSK cho nhóm
-


Trình bày những thông tin theo dàn bài đã chuẩn bị.

-

Sử dụng từ ngữ địa phương dễ hiểu, mạch lạc, tránh sử dụng các từ ngữ chuyên
ngành.

-

Sử dụng các phương tiện hỗ trợ: tranh ảnh, máy chiếu, video, tờ rơi...

-

Tạo không khí tham gia, trao đổi hai chiều: sử dụng câu hỏi để Người bệnh –
Thân nhân tham gia trả lời

-

Nhấn mạnh những vấn đề quan trọng.

-

Cần phân tích những nội dung đang giáo dục , những gì họ đã biết và đã làm từ
trước đến nay.

-

Cần chuẩn bị một số câu hỏi trọng tâm liên quan đến chủ đề thảo luận.

-


Địa điểm tổ chức: chỗ ngồi thoải mái, tạo sự thân mật, tránh ồn ào.

-

Thời gian tổ chức: trong vòng 1 giờ

-

Thư ký của chương trình: ghi chép những thông tin thảo luận, ý kiến đóng góp
của Người bệnh – Thân nhân, những thiếu xót trong quá trình tổ chức...

g. Nguyên tắc khi thực hiện tư vấn GDSK cho cá nhân
-

Tạo mối quan hệ tốt: tạo không khí thân mật, tin cậy trong suốt quá trình tư vấn
GDSK, thể hiện sự quan tâm giúp đỡ Người bệnh – Thân nhân;

-

Xác định rõ nhu cầu của NB,NN, tìm hiểu những hiểu biết của Người bệnh –
Thân nhân về vấn đề cần được tư vấn và vấn đề có liên quan.

-

Tạo sự đồng cảm với Người bệnh – Thân nhân chứ không phải là sự thương
cảm, buồn bã.

-


Để Người bệnh – Thân nhân trình bày các ý kiến, cảm nghĩ và những điều họ
mong đợi.

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 7/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

-

Biết lắng nghe thể hiện qua thái độ, cử chỉ, ánh mắt…

-

Đưa ra các thong tin cần thiết chủ yếu nhất, giúp Người bệnh – Thân nhân tự
hiểu rõ vấn đề của mình.

-

Thảo luận với Người bệnh – Thân nhân về các biện pháp giải quyết, trong đó
có cac biện pháp hỗ trợ thực hiện phù hợp với điều kiện kinh tế, thói quen của
NB.

-

Giữ bí mật: tôn trọng những điều riêng tư, lựa chọn địa điểm tư vấn phù hợp,

âm lượng vừa nghe.

-

Cần liên hệ và nắm được các hoạt động của Người bệnh – Thân nhân sau khi tư
vấn GDSK để đánh giá hiệu quả sau tư vấn và giúp đỡ đối tượng kịp thời.

5.2 Nội dung quy trình:
5.2.1

Chuẩn hóa quy trình về nội dung giáo dục sức khỏe cho Người bệnh –
Thân nhân

STT

Trách nhiệm

1

- ĐDT
- Thành viên
mạng lưới
GDSK tại khoa

2

-

3


Phòng ĐD
Phòng KHTH
Phòng QLCL
Ban Giám đốc

- Thành viên
mạng lưới
GDSK tại khoa
- ĐD chăm sóc

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Các bƣớc thực hiện

Lập kế hoạch
GDSK

Nội dung công việc
Biểu mẫu: phụ lục 2
- Xây dựng chương trình giáo dục
hằng năm
- Lựa chọn phương pháp hỗ trợ
giáo dục (quay video clip,
brochure, ...)
- Lựa chọn đối tượng giáo dục
- Nhân viên phụ trách về vị trí
thực hiện giáo dục
- Xây dựng kế hoạch giáo dục sức
khỏe hàng năm
- Trình Ban giám đốc


Kế hoạch được phê
duyệt

- Dựa vào nhu cầu, định hướng
phát triển của nơi thực hiện giáo
dục và Bệnh viện.

Thực hiện GDSK cho
nhóm hoặc cá nhân

GDSK cho nhóm
- Lên kế hoạch hoạt động chi tiết
(phụ lục 3)
- Tần suất: 1 chủ đề/ 2tuần hoặc
tháng (phụ thuộc vào điều hiện
của Khoa/Đơn vị)
- Thời lượng tổ chức: 30 - 45
phút
Page 8/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

4

- Phòng ĐD
- Thành viên
mạng lưới
GDSK


Tổng kết
đánh giá

Số:…/QTr-BVĐHYD

Tƣ vấn GDSK cho cá nhân
- Tần suất: hàng ngày hoặc khi
trước khi thực hiện thủ thuật,
quy trình và trước khi Người
bệnh xuất viện
- Người tư vấn: ĐD chăm sóc
Lƣợng giá
- Công tác tổ chức: biểu mẫu
đánh giá (phụ lục 4)
- Kiến thức, khả năng tiếp nhận
thông tin và sẵn sàng học hỏi
của NB và hoặc NN trước và
sau khi tiến hành giáo dục (đánh
giá trước và sau khi thực hiện
giáo dục) (phụ lục 5)
- Nhân viên thực hiện giáo dục và
người bệnh hoặc người nhà
người bệnh được giáo dục phải
thực hiện ký tên (phụ lục 5)
Tổng kết
- Báo cáo kết quả GDSK theo
quý về Phòng ĐD dựa vào mục
tiêu đã đặt ra.
- Nêu những khó khăn và thuận

lợi trong quá trình thực hiện.
- Đề nghị, kiến nghị (nếu có).
- Lập kế hoạch GDSK năm tiếp
theo.

5.2.2

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 9/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

5.2.3 Quy trình thực hiện GDSK cho nhóm
Các bƣớc thực hiện

Nội dung công việc

1.

Chào hỏi
Giới thiệu

- Giới thiệu tên, vị trí tại đơn vị công tác, thành phần
tham dự;
- Nêu rõ lý do mời NB - NN đến tham dự buổi GDSK;
- Khoảng thời gian trình bày.


2.

Nêu nội dung của buổi
và bài trình bày

- Buổi trình bày gồm bao nhiêu phần;
- Bài trình bày gồm bao nhiêu mục, nội dung các mục;
- Mục tiêu mà NB - NN cần đạt được sau buổi GDSK.

STT

3.

Lượng giá ban đầu

4.
Thực hiện TT GDSK
theo từng nội dung

5.
Thảo luận

6.

Tóm tắt những nội
dung đã trình bày

7.


Lượng giá

8.

Tổng kết

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

- Đánh giá trước khi tiến hành TT GDSK
- Số lượng câu hỏi: 5 – 10 câu.
- Nội dung câu hỏi có liên quan đến các vấn đề sắp
TT - GDSK.
- Phương pháp: trực tiếp hoặc sử dụng bảng câu hỏi.
- Tại sao phải giáo dục vấn đề này;
- Tầm quan trọng của vấn đề cần giáo dục;
- Những kiến thức cơ bản về vấn đề cần giáo dục;
- Những hiểu biết sai lệch của đối tượng giáo dục về
vấn đề đó;
- Khuyên họ nên làm gì và làm như thế nào.
- Khuyến khích NB - NN nói những suy nghĩ, khó
khăn, trở ngại của họ;
- Khuyến khích khi NB - NN hiểu biết, thực hành
đúng;
- Nêu những nguy hại khi NB - NN hiểu sai, thực
hành sai;
- Phân tích so sánh những nội dung đang tuyên truyền
và những gì họ đã biết, đã làm từ trước;
- Giải đáp thắc mắc (nếu có);
- Câu hỏi thảo luận rõ ràng, mọi người có thể cùng
tham gia và chia sẻ kinh nghiệm;

- Nên nói rõ thời gian thảo luận.
- Vấn đề then chốt, cụ thể giúp NB - NN dễ nhớ;
- Phù hợp với nhận thức, kỹ năng của NB - NN
- Đánh giá ngay sau buổi GDSK, thông qua câu hỏi,
quan sát thao tác thực hành của NB - NN;
- Công tác tổ chức, người trình bày;
- Cảm ơn sự tham gia của NB - NN, chúc sức khỏe.
- Phân tích kết quả: so sánh, đánh giá kết quả thực tế
đạt được so với mục tiêu đặt ra;
- Những vấn đề cần cải tiến.
Page 10/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

5.2.4 Quy trình tư vấn GDSK cho cá nhân
a. Nội dung
-

Nhận định ĐD trước khi tiến hành tư vấn GDSK cho Người bệnh – Thân nhân






Độ tuổi, giới tính, công việc hiện tại của Người bệnh – Thân nhân.
Trình độ văn hóa

Ngôn ngữ và phương thức giao tiếp với Người bệnh – Thân nhân.
Khả năng đọc, hiểu của Người bệnh – Thân nhân.
Sự hiểu biết và/ hoặc kỹ năng của Người bệnh – Thân nhân về vấn đề sức
khỏe hiện tại.
 Những thói quen hiện tại: có lợi và có hại.
 Những khó khăn của NB,NN: vấn đề về thể chất, nhận thức.
 Các yếu tố văn hóa, tâm linh hoặc tôn giáo của Người bệnh – Thân nhân.
-

Nội dung tư vấn GDSK bao gồm:















Vấn đề sức khỏe hiện tại.
Sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
Sử dụng các thiết bị y tế an toàn và hiệu quả.
Quản lý đau (nếu cần thiết)
Chế độ dinh dưỡng, tương tác giữa thực phẩm và thuốc (nếu có).

Biện pháp phục hồi chức năng để có thể thích ứng và/ hoặc hòa nhập vào
cuộc sống (nếu cần thiết).
Việc sử dụng các trang thiết bị trong phòng bệnh: giường, hệ thống gọi
ĐD.....
Các kỹ thuật chăm sóc ĐD (nếu cần thiết).
Chăm sóc và vệ sinh cá nhân.
Các vấn đề an toàn: té ngã, loét tì đè, chống nhiễm khuẩn...
Triệu chứng liên quan đến bệnh, theo dõi diễn tiến và các xử trí cơ bản.
Các yếu tố nguy cơ và phòng tránh bệnh tái phát (nếu cần thiết).
Kế hoạch xuất viện.
Quy trình, quy định và các dịch vụ của BV;

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 11/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

b. Lƣu đồ
STT
1.

Các bƣớc thực hiện

Chào hỏi NB-NN
Giới thiệu bản thân


Nội dung
- Chào hỏi lịch sử, dùng kính ngữ (đối với
NB/NN lớn tuổi)
- Giới thiệu họ tên, vị trí công tác

2.
Trình bày mục đích, lý do
của buổi trò chuyện

3.
Nhận định ĐD

4.

Tiến hành tư vấn GDSK

5.

Lượng giá
Giải đáp thắc mắc

6.

Tổng kết, nhấn mạnh
những điểm quan trọng
cần thực hiện

- Nêu rõ lý do của buổi trò chuyện
- Tầm quan trọng của tư vấn GDSK
- Về kiến thức và kỹ năng liên quan đến vấn đề

hiện tại
- Những vấn đề NB-NN đã biết, chưa biết hoặc
biết nhưng chưa đúng và đủ.
- Chọn thởi điểm và địa điểm thích hợp.
- Lựa chọn nội dung tư vấn mà NB-NN chưa
biết.
- Nêu những nguy hại đối với những vấn đề NB
đã biết nhưng chưa đúng.
- Cung cấp thêm nếu NB-NN đã biết nhưng
chưa đủ.
- Khuyến khích, khen ngợi những hành vi liên
quan đến vấn đề SK hiện tại.
- Quan sát thái độ, cử chỉ của NB-NN trong
suốt quá trình tư vấn.
- Hỏi lại NB-NN những gì đã tư vấn
- Quan sát những thay đổi về ý thức và hành vi
có lợi trong công tác chăm sóc hàng ngày.
- NB-NN thực hiện kỹ thuật đã được hướng
dẫn
- Hướng dẫn lại nếu NB- NN thực hiện chưa
đúng.
- Nhận định và tư vấn lại vấn đề chưa hiểu
- Giải đáp những thắc mắc của NB-NN(nếu có)
- Nhắc lại những vấn đề sức khoẻ then chốt mà
NB, NN nên biết, phải biết và cần biết.

7.
Chào tạm biệt và
chúc sức khoẻ NB
Ngày ban hành: dd/mm/yyyy


Page 12/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

6. PHỤ LỤC:
-

Phụ lục 1: Quy định về việc tổ chức tư vấn giáo dục sức khỏe cho Người bệnh Thân nhân Người bệnh.
Phụ lục 2: Lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ tại khoa/phòng/đơn vị hàng năm
Phụ lục 3: Chương trình hoạt động chi tiết khi thực hiện GDSK cho nhóm
Phụ lục 4: Thư mời Người bệnh - Thân nhân tham gia buổi GDSK cho nhóm
Phụ lục 5: Phiếu tư vấn, GDSK cho Người bệnh - Thân nhân người bệnh (đính
kèm)
Phụ lục 6: Bảng kiểm đánh giá thực hiện quy trình GDSK cho nhóm
Phụ lục 7: Bảng kiểm đánh giá thực hiện quy trình GDSK cho cá nhân

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 13/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

Phụ lục 1:

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƢỢC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 13A /Qđ-BVĐHYD

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 2011
QUY ĐỊNH

Về việc tổ chức tƣ vấn giáo dục sức khỏe cho ngƣời bệnh và thân nhân ngƣời bệnh

Căn cứ theo quy định của Thông tư 07/2011/TT-BYT trong công tác Điều dưỡng và
chăm sóc người bệnh toàn diện với mục đích tăng thời gian cho điều dưỡng chăm sóc
người bệnh; Nay Phòng Điều dưỡng Bệnh viện Đại học Y Dược quy định:
Nhiệm vụ của các Khoa


Đưa nội dung giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân nhân người bệnh trong
cuộc họp Hội đồng người bệnh cấp khoa, cấp Bệnh viện hàng tháng.
 Các khoa xây dựng bảng tin truyền thông cung cấp các kiến thức giáo dục sức
khỏe cho người bệnh và thân nhân người bệnh phù hợp với bệnh lý từng khoa.
 Xây dựng bảng kiểm khảo sát nhận xét của người bệnh và thân nhân người
bệnh về công tác giáo dục sức khỏe của Điều dưỡng.
 Hàng ngày Điều dưỡng chăm sóc trực tiếp phối hợp hướng dẫn giáo dục sức
khỏe với công tác chăm sóc người bệnh.
Nhiệm vụ của Phòng Điều dƣỡng









Thống nhất các Điều dưỡng trưởng khoa về các nội dung giáo dục sức khỏe
phù hợp với từng chuyên khoa.
Giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân nhân người bệnh trong buổi sinh
hoạt Hội Đồng người bệnh cấp bệnh viện.
Duy trì giám sát việc thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe tại các
khoa lâm sàng trong bệnh viện bằng các hình thức:
 Sử dụng bộ câu hỏi và bảng kiểm thực hành TT- GDSK (đính kèm)
 Phỏng vấn người bệnh và gia đình người bệnh sau buổi GDSK.
Tổ chức liên tục các lớp tập huấn kỹ năng giao tiếp của nhân viên Điều dưỡng
các khoa trong Bệnh viện.
Thống nhất nội dung và sắp xếp thời gian cho các Điều dưỡng trưởng khoa báo
cáo GDSK cho người bệnh và thân nhân người bệnh tại buổi họp Hội đồng
người bệnh cấp Bệnh viện hàng tháng.
Phối hợp cùng Phòng Kế hoạch phát triển, các khoa thực hiện các nội dung
truyền thông - giáo dục sức khỏe cộng đồng thông qua:

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 14/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD


 Tivi, bản tin bệnh viện, tờ bướm, tờ rơi phát tay.
 Câu lạc bộ: các chuyên đề sức khỏe

Nơi nhận:
-

GIÁM ĐỐC

Các khoa, phòng;
Lưu: VT, ĐD.

(Đã ký)
PGS. Võ Tấn Sơn

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 15/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị
Phụ lục 2:
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
PHÒNG/ KHOA/TRUNG TÂM……

Số:…/QTr-BVĐHYD
MS: 2015(1)/HC/KH/16.1

Ngày … tháng … năm 20…


KẾ HOẠCH TỔ CHỨC GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
Hoạt động năm …...

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu GDSK
- Đo lường được
- Đạt được mục đích, chiến lược của BV
- Thực tế để thực hiện và có ý nghĩa
2. Chiến lược thích hợp
- Lựa chọn nhóm đối tượng giáo dục
- Soạn thảo nội dung giáo dục
- Lựa chọn phương pháp và phương tiện GDSK
3. Chương trình hoạt động chi tiết
- Nhân lực tham gia GDSK
- Kinh phí cho hoạt động GDSK
- Thời gian thực hiện: chọn thời điểm thích hợp theo từng Khoa/ đơn vị đảm
bảo tổ chức 1 – 2 lần/ tháng
- Địa điểm tổ chức: tuỳ thuộc vào từng hình thức giáo dục và phương tiện giáo
dục mà chọn địa điểm phù hợp
- Tài liệu, phương tiện GDSK: được chấp thuận của Trưởng khoa/ đơn vị trước
khi chính thức sử dụng
4. Triển khai thực hiện: ghi cụ thể thời gian, địa điểm, người trình bày theo từng nội
dung giáo dục
5. Đánh giá kết quả
6. Tiến độ thực hiện
ĐỀ NGHỊ, KIẾN NGHỊ
1. Đề nghị về tổ chức, nhân sự, cơ chế, chính sách, cơ sở vật chất
2. Những nội dung khác
Nơi nhận:
-


Ban Giám đốc (để báo cáo);
Phòng Hành chính (để tổng hợp);

-

Lưu: (nơi phát hành văn bản).

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

TRƢỞNG PHÒNG/KHOA

Page 16/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

Phụ lục 3:
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
PHÒNG/ KHOA/TRUNG TÂM……
Ngày … tháng … năm 20…

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC GDSK CHO NHÓM
Tên buổi GDSK:
Địa điểm:
Thời gian:
Đối tượng tham dự: ( thành phần, tổng số người)
Stt


Nội dung công việc

I.

Chuẩn bị trƣớc buổi GDSK

Trách nhiệm chính

Trách nhiệm

Thời hạn

hỗ trợ

hoàn thành

Danh sách khách mời
Giấy mời
Thiết bị, phương tiện GDSK
Tổ chức
Chương trình
Tài liệu….
II.

Trong quá trình thực hiện
Chủ trì
Trình bày
Thư ký
Chụp ảnh…


III.

Sau buổi GDSK
Tổng kết đánh giá

IV.

Kinh phí
In giáy mời….
Ngày
Trưởng khoa/đơn vị

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

tháng

năm 20

Người lập

Page 17/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

Phụ lục 4:
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM

PHÒNG/KHOA……………
Ngày … tháng … năm 20…

THƢ MỜI

Kính gửi: ………………………
……………………….
Trân trọng kính mời: ............................................................................................................................
Đến dự buổi họp:
Nội dung:..............................................................................................................................................
Thời gian: .............................................................................................................................................
Địa điểm: ..............................................................................................................................................
Chủ trì: .................................................................................................................................................
Trân trọng.
TRƢỞNG PHÒNG/KHOA

…………………………………

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 18/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

Phụ lục 5: Phiếu tư vấn GDSK cho Người bệnh – Người nhà Người bệnh (đính kèm)
Phụ lục 6:
BẢNG KIỂM THỰC HIỆN QUY TRÌNH GDSK CHO NHÓM

Đối tượng tham dự:........................................................................................................
Người trình bày: ............................................................................................................
Chủ đề: ...........................................................................................................................
Thời gian thực hiện:.......................................................................................................
Địa điểm: .......................................................................................................................

STT

Nội dung

Chƣc
thực
hiện

Có thực hiện
Chƣa
đạt

Đạt

Tốt

Ghi chú

Chuẩn bị trƣớc khi thực hiện
1

Sắp xếp chỗ ngồi hợp lý

2


Mời NB/NN tham dự đầy đủ

3

Người thực hiện TT – GDSK chuẩn bị
nội dung, trang phục lịch sự

Thực hiện TT – GDSK
4

Bắt đầu hấp dẫn, không khí buổi nói
chuyện cởi mở, thân mật

5

Chào hỏi, làm quen với đối tượng

6
7

Người trình bày nói chuyện giới thiệu
về mình
Giới thiệu chủ đề nói chuyện, tạo sự
chú ý của người nghe

8

Nêu rõ mục tiêu của buổi TT – GDSK


9

Nói đủ to để mọi người nghe rõ

10
11

Trình bày nội dung chính thích hợp
với chủ đề
Quan sát bao quát được đối tượng
nghe

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 19/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Số:…/QTr-BVĐHYD


Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu
Sử dụng các tài liệu, phương tiện
thích hợp
Nêu ví dụ minh hoạ cho người nghe
dễ hiểu
Kết hợp sử dụng ngôn ngữ không lời
Tạo điều kiện để người nghe đặt câu
hỏi
Giúp NB/NN liên hệ với hoàn cảnh
thực tế của bản thân
Trả lời các câu hỏi của người nghe
ngắn gọn, đủ ý
Tóm tắt nội dung mấu chốt từng phần
trình bày
Tạo cơ hội cho người nghe thực hành
lại nếu có nội dung thực hành

Kết thúc buổi nói chuyện
21

Tóm tắt toàn bộ chủ đề thảo luận

22

Nhấn mạnh những điểm cần nhớ, cần
làm

23

Cảm ơn người nghe và người tổ chức


24

Tạo điều kiện tiếp tục hỗ trợ đối
tượng

TP. Hồ Chí Minh, Ngày….tháng….năm 20….
Giám sát viên

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

Page 20/21


Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị

Số:…/QTr-BVĐHYD

Phụ lục 7:
BẢNG KIỀM THỰC HIÊN QUY TRÌNH TƢ VẤN GDSK CHO CÁ NHÂN
Có thực hiện
Chƣa
Ghi chú
STT
Nội dung
thực Chƣa Đạt Tốt
hiện
đạt
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.

Chào hỏi thân mật, giới thiệu bản thân
Giới thiệu chủ đề GDSK (nói rõ lợi ích,
tầm quan trọng và sự cần thiết)
Nhận định NB,NN về kiến thức và kỹ
năng liên quan đến vấn đề sức khoẻ hiện
tại trước khi GDSK
Tìm hiểu NB,NN đã hiểu thế nào và đã
làm gì về vấn đề sức khoả này
Khen ngợi, động viên những điều đúng và
tốt đã thực hiện
Hướng dẫn NB,NN những điều chưa biết
và chưa làm được, những nguy hại
Tìm hiểu và xác định lý do những vấn đề

chưa làm tốt
Mô tả những điều nên làm và nên thay đổi
Những vấn đề hướng dẫn phù hợp với tình
trạng NB, kiến thức và điều kiện sống,
làm việc của NB,NN
Sử dụng các phương tiện để hướng dẫn:
tranh ảnh, hình vẽ, vật mẫu, video,
brochure…
Sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, không
dung từ ngữ quá chuyên khoa
Nói rõ ràng, âm lượng đủ nghe, lôi cuốn
NB/NN
Đưa ra ví dụ cụ thể, gần gũi với NB/NN
Thảo luận những khó khăn khi thực hiện
những nội dung GDSK và tìm ra giải pháp
giải quyết vấn đề
Kiểm tra xem NB,NN có hiểu đúng những
nội dung mà người tư vấnvừa trình bày
Tổng kết vấn đề và nhấn mạnh những
điểm quan trọng mà NB,NN cần thực hiện
Cảm ơn sự lắng nghe và đóng góp ý kiến
của NB,NN
Tp Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Người giám sát

Ngày ban hành: dd/mm/yyyy

năm 20


Page 21/21



×