Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

So sánh thực hành tốt sản xuất thuốc giữa GMP – ASEAN và GMP WHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.03 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC - ĐIỀU DƯỠNG

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ CAO ĐẲNG

SO SÁNH THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC GIỮA
GMP – ASEAN VÀ GMP - WHO

Sinh viên thực hiện
TRẦN ĐỨC HIL
MSSV: 13C720401110
LỚP: CAO ĐẲNG DƯỢC 8B

Cần Thơ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ


KHOA DƯỢC - ĐIỀU DƯỠNG

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ CAO ĐẲNG

SO SÁNH THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC GIỮA
GMP – ASEAN VÀ GMP - WHO

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.s ĐOÀN THANH TRÚC

TRẦN ĐỨC HIL


MSSV: 13C720401110
LỚP: CAO ĐẲNG DƯỢC 8B

Cần Thơ


i

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc đối với quý thầy cô giảng viên Khoa
Dược – Điều Dưỡng trường Đại Học Tây Đô đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua
từng buổi học, từng bài giảng trên lớp cũng như những buổi nói chuyện truyền đạt
những vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian theo học tại
trường. Và đặc biệt trong học kỳ này Khoa đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho
chúng em được đi thực tế, vừa được trao dồi kiến thức bổ ích, vừa được tiếp xúc
với môi trường ngành y tế sau nhiều bỡ ngỡ khi còn trên giảng đường Đại Học.
Qua khoảng thời gian thực tế, bài thu hoạch cũng được hoàn thiện trong khoảng
thời gian gần 4 tuần. Lần đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và nghiên cứu các kiến thức
về ngành Dược chúng em còn nhiều thiếu sót, hạn chế về kiến thức cũng như còn
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy không tránh khỏi những sai sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những đóng góp quý báo cũng quý Thầy Cô để kiến thức của em
ngày càng hoàn thiện hơn, là hành trang vững chắc cho em sau này khi ra trường.
Sau cùng, em xin kính chúc Thầy Cô Khoa Dược – Điều Dưỡng cùng Ban Giám
Hiệu trường Đại Học Tây Đô thật nhiều sức khỏe, gặt hái thật nhiều thành công
trong cuộc sống, thực hiện thật tốt sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến
thức cho thế hệ mai sau.
Cần Thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện


Trần Đức Hil


ii

MỤC LỤC
...........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN.............................................................................1
2.1. GIỚI THIỆU VỀ GMP..............................................................................1
2.2. LỊCH SỬ RA ĐỜI......................................................................................2
2.3. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI GMP................................................................2
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................4
3.1.1. Hệ thống quản lý chất lượng .................................................................4
3.1.2. Nhân sự ...................................................................................................5
3.1.3. Nhà xưởng và trang thiết bị ...................................................................6
Hình 3.1.2.3. Phòng nghiên cứu......................................................................10
Hình 3.1.2.4. Quá trình ép vỉ alu-PVC............................................................11
Hình 3.1.2.5. Máy đóng nang tự động.............................................................12
3.1.4. Vệ sinh...................................................................................................12
3.1.4.1. Vệ sinh cá nhân .................................................................................12
3.1.4.2 Vệ sinh nhà xưởng ..............................................................................13
3.1.5. Hồ sơ tài liệu ........................................................................................13
3.1.6. Sản xuất và kiểm soát quá trình ...........................................................14
3.1.6.1. Nguyên vật liệu đầu vào ..................................................................14
3.1.6.2. Hệ thống đánh số lô .........................................................................15


ii


3.1.6.3. Cân đo sản phẩm .............................................................................15
3.1.6.4. Quy trình sản xuất ...........................................................................15
3.1.6.5 Sản phẩm khô ...................................................................................15
3.1.6.6. Dán nhãn và đóng gói ......................................................................15
3.1.6.7. Thành phẩm: biệt trữ và vận chuyển tới kho thành phẩm. ........16
3.1.7. Kiểm tra chất lượng ..............................................................................16
3.1.7.1. Tái chế ..............................................................................................16
3.1.7.2. Sản phẩm bị trả về...........................................................................16
3.1.8. Sản xuất và kiểm nghiệm theo hợp đồng .............................................17
3.1.9. Khiếu nại và thu hồi .............................................................................17
3.1.9.1. Khiếu nại...........................................................................................17
3.1.9.2. Thu hồi sản phẩm ............................................................................17
3.1.10. Tự thanh tra ........................................................................................18
3.2.1. Hệ thống quản lý chất lượng dược phẩm .............................................18
3.2.2. Nhân sự..................................................................................................19
3.2.2.1. Đào tạo...............................................................................................20
3.2.4.1. Vệ sinh nhân viên...............................................................................25
3.2.5. Hồ sơ tài liệu........................................................................................25
3.2.6. Sản xuất, kiểm nghiệm các hoạt động khác theo hợp đồng..................26
3.2.6.1. Nguyên vật liệu.................................................................................26
3.2.6.4. Thực hành tốt sản xuất dược phẩm....................................................28
3.2.7. Đánh giá và thẩm định..........................................................................28
3.2.8. Khiếu nại...............................................................................................29


ii

3.2.9. Thu hồi sản phẩm..................................................................................30
3.2.10. Tự thanh tra, thanh tra chất lượng, thanh tra và chấp nhận nhà cung

cấp...................................................................................................................30
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.....................................................31
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................35
5.1. KẾT LUẬN..............................................................................................35
5.2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................35


iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- GMP: ( Good Manufacturing Practice) là thực hành sản xuất tốt.............2
- WHO: ( World Health Organization) là tổ chức y tế thế giới....................2
- ASEAN: (

Association of Southeast Asian Nations ) hiệp hội các nước Đông Nam Á..............

....................................................................................................3

- GLP : ( Good Laboratory Practice ) là hệ thống an toàn chất lượng phòng
thí nghiệm.........................................................................................................4
- GSP: ( Good Storage Practices ) là thực hành tốt bảo quản thuốc..............4
- GDP: ( Good Distribution Practices ) là thực hành tốt phân phối thuốc......
...................................................................................................
.........................................................................................................................5
- GPP: ( Good Pharmacy Practices ) là thực hành tốt quản lý thuốc............5
- Alu-PVC: (Polyvinylclorua ) là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo thành từ phản ứng
trùng hợp

-


vinylclorua........................................................................................10


iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. So sánh điểm tương đồng và khác biệt giữa GMP-ASEAN và GMPWHO……………………………………………………………………....………31


iv


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.2.1. Khu vực sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-ASEAN……………...…9
Hình 3.1.2.2. Hành lang trong khu sản xuất……………………………………………..9
Hình 3.1.2.3. Phòng nghiên cứu………………………………………………………….10
Hình 3.1.2.4. Quá trình ép vỉ alu alu-alu PVC………………………………………....10
Hình 3.1.2.5. Máy đóng nang tự động………………………………………..………….11

Hình 3.2.2.1. Nhà máy bên phía cổng chính……………………………………………21
Hình 3.2.2.2. Khu vực sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP-WHO…………………….….22
Hình 3.2.2.3. Khu vực chiết xuất thuốc từ dược liệu……………………………..……22
Hình 3.2.2.4. Hệ thống máy móc phòng thí nghiệm……………………………………
23
Hình 3.2.2.5. Kho nguyên phụ liệu……………………………………………….………
23


vii

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển ngày càng cao của kinh tế, khoa học kĩ thuật, một mặt đã làm cho mức
sống của con người ngày càng năng cao và các nhu cầu càng được thỏa mãn mặt khác lại làm nảy
sinh các vấn đề về môi trường, an sinh xã hội và sức khỏe. Chính vì lẻ đó, vấn đề chất lượng của
sản phấm dịch vụ nói chung và sản phẩm thuốc nói riêng đang ngày càn được chú trọng. Nhất là
khi thuốc là sản phẩm có liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con người.
Thực hành sản xuất tốt (GMP) là một phần của đảm bảo chất lượng, nhằm khẳng định sản phẩm
được sản xuất ra theo một quy trình ổn định và được kiểm định theo các tiêu chuẩn chất lượng
phù hợp, đúng với mục đích sử dụng ghi trong giấy phép kinh doanh.
Áp dụng GMP sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, trong đó lợi ích lớn nhất là khẳng
định chất lượng và tạo dựng niềm tin, thương hiệu trong lòng người tiêu dùng. Đó là cơ sở để
đưa sản phẩm thuốc thương hiệu Việt vươn tầm thế giới. Khi đó, người tiêu dùng không chỉ được
sử dụng sản phẩm an toàn, chất lượng, mà còn tăng nhận thức về vệ sinh cơ bản, thêm tin tưởng
vào hàng Việt Nam và cải thiện chất lượng cuộc sống.

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ GMP

GMP là những chữ viết tắt bằng tiếng Anh của "Good Manufacturing Practice" –
Thực hành sản xuất tốt; bao gồm những nguyên tắc chung, những quy định, hướng
dẫn các nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất; áp dụng cho các cơ sở sản xuất, gia
công, đóng gói thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm …, nhằm đảm bảo
sản phẩm đạt chất lượng và an toàn.


vii

WHO đã thiết lập được hướng dẫn chi tiết cho thực hành tốt sản xuất và nhiều quốc
gia đã xây dựng các yêu cầu riêng của họ đối với GMP dựa trên GMP-WHO. Một
số quốc gia trong khu vực như Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Liên

minh châu âu… cũng dã xây dựng các yêu cầu riêng cho quốc gia, khu vực trong
quá trình hòa hợp tiêu chuẩn của khu vực.
GMP ASEAN là tài liệu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á về Thực hành tốt sản xuất
thuốc, các lĩnh vực sản xuất áp dụng GMP ASEAN ở Việt Nam là:
- Dược phẩm: Do Cục Quản lý dược quy định và bắt buộc áp dụng GMP ASEAN trong
giai đoạn 1996-2004 theo Quyết định 1516/BYT-QĐ, ngày 09/09/1996. Đến năm 2004,
lĩnh vực dược phẩm bắt đầu chuyển sang áp dụng GMP WHO.
2.2. LỊCH SỬ RA ĐỜI
Năm 1933, Luật Thực phẩm Dược phẩm và Mỹ phẩm của Mỹ đưa ra yêu cầu thực hiện GMP trong
quá trình sản xuất các sản phẩm này.
Năm 1938, Luật Thực phẩm Dược phẩm và Mỹ phẩm của Mỹ tại khoản 510(B) yêu cầu thực hiện
“cGMP- current Good Manufacturing Practice (thực hành sản xuất tốt hiện hành)”, nghĩa là công
nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất và các tiêu chuẩn của sản phẩm tại các doanh nghiệp có
thực hiện GMP phải phù hợp với các tiêu chuẩn công nghiệp, các phát minh mới về công nghệ,
khoa học ngay tại thời điểm áp dụng. “cGMP” nhằm nhắc nhở các nhà sản xuất cần phải dùng các
thiết bị, công nghệ và các thông tin khoa học phù hợp thời điểm.
GMP-WHO được ban hành từ những năm 1960, được các nhà quản lý dược phẩm và ngành công
nghiệp dược tại hàng trăm quốc gia trên thế giới, chủ yếu ở các nước đang phát triển áp dụng.
Luật GMP của EU (GMP-EU) ban hành những quy định tương tự như GMP-WHO và phiên bản của
Luật Thực phẩm Dược phẩm và Mỹ phẩm tại Mỹ.
Năm 1996, các nước thuộc khu vực ASEAN ban hành bộ tiêu chuẩn chung GMP - ASEAN cho sản
xuất dược phẩm và y tế.
2.3. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI GMP
Năm 1997, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã ban hành Quyết định 05/1997/TĐC
Hướng dẫn chung về những nội dung cơ bản của GMP áp dụng trong các cơ sở sản xuất thực
phẩm.
Năm 2004, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 3886/2004/QĐ-BYT Triển khai áp dụng nguyên tắc,


vii

tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (tân dược) theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Quyết định yêu cầu đến hết năm 2006, tất cả các cơ sở sản xuất thuốc tân dược phải đạt GMPASEAN và đến hết năm 2010 tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuốc dùng ngoài và thuốc dược
liệu phải đạt GMP-WHO.


vii

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. HƯỚNG DẪN CỦA ASEAN VỀ THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT
THUỐC (GMP - ASEAN).
3.1.1. Hệ thống quản lý chất lượng
GMP là một phần của hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo kiểm soát các điều kiện về nhà
xưởng (cơ sở hạ tầng), điều kiện con người và kiểm soát các quá trình sản xuất để đạt những tiêu
chuẩn về an toàn vệ sinh cung cấp cho người tiêu dùng loại bỏ những nguy cơ nhiễm chéo và lẫn
lộn.
Lợi ích mà GMP mang lại là tạo phương thức quản lý chất lượng khoa học, hệ thống và đầy đủ,
giảm các sự cố, rủi ro trong sản xuất, kinh doanh.

Cần thiết lập, phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý chất lượng như một
công cụ đảm bảo đạt được các chính sách và mục tiêu đó đề ra.
Hệ thống quản lý chất lượng cần được cơ cấu cho phù hợp với các hoạt động của
công ty và phù hợp với tính chất sản phẩm
Quá trình thực hiện hệ thống quản lý chất lượng cần đảm bảo các mẫu nguyên vật
liệu ban đầu, sản phẩm trung gian và thành phẩm
Tiêu chuẩn GLP:
Hệ thống an toàn chất lượng phòng thí nghiệm GLP (Good Laboratory Practice ) là tất cả các hoạt
động có hệ thống được hoạch định sẵn và áp dụng theo hệ thống chất lượng, thể hiện những yếu
tố thích hợp nhằm đảm bảo độ tin cậy cần thiết đáp ứng được các yêu cầu chất lượng.
Tiêu chuẩn GSP:

Thực hành tốt bảo quản thuốc - Good Storage Practices (viết tắt : GSP) là các biện pháp đặc biệt,
phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất,
bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất
lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.
GSP đưa ra các nguyên tắc cơ bản, các hướng dẫn chung về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, với
7 điều khoản và 115 yêu cầu. Tuy nhiên, các nguyên tắc, hướng dẫn này có thể được điều chỉnh
để đáp ứng các yêu cầu cụ thể riêng biệt, nhưng vẫn đảm bảo thuốc có chất lượng đã định.
GSP áp dụng cho các nhà sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán, tồn trữ thuốc.
Tiêu chuẩn GDP:


vii
GDP là từ viết tắt của Good Distribution Practices - Thực hành tốt phân phối thuốc.
GDP là một phần của công tác bảo đảm chất lượng toàn diện để bảo đảm chất lượng thuốc được
duy trì qua việc kiểm soát đầy đủ tất cả các hoạt động liên quan đến quá trình phân phối thuốc.
GDP bao gồm các nguyên tắc cơ bản, các hướng dẫn chung về “Thực hành tốt phân phối thuốc”,
nêu lên các yêu cầu cần thiết cho việc vận chuyển, bảo quản, phân phối thuốc để bảo đảm việc
cung cấp thuốc đến tay người tiêu dùng một cách kịp thời, đầy đủ và có chất lượng như dự kiến.
Tiêu chuẩn GPP:
GPP (Good Pharmacy Practices) có nghĩa là “Thực hành tốt quản lý nhà thuốc”. GPP bao gồm các
nguyên tắc cơ bản về chuyên môn và đạo đức trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc (nguyên
tắc quản lý và tiêu chuẩn kỹ thuật) để bảo đảm việc sử dụng thuốc được chất lượng, hiệu quả và
an toàn.
GPP là tiêu chuẩn cuối cùng trong 5 tiêu chuẩn thực hành tốt (GPs) trong quy trình đảm bảo chất
lượng thuốc - từ khâu sản xuất (GMP), kiểm tra chất lượng (GLP), tồn trữ bảo quản (GSP), lưu
thông phân phối (GDP) và phân phối đến tay người bệnh (GPP). Từ 1996, Bộ Y tế đã từng bước
ban hành và áp dụng tiêu chuẩn GMP, GLP, và GSP. Tháng 1 năm 2007, Bộ chính thức ban hành và
áp dụng hai tiêu chuẩn còn lại (GDP và GPP) để bảo đảm tính đồng bộ và toàn diện từ sản xuất,
lưu thông và phân phối lẻ. Tất cả đều vì mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả điều trị và an toàn
cho nhân dân.


3.1.2. Nhân sự

Cần phải có một đội ngũ nhân sự đầy đủ, có kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm,
kỹ năng và năng lực cần thiết đáp ứng với chức năng nhiệm vụ được giao. Đội ngũ
nhân sự phải có sức khỏe tốt và đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Tổ chức, Trình độ và Trách nhiệm
Cơ cấu tổ chức của một công ty sẽ có bộ phận sản xuất và quản lý chất lượng sản
phẩm
Trưởng bộ phận sản xuất phải được đào tạo thích hợp và có kinh nghiệm trong sản
xuất thuốc. Trưởng bộ phận sản xuất có quyền và trách nhiệm quản lý việc sản xuất
sản phẩm
Trưởng bộ phận quản lý chất lượng phải được đào tạo thích hợp và có kinh nghiệm


vii

trong lĩnh vực quản lý chất lượng. Người này có đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm
về tất cả nhiệm vụ trong quản lý chất lượng, bao gồm việc xây dựng, kiểm duyệt và
thực hiện tất cả các quy trình kiểm tra chất lượng
Trách nhiệm và quyền hạn của những nhân sự chủ chốt cần được quy định rõ ràng.
Cần bổ nhiệm đầy đủ số lượng nhân sự đó được đào tạo để thực hiện việc giám sát
trực tiếp ở mỗi khâu sản xuất và mỗi đơn vị kiểm tra chất lượng.
* Đào tạo
Tất cả nhân sự tham gia vào các hoạt động sản xuất cần được đào tạo về thao tác
sản xuất theo các nguyên tắc của GMP. Cần chú trọng trong đào tạo những nhân
viên làm việc trong điều kiện tiếp xúc với nguyên vật liệu độc hại.
Đào tạo về GMP cần được thực hiện thường xuyên.
Hồ sơ về đào tạo cần được lưu giữ và có đánh giá chất lượng đào tạo theo định kỳ.


3.1.3. Nhà xưởng và trang thiết bị

* Nhà xưởng xây dựng cho sản xuất cần được quy hoạch, thiết kế, xây dựng và
bảo trì phù hợp.
Cần áp dụng các biện pháp có hiệu quả để tránh bị tạp nhiễm từ môi trường và vật
nuôi xung quanh.
Các sản phẩm gia dụng có thành phần không gây độc hại và các sản phẩm thuốc có
thể sử dụng chung một khu sản xuất và trang thiết bị, với điều kiện là phải thực
hiện các biện pháp kiểm soát chặt chẽ để tránh nhiễm chéo và nguy cơ lẫn lộn
Vạch sơn, rèm nhựa và vách ngăn di động dưới dạng băng cuộn có thể được sử
dụng để tránh tình trạng lẫn lộn.
Cần có phòng và dụng cụ cần thiết để thay đồ. Nhà vệ sinh cần cách biệt với khu
sản xuất để tránh tạp nhiễm hay nhiễm chéo
Bề mặt tường và trần nhà phải nhẵn mịn và dễ bảo trì. Sàn nhà trong khu pha chế


vii

phải có bề mặt dễ lau chùi và làm vệ sinh
Hệ thống thoát nước phải đủ lớn, có máng kín miệng và dòng chảy dễ dàng.
Hệ thống hút và xả khí cũng như các ống dẫn trong mọi trường hợp có thể, cần lắp
đặt sao cho tránh gây tạp nhiễm sản phẩm.
Nhà xưởng phải có đủ hệ thống chiếu sáng, và được thông gió phù hợp cho thao tác
bên trong.
Khu phòng thí nghiệm nên đặt ở nơi cách biệt khỏi khu sản xuất.
Khu vực bảo quản phải có diện tích đủ lớn và có hệ thống chiếu sáng phù hợp, cần
được bố trí và trang bị sao cho có thể đảm bảo khô ráo, sạch sẽ và sắp xếp có trật tự
cho sản phẩm, nguyên vật liệu
Khu vực bảo quản cần đủ rộng để bảo quản có trật tự các chủng loại nguyên vật
liệu khác nhau và sản phẩm

Khu vực bảo quản cần được thiết kế và lắp đặt để đảm bảo điều kiện bảo quản tốt.
Khu vực bảo quản phải sạch sẽ, khô ráo và được bảo dưỡng tốt
Khu vực nhận và xuất hàng phải có khả năng bảo vệ nguyên vật liệu và sản phẩm
không bị ảnh hưởng của thời tiết
Kiểm soát và quản lý hàng lưu kho
Khi tiếp nhận, mỗi chuyến hàng cần được kiểm tra đối chiếu với các tài liệu liên
quan đồng thời cần kiểm tra bằng mắt về nhãn mác, chủng loại và số lượng hàng.
Cần kiểm tra chặt chẽ các chuyến hàng nhận được để phát hiện những lỗi và hư hại
của sản phẩm.
Cần lưu giữ hồ sơ trong đó có tất cả các chứng từ nhập và xuất hàng.
Việc xuất hàng cần tuân thủ nguyên tắc quay vòng kho (nhập trước - xuất trước).
* Trang thiết bị Trang thiết bị cần được thiết kế và bố trí hợp lý cho việc sản
xuất.
Thiết kế và lắp đặt


vii

Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc trực tiếp với nguyên vật liệu trong quá trình pha chế
không được có phản ứng hoặc hấp phụ các nguyên vật liệu đó.
Trang thiết bị không được gây ảnh hưởng bất lợi tới chất lượng sản phẩm rò rỉ van,
chảy dầu, do điều chỉnh hoặc thay thế phụ tùng không phù hợp
Trang thiết bị phải dễ làm vệ sinh
Thiết bị sử dụng cho các vật liệu dễ chảy phải làm từ vật liệu chống nổ.
Lắp đặt và vị trí lắp đặt
Thiết bị cần được bố trí hợp lý để tránh cản trở gây nghẽn lối đi và được dán nhãn
thích hợp để đẩm bảo sản phẩm không bị trộn lẫn hoặc nhầm với nhau
Bảo trì các trang thiết bị cân, đo, kiểm nghiệm và theo dõi phải được bảo dưỡng và
hiệu chuẩn thường xuyên. Hồ sơ phải được lưu lại.



vii

Hình 3.1.2.1. Khu vực sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-ASEAN

Hình 3.1.2.2. Hành lang trong khu sản xuất


vii

Hình 3.1.2.3. Phòng nghiên cứu


vii

Hình 3.1.2.4. Quá trình ép vỉ alu-PVC


vii

Hình 3.1.2.5. Máy đóng nang tự động
3.1.4. Vệ sinh.

Các biện pháp vệ sinh và quy định về vệ sinh để tránh gây tạp nhiễm trong sản
xuất. Chúng phải được bảo đảm thực hiện đối nhân viên, nhà xưởng, trang thiết bị/
máy móc, nguyên vật liệu sản xuất và bao bì.
3.1.4.1. Vệ sinh cá nhân

Nhân viên phải có sức khoẻ tốt để đảm bảo thực hiện công việc được giao. Cần tiến
hành kiểm tra sức khỏe định kỳ cho tất cả nhân viên tham gia vào sản xuất

Nhân viên phải thực hiện tốt các biện pháp vệ sinh cá nhân.
Bất kỳ nhân viên nào có biểu hiện ốm đau hay có vết thương hở có khả năng gây
ảnh hưởng bất lợi tới chất lượng sản phẩm đều không được phép xử lý nguyên vật
liệu, nguyên liệu đóng gói, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất và thành phẩm.
Cần tránh tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm để bảo vệ sản phẩm khỏi các tạp nhiễm.
Nhân viên phải mặc quần áo bảo hộ lao động phù hợp với chức năng sản xuất của
mình


vii

Mọi nhân viên có nhiệm vụ vào khu vực sản xuất đều phải thực hiện các biện pháp
vệ sinh cá nhân và mặc quần áo bảo hộ.
3.1.4.2 Vệ sinh nhà xưởng

Cần có đủ khu vực rửa và vệ sinh được thông khí tốt cho nhân viên, và phải tách
biệt với khu sản xuất.
Cần có khu vực cất giữ quần áo và tài sản của nhân viên với các ngăn có khóa và
cần được bố trí ở vị trí thích hợp.
Chất thải cần được thu gom thường xuyên vào các thùng phế thải để đưa đến điểm
thu nhận ngoài khu vực sản xuất
Trang thiết bị và máy móc
Trang thiết bị và dụng cụ cần được giữ sạch sẽ.
Nên sử dụng biện pháp hút bụi hoặc làm vệ sinh ướt
Cần thực hiện theo đúng các quy trình thao tác chuẩn trong làm vệ sinh và tẩy trùng
các thiết bị máy móc chủ yếu.
3.1.5. Hồ sơ tài liệu

Hệ thống hồ sơ tài liệu nên bao quát toàn bộ lai lịch của mỗi lô sản phẩm, từ
nguyên vật liệu đến thành thành phẩm. Hệ thống này cần lưu lại các hoạt động bảo

trì, bảo quản, kiểm tra chất lượng, phân phối cấp một và các vấn đề cụ thể khác liên
quan đến GMP
Cần có một hệ thống kiểm tra đề phòng sử dụng các tài liệu đã cũ đó được thay thế.
Bất kỳ lỗi nào gây ra hoặc phát hiện được trong một hồ sơ cần được sửa lại sao cho
không mất đi số liệu ban đầu và phần chữ lại phải sát với số liệu ban đầu
Khi hồ sơ theo dõi có kèm theo theo tài liệu hướng dẫn, các tài liệu này cần được
trình bày rõ ràng từng bước.
Hồ sơ tài liệu phải có ngày và được phép sử dụng.
Tiêu chuẩn kỹ thuật Tất cả tiêu chuẩn kỹ thuật cần phải do người có thẩm quyền


vii

phê duyệt.
Công thức gốc Trong trường hợp cần thiết, công ty phải trình công thức gốc.
Hồ sơ kiểm tra chất lượng cần lưu lại hồ sơ ghi kết quả từng phép thử, kết quả định
lượng và quyết định duyệt hay loại nguyên vật liệu ban đầu, sản phẩm trung gian,
bên thành phẩm chờ đóng gói và thành phẩm.
3.1.6. Sản xuất và kiểm soát quá trình
3.1.6.1. Nguyên vật liệu đầu vào

Nước
Nước là nguyên liệu cần được quan tâm đặc biệt vỡ đây là một nguyên liệu quan
trọng. Thiết bị sản xuất nước và hệ thống cấp nước phải đảm bảo cung cấp nước có
chất lượng
Các tiêu chuẩn hoá học và vi sinh của nước sử dụng trong quá trình sản xuất phải
được theo dõi thường xuyên theo quy trình bằng văn bản
Việc lựa chọn phương pháp xử lý nước như khử ion, cất hay lọc phụ thuộc vào yêu
cầu sản phẩm.
Hệ thống chứa và cấp nước cần được bảo trì thường xuyên.

Kiểm tra nguyên, vật liệu
Mọi đợt giao nguyên liệu, bao bì đóng gói cần được kiểm tra và xác minh là chúng
đạt tiêu chuẩn chất lượng đó là đề ra và có thể theo dõi tiếp được khi chúng đã
thành sản phẩm
Mẫu nguyên liệu ban đầu cần được kiểm tra về hình thức theo tiêu chuẩn kỹ thuật
trước khi xuất cho phép sử dụng. Nguyên liệu cần được dán nhãn rõ ràng.
Nguyên vật liệu bị loại
Những lô nguyên vật liệu mới nhận không đạt tiêu chuẩn cần được đưa vào khu
vực riêng và xử lý theo quy trình thao tác chuẩn.


vii
3.1.6.2. Hệ thống đánh số lô

Mỗi thành phẩm phải đánh số sản xuất để đảm bảo truy ngược lại lai lịch sản phẩm.
Hệ thống đánh số lô cần phải được cụ thể hoá cho sản phẩm cụ thể và số lô không
được lặp lại trong cùng một sản phẩm để tránh nhầm lẫn.
Khi có thể, số lô nên được in trên bao bì trực tiếp và bao bì ngoài của sản phẩm.
3.1.6.3. Cân đo sản phẩm

Cân đo phải được thực hiện ở những khu vực sản xuất cụ thể, sử dụng dụng cụ cân
đo đó được hiệu chuẩn.
Các hoạt động cân đo đó thực hiện cần được ghi lại và tái kiểm tra.
3.1.6.4. Quy trình sản xuất

Tất cả nguyên liệu được sử dụng đều phải được duyệt
Tất cả các trình tự sản xuất phải được thực hiện theo đúng các quy trình bằng văn
bản.
Tất cả những biện pháp kiểm tra trong quá trình sản xuất cần được thực hiện và ghi
chép.

Sản phẩm chờ đóng gói cần được dán nhãn thích hợp
3.1.6.5 Sản phẩm khô

Cần đặc biệt lưu ý khi xử lý các nguyên vật liệu và các sản phẩm khô.
Chất lỏng, kem, sản phẩm dạng sữa cần được sản xuất sao cho sản phẩm không bị
nhiễm vi sinh vật và các loại tạp nhiễm khác.
Nên sử dụng hệ thống sản xuất và chuyển tiếp khép kín.
Khi sử dụng hệ thống đường ống dẫn để chuyển nguyên vật liệu và bán thành phẩm
chờ đóng gói, cần lưu ý để việc vệ sinh hệ thống dễ dàng
3.1.6.6. Dán nhãn và đóng gói

Dây truyền đóng gói cần được kiểm tra đảm bảo thông suốt trước khi đưa vào hoạt
động. Các trang thiết bị đóng gói cần phải sạch và đảm bảo hoạt động theo đúng


×