Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.25 KB, 45 trang )

ỏn mụn K thut sa cha

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
........................................................................................................... ..........................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................. ....................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................... ..............................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
............................. ........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
... ..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...............................................................................................................

Hà Nội ngày.. tháng. năm 2006

Lời nói đầu
Nớc ta đang trên con đờng đổi mới và phát triển hội nhập khu vực và
quốc tế, hớng tới mục tiêu dân giàu nớc mạnh, xã hội công bằng, văn
minh, phấn đấu tới năm 2020 nớc ta trở thành một nớc công nghiệp
vững mạnh. Vì vậy quá trình công nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nớc là
một yêu cầu rất cấp thiết và quan trọng. Mà đi đầu là ngành công nghiệp,
SV: Trn Vn T
K55



Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha

trong đó chủ yếu là ngành công nghiệp nặng cơ khí . Công nghiệp
phát triển có nghĩa là máy móc thiết bị phát triển. Muốn tạo ra năng suất
chất lợng cao thì máy móc thiết bị phải làm việc tốt và đạt năng suất tối
đa. Song vì phải làm việc nhiều, các máy móc thiết bị dần dần xuống cấp
và h hại làm cho năng suất maý giảm, chất lợng sản phẩm kém. Vì vậy
một vấn đề đặt ra là phải khắc phục đợc vấn đề này .
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đòi hỏi ngành sửa chữa bảo trì thiết
bị cơ khí ra đời để giải quyết vấn đề bức xúc đặt ra. Vấn đề đặt ra là
chúng ta phải sửa chữa, phục hồi chính xác để đa máy trở lại hoạt động
bình thờng, để đảm bảo tiến độ sản xuất mà không tốn nhiều kinh phí.
Muốn vậy ta phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân sửa chữa bảo trì
thiết bị cơ khí. Xu thế hiện đại hoá càng cao thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ
công nhân viên phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao.
Là một học sinh ngành sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí của trờng đại
học Công nghiệp Hà Nội- Một trờng có bề dày lịch sử đào tạo, thu hút đợc rất nhiều học sinh, sinh viên theo học. Em rất tự hào. Để xứng đáng là
một học sinh của trờng, em sẽ cố gắng phấn đấu và rèn luyện học tập để
đem kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy móc công cụ mà thầy cô đã
nhiệt tình chỉ dẫn để phục vụ đất nớc.
Đề tài tốt nghiệp của em là :Lập quy trình công nghệ sửa chữa
phục hồi các mặt trợt của máy phay 6H81
Em kính mong các thầy cô thông cảm vì trong quá trình thực hiện
em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em đợc hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày 10 tháng 5 năm 2010
Học sinh
Trn Vn T
SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


Đồ án môn Kỹ thuật sửa chữa

SV: Trần Văn Tư
K55

Lớp: SCKT6-


Đồ án môn Kỹ thuật sửa chữa

Giíi thiÖu chung m¸y phay 6h81

2
6

1

5
4


3

1- th©n m¸y
3- Bµn n©ng
5-bµn g¸

SV: Trần Văn Tư
K55

2- xµ ngang
4-bµn trung gian
6- Gi¸ ®ì trôc chÝnh

Lớp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Phần II
a.Nhiệm vụ và chức năng làm việc Nguyên nhân h hỏng
của các bộ phận máy phay 6H81.
I. Thân máy.
1. Nhiệm vụ và chức năng.
Thân máy là một bộ phận rất quan trọng, nó là bộ phận chiếm phần lớn khối
lợng của máy. Do đó nó đảm bảo cho máy về độ cứng vững. Khác với một số loại
máy phay khác nh máy phay TOLG IN có đế liền với thân. Máy phay 6H81 là loại
máy có thân dời đế. Và nó đợc lắp với đế nhờ các lắp ghép ren(Bulong- Đai ốc).
Thân máy là khung để lắp và đỡ hầu hết các bộn phận của máy nh : Xà
ngang, bàn nâng, các hộp trục chính. Do đó chế độ làm việc của thân máy có ảnh hởng rất lớn đến chế độ làm việc của các bộ phận, chi tiết liên quan
Trên thân máy có hai hệ thống dẫn trợt chính là :
+) Hệ thống dẫn trợt đứng dẫn hớng cho sự chuyển động tịnh tiến lên

suống của bàn nâng.
+) Hệ thống dẫn trợt ngang dãn hớng cho sự chuyển động tịnh tiến ra vào
của xà ngang.
Độ chính xác các mặt trợt trên thân máy có ảnh hởng rất lớn đến độ chihs xác
khi gia công chế tạo chi tiết. Hai hệ thống mặt trợt đứng và ngang tuy riêng biệt
nhau nhng có quan hệ mật thiết với nhau trong không gian: mỗi mặt trợt trên hệ
thống mặt trợt đứng phải đảm bảo vuông góc với các mặt trợt trên hệ thống mặt trợt
ngang và ngợc lại.
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống mặt trợt thân máy 6H81.
Khi lm việc các mặt trợt ngang trên thân máy đóng vai trò là các đờng trợt
dẫn hớng cho sự chuyển động tịnh tiến ra vào của xà ngang. Còn các mặt trợt đứng
đợc nghép chính xác với các mặt trợt của bàn nâng, dẫn hớng cho sự chuyển động
tịnh tiến lên suống của bàn nâng. Trong quá trình làm việc thì mặt trợt của thân máy
đứng yên còn các mặt trợt của bàn nâng và xà ngang chuyển động tơng đối. Bàn
nâng chuyển động tịnh tiến lên xuống trên thân máy đợc là nhờ cơ cấu chuyền
động vít me đai ốc. Còn đấu máy chuyển động tịnh tiến đợc là nhờ lực đẩy và đợc
hãm bằng vít. Các mặt trợt của thân máy định hớng cho bàn nâng và xà ngang chỉ
chuyển động theo một hớng nhất định.
3. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy phay 6H81.
a. Biểu diễn tính kết cấu và kích thớc cơ bản.
SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha

A


A

A-A

b. Yêu cầu kỹ thuật.
Thân máy phải đảm bảo độ cứng vững không bị dung không bị lắc về mọi
phía


Các mặt 1,2,3,4,5,6,7,8,phải đảm bảo độ thẳng sai số 0.02mm/ 1000mm,
độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 12 đến 15 điểm trên ô vuông 25mm x 25mm,
đạt độ nhẵn bóng 7. Độ vuông góc giữa các mặt đảm bảo, với sai số
0.02/300mm. Độ // giữa các mặt đảm bảo với sai số 0.02/300mm



Quan hệ giữa các mặt
-Mặt 5, 6 phẳng và đồng phẳng // với tâm trục chính theo hai phơng, sai số

0.01/l.
-Mặt 7 // với mặt 8, mặt 7, 8 hợp với 5, 6 góc 55 0 và // với tâm trục chính
theo hai phơng sai số 0.02/300mm.
SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
-Mặt 1 và 2 đồng phẳng cùng vuông góc với tâm trục chính sai số

0.02/1000. mặt 1, 2 đảm bảo vuông góc với 5,6.
-Mặt 3 // với 4 cùng // với tâm trục chính.Độ vuông góc đảm bảo với sai
số
0.02/300mm, 3, 4 hợp với 1,2 một góc 550.
4. Nguyên nhân h hỏng.
Trong quá trình làm việc các mặt trợt 5,6,7,8 tiếp xúc với căn và các mặt trợt của
xà ngang, mặt căn và các mặt trợt 1,2,3,4, tiếp xúc với mặt trợt của bàn nâng. Do sự
chuyển động tịnh tiến ra vào của xà ngang và lên suống của bàn nâng trng qúa trình
làm việc gây ra hiện tợng mòn do ma xát giữa các mặt. Ngoài ra không chỉ bị mòn do
quá trình chuyển động mà các mặt trợt này còn bị mòn do phải gánh thêm khối lợng
trong quá trình tiếp xúc.Do bàn nâng làm việc nhiều ở vị trí giữa của thân máy nên các
mặt trợt 1,2,3,4, bị mòn không đều và mòn nhiều ở giữa với các mặt 5,6,7, do chị tác
tác dụng của trọng lợng xà ngang nên cũng bị mòn không đều và mòn ở nhiều phía
ngoài. Các mặt trợt bị mòn làm cho độ chính xác của máy bị giảm không đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật nh độ vuông góc, độ song song, độ phẳng, độ thẳng...
Phân tích tình trạng mòn của các mặt trợt.
Mặt 1,2,4,5,6,7, bị mòn.Trong đó các mặt 1,2,3,4, bị mòn nhiều nhất
và đặc biệt là ở giữa.
Các mặt 5,6,7, bị mòn ít hơn do ít làm việc hơn nhng cũng bị mòn và
mòn nhiều hơn ở phía đầu.
Mặt 8 không bị mòn do lắp căn.

B.lập các phơng án sửa chữa
Sữa chữa các mặt trợt của máy phay 6H81
Để phục hồi các mặt trợt của máy phay 6H81 hiện nay có rất nhiều phơng án
nh: phơng án mài, phơng án bào, phơng án cạo, phơng án mài rồi cạo.Tuy nhiên
xét về các yếu tố nh: tính kinh tế, tính công nghệ, nhân côngở đây em xin đa ra
hai phơng án điển hình hiện nay đó là phơng án mài và phơng án cạo
Bảng tiến trình công nghệ cho từng phơng án :
A. Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài.


SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá
1
Bàn

máy
mài

Bớc
1

SV: Trn Vn T
K55

Nội dung công vịêc
Đặt thân máy lên
bàn máy mài dùng
đồ gá chuyên dùng
để kẹp chặt, lau
sạch vết bẩn.
Dùng nivô để lấy
thăng bằng, dùng

đồng hồ so có đế
đặt trên trục chính.
Xoay đồng hồ để
đo lấy hai điểm
trên hai mặt 1,2 để
xác định lợng mòn.

Chuẩn
Tâm
trục
chính

Máy
Dao
Máy
Đá
mài d- mài
ờng
chậu

Ghi chú
Gá thân máy
sao cho mặt
1,2 của thân
máy hớng lên
trên để thuận
tiện cho quá
trình mài .

Lp: SCKT6-



ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá
Bàn

máy
mài

Bớc
2

Nội dung công vịêc
Xác định điểm
mòn nhất trong ba
điểm vừa đo. Sau
đó tiến hành mài
mặt 1,2 của thân
máy đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+ Độ thẳng sai số

Chuẩn Máy
Tâm
Máy
trục
mài
chính


Dao
đá
mài
chậu

Ghi chú
Xác định đúng
lợng
mòn,
chọn đúng chế
độ cắt.

0.02/l.
+ độ phẳng số bắt
điểm từ 12 đến 15
điểm trên ô vuông
25x25mm điểm bột
màu bắt đều trên
toàn bộ bề mặt.
+ 1 và 2 đồng
phẳng cùng vuông
góc với tâm trục
chính sai số
0.02/1000.

SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-



ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá
2
Bàn

máy
mài

Bớc
1

2

Nội dung công vịêc
Lật thân máy để
mặt 3 hớng lên
trên. Tiến hành xác
định sai lệch hình
dáng, sai lệch kích
thớc, góc độ của
mặt 3
Tiến hành mài mặt
3
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 3 thẳng độ

Chuẩn Máy

Tâm
Máy
trục
mài
chính .
mặt 2

Dao
đá
mài
chậu

Ghi chú
Chọn đồ gá
thích hợp mài
để đảm bảo
góc độ giữa 3
và 1

Đá
mài
chậu

Gá đặt laị thân
máy sao cho
mặt 4 hớng lên
trên, để thuận
tiẹn cho quá

không thẳng

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt độ
bắt điểm từ 12 đến
15 điểm trên ô
vuông 25x25mm
điểm bột màu bắt
đều trên toần bộ bề
mặt.
+ Mặt 3 hợp 1 một
góc 550 và song
song với tâm trục
chính sai số
0.02/1000(mm)
3

Bàn

máy
mài

1

SV: Trn Vn T
K55



Lật ngợc lại thân Tâm
máy để mặt 4 hớng trục
lên. Tiến hành xác chính

định sain lệch nh
đối với mặt 3.

Máy
mài

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá

Bớc
2

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
Mài mặt 4 của thân
máy đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+ Mặt 4 thẳng sai

Dao

Ghi chú
trình mài

số không thẳng
0.02/l. + Độ phẳng
đạt độ bắt điểm từ

12 đến 15 điểm
trên
ô
vuông
25x25mm.
Mặt 4 hợp 2 một
góc 550 . Giao tuyến
giữa 4,2 vuông góc
với tâm trục chính
sai
số
0.02/1000(mm)

SV: Trn Vn T
K55



Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá
4
Bàn

máy
mài


Bớc
1

2

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
Lật thân máy đứng Mặt
Máy
lên tiến hành xác 1,2,
mài
định sai lệch của
mặt 5,6.
Mài mặt 5,6 của
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 5,6 thẳng độ

Dao
Đá
mài
chậu

Ghi chú
Gá lại thân
máy sao cho
mặt 5,6 hớng
lên trên.

không thẳng
0.02/l. + Độ phẳng

đạt độ bắt điểm từ
12 đến 15 điểm
trên
ô
vuông
25x25mm.
+ Mặt 5,6 đảm bảo
đồng phẳng và
song song với tâm
trục chính sai số về
độ không // cho
5

Bàn

máy
mài

1

2

phép 0.02/1000.
Tiến hành mài và
kiểm tra mặt 7 đạt
yêu cầu kỹ thuật:
- Độ thẳng .
-độ bắt điểm .
-7//tâm trục chính.
-7 hợp với 6= 55o


Lật thân máy
lại sao cho mặt
7 hớng lên trên
dụng bột màu
đồng hồ xo
xác định lợng
mòn mặt 7

6

SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án cạo
Thứ tự
Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
n.c Gá
Bớc
1
Giá 1
Đặt thân máy lên Tâm
sửa
bàn
dùng đồ gá trục
chữa

chuyên dùng để chính
kẹp chặt, lau sạch
vết bẩn.
Dùng nivô để lấy
thăng bằng, dùng
đồng hồ so có đế
đặt trên trục chính.
Xoay đồng hồ để
đo lấy hai điểm
trên hai mặt 1,2 để
xác định lợng mòn.

SV: Trn Vn T
K55

Dao
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh

Ghi chú
Gá thân máy
sao cho mat
1,2 của thân
máy hớng lên
trên để thuận
tiện cho quá

trình cạo .

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
Giá 2
sửa
chữa

Nội dung công vịêc
Xác định điểm
mòn nhất trong ba
điểm vừa đo. Sau
đó tiến hành cạo
mặt 1,2 của thân
máy đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+ Độ thẳng sai số

Chuẩn Máy
Tâm
trục
chính

Dao
đá

cạo
chậu

Ghi chú
Xác định đúng
lợng
mòn,
chọn đúng chế
độ cắt.

Tâm
trục
chính .
mặt 6

đá
cạo
chậu

Chọn đồ gá
thích hợp cạo
để đảm bảo
góc độ giữa 3
và 1

0.02/l.
+ độ phẳng số bắt
điểm từ 12 đến 15
điểm trên ô vuông
25x25mm điểm bột

màu bắt đều trên
toàn bộ bề mặt.
+ 1 và 2 đồng
phẳng cùng vuông
góc với tâm trục
chính sai số


2

Giá 1
sửa
chữa

2
SV: Trn Vn T
K55

0.02/1000.

Lật thân máy để
mặt 3 hớng lên
trên. Tiến hành xác
định sai lệch hình
dáng, sai lệch kích
thớc, góc độ của
mặt 3
Tiến hành cạo mặt
3


Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá

Bớc

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 3 thẳng độ

Dao

Ghi chú

Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh

Gá đặt laị thân
máy sao cho
mặt 4 hớng lên
trên, để thuận
tiẹn cho quá

trình cạo

không thẳ 0.02/l.
+ Độ phẳng đạt độ
bắt điểm từ 12 đến
15 điểm trên ô
vuông 25x25mm
điểm bột màu bắt
đều trên toần bộ bề
mặt.
+ Mặt 3 hợp 1 một
góc 550 và song
song với tâm trục

3

Giá 1
sửa
chữa

2

chính sai số
0.02/1000(mm)
Lật ngợc lại thân Tâm
máy để mặt 4 hớng trục
lên. Tiến hành xác chính
định sai lệch nh đối
với mặt4.
Cạo mặt 4 của thân

máy đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+ Mặt 4 thẳng sai

Máy
cạo

số không thẳng
0.02/l. + Độ phẳng
đạt độ bắt điểm từ
12 đến 15 điểm
trên
ô
vuông
25x25mm.
Mặt 4 hợp 2 một
SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


Đồ án môn Kỹ thuật sửa chữa
Thø tù
n.c G¸

Bíc

Néi dung c«ng vÞªc ChuÈn M¸y
gãc 550 . Giao tuyÕn

gi÷a 4,2 vu«ng gãc
víi t©m trôc chÝnh
sai

0.02/1000(mm)

SV: Trần Văn Tư
K55

Dao

Ghi chó



Lớp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
4
Giá 1
sửa
chữa
2

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
Lật thân máy đứng Mặt

lên tiến hành xác 1,2,
định sai lệch của
mặt 5,6.
Cạo mặt 5,6 của
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 5,6 thẳng độ

Dao
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh

Ghi chú
Gá lại thân
máy sao cho
mặt 5,6 hớng
lên trên.

không thẳng
0.02/l. + Độ phẳng
đạt độ bắt điểm từ
12 đến 15 điểm
trên
ô
vuông
25x25mm.

+ Mặt 5,6 đảm bảo
đồng phẳng và
song song với tâm
trục chính sai số về
độ không // cho

5

Giá
sửa
chữa

1
2

phép

0.02/1000.
Tiến hành cạo và
kiểm tra mặt 7 đạt
yêu cầu kỹ thuật:
- Độ thẳng .
-độ bắt điểm .
-7//tâm trục chính.
-7 hợp với 6= 55o
-4//3.

Lật thân máy
lại sao cho mặt
7 hớng lên trên

dụng bột màu
đồng hồ xo
xác định lợng
mòn mặt 7

6

SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
Phần Iii Biện luận lựa chọn phơng án sửa chữa hợp lý và
lập quy trình công nghệ
A .Biện luận lựa chọn phơng án sửa chữa
Với 2 phơng án sửa chữa máy phay 6H81 ( phơng án mài và phơng án
cạo ) đã nêu dựa trên đặc điểm mòn và độ phức tạp của các mặt trợt cảu thân máy ta
phân tích u nhợc điểm khả năng áp dụng của 2 phơng án để từ đó rút ra phơng án
sửa chữa hợp lý nhất, khả thi nhất để tiến hành sửa chữa các mặt trợt của máy.
1. Với phơng án mài.
Phơng án sửa chữa máy bằng phơng pháp mài là phơng án có sử dụng máy
móc nên cho ta hiệu quả năng xuất cao mà vẫn cho ta độ chính xác cao đảm bảo đ ợc các yêu cầu kỹ thuật về hình dáng hình học , vị trí tơng quan , độ nhám, độ
bóng... mà thời gian sửa chữa đợc rút ngắn nhiều.
Nhng đối với các phân xởng nhỏ, xởng trờng thì lại có nhiều hạn chế bởi
vì khi áp dụng phơng án này thì đòi hỏi phải có máy móc hiện đại mà đối với những
xởng loại nhỏ thì máy móc ít nên hệ thống máy này it khi đợc dùng nên sẽ tốn kém
thêm chi phi bảo quản không tận dụng đợc hết khả năng làm việc của máy.
2. Phơng án cạo.

Với phơng án cạo thì ta thấy phơng án cạo cho ta năng xuất thấp hơn rất
nhiều so với phơng án mài và công lao động tiêu tốn nhiều vì chủ yếu làm việc thủ
công bằng sức lao động. Nhng phơng án cạo cho ta độ chính xác và độ bóng rất cao
đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thật cấn có và trang thiết bị sử dụng trong phơng án này
rất đơn giản và gọn nhẹ có thể sửa chữa tại nơi máy móc hỏng mà không phải di
chuyển máy. Đối với các xởng nhỏ, xởng trờng thì phơng án này có thể đợc áp dụng
vì nó phù hợp với điều kiện vật chất cũng nh kỹ thuật hiện có.
Từ những u nhợc điểm trên ta thấy phơng án cạo là phơng án sửa chữa hợp
lý và thích hợp nhất để sửa chữa máy phay 6H81. Vậy em chon phơng án cạo để
sửa chữa may 6H81.

SV: Trn Vn T
K55

Lp: SCKT6-


ỏn mụn K thut sa cha
B. Bảng Quy trình công nghệ cạo
B. Bảng Quy trình công nghệ cạo
Thứ tự
n.c Gá Bớc
1 Giá 1
sửa
chữa

SV: Trn Vn T

Nội dung công
vịêc

Đặt thân máy lên
bàn dùng đồ gá
chuyên dùng để
kẹp chặt, lau sạch
vết bẩn.
Dùng nivô để lấy
thăng bằng, dùng
đồng hồ so có đế
đặt trên trục
chính. Xoay đồng
hồ để đo lấy hai
điểm trên hai mặt
1,2 để xác định lợng mòn.

Chuẩn
Tâm
trục
chính

Máy

Dao
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh

Hình vẽ minh hoạ


1

Lp: SCKT6-K55

2


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá Bớc
Giá 2
sửa
chữa

SV: Trn Vn T

Nội dung công
vịêc
Xác định điểm
mòn nhất trong ba
điểm vừa đo. Sau
đó tiến hành cạo
mặt 1,2 của thân
máy đạt yêu cầu
kỹ thuật:
+ Độ thẳng sai số
0.02/l.
+ độ phẳng số bắt
điểm từ 12 đến 15

điểm trên ô vuông
25x25mm điểm
bột màu bắt đều
trên toàn bộ bề
mặt.
+ 5 và 6 đồng
phẳng cùng vuông
góc với tâm trục
chính sai số
0.02/1000.

Chuẩn
Tâm
trục
chính

Máy

Dao
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh

Hình vẽ minh hoạ

Lp: SCKT6-K55



ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá Bớc
2 Giá 1
sửa
chữa

2

SV: Trn Vn T

Nội dung công
vịêc
Lật thân máy để
mặt 3 hớng lên
trên. Tiến hành
xác định sai lệch
hình dáng, sai
lệch kích thớc,
góc độ của mặt 3
Tiến hành cạo
mặt 3
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 3 thẳng độ
không thẳng
0.02/l.
+ Độ phẳng đạt độ
bắt điểm từ 12 đến

15 điểm trên ô
vuông 25x25mm
điểm bột màu bắt
đều trên toần bộ
bề mặt.
+ Mặt 3 hợp 1
một góc 550 và

Chuẩn
Tâm
trục
chính .
mặt 6

Máy

Dao
đá
cạo
chậu

Hình vẽ minh hoạ

Lp: SCKT6-K55

3


Đồ án môn Kỹ thuật sửa chữa
Thø tù

n.c G¸ Bíc

SV: Trần Văn Tư

Néi dung c«ng
ChuÈn
vުc
song song víi t©m
trôc chÝnh sai sè

0.02/1000(mm)

M¸y

Dao

H×nh vÏ minh ho¹

Lớp: SCKT6-K55


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá Bớc

Nội dung công
vịêc

3


Lật ngợc lại thân Tâm
máy để mặt 4 htrục
ớng lên. Tiến hành chính
xác định sai lệch
nh đối với mặt 3.
Cạo mặt 4 của
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 4 thẳng sai
số không thẳng
0.02/l. + Độ
phẳng đạt độ bắt
điểm từ 12 đến 15
điểm trên ô vuông
25x25mm.
Mặt 4 hợp 2 một
góc 550 . Giao
tuyến giữa 2,4
vuông góc với

Giá 1
sửa
chữa

2

SV: Trn Vn T

Chuẩn


Máy

Dao

Máy cạo

Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh

Hình vẽ minh hoạ

4

Lp: SCKT6-K55


Đồ án môn Kỹ thuật sửa chữa
Thø tù
n.c G¸ Bíc

SV: Trần Văn Tư

Néi dung c«ng
vުc
t©m trôc chÝnh sai
sè ≤

0.02/1000(mm).

ChuÈn

M¸y

Dao

H×nh vÏ minh ho¹

Lớp: SCKT6-K55


ỏn mụn K thut sa cha
Thứ tự
n.c Gá Bớc

Nội dung công
vịêc

4

Cạo mặt 5,6 của Tâm
thân máy đạt yêu trục
cầu kỹ thuật :
chính
+ Độ thẳng sai số

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số

bắt điểm từ 12đến
15 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ
bề mặt.
+ Mặt 5,6 đồng
phẳng cùng song

Giá
sửa
chữa

SV: Trn Vn T

Chuẩn

Máy

Dao

Hình vẽ minh hoạ

Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh


5

6
7 8

Lp: SCKT6-K55


×