Các biện pháp quản lý giáo dục sức khỏe thể
chất cho học sinh Trung học phổ thông ở
trƣờng Trung học phổ thông An Lão - Hải
Phòng
Nguyễn Ngọc Thịnh
Trƣờng Đại học Giáo dục
Luận văn Thạc sĩ ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Ngọc Hùng
Năm bảo vệ: 2009
Abstract: Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến quản lý GDSKTC cho học
sinh trung học phổ thông. Khảo sát thực trạng GDSKTC và thực trạng quản lý
GDSKTC cho học sinh ở Trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng, lý giải nguyên nhân của
thực trạng. Đề xuất những biện pháp khả thi trong quản lý GDSKTC cho học sinh ở
Trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng.
Keywords: Giáo dục thể chất; Hải Phòng; Trung học phổ thông
Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
"Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người, là nhân tố quan trọng trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc". Để thực hiện thành công công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá
(CNH-HĐH) đất nƣớc Việt Nam thì nguồn nhân lực dồi dào, sung sức, khoẻ mạnh cả về thể chất,
tinh thần, và trí tuệ là vô cùng cần thiết.
Cấp trung học phổ thông (THPT) là một trong những cấp học cuối cùng trong hệ
thống giáo dục phổ thông. Cấp học này tập trung những học sinh đang phát triển sung mãn
nhất về thể lực. GDSKTC tốt cho học sinh ở giai đoạn này là góp phần củng cố kiến thức và
tạo những tiền đề vững chắc cho việc rèn luyện sức khoẻ thể chất của các em sau này.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu về vấn đề quản lý GDSKTC trong
nhà trƣờng nói chung và trong trƣờng THPT nói riêng.
Là một cán bộ Đoàn nhiều năm trong trƣờng THPT, tôi đã giành nhiều thời gian trực
tiếp làm công tác GDSKTC thông qua chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của tổ chức
Đoàn thanh niên. Do đó, khi nghiên cứu vấn đề này tôi sẽ có điều kiện áp dụng kiến thức quản
2
lý giáo dục đã học đƣợc vào đánh giá, tổng kết kinh nghiệm và kiểm chứng một số luận điểm
khoa học, gợi ra suy nghĩ cần thiết để không ngừng cải tiến nhằm nâng cao chất lƣợng
GDSKTC cho học sinh. Với những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài:
"Các biện pháp quản lý giáo dục sức khoẻ thể chất cho học sinh trung học phổ
thông ở Trường trung học phổ thông An Lão - Hải Phòng"
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý GDSKTC,
góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến quản lý GDSKTC cho học sinh trung học
phổ thông kết hợp với khảo sát thực trạng GDSKTC và quản lý GDSKTC cho học sinh ở
Trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng, lý giải nguyên nhân của thực trạng qua đó đề xuất những
biện pháp khả thi trong quản lý GDSKTC.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Quản lý GDSKTC cho học sinh trung học phổ thông ở Trƣờng THPT An Lão - Hải
Phòng
- Khách thể khảo sát thực tế: 360 học sinh thuộc các khối lớp 10, 11, 12. 50 cán bộ
quản lý, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên trực tiếp tham gia vào GDSKTC.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý giáo dục sức khoẻ thể chất cho học sinh trung học phổ thông ở
Trƣờng trung học phổ thông An Lão - Hải Phòng.
5. Giả thiết khoa học
Hiện tại, việc quản lý GDSKTC cho học sinh trung học phổ ở Thành phố Hải Phòng
nói chung và ở Trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng nói riêng: bên cạnh những thành tựu đã đạt
đƣợc vẫn còn những hạn chế và bất cập nhất định. Trong điều kiện hiện nay GDSKTC cho
học sinh ở Trƣờng trung học phổ thông An Lão - Hải Phòng sẽ đạt hiệu quả cao nếu thực hiện
đồng bộ, triệt để các biện pháp quản lý.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đƣợc giới hạn trong Trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng trong thời gian năm học 2008
- 2009.
7. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: phát hiện những vấn đề và xây dựng mô hình GDSKTC linh hoạt,
mềm dẻo, có tính khả thi đối với nhà trƣờng.
3
- Góp phần xây dựng môi trƣờng giáo dục toàn diện, tạo ra lớp học sinh có sức khoẻ
thể chất tốt, năng động, sáng tạo qua đó nâng cao đƣợc vị thế và vai trò của tổ chức Đoàn
thanh niên trong nhà trƣờng.
8. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của khoa học quản
lý giáo dục.
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp quan sát, điều tra, khảo nghiệm, tổng kết kinh nghiệm, phân tích sản
phẩm hoạt động.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục sức khoẻ thể chất trong
trƣờng trung học phổ thông
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục sức khoẻ thể chất ở Trƣờng trung học phổ
thông An Lão - Hải Phòng
Chương 3: Một số vấn đề nâng cao chất lƣợng và hiệu quả các biện pháp quản lý giáo
dục sức khoẻ thể chất ở Trƣờng trung học phổ thông An Lão - Hải Phòng
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
THỂ CHẤT TRONG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về quản lý
Qua những quan niệm về quản lý của các tác giả trong nƣớc và nƣớc ngoài các tác giả
tuy có khác nhau về cách tiếp cận nhƣng tất cả đều toát lên những điểm chung nhất về quản lý
nhƣ sau:
Quản lý:
Là một quá trình tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản
lý nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định. Là công cụ hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt đƣợc những mục đích của nhóm. Là phƣơng thức hoạt động tốt nhất để một
nhóm, một tổ chức đạt đƣợc mục tiêu chung.
1.1.2. Bản chất của quản lý
Là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành đến một hiệu quả mong muốn.
1.1.3. Chức năng quản lý
Có 4 chức năng cơ bản : Kế hoạch-Tổ chức-Chỉ đạo-Kiểm tra.
Có thể biểu diễn sự liên kết các chức năng đó bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý
1.1.4. Các nguyên tắc quản lý
Khi tiến hành quản lý, các nhà quản lý thƣờng tập trung vào các nguyên tắc cơ bản
sau: Đảm bảo tính pháp lý, tính tập trung dân chủ, tính khoa học, thực tiễn và tính Đảng
1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1. Quản lý giáo dục (QLGD)
QLGD là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội và nhƣ vậy giáo dục sẽ đƣợc hiểu
theo nghĩa (rộng nhất). Tuy nhiên các nhà nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài về giáo dục và
Kế hoạch
hoá
Thông tin
Chỉ đạo
Tổ chức
Kiểm tra
5
QLGD đã đƣa ra nhiều định nghĩa về QLGD khác nhau. Các quan điểm tuy có những cách diễn
đạt khác nhau, nhƣng đều nêu ra đƣợc bản chất của quản lý giáo dục: QLGD là sự tác động có tổ
chức, có tính định hƣớng, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối
tƣợng quản lý, nhằm đƣa hoạt động giáo dục ở cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục
tiêu đã định.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Quản lý trƣờng học là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, có kế hoạch,
có hệ thống) mang tính tổ chức sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh
và những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động cùng cộng tác, phối
hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng làm cho quá trình này vận hành tới việc hoàn
thành những mục đích dự kiến.
1.3. Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục thể chất
Quản lý TDTT góp phần đắc lực vào việc thực hiện mục tiêu xã hội của Đảng và nhà
nƣớc, xúc tiến quá trình xã hội qua đó xác định những mục tiêu thực tế có nhu cầu cho TDTT
phối hợp với các cơ quan nhà nƣớc đảm bảo các điều kiện cần thiết để giải quyết các nhiệm
vụ, mục tiêu của TDTT.
Quản lý GDSKTC phải đảm bảo tiến hành một cách khoa học, kết hợp chặt chẽ giữa
TDTT chính khoá và TDTT ngoại khoá.
1.3.1. Khái niệm cơ bản về Giáo dục thể chất
1.3.1.1. Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục sức khoẻ thể chất
1.3.1.2. Quan điểm của Đảng ta về vấn đề giáo dục sức khoẻ thể chất
Nghị quyết Trung ƣơng 4 (khóa VII) nêu rõ : Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con
ngƣời, là nhân tố quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1.3.1.3. Khái niệm sức khoẻ
Theo Tổ chức Y tế thế giới thì: “Sức khoẻ là một trạng thái thoải mái về thể chất, tinh
thần và xã hội, chứ không chỉ không có bệnh hay thƣơng tật”. Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu
sức khoẻ gồm 3 mặt: Sức khoẻ thể chất, Sức khoẻ tinh thần, Sức khoẻ xã hội.
1.3.1.4. Khái niệm Giáo dục thể chất
Là quá trình sƣ phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể chất và
nhân cách, nâng cao khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ của con ngƣời.
1.3.1.5. Văn hoá thể chất
1.3.1.6. Phong trào thể thao
1.3.1.7. Phát triển sức khoẻ thể chất
6
Là quá trình hình thành, biến đổi tuần tự theo quy luật về các mặt hình thái chức năng
và cả những tố chất thể lực và năng lực vận động. Để thực sự có đƣợc sự phát triển sức khoẻ
thể chất cần phải có thêm nhiều tác động của nhiều yếu tố khác, trong đó có GDSKTC. Nhƣ
vậy có thể nói phát triển sức khoẻ thể chất là hệ quả của GDSKTC.
1.3.1.8. Chuẩn bị thể lực
Là một nội dung của một quá trình GDSKTC.
1.3.1.9. Trình độ thể lực
Là kết quả quá trình chuẩn bị thể lực, kỹ năng vận động, nâng cao khả năng làm việc
của cơ thể để tiếp thu hoặc thực hiện một loại hình hoạt động của con ngƣời.
1.3.1.10. Hoàn thiện thể chất
Là mức độ quy định có tính chu kỳ tiết học và thời gian về sức khoẻ, phát triển toàn
diện năng lực thể chất, để phù hợp với những yêu cầu hoạt động của con ngƣời trong những
điều kiện cụ thể, và kéo dài tuổi thọ.
1.3.1.11. Học vấn thể chất
Là xác định bởi tri thức chung, các hệ thống kỹ năng, kỹ xảo phong phú để điều khiển mọi
hoạt động cơ thể trong không gian và thời gian, biết sử dụng các kỹ năng, kỹ xảo vận động trong
những điều kiện sống và hoạt động khác nhau của con ngƣời.
1.3.2. Chương trình giáo dục thể chất
Chƣơng trình GDTC là văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội
dung kiến thức và kĩ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, giữa lý thuyết và thực hành, quy
định phƣơng thức, phƣơng tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của các cơ
sở giáo dục và đào tạo.
Trong khuôn khổ luận văn này chúng tôi quan tâm đến các biện pháp quản lý để công
tác GDSKTC ở trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng đạt hiệu quả cao.
1.4. Khái niệm dạy - học
1.5. Quản lý đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên thể dục thể thao nói riêng
1.5.1. Đặc điểm lao động của đội ngũ giáo viên
1.5.2. Lao động của người giáo viên mang tính chất đặc biệt
Thông qua những đặc điểm lao động của ngƣời giáo viên/giáo viên giáo dục thể chất,
chúng ta thấy giáo viên cần phải có những phẩm chất và năng lực nhất định của một nhà giáo
dục và nhà thể thao.
1.6. Vị trí, nhiệm vụ chương trình giáo dục thể chất và phân phối chương trình bậc
THPT
1.6.1. Vị trí, nhiệm vụ của giáo dục thể chất trong trường THPT ở nước ta
7
Bằng những hoạt động phong phú của mình, GDTC góp phần quan trọng trong việc
rèn luyện, hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất, ý chí, lòng dũng cảm, tính quyết
đoán, kiên trì, ý thức tổ chức kỷ luật tạo nên nếp sống lành mạnh, vui tƣơi góp phần đẩy lùi,
xoá bỏ những hành vi xấu và tệ nạn xã hội.
1.6.2. Yếu tố đảm bảo cho GDTC trong các trường THPT
GDTC là một mặt của giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng phổ thông.
1.6.3. Khái niệm quản lý GDSKTC
Quản lý GDSKTC là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý (cán bộ quản lý giáo
dục) tới khách thể quản lý (giáo viên TDTT, học sinh) nhằm đƣa GDSKTC đạt kết quả mong
muốn bằng cách hiệu quả nhất.
1.6.3.1. Mục tiêu quản lý GDSKTC
Quản lý GDSKTC trong xã hội ta hiện nay nói chung và trong nhà trƣờng nói riêng là
hƣớng tới việc thực hiện giáo dục toàn diện cho ngƣời học.
1.6.3.2. Chức năng quản lý GDSKTC
Quản lý GDSKTC có 4 chức năng: Kế họach hóa, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ huy
điều hành và kiểm tra.
1.6.3.3. Nội dung quản lý GDSKTC
Nội dung quản lý GDSKTC cho học sinh ở trƣờng THPT bao gồm là việc chỉ đạo
công tác xây dựng kế hoạch GDSKTC.
1.6.3.4.Phương pháp quản lý GDSKTC
- Phƣơng pháp tổ chức hành chính, Các phƣơng pháp kinh tế, phƣơng pháp tâm lý –
xã hội.
Quản lý GDSKTC có thể mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Mô hình về quản lý GDSKTC
1.6.4. Tầm quan trọng của việc quản lý nhằm nâng cao chất lượng GDSKTC
Chủ thể quản
lý GDSKTC
Khách thể quản
lý GDSKTC
Mục tiêu quản
lý GDSKTC
Công cụ quản lý
GDSKTC
Các biện pháp quản
lý GDSKTC
Hiệu quả quản lý
GDSKTC
8
1.6.4.1. Tính cấp thiết của việc nâng cao chất lượng GDSKTC
1.6.4.2. Tầm quan trọng của việc quản lý nhằm nâng cao chất lượng GDSKTC
Trên đây là những cơ sở lý luận của quản lý hoạt động GDSKTC trong trƣờng THPT
và là những tiền đề vững chắc để tác giả tiến hành những khảo sát, đánh giá thực trạng quản
lý GDSKTC ở trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng.
9
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC SỨC KHOẺ THỂ CHẤT Ở TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG AN LÃO - HẢI PHÒNG
2.1. Vài nét về Trường trung học phổ thông An Lão - Hải Phòng
Trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng đƣợc thành lập tháng 9 năm 1965.
Về truyền thống văn hiến
Trƣờng THPT An Lão đƣợc đặt trên mảnh đất có truyền thống hiếu học.
Về vị trí địa lý
Cách trung tâm Thành phố Hải Phòng 17 Km, nằm trên trục đƣờng quốc lộ 10 cũ, có
giao điểm của 3 con sông: Văn úc, Lạch tray, Đa độ.
2.2. Thực trạng quản lý GDSKTC cho học sinh ở Trường THPT An Lão - Hải phòng
2.2.1. Về tổ chức bộ máy
2.2.2. Thực trạng các biện pháp quản lý GDSKTC
2.2.2.1. Đánh giá về tính hiệu quả của các biện pháp quản lý GDSKTC đã thực hiện trong
thời gian qua
Bảng 2.1: Đánh giá mức độ hiệu quả của các biện pháp quản lý GDSKTC được thực hiện
trong thời gian qua
Số
TT
Các biện pháp
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1
Tăng cường năng lực cán bộ lãnh đạo, quản lý trong GDSKTC
+ Rất hiệu quả
0
0
+ Hiệu quả
2
4.25
+ Bình thƣờng
45
95.7
2
Tăng cường kiểm tra, đánh giá, giám sát việc dạy học GDSKTC
+ Rất hiệu quả
0
0
+ Hiệu quả
7
14.9
+ Bình thƣờng
40
85.1
3
Tăng cường kết hợp giáo dục chính khoá với giáo dục ngoại khoá
+ Rất hiệu quả
2
4.3
+ Hiệu quả
10
21.3
+ Bình thƣờng
35
74.5
4
Tăng cường xã hội hoá giáo dục sức khoẻ thể chất
+ Rất hiệu quả
5
10.63
+ Hiệu quả
17
36.17
+ Bình thƣờng
25
53.2
5
Tăng cường thống nhất quản lý giáo dục đức - trí - thể - mỹ - lao
+ Rất hiệu quả
2
4.3
+ Hiệu quả
10
21.3
+ Bình thƣờng
35
74.5
10
Số
TT
Các biện pháp
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
6
Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận lãnh đạo, quản lý và các
phòng, ban chức năng
+ Rất hiệu quả
1
2.12
+ Hiệu quả
29
61.70
+ Bình thƣờng
17
36.1
7
Bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên Thể dục
+ Rất hiệu quả
0
0
+ Hiệu quả
2
4.25
+ Bình thƣờng
45
95.74
8
Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học Thể dục ở trường THPT
An Lão
+ Rất hiệu quả
5
10.63
+ Hiệu quả
14
29.8
+ Bình thƣờng
28
59.6
9
Tăng cường cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ công tác GDSKTC
+ Rất hiệu quả
3
6.4
+ Hiệu quả
28
59.6
+ Bình thƣờng
16
34.04
10
Công tác thi đua khen thưởng
+ Rất hiệu quả
2
4.3
+ Hiệu quả
20
42.6
+ Bình thƣờng
25
53.2
Tóm lại:
Có 3/10 biện pháp quản lý GDSKTC đƣợc hỏi đánh giá là đã thực hiện có hiệu quả. Còn lại
5/7 ý kiến còn lại đánh giá là kém hiệu quả nhất. Một số nguyên nhân chính:
- Việc đánh giá về ý nghĩa, vai trò của GDSKTC chƣa đúng mức
- Kinh phí dành cho các hoạt động đặc thù này còn thấp.
- Tƣ duy trong một số nhà lãnh đạo, quản lý cũng nhƣ giáo viên làm GDSKTC còn
chƣa đồng nhất với mục tiêu giáo dục toàn diện.
2.2.2.2. Đánh giá về những kết quả mà GDSKTC đã mang lại
Bảng 2.2: Đánh giá chung về những kết quả của GDSKTC
Số
TT
Các biện pháp được hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ %
1
Theo đồng chí đánh giá, bao nhiêu phần trăm học sinh của
trường đạt:
+ Sức khỏe thể chất loại tốt
4
8.51
11
Số
TT
Các biện pháp được hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ %
+ Sức khỏe thể chất loại khá
13
27.7
+ Sức khỏe thể chất bình thƣờng
12
25.53
+ Sức khỏe thể chất yếu kém
18
38.3
2
Theo đồng chí đánh giá chất lượng GDSKTC của trường
thuộc loại nào?
+ Rất tốt
0
0
+ Tốt
2
4.3
+ Khá
25
53.2
+ Bình thƣờng
14
29.8
+ Yếu kém
6
12.7
Nhƣ đã nêu ở phần trên, thì chất lƣợng GDSKTC vẫn đang nằm ở mức thấp nhƣ trong
bảng số liệu này là một phần hệ quả không nhỏ lại xuất phát từ việc nhận thức và đánh giá
chƣa đúng mức vai trò, ý nghĩa của GDSKTC.
Vấn đề đặt ra là để nâng cao chất lƣợng GDSKTC của trƣờng thì cần phải thực hiện
các biện pháp nào? Sau đây là các ý kiến trả lời và đƣợc trình bày tóm tắt trong bảng sau đây:
12
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
GDSKTC
Theo đồng chí, để nâng cao chất lượng GDSKTC của trường cần
phải thực hiện các biện pháp nào
Số lượng
Tỷ lệ %
Biện pháp 1: Tăng cƣờng năng lực cán bộ lãnh đạo, quản lý trong
GDSKTC
41
87.23
Biện pháp 2: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá, giám sát việc dạy học
GDSKTC
35
74.5
Biện pháp 3: Tăng cƣờng kết hợp giáo dục chính khoá với giáo dục
ngoại khoá
45
95.7
Biện pháp 4: Tăng cƣờng xã hội hoá giáo dục sức khoẻ thể chất
39
82.97
Biện pháp 5: Tăng cƣờng thống nhất quản lý giáo dục đức - trí - thể -
mỹ - lao
25
53.2
Biện pháp 6: Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các bộ phận lãnh đạo, quản
lý và các phòng, ban chức năng
28
59.6
Biện pháp 7: Bồi dƣỡng thƣờng xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên Thể dục
22
46.8
Biện pháp 8: Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy học Thể dục ở
trƣờng THPT An Lão
39
82.97
Biện pháp 9: Tăng cƣờng cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ công tác
GDSKTC
37
78.7
Biện pháp 10: Công tác thi đua khen thƣởng
39
82.97
2.2.2.3. Kết quả hỏi ý kiến học sinh về GDSKTC:
Tác giả đã tiến hành hỏi ý kiến học sinh thuộc 3 khối lớp (khối lớp 10, khối lớp 11,
khối lớp 12) với 7 nội dung (đƣợc trình bày ở bảng sau)
Số phiếu hỏi phát ra là 360. Số phiếu thu về là 355/360 đạt tỷ lệ 98.61%. Kết quả khảo
sát học sinh đƣợc trình bày trong bảng dƣới đây :
Bảng 2.4: Kết quả hỏi ý kiến học sinh
Số
TT
Nội dung hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1
Bạn hãy đánh giá tình trạng sức khỏe thể chất của mình thuộc loại
nào?
+ Tốt
55
15.5
+ Bình thƣờng
172
48.5
+ Yếu
123
34.6
2
GDSKTC có quan trọng đối với bạn không?
+ Rất quan trọng
47
13.2
+ Bình thƣờng
237
66.8
+ Không quan trọng
71
20
3
Đoàn thanh niên có cần thiết đối với GDSKTC không?
+ Rất cần thiết
285
80.3
13
Số
TT
Nội dung hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
+ Cần thiết
65
18.3
+ Không cần thiết
5
1.40
4
Công tác quản lý GDSKTC của nhà trường như thế nào?
+ Tốt
10
2.81
+ Bình thƣờng
295
83.1
+ Yếu kém
50
14.0
5
Bạn đánh giá thế nào về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ GDSKTC của
nhà trường?
+ Tốt
43
12.1
+ Bình thƣờng
245
69.0
+ Kém
67
18.9
6
Nhìn chung bạn có hài lòng với việc GDSKTC của nhà trường không?
+ Rất hài lòng
37
10.4
+ Hài lòng
105
29.5
+ Không hài lòng
115
32.4
+ Khó trả lời
98
27.6
Qua các số liệu khảo sát và phiếu hỏi trên cho chúng ta thấy việc quản lý GDSKTC
của nhà trƣờng chƣa đồng bộ và triệt để. Năng lực của cán bộ lãnh đạo, quản lý trong
GDSKTC còn hạn chế. Công tác kiểm tra, đánh giá và giám sát việc GDSKTC chƣa đƣợc coi
trọng. Thời gian dành cho GDSKTC còn hạn chế, hình thức chƣa phong phú và phù hợp với
nhu cầu của học sinh.
Bên cạnh đó một bộ phận không nhỏ học sinh nhận thức chƣa đầy đủ tầm quan trọng
của GDSKTC trong sự phát triển toàn diện, một số cán bộ quản lý, giáo viên cũng chƣa thực
sự đánh giá đúng tầm quan trọng của GDSKTC.
Với trên 98% ý kiến cho rằng Đoàn thanh niên là "cần thiết" và "rất cần thiết" trong
GDSKTC đã gợi mở một vấn đề mới đó là: các biện pháp quản lý GDSKTC đƣợc thực hiện
trong thời gian tới cần phải lấy tổ chức Đoàn thanh niên làm trọng tâm.
14
Chương 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ GIÁO DỤC SỨC KHOẺ THỂ CHẤT
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG AN LÃO - HẢI PHÒNG
3.1. Những căn cứ để xây dựng biện pháp
Dựa trên những quan điểm, đƣờng lối lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc về công tác
TDTT cùng với chiến lƣợc phát triển con ngƣời toàn diện đã đƣợc quán triệt trong các văn
kiện, các Chỉ thị, Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng Sản Việt Nam.
* Căn cứ vào phân phối chƣơng trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Căn cứ vào những kết luận, đánh giá thực trạng quản lý công tác dạy - học môn
GDTC cũng nhƣ các hoạt động ở Trƣờng THPT An Lão.
* Căn cứ vào những điều kiện nhằm đảm bảo cơ sở vật chất, kinh phí, đội ngũ giáo
viên, công tác tổ chức quản lý quá trình hoạt động.
3.2. Các biện pháp quản lý GDSKTC cho học sinh Trường trung học phổ thông An Lão
- Hải Phòng
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực, nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, công
nhân viên và học sinh về GDSKTC
3.2.1.1. Mục tiêu
Nâng cao năng lực, nhận thức cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ cán bộ, giáo viên,
CNV và học sinh về GDSKTC.
3.2.1.2. Nội dung
Căn cứ vào vị trí của từng thành viên trong mỗi tổ chức cũng nhƣ trong tập thể hội
đồng sƣ phạm để họ có đầy đủ ý thức và trách nhiệm trƣớc công việc này.
3.2.1.3. Cách thức tiến hành
- Mở các lớp đào tạo, bồi dƣỡng để trang bị những vấn đề cơ bản về quản lý GDSKTC
cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, giáo viên cũng nhƣ CNV.
- Qua 2 phong trào thi đua: "Kỷ cƣơng - Tình thƣơng - Trách nhiệm" và "Xây dựng
trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực".
- Tổ chức Hội thảo hàng năm về quản lý GDSKTC cũng nhƣ GDSKTC cho học sinh.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện
Cần có sự ủng hộ của tổ chức Đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể cả về chủ
trƣơng, đƣờng lối cũng nhƣ đầu tƣ cơ sở vật chất, tài lực.
3.2.1.5. Kết quả mong đợi
Nâng cao đƣợc năng lực, nhận thức và ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong việc quản lý GDSKTC cho học sinh.
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường kiểm tra, đánh giá, giám sát việc GDSKTC
15
3.2.2.1. Mục tiêu
Nhằm phát huy những mặt mạnh và đồng thời kịp phát hiện những sai sót trong qúa
trình dạy học để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh.
3.2.2.2. Nội dung
Định lƣợng hoá các nội dung kiểm tra, xác định phƣơng pháp kiểm tra cho phù hợp
với điều kiện thực tiễn, xây dựng các thang đánh giá cụ thể. 3.2.2.3. Cách thức tiến hành
Hình thành quy trình tự kiểm tra cho giáo viên cũng nhƣ học sinh tạo khả năng tự
đánh giá, xem xét và tự điều chỉnh để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện
Tuyệt đối chấp nành nội quy, quy định, quy chế chuyên môn.
3.2.2.5. Kết quả mong đợi
Điều chỉnh kịp thời những sai lệch trong công tác quản lý GDSKTC, nhằm đảm bảo cho
hoạt động này luôn vận động, phát triển đi lên theo đúng mục tiêu đã đề ra.
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao vai trò của tổ chức Đoàn thanh niên thông qua kết hợp giáo
dục chính khóa với giáo dục ngoại khóa
3.2.3.1. Mục tiêu
Nâng cao đƣợc vị thế của tổ chức Đoàn thanh niên bằng việc thu hút, tập hợp và giáo
dục cho đoàn viên thanh niên.
3.2.3.2. Nội dung
Bên cạnh những giờ học, giờ tập có hệ thống theo từng chƣơng trình của bộ môn thể
dục thì các hoạt động vui chơi, TDTT, tham gia du lịch (do Đoàn thanh niên phát động)
v.v đều có tác dụng GDSKTC tích cực.
3.2.3.3. Cách thức tiến hành
- Tổ chức các câu lạc bộ sở thích, các hoạt động lao động "Tình nguyện" tại chỗ,
hƣớng dẫn các hoạt động tự tập luyện, RLTT, thƣờng xuyên các hoạt động ngoại khoá, các
hoạt động tham quan, du lịch, các hoạt động xã hội. Mở rộng và tăng cƣờng các hoạt động thi
đấu thể thao trong học sinh trong và ngoài trƣờng.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện
Cần có sự ủng hộ của tổ chức Đảng, chính quyền cùng với sự đồng thuận cao của Hội
đồng sƣ phạm nhà trƣờng và Hội cha mẹ học sinh.
3.2.3.5. Kết quả mong đợi
Nhìn chung, giáo dục ngoại khoá rất phong phú và đa dạng. Qua hoạt động các kiến
thức mà các em tiếp thu trên lớp có điều kiện để vận dụng, củng cố, mở rộng thêm qua đó tạo
thêm hứng thú trong học tập chính khoá.
3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh xã hội hóa GDSKTC
3.2.4.1. Mục tiêu
16
Góp phần xây dựng, củng cố mối liên kết giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội trong
việc thực hiện theo tinh thần giáo dục toàn diện.
3.2.4.2. Nội dung
Xây dựng các mối liên kết giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội.
3.2.4.3. Cách thức tiến hành
Hàng năm tổ chức hội thảo về SKTC của học sinh, định hƣớng phát triển trong từng
giai đoạn và lập biểu đồ về sức khoẻ thể chất của học sinh.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
Cần nhận đƣợc sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền và đặc biệt là sự đồng
thuận cao của Hội cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân.
3.2.4.5. Kết quả mong đợi
Từng bƣớc hoàn thiện và phát triển bền vững ba mối quan hệ trong giáo dục đó là: gia
đình - nhà trƣờng và xã hội.
3.2.5. Biện pháp 5: Thống nhất quản lý giáo dục theo tinh thần giáo dục toàn diện
3.2.5.1. Mục tiêu
Giúp cho các lực lƣợng tham gia giáo dục sẽ có đƣợc cái nhìn toàn diện và thống nhất
về mối quan hệ biện chứng giữa các mặt giáo dục trong sự phát triển hài hoà của học sinh.
3.2.5.2. Nội dung
Thống nhất nhận thức trong toàn thể hội đồng sƣ phạm nhà trƣờng, khai thác tối ƣu sự
ủng hộ của Hội cha mẹ học sinh cùng các tổ chức chính trị, xã hội khác.
3.2.5.3. Cách thức tiến hành
Tổ chức hội thảo về GDSKTC, lựa chọn đội ngũ có năng lực trực tiếp làm công tác
này. Đồng bộ hoá trong triển khai GDSKTC với các hoạt động giáo dục khác của nhà trƣờng.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện
Các lực lƣợng tham gia cần phải đồng thuận với mục tiêu giáo dục theo tinh thần giáo
dục toàn diện, nhiệt tình và tâm huyết.
3.2.5.5. Kết qủa mong đợi
Tạo ra đƣợc những lớp học sinh phát triển hài hoà về nhân cách (vừa hồng - vừa
chuyên).
3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên và đổi mới phương pháp dạy học Thể dục ở trường THTP An Lão
3.2.6.1. Mục tiêu
Giúp cho giáo viên Thể dục, đội ngũ tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp có những
điều kiện để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, tiếp cận với những phƣơng
pháp tổ chức, giảng dạy mới.
3.2.6.2. Nội dung
17
Quá trình đổi mới GDSKTC phải tiến hành đồng bộ.
3.2.6.3. Cách thức tiến hành
Gửi giáo viên đi tham gia các lớp bồi dƣỡng thƣờng xuyên về chuyên môn cũng nhƣ
tổ chức các hoạt động. Cử những giáo viên có định hƣớng phát triển tốt theo học các lớp sau
đại học, cao học.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện
- Giáo viên phải nhiệt tình, ham học hỏi. Trang thiết bị, cơ sở vật chất phải đƣợc đồng
bộ. Mở rộng và hiện đại hóa sân bãi tập.
3.2.6.5. Kết quả mong đợi:
Nâng cao đƣợc trình độ của giáo viên. Tạo ra lớp học sinh có sức khoẻ thể chất tốt,
năng động, sáng tạo trong các hoạt động và chủ động trong lĩnh hội và làm chủ kiến thức.
3.2.7. Biện pháp 7: Hoàn thiện cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho công tác GDSKTC
3.2.7.1. Mục tiêu
Từng bƣớc trang bị đƣợc các phƣơng tiện dạy - học hiện đại phù hợp với nhu cầu
trong từng giai đoạn, tạo điều kiện tốt nhất để giáo viên đổi mới phƣơng pháp dạy - học, đặc
biệt là sự thuận lợi trong tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
3.2.7.2. Nội dung
Tham mƣu với lãnh đạo nhà trƣờng trong quy hoạch xây dựng tổng thể nhà trƣờng.
Nhân rộng mô hình "Công trình thanh niên" do Đoàn thanh niên đảm nhận.
3.2.7.3. Cách thức tiến hành
Xây dựng nguồn kinh phí ổn định dành cho GDSKTC.Tranh thủ sự ủng hộ của Hội
cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp trong huyện trong việc nâng cấp, mở rộng sân bãi cũng
nhƣ hiện đại hóa các trang thiết bị.
3.2.7.4. Điều kiện thực hiện
Sự ủng hộ của tổ chức Đảng, chính quyền, sự đồng thuận cao của Hội đồng sƣ phạm
nhà trƣờng và đặc biệt là Hội cha mẹ học sinh.
3.2.7.5. Kết quả mong đợi
Xây dựng nhà trƣờng trở thành ngôi nhà thứ hai của các em, thân thiện, an toàn.
3.2.8. Biện pháp 8: Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận lãnh đạo, quản lý và các phòng,
ban chức năng trong việc thực hiện kế hoạch GDSKTC
3.2.8.1. Mục tiêu
Xây dựng đƣợc bộ máy quản lý đồng bộ, phát huy sức mạnh tập thể.
3.2.8.2. Nội dung
Xây dựng sơ đồ quản lý, những quy định chi tiết, rõ ràng trong phân cấp quản lý.
3.2.8.3. Cách thức tiến hành
18
Xây dựng sơ đồ bộ máy quản lý GDSKTC. Lập kế hoạch GDSKTC theo từng năm
học và từng giai đoạn. Cụ thể hoá các nội dung GDSKTC đến từng tổ nhóm chuyên môn cùng
các phòng ban.
3.2.8.4. Điều kiện thực hiện
Các tổ nhóm chuyên môn, cá nhân cần có nhận thức đúng vai trò quan trọng của
SKTC trong việc giáo dục toàn diện học sinh. Mỗi thầy cô giáo phải là một tấm gƣơng về sức
khoẻ thể chất tốt.
3.2.8.5. Kết quả mong đợi
Xây dựng đƣợc bộ máy quản lý đồng bộ, phát huy đƣợc ý trí cùng sức mạnh tập thể.
3.2.9: Biện pháp 9: Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kích thích động lực dạy học về
GDSKTC
3.2.9.1. Mục tiêu
Kích thích đƣợc việc thầy và trò hoạt động có hiệu quả trên cơ sở lợi ích kinh tế của
từng công việc.
3.2.9.2. Nội dung
Xây dựng khung khen thƣởng rõ ràng, đủ mạnh, phù hợp với điều kiện hoạt động thực
tế.
3.2.9.3. Cách thức tiến hành
Nhà trƣờng sẽ xây dựng khung khen thƣởng trên các cơ sở phù hợp.
3.2.9.4. Điều kiện thực hiện
Cần có sự thống nhất cao từ phía các nhà lãnh đạo, hội đồng sƣ phạm nhà trƣờng, hội
cha mẹ học sinh.
3.2.9.5. Kết quả mong đợi
Xây dựng đƣợc một chế độ khen thƣởng hợp lý, cụ thể đối với từng đối tƣợng nhằm
tạo đƣợc động lực mạnh trong thi đua.
3.3. Tổ chức thực hiện các biện pháp
Mỗi biện pháp đều cần những tiền đề để thực hiện, biện pháp này sẽ tạo tiền đề để thực
hiện biện pháp kia hoặc bổ sung cho nhau.
3.3.1. Khảo sát về mức độ cần thiết của từng biện pháp quản lý GDSKTC
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của từng biện pháp quản lý GDSKTC
Số
TT
Các biện pháp được hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1
Nâng cao năng lực, nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, công
nhân viên và học sinh về GDSKTC
+ Rất cần thiết
30
63.83
+ Cần thiết
08
17.02
+ Không cần thiết
09
19.15
19
Số
TT
Các biện pháp được hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
2
Tăng cường kiểm tra, đánh giá, giám sát việc GDSKTC
+ Rất cần thiết
37
78.72
+ Cần thiết
07
14.9
+ Không cần thiết
03
6.38
3
Nâng cao vai trò của tổ chức Đoàn thanh niên thông qua kết hợp giáo
dục chính khoá với giáo dục ngoại khoá
+ Rất cần thiết
42
89.36
+ Cần thiết
04
8.51
+ Không cần thiết
01
2.13
4
Đẩy mạnh xã hội hoá GDSKTC
+ Rất cần thiết
39
82.98
+ Cần thiết
05
10.64
+ Không cần thiết
03
6.38
5
Thống nhất quản lý giáo dục theo tinh thần giáo dục toàn diện (Đức -
Trí - Thể - Mỹ - Lao)
+ Rất cần thiết
27
57.45
+ Cần thiết
13
27.66
+ Không cần thiết
07
14.89
6
Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên và đổi mới phương pháp dạy học Thể dục ở trường
THPT An Lão
+ Rất cần thiết
31
65.96
+ Cần thiết
09
19.15
+ Không cần thiết
07
14.89
7
Hoàn thiện cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho công tác GDSKTC
+ Rất cần thiết
42
89.36
+ Cần thiết
05
10.64
+ Không cần thiết
0
0
8
Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận lãnh đạo, quản lý và các phòng,
ban chức năng trong thực hiện kế hoạch GDSKTC
+ Rất cần thiết
42
89.36
+ Cần thiết
05
10.64
+ Không cần thiết
0
0
9
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kích thích động lực dạy học
về GDSKTC
+ Rất cần thiết
30
63.83
+ Cần thiết
07
14.89
+ Không cần thiết
10
21.28
3.3.2. Đánh giá về mức độ quan trọng của các biện pháp quản lý GDSKTC
Bảng 3.6: Mức độ quan trọng của các biện pháp quản lý GDSKTC
Số
Các biện pháp được hỏi
Ý kiến trả lời
20
TT
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1
Nâng cao năng lực, nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, công
nhân viên và học sinh về GDSKTC
+ Rất quan trọng
31
65.96
+ Quan trọng
11
23.40
+ Không quan trọng
5
10.64
2
Tăng cường kiểm tra, đánh giá, giám sát việc GDSKTC
+ Rất quan trọng
36
76.60
+ Quan trọng
8
17.02
+ Không quan trọng
3
6.38
3
Nâng cao vai trò của tổ chức Đoàn thanh niên thông qua kết hợp giáo
dục chính khoá với giáo dục ngoại khoá
+ Rất quan trọng
35
74.47
+ Quan trọng
10
21.28
+ Không quan trọng
2
4.26
4
Đẩy mạnh xã hội hoá GDSKTC
+ Rất quan trọng
39
82.98
+ Quan trọng
5
10.64
+ Không quan trọng
3
6.38
5
Thống nhất quản lý giáo dục theo tinh thần giáo dục toàn diện (Đức -
Trí - Thể - Mỹ - Lao)
+ Rất quan trọng
41
87.23
+ Quan trọng
4
8.51
+ Không quan trọng
2
4.26
6
Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên và đổi mới phương pháp dạy học thể dục ở trường
THPT An Lão
+ Rất quan trọng
35
74.47
+ Quan trọng
9
19.15
+ Không quan trọng
3
6.38
7
Hoàn thiện cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho công tác GDSKTC
+ Rất quan trọng
37
78.72
+ Quan trọng
9
19.15
+ Không quan trọng
1
2.13
8
Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận lãnh đạo, quản lý và các phòng,
ban chức năng trong thực hiện kế hoạch GDSKTC
+ Rất quan trọng
43
91.49
+ Quan trọng
3
6.38
+ Không quan trọng
1
2.13
9
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kích thích động lực dạy học
về GDSKTC
+ Rất quan trọng
39
82.98
+ Quan trọng
5
10.64
+ Không quan trọng
3
6.38
3.3.3. Đánh giá về tính khả thi của từng biện pháp quản lý GDSKTC
21
Bảng 3.7: Tính khả thi của các biện pháp quản lý GDSKTC
Số
TT
Các biện pháp được hỏi
Ý kiến trả lời
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1
Nâng cao năng lực, nhận thức cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, công
nhân viên và học sinh về GDSKTC
+ Thực hiện đƣợc
19
40.3
+ Khó thực hiện đƣợc
15
31.91
+ Không thực hiện đƣợc
13
27.66
2
Tăng cường kiểm tra, đánh giá, giám sát việc GDSKTC
+ Thực hiện đƣợc
23
48.94
+ Khó thực hiện đƣợc
19
40.43
+ Không thực hiện đƣợc
5
10.64
3
Nâng cao vai trò của tổ chức Đoàn thanh niên thông qua kết hợp giáo
dục chính khoá với giáo dục ngoại khoá
+ Thực hiện đƣợc
41
87.23
+ Khó thực hiện đƣợc
5
10.64
+ Không thực hiện đƣợc
1
2.13
4
Đẩy mạnh xã hội hoá GDSKTC
+ Thực hiện đƣợc
29
61.70
+ Khó thực hiện đƣợc
15
31.91
+ Không thực hiện đƣợc
3
6.38
5
Thống nhất quản lý giáo dục theo tinh thần giáo dục toàn diện (Đức -
Trí - Thể - Mỹ - Lao)
+ Thực hiện đƣợc
23
48.94
+ Khó thực hiện đƣợc
19
40.43
+ Không thực hiện đƣợc
5
10.64
6
Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên và đổi mới phương pháp dạy học thể dục ở trường
THPT An Lão
+ Thực hiện đƣợc
42
89.36
+ Khó thực hiện đƣợc
5
10.64
+ Không thực hiện đƣợc
0
0
7
Hoàn thiện cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho công tác GDSKTC
+ Thực hiện đƣợc
41
87.23
+ Khó thực hiện đƣợc
3
6.38
+ Không thực hiện đƣợc
3
6.38
8
Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận lãnh đạo, quản lý và các phòng,
ban chức năng trong thực hiện kế hoạch GDSKTC
+ Thực hiện đƣợc
41
87.23
+ Khó thực hiện đƣợc
3
6.38
+ Không thực hiện đƣợc
3
6.38
9
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kích thích động lực dạy học
về GDSKTC
+ Thực hiện đƣợc
39
82.98
+ Khó thực hiện đƣợc
8
17.02
+ Không thực hiện đƣợc
0
0
22
Thông qua các phiếu khảo sát về tầm quan trọng, mức độ cần thiết cùng với tính khả
thi của các biện pháp quản lý GDSKTC chúng tôi nhận thấy các biện pháp nêu ra là hoàn toàn
phù hợp với nhu cầu và những lợi thế của trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
Bên cạnh những thuận lợi cơ bản vẫn còn một số những khó khăn cần phải tập trung
giải quyết trong quá trình thực hiện các biện pháp đó là: Việc nâng cao năng lực, nhận thức
cho đội ngũ cán bộ quản lý trong nhà trƣờng không thể thực hiện ngay đƣợc. Áp lực của các
kỳ thi cùng với điều kiện cơ sở vật chất của trƣờng hiện nay chƣa thể áp dụng toàn bộ cho
việc học văn hoá vào một buổi trong ngày nên sẽ tạo ra không ít những khó khăn trong thực
hiện GDSKTC
Với những tiền đề vững chắc của việc phát huy những thuận lợi, đặc biệt là sự phân
tích và chỉ ra đƣợc một số những khó khăn trong quá trình thực hiện các biện pháp quản lý
chúng tôi tin chắc rằng khi các biện pháp quản lý này đƣợc áp dụng sẽ góp phần tích cực và
việc nâng cao chất lƣợng GDSKTC cho học sinh.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ những kết quả nghiên cứu của đề tài, cho phép tôi rút ra một số kết luận sau:
Thực trạng công tác quản lý GDSKTC của trƣờng THPT An Lão - Hải Phòng trong
những năm qua cho thấy mặc dù nhà trƣờng đã áp dụng các biện pháp quản lý GDSKTC
nhƣng vẫn còn nhiều vấn đề cần khắc phục.
Với những kết quả nghiên cứu đã đƣợc thực hiện cho thấy những biện pháp định
hƣớng duy trì, nhằm phát triển nâng cao chất lƣợng GDSKTC cho học sinh trƣờng THPT An
Lão - Hải Phòng cần hƣớng vào 9 biện pháp nêu trên.
2. Khuyến nghị
2.1. Với Sở GD&ĐT Hải Phòng
2.2. Với Thành đoàn Hải Phòng
2.3. Với UBND Huyện An Lão
2.4. Với Trường trung học phổ thông
- Đồng bộ hoá các biện pháp trong việc quản lý GDSKTC cho học sinh của nhà
trƣờng. Nâng cao nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ lãnh đạo và quản lý nhà trƣờng. Tổ chức
kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm cho học sinh
2.5. Với đoàn thanh niên của nhà trường
23
Đoàn thanh niên phải là lực lƣợng tiên phong, hùng hậu và nòng cốt trong việc tham
gia vào quản lý GDSKTC trong nhà trƣờng.
2.6. Với Ban đại diện cha mẹ học sinh
Đồng thuận với nhà trƣờng trong việc nâng cao nhận thức cho học sinh cũng nhƣ phụ
huynh học sinh về GDSKTC.
References
* Văn kiện, văn bản
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều lệ nhà trường, Hà nội 1997.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lý luận và phương pháp GDTC. Nxb TDTT, Hà nội 1998.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy chế về công tác GDTC trong nhà trường các cấp, Hà nội
1993.
4. Chỉ thị 106 CT-TW ngày 2-10-1958
5. Chỉ thị 180 CT - TW ngày 2-10-1958
6. Chỉ thị 36/CT - TW của Ban chấp hành TW Đảng về công tác TDTT trong giai đoạn mới.
Hà nội ngày 24-3-1994
7. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VIII. Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà nội 1996.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần IX. Nxb Chính trị quốc
gia, Hà nội 1997.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần IX. Nxb Chính trị quốc
gia, Hà nội 2001.
10. Hồ Chí Minh. Vấn đề về giáo dục. Nxb giáo dục, Hà nội 1990.
11. Hồ Chí Minh. Giáo dục Việt Nam 1945 - 2005. Nxb chính trị quốc gia
12. Hồ Chí Minh. Chủ Tịch Hồ Chí Minh với giáo dục Việt Nam. Nxb Thành phố Hồ Chí
Minh, 2003.
13. Luật giáo dục. Nxb Chính trị Quốc gia, 2005.
14. Tuyển tập NCKH GDTC, sức khoẻ trong trường học các cấp (Hội nghị khoa học
GDTC, sức khoẻ ngành GD&ĐT lần 2), Bộ GD&ĐT. Nxb TDTT, Hà nội 1998.
15. Điều lệ Đoàn thanh niên. Nxb Thanh niên, Hà nội 2008.
16. Các văn bản pháp luật hiện hành về giáo dục - đào tạo. Nxb thống kê, Hà nội 11/2001.
24
17. Đổi mới, nâng cao năng lực, vai trò, trách nhiệm, đạo đức của đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục trong xu thế Việt Nam hội nhập quốc tế. Nxb lao động - xã
hội, 2007.
18. Những quy định mới nhất hướng dẫn công tác quản lý tài chính kế toán - kiểm toán thanh
tra - kiểm tra trong trường học. Nxb lao động - xã hội.
19. Huỳnh Văn Hoài. Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý tài chính trong đơn vị hành
chính sự nghiệp. Nxb thống kê.
* Tác giả, tác phẩm
20. Đặng Quốc Bảo. Các quan điểm quản lý nhà trường - Bài giảng lớp Thạc sĩ quản lý giáo
dục. Đại học quốc gia Hà nội 2007.
21. Đặng Quốc Bảo. Một số khái niệm về QLGD - Trƣờng cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà nội
1997.
22. Đặng Quốc Bảo. Quản lý tài chính trong giáo dục - Bài giảng lớp Thạc sỹ quản lý giáo
dục. Đại học quốc gia Hà nội 2008.
23. Đặng Quốc Bảo. Phát triển nguồn nhân lực và chỉ số phát triển con người - Bài giảng lớp Thạc
sỹ quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội 2008.
24. Đặng Quốc Bảo - Đặng Xuân Hải. Vai trò của nhà nước trong quản lý giáo dục - Bài
giảng lớp Thạc sĩ quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2007
25. Nguyễn Quốc Chí. Sự phát triển các quan điểm hiện đại - Bài giảng lớp Thạc sĩ quản lý
giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2006.
26. Nguyễn Đức Chính. Chất lượng giáo dục và đánh giá trong giáo dục - Bài giảng lớp Thạc sĩ
quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2006.
27. Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Nxb khoa học kỹ thuật Hà nội
1998.
28. Phạm Minh Hạc. Nguồn lực con người, yếu tố quyết định sự phát triển xã hội, Hà nội
1998.
29. Đặng Xuân Hải. Cơ cấu tổ chức và quản lý hệ thống giáo dục quốc dân - Bài giảng lớp Thạc sĩ
quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2007.
30. Đặng Xuân Hải. Quản lý giáo dục trong mối quan hệ với cộng đồng - Bài giảng lớp
Thạc sĩ quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2007.
31. Đặng Xuân Hải. Quản lý sự thay đổi và vận dụng lý thuyết quản lý sự thay đổi trong
quản lý giáo dục - Bài giảng lớp Thạc sỹ quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm
2007.
25
32. Lê Viết Lãm. Thực trạng phát triển thể chất của học sinh, sinh viên trước thềm thế kỷ 21.
Nxb TDTT, Hà nội 2000.
33. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Quản lý nhân sự trong giáo dục - Bài giảng lớp Thạc sỹ quản lý
giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2008.
34. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Tâm lý học quản lý - Bài giảng lớp Thạc sỹ quản lý giáo dục. Đại
học quốc gia Hà nội năm 2008.
35. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Những cơ sở khoa học về quản lý giáo dục và
đào tạo - Trƣờng quản lý cán bộ giáo dục và đào tạo, Hà nội 1997.
36. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Những quan điểm giáo dục hiện đại - Bài giảng
lớp Thạc sỹ quản lý giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội năm 2007.
37. Nguyễn Đức Chính. Quản lý chất lượng trong giáo dục - Bài giảng lớp Thạc sỹ quản lý
giáo dục. Đại học quốc gia Hà nội 2008.
38. Lê Ngọc Hùng. Xã hội học giáo dục. Nxb Lý luận chính trị. Hà nội. 2006.
39. Tuyển tập nghiên cứu khoa học GDTC, sức khoẻ trong trƣờng học các cấp (Hội nghị
khoa học GDTC, sức khoẻ ngành GD&ĐT lần 2). Bộ GD&ĐT. Nxb TDTT, Hà nội
1998.