Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

khái quát về thương mại điện tử và pháp luật điều chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.27 KB, 31 trang )

PHÁP LUẬT VỀ

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI
Giảng viên: TS. Trần Hoàng Nga
(email: )


GIỚI THIỆU MÔN HỌC
 Số tín chỉ: 1
 Thời lượng: 12 tiết lý thuyết + 4 tiết thảo luận
 Phương pháp giảng dạy:
 Phương pháp đánh giá: Điểm bộ phận (thảo luận,

bài tập nhóm, bài tập cá nhân) 30% + Điểm thi hết
môn 70%
 Tài liệu tham khảo: Theo danh mục đính kèm


GIỚI THIỆU MÔN HỌC
 NỘI DUNG:
1. KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ

PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
2. GIAO KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THƯƠNG

MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ
3. CHỨNG CỨ TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
4. VẤN ĐỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU

DÙNG TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ




I. KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ VÀ PHÁP LUẬT ĐIỀU
CHỈNH
1.1. Khái niệm, đặc điểm TMĐT
1.2. Các hình thức TMĐT
1.3. Lịch sử hình thành của pháp luật điều
chỉnh TMĐT
1.4. Điều chỉnh pháp luật đối với TMĐT


1.1. Khái niệm, đặc điểm TMĐT
1.1.1. Khái niệm:
a) Các thuật ngữ được sử dụng



Thị trường điện tử (e-market)



Kinh doanh điện tử (e-business)



Thương mại trực tuyến (online trade)




Thị trường ảo (virtual market place)



Thương mại điện tử (e-commerce)


1.1. Khái niệm, đặc điểm TMĐT


b) Thương mại
• Điều 1 Pháp lệnh TTTM 2003 (hết hiệu lực)

Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ; phân phối; đại diện, đại lý thương mại; ký gửi;
thuê, cho thuê; thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ thuật; li - xăng; đầu tư;
tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai thác; vận chuyển hàng
hóa, hành khách bằng đường hàng không, đường biển, đường sắt,
đường bộ và các hành vi thương mại khác theo quy định của pháp luật.
• Khoản 1 Điều 3 Luật Thương Mại 2005

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.


c) Phương tiện Điện tử
• Khoản 10 Điều 4 Luật Giao dịch Điện tử:


Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động
dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số,
từ tính, truyền dẫn không dây, quang học,
điện từ hoặc công nghệ tương tự.


c) Phương tiện điện tử (tt)
• Bộ Công Thương, Báo cáo TMĐT Việt Nam 2008, tr.

34:
…“phương tiện điện tử được giới hạn là internet, có
khi được mở rộng hơn để bao trùm các mạng kết
nối máy tính nói chung, hoặc hơn nữa là gồm
những phương tiện điện tử như điện thoại, fax v.v..”
… “Tuy nhiên thống kê theo mã chỉ tiêu 1607 [Quyết
định 305/2005/QÐ-TTg ngày 24/11/2005 ban hành
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia] giới hạn
phương tiện điện tử là internet”.


d) Thương mại Điện tử
• Theo nghĩa hẹp:

WTO: Thương mại điện tử là việc sản xuất, tiếp thị,
bán và phân phối hàng hóa, dịch vụ thông qua
các phương tiện điện tử. (BCTMĐTVN 2008, tr.
142)
Thông dụng: TMĐT chỉ đơn thuần bó hẹp trong việc
MBHH và CƯDV thông qua các phương tiện điện
tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông

khác.


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

EU: Thương mại điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt động
kinh doanh qua các phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý
và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, ký hiệu, âm thanh và
hình ảnh.
APEC: Thương mại điện tử là công việc kinh doanh được tiến
hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ
thuật số.
UNCITRAL ML ON E-COMMERCE:
 Chú thích tại Điều 1
 Như chú thích tại Điều 1 Model Law on International Commercial

Arbitration


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

VN:
Bộ Công Thương, Báo cáo TMĐT Việt Nam 2008, tr. 34:
“Trong bối cảnh VN hiện nay, để thực hiện cho mục đích
thống kê, có thể hiểu giao dịch thương mại điện tử là
việc sử dụng phương tiện điện tử để tiến hành giao dịch
mua bán hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động thương
mại khác.

(Khoản 1 Điều 3 NĐ 52/2013): Hoạt động thương mại
điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy
trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện
điện tử có kết nối với mạng internet, mạng viễn thông
di động hoặc các mạng mở khác.


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

VN:
“THƯƠNG

MẠI ĐIỆN TỬ”

- Giao dịch Thương mại Điện tử:
“giao dịch thương mại” + “phương tiện điện tử”

- Hoạt động Thương mại Điện tử:
“hoạt động thương mại” + “phương tiện điện tử”


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

Giao dịch Thương mại Điện tử:
- “Giao dịch”? (Đ.121 Bộ Luật Dân sự 2005)
Hợp đồng/hành vi pháp lý đơn phương  phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
- “Giao dịch điện tử” – Luật Giao dịch Điện tử

Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng
phương tiện điện tử (K.6 Đ.3) – gồm giao dịch hành chính,
dân sự, kinh doanh, thương mại và khác (Đ.1)
- Mối quan hệ giữa “Giao dịch Thương mại Điện tử” và
“Giao dịch Điện tử”?


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

Hoạt động Thương mại Điện tử:
- “Hoạt động thương mại”? (K.1 Đ.3 LTM)
* Mục đích sinh lợi
+ Mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
+ Xúc tiến thương mại
+ Đầu tư
+ Khác


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

Hoạt động Thương mại Điện tử:
- “Hoạt động thương mại điện tử”? (Chương III Nghị định 52/2013)
* tổ chức hoạt động mang tính chuyên nghiệp
+ Website TMĐT bán hàng (K.1 Đ.25)
+ Website cung cấp dịch vụ TMĐT (K.2 Đ.25)
Sàn giao dịch TMĐT
Website đấu giá trực tuyến
Website khuyến mại trực tuyến

Website khác do Bộ Công Thương qui định


d) Thương mại Điện tử (tt)
 Theo nghĩa rộng:

Hoạt động Thương mại Điện tử:

Mối quan hệ giữa
“hoạt động TMĐT” và
“giao dịch TMĐT”?


1.1.2. Đặc điểm TMĐT
 TMĐT sử dụng chứng từ ở dạng thông điệp dữ liệu;
 Giao dịch TMĐT cần sự hỗ trợ của nhà cung cấp dịch

vụ mạng truyền thông;
 TMĐT cho phép các bên giao dịch từ xa (không quen

biết, không trực tiếp gặp nhau) với tốc độ cao;
 Thị trường giao dịch TMĐT không biên giới;


* Câu hỏi thảo luận nhóm

Phân biệt TMĐT với

GDĐT



1.2. Phân loại TMĐT
1.2.1. Phân loại theo chủ thể tham gia
• TMĐT giữa Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B)
• TMĐT giữa Doanh nghiệp với Người tiêu dùng (B2C)
• TMĐT giữa Người tiêu dùng với Người tiêu dùng (C2C)
• TMĐT giữa Người tiêu dùng với Doanh nghiệp (C2B)
• TMĐT giữa Doanh nghiệp với Người lao động (B2E)
• TMĐT giữa Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G)
• TMĐT giữa Chính phủ với Doanh nghiệp (G2B)


1.2. Phân loại TMĐT (tt)
1.2.2. Phân loại theo hình thức hoạt
động:
• Giao dịch TMĐT trực tiếp và đơn lẻ
• Tổ chức hoạt động TMĐT mang tính

chuyên nghiệp


1.3. Lịch sử hình thành và phát triển
của pháp luật điều chỉnh TMĐT
1.3.1. Trên bình diện quốc tế:


LHQ:


NQ số A/RES/60/21 ngày 9/11/2005 của ĐHĐLHQ thông qua Công ước Liên

Hợp Quốc về Sử dụng Chứng từ điện tử trong Hợp đồng quốc tế (UN
Convention on the Use of Electronic Communications in International
Contracts)



UNCITRAL:


Luật mẫu về TMĐT 1996 (UNCITRAL Model law on electronic commerce)



Luật mẫu về Chữ ký điện tử 2001 (
UNCITRAL Model law on electronic Signatures)



UNCTAD: Báo cáo TMĐT hàng năm



UN/CEFACT (Tổ chức hỗ trợ TM & TMĐT): ban hành các chuẩn trao đổi dữ liệu
điện tử trên môi trường internet


WIPO: Quy định về bảo vệ quyền SHTT
trong môi trường điện tử
* OECD: nghiên cứu các vấn đề thuế, quyền
riêng tư và an toàn trong giao dịch điện

tử
* OECD, ISO, ITU: nghiên cứu & ban hành
tiêu chuẩn kỹ thuậtAPEC:
1998: Chương trình hành động về TMĐT
1999: Nhóm chỉ đạo về TMĐT (Electronic
Commerce Steering Group - ECSG) (từ
2007: trực thuộc UB TM&ĐT
[(Committee on Trade and Investment –
CTI]).
*


* APEC:
SOM III APEC tháng 8/2008: 6 dự án
DA1: Bộ tiêu chí chung hướng dẫn DN, TC xây dựng
bảo vệ dữ liệu cá nhân qua biên giới
DA2: Bộ nguyên tắc cho các tổ chức chứng nhận
website TMĐT uy tín (Trustmark) cần thực hiện để
được APEC công nhận là tổ chức Trustmark
DA3: Bộ tiêu chí để Trustmark đánh giá sự tuân thủ của
các tổ chức, DN với “Những nguyên tắc bảo vệ dữ
liệu cá nhân của APEC”
DA4: Danh bạ các cơ quan phụ trách về bảo vệ dữ liệu
cá nhân của các nền kinh tế thành viên
DA5: Mẫu thỏa thuận hợp tác bảo vệ dữ liệu cá nhân
qua biên giới
DA6: Mẫu đề nghị giải quyết tranh chấp qua biên giới
về bảo vệ dữ liệu cá nhân



ASEM: thiết lập cổng thông
tin TM “Single Window”
Chưa làm được: chưa có
hiệp định đa phương nào
về công nhận chữ ký số
và chứng thư số


×