Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phát triển khu công nghiệp tín nghĩa đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 115 trang )

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
và đóng góp quý báu của thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng
dẫn PGS.TS. Hồ Tiến Dũng đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn và cho tôi những kinh
nghiệm quý báu để hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn Quý Thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản
trị Kinh doanh khóa IV của Trường Đại học Lạc Hồng đã cho chúng tôi những kiến
thức nền tảng và những kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích và quý giá.
Xin cám ơn sự giúp đỡ của các Phòng, ban chức năng của Công ty Cổ phần
Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa, đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cám ơn!
Đồng Nai, tháng 06 năm 2014
Học viên thực hiện

Cáp Trọng Biên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là do tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng.
Các thông tin, các nguồn tài liệu để thực hiện đề tài này là trung thực. Tôi xin
cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
cứu nào trước.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.
Đồng Nai, tháng 06 năm 2014
Học viên thực hiện

Cáp Trọng Biên



MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ

KINH DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP. .................................................................................................... 4
1.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. .......................... 4
1.1.1 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ........................... 4
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh. ......................................................... 4
1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh. ............................................ 7
1.1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh. ................................................. 8
1.1.1.4 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và hiệu quả
kinh doanh. ............................................................................................................... 10
1.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. .................................... 11
1.1.2.1 Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản lý kinh doanh................... 11
1.1.2.2 Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. ..................................................... 11
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 12
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội. ......................................... 12
1.2.1.1 Tỷ suất thuế trên vốn ............................................................................. 13
1.2.1.2 Thu nhập bình quân của người lao động ............................................... 13
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính. ................................................. 13

1.2.2.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. ........................................... 13
1.2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản. ....................................................................... 15
1.2.2.3 Sức sinh lợi của doanh thu thuần. .......................................................... 16
1.2.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí. ...................................................................... 16
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động. ................................... 18
1.2.3.1 Năng suất lao động. ............................................................................... 18


1.2.3.2 Mức sinh lợi của lao động. .................................................................... 18
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp............................................................................................................ 19
1.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. .............................................................. 19
1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô. ...................................................................... 19
1.3.1.2 Chính trị, pháp luật. ............................................................................... 19
1.3.1.3 Môi trường tự nhiên. .............................................................................. 19
1.3.1.4 Khoa học công nghệ. ............................................................................. 20
1.3.1.5 Đối thủ cạnh tranh. ................................................................................ 20
1.3.1.6 Thị trường. ............................................................................................. 21
1.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp. .............................................................. 21
1.3.2.1 Sản phẩm dịch vụ................................................................................... 21
1.3.2.2 Nhân tố tài chính .................................................................................... 21
1.3.2.3 Chi phí kinh doanh................................................................................. 22
1.3.2.4 Nguồn nhân lực...................................................................................... 22
1.3.2.5 Trình độ tổ chức quản lý ........................................................................ 23
1.3.2.6 Hoạt động marketing. ............................................................................ 23
1.3.2.7 Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm. ..................................... 24
1.3.2.8 Chiến lược kinh doanh. .......................................................................... 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN KCN TÍN NGHĨA. ............................................................ 27

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa....................... 27
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa. ................... 27
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 27
2.1.1.2 Thành tích Công ty ................................................................................ 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 30
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 30
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
KCN Tín Nghĩa ........................................................................................................ 31
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh cuả Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ....... 31
2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. ......................... 35


2.2.2.1 Hiệu quả kinh tế xã hội. ......................................................................... 35
2.2.2.2 Đánh giá hiệu quả tài chính ................................................................... 38
2.2.2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động. ................................................. 48
2.3 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa. ...................................................... 48
2.3.1 Các nhân tố bên ngoài. ............................................................................... 48
2.3.1.1 Nhân tố kinh tế vĩ mô. ........................................................................... 48
2.3.1.2 Nhân tố chính trị - pháp luật. ................................................................. 51
2.3.1.3 Nhân tố môi trường tự nhiên. ................................................................ 51
2.3.1.4 Nhân tố khoa học công nghệ. ................................................................ 52
2.3.1.5 Môi trường cạnh tranh. .......................................................................... 53
2.3.1.6 Thị trường. ............................................................................................. 54
2.3.2 Các nhân tố bên trong. ............................................................................... 54
2.3.2.1 Nhân tố sản phẩm dịch vụ ..................................................................... 54
2.3.2.2 Nhân tố tài chính. ................................................................................... 58
2.3.2.3 Chi phí kinh doanh................................................................................. 60
2.3.2.4 Nhân tố nguồn nhân lực. ........................................................................ 61
2.3.2.5 Trình độ tổ chức quản lý. ....................................................................... 62

2.3.2.6 Nhân tố marketing. ................................................................................ 63
2.3.2.7 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. ............................................... 64
2.3.2.8 Chiến lược kinh doanh. .......................................................................... 66
2.4 Đánh giá chung thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty................... 66
2.4.1 Những kết quả đạt được............................................................................. 66
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế. .............................................................................. 68
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TÍN NGHĨA
ĐẾN NĂM 2020. ...................................................................................................... 71
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển KCN
Tín Nghĩa đến năm 2020. ........................................................................................ 71
3.1.1 Định hướng. ................................................................................................. 71
3.1.2 Mục tiêu cơ bản của TIP đến năm 2020. .................................................. 72


3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát. ................................................................................ 72
3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 72
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa đến năm 2020. ....................................... 75
3.2.1 Giải pháp đầu tư. ........................................................................................ 75
3.2.2 Giải pháp tài chính. .................................................................................... 82
3.2.2.1 Giải pháp nâng cao doanh thu. .............................................................. 82
3.2.2.2 Giải pháp về kiểm soát chi phí .............................................................. 83
3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. ............................................................ 85
3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................... 86
3.2.3.1 Hoàn thiện công tác tuyển dụng ............................................................ 87
3.2.3.2 Hoàn thiện công tác đào tạo. ................................................................. 87
3.2.3.3 Hoàn thiện chế độ trả lương, thưởng tại Công ty. ................................. 88
3.2.4 Giải pháp về marketing. ............................................................................. 89

3.2.4.1 Thành lập phòng marketing ................................................................... 89
3.2.4.2 Đối với hoạt động xúc tiến hỗn hợp ...................................................... 90
3.2.4.3 Đối với chính sách giá cả....................................................................... 91
3.2.5 Một số giải pháp khác. ............................................................................... 93
3.3 Hiệu quả sau khi thực hiện giải pháp. .......................................................... 92
3.4 Kiến nghị. ......................................................................................................... 95
3.4.1 Kiến nghị đối với nhà nước. ....................................................................... 95
3.4.2 Kiến nghị đối với cấp, ngành tỉnh Đồng Nai. ........................................... 95
3.4.3 Kiến nghị đối với Công ty. ......................................................................... 96
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 97
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

CP

: Chi phí

CSH

: Chủ sở hữu

DN


: Doanh nghiệp

DT

: Doanh thu

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước



: Giai đoạn

ISO

: Hệ thống quản lý chất lượng

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

KCN

: Khu công nghiệp

KDC

: Khu dân cư


KQHĐKD

: Kết quả hoạt động kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TIP

: Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa

TT

: Trung tâm

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1

Khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty. ...................................... 32

Bảng 2.2

Bảng doanh thu thực hiện năm 2012 ................................................... 33


Bảng 2.3

Bảng doanh thu thực hiện năm 2013 ................................................... 34

Bảng 2.4

Tỷ suất thuế trên tổng tài sản của Công ty TIP năm 2011 - 2013 ....... 36

Bảng 2.5

Thu nhập bình quân người lao động của TIP năm 2011 – 2013. ........ 37

Bảng 2.6

Bảng hiệu quả sử dụng Vốn chủ sở hữu ............................................. 40

Bảng 2.7

Bảng hiệu quả sử dụng Vốn vay từ 2011 – 2013. ............................... 42

Bảng 2.8

Bảng hiệu quả sử dụng tài sản từ 2011 – 2013. .................................. 45

Bảng 2.9

Bảng hiệu quả sử dụng chi phí từ 2011 – 2013. .................................. 47

Bảng 2.10


Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ............................. 48

Bảng 2.11

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước ............................................... 49

Bảng 2.12

Tốc độ phát triển vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện Quý I các năm

2012, 2013 và 2014 so với cùng kỳ năm trước ........................................................ 50
Bảng 2.13

Tổng quan về Khu công nghiệp Long Thành. ..................................... 53

Bảng 2.14

Tổng quan về Khu công nghiệp Nhơn Trạch I. ................................... 54

Bảng 2.15

Tổng quan về Khu công nghiệp Tam Phước. ...................................... 54

Bảng 2.16

Cơ cấu diện tích đất trong KCN Tam Phước. ..................................... 55

Bảng 2.17


Cơ cấu đất sử dụng dự án 18 ha. ......................................................... 57

Bảng 2.18

Tình hình tài chính của TIP năm 2011 - 2013. ................................... 59

Bảng 2.19

Tình hình thực hiện chi phí của TIP năm 2011 - 2013. ...................... 60

Bảng 2.20

Cơ cấu đất sử dụng dự án Khu chợ - Phố chợ - Khu trung tâm hành

chính huyện Thống Nhất .......................................................................................... 65
Bảng 3.1

Bảng dự kiến vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng. .................................. 76

Bảng 3.2

Dự kiến doanh thu thuê nhà xưởng ..................................................... 76

Bảng 3.3

Bảng tính khấu hao nhà xưởng (thời gian khấu hao 10 năm) ............. 76

Bảng 3.4

Bảng tính toán chi phí hoạt động ........................................................ 76


Bảng 3.5

Bảng tính hiệu quả của dự án cho thuê 1,6ha nhà xưởng. .................. 77

Bảng 3.6

Bảng tính hiệu quả thuê đất. ................................................................ 77

Bảng 3.7

Bảng tính hiệu quả dự án trạm xử lý nước thải GĐ4. ......................... 78


Bảng 3.8

Bảng tính hiệu quả dự án chợ - phố chợ - Khu TT hành chính. .......... 79

Bảng 3.9

Tình hình triển khai dự án Khu dân cư Thạnh Phú. ............................ 80

Bảng 3.10

Bảng dự kiến vốn đầu tư dự án Khu dân cư Thạnh Phú. .................... 80

Bảng 3.11

Bảng dự kiến doanh thu dự án Khu dân cư Thạnh Phú. ..................... 81


Bảng 3.12

Bảng tính hiệu quả của dự án Khu dân cư Thạnh Phú. ....................... 81

Bảng 3.13

Bảng kế hoạch doanh thu của Công ty năm 2014. .............................. 82

Bảng 3.14

Bảng kế hoạch vốn dự án Trạm xử lý nước thải GĐ4 . ...................... 86

Bảng 3.15

Bảng dự kiến doanh thu khi thực hiện giải pháp. ................................ 92

Bảng 3.16

Bảng dự kiến chi phí khi thực hiện giải pháp. .................................... 93

Bảng 3.17

Bảng dự kiến hiệu quả KD mang lại sau khi thực hiện các giải pháp. 94


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức của Công ty CPPT KCN Tín Nghĩa........................... 30


Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức phòng Marketing. ....................................................... 90

Biểu đồ 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm ..................... 32

Biểu đồ 2.2 Chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2011 – 2013............. 60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả hoạt động kinh doanh vốn là vấn
đề được mọi doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm. Khi các doanh nghiệp
tham gia vào thương trường muốn tồn tại phải không ngừng cạnh tranh, không
ngừng phát triển vì thế đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nỗ lực phấn đấu, cải thiện
tốt hơn về mọi mặt để phát triển bền vững. Một trong những tiêu chí để xác định vị
thế đó là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và quan trọng nhất trong kết quả
đầu ra của doanh nghiệp đó là lợi nhuận.
Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp không chỉ đánh giá kết quả
kinh doanh mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả đó. Từ đó, doanh nghiệp tìm
ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt hạn chế để khắc phục, trong mối
quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Mặt khác qua phân tích không những giúp doanh nghiệp
nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, vốn mà còn nắm chắc về cung
cầu thị trường, các đối thủ cạnh tranh để khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận

dụng những cơ hội thị trường giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có nhiều điều
kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp. Theo số liệu của Ban quản lý Khu công
nghiệp tỉnh Đồng Nai, tính đến tháng 12 năm 2013, toàn Tỉnh có 31 khu công
nghiệp đã được thành lập với tổng diện tích đất 9.832 ha, trong đó diện tích dùng
để cho thuê là 6.485 ha. Các Khu công nghiệp Đồng Nai đã và đang khẳng định vai
trò quan trọng của mình trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng
Nai nói riêng và cả nước nói chung, góp phần đẩy mạnh quá trình Công nghiệp hóa
- Hiện đại hóa của đất nước.
Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa là chủ đầu tư kinh
doanh hạ tầng dịch vụ tại Khu công nghiệp Tam Phước, một Khu công nghiệp nằm
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Kể từ khi đi vào hoạt động từ năm 2003 đến nay, với
sự định hướng phát triển của Tỉnh ủy - tỉnh Đồng Nai, thì tình hình kinh doanh của
Công ty có được sự ổn định, kết quả là diện tích đất cho thuê trong Khu công
nghiệp đã được lấp đầy. Tuy nhiên dưới sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế


2

trong nước trong những năm gần đây, đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động kinh doanh của các Công ty.
Với định hướng phát triển của Công ty từ nay đến năm 2020, bên cạnh duy trì
và phát triển những dịch vụ kinh doanh sẵn có, thì Công ty đang hướng tới mở rộng
một số lĩnh vực dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp
đang hoạt động trong Khu công nghiệp. Giúp tạo ra một môi trường kinh doanh
hiệu quả, bền vững, nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ kinh
doanh của Công ty.
Do đó, để đảm bảo sự phát triển bền vững và lâu dài của Công ty Cổ phần
Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa trước những thách thức của thị trường ở
những giai đoạn tiếp theo, thì cần phải có sự đánh giá, phân tích thực trạng tình

hình kinh doanh của Công ty trong những giai đoạn vừa qua. Đồng thời đưa ra một
số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong những giai đoạn tiếp theo.
Từ những yêu cầu thực tế trên, tác giả đã quyết đinh chọn đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Khu
công nghiệp Tín Nghĩa đến năm 2020” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ
phần Phát triển KCN Tín Nghĩa trong giai đoạn từ năm 2011-2013. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Phát triển KCN Tín Nghĩa trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


3

Phạm vi nghiên cứu:
- Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp
Tín Nghĩa, Đường số 06 – KCN Tam Phước – TP. Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai.
- Số liệu được sử dụng trong luận văn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phương pháp mô tả,
thống kê, so sánh, phân tích, chuyên gia… Trên cơ sở các kiến thức của ngành kinh

tế để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng,
cũng như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu của đề tài.
5. Bố cục.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao
gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
KCN Tín Nghĩa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Phát triển KCN Tín Nghĩa đến năm 2020.


4

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
đều có một mục tiêu chung là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận cao,
các doanh nghiệp cần phải hợp lý hóa quá trình sản xuất – kinh doanh từ khâu lựa
chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ. Mức độ
hợp lý hóa của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi
là: Hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề đã được các nhà kinh tế học trên thế giới
bắt đầu nghiên cứu từ thế kỷ XVIII, đặc biệt nó được tập trung nghiên cứu từ đầu
những năm 60 của thế kỷ XX. Các nhà khoa học, quản lý và điều hành sản xuất
kinh doanh luôn quan tâm nghiên cứu vấn đề cụ thể như: Hoạt động sản xuất kinh

doanh như thế nào là hiệu quả? Làm thế nào để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh
xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự
hình thành phát triển của ngành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể
chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây:
Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt
động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
Theo quan niệm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh
và với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này không
đề cập đến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động kinh doanh tạo ra cùng một
kết quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt động kinh doanh có hai mức
chi phí khác nhau.


5

Quan điểm này bắt đầu phát triển từ giữa thế kỷ XVIII bởi hai nhà kinh tế có
cùng quan điểm là nhà kinh tế hoc người Anh – Adam Smith và nhà kinh tế học
người Pháp – Ogiephric. Theo trường phái này, các nhà kinh tế cho rằng hiệu quả
chính là doanh thu tiêu thụ hàng hóa, đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì đó là
tốc độ tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội (Ngô Đình Giao, 1995.
Kinh tế học vi mô: NXB Giáo dục).
Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí.
Tác giả Gujaratu Damondar cũng đưa ra cách xác định hiệu quả kinh doanh
bằng cách so sánh một cách tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó, nhưng chỉ xét đến phần kết quả và chi phí bổ sung (Gujarati
Damodar, 1998.Basiceconometrics, Third edition, FETP).
Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa

kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
Quan điểm này phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh,
vì nó gắn được kết quả chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình
độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều luôn luôn vận động, nên
quan điểm này chưa biểu hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và
chi phí.
Theo Paul A Samuellson và W.Nordhaus, giáo trình kinh tế học năm 1991 thì
“Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một cách hàng loạt
hàng hóa mà không cắt giảm một loạt hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả
nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Hiệu quả tức là sử dụng một cách
hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
của con người (Paul A. Samuelson and William D.Nordhaus, 1989. Kinh tế học
(bản dịch). Tập 2. Hà Nội: Viện quan hệ quốc tế).
Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ
giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử
dụng các nguồn lực sản xuất.
Quan điểm này chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh
hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi
phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh


6

nghiệp. Ở Việt Nam, nhiều tác giả nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh có cùng
quan điểm như các tác giả Ngô Đình Giao, Lưu Bích Hồ, Trần Văn Thao. Các tác
giả này cho rằng hiệu quả là quan hệ tỷ lệ hoặc hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó.
Nhóm thứ năm cho rằng: Quan điểm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
là sự gắn kết giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội, quan điểm này được
phát triển từ những năm 80, 90 của thế kỷ XX.

Trong tác phẩm “Đánh giá kinh tế tài nguyên khoáng sản” tác giả K.Rusanop
đã trích dẫn quan điểm của một số nhà kinh tế Cộng hòa Liên Bang Nga về hiệu
quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng nhất của toàn bộ
chiến lược kinh tế và chỉ ra rằng để giải quyết các nhiệm vụ kinh tế xã hội hiện nay
đều không có con đường nào khác là tăng nhanh hiệu quả xã hội (K.Rusanop, 1987.
Đánh giá tài nguyên khoáng sản.Matxcova: Nhà xuất bản Long Đất).
Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của doanh
nghiệp để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì
thế nó cần được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, không gian
và thời gian. Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh là những nỗ lực của
doanh nghiệp và phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp đồng thời gắn những
nỗ lực đó với việc đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp và của toàn
xã hội về kinh tế, chính trị và xã hội. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là
biểu thị tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp thu được với chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để thu được kết quả đó. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả
kinh doanh càng cao và ngược lại. Cả hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả
đều có quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, trong đó hiệu quả về lượng
phải gắn với mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường nhất định. Do vậy,
chúng ta không thể chấp nhận việc các nhà kinh doanh tìm mọi cách để đạt được
các mục tiêu kinh tế cho dù phải chi bất cứ giá nào hoặc thậm chí phải đánh đổi các
mục tiêu chính trị - xã hội - môi trường để đạt được các mục tiêu kinh tế.


7

Tóm lại, từ các quan điểm về hiệu kinh tế thì ta có thể đưa ra khái niệm về
hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như
sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các

nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Khái niệm hiệu quả kinh doanh đã cho thấy bản chất của nó là phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ
và ứng dụng được phạm trù hiệu quả kinh doanh vào việc xác lập các chỉ tiêu, các
công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thì chúng ta cần làm rõ những vấn đề sau:
- Thứ nhất, phạm trù hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh
giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến
các mục tiêu của doanh nghiệp hoặc nguồn lực thực hiện. Mối quan hệ so sánh ở
đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là:
H = K – C.
Còn về so sánh tương đối thì: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được
xác định bằng cách đối chiếu so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí hoặc các
nguồn lực tạo ra kết quả đó.
H=

K
C

Trong đó:
H: hiệu quả kinh doanh .
K: Kết quả đạt được (bằng các chỉ tiêu sau: Giá trị TSL, Tổng DT, LN …)
C: Nguồn lực đầu vào (Lao động, chi phí kinh doanh, vốn, tài sản …).
Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả
đạt được và nguồn lực đầu vào.
Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh doanh thu được phản ánh trình độ

năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Hai mặt định tính và định lượng của hiệu
quả kinh doanh không được tách rời nhau.


8

- Thứ hai, phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp: hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định.
- Thứ ba, phân biệt hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục tiêu của doanh nghiệp.
Do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác
nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi
nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó
phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà Doanh nghiệp đang theo đuổi.
Dưới góc độ người chủ sở hữu doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh được thể
hiện bằng hiệu quả tài chính, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận (Nguyễn Văn Công, 2009, Giáo trình phân tích
kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội).
Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh
của từng doanh nghiệp của từng thương vụ kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu
quả cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp đạt được và đó chính là hiệu quả
kinh doanh.
Hiệu quả kinh tế xã hội mà một thương vụ mang lại cho nền kinh tế quốc dân
là sự đóng góp của hoạt động kinh doanh vào việc phát triển sản xuất, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân
sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân …

Trong quản lý kinh doanh, hiệu quả cá biệt của từng doanh nghiệp, từng
thương vụ rất được coi trọng trong nền kinh tế thị trường vì hoạt động có hiệu quả
thì mới có cái để doanh nghiệp mở rộng và phát triển quy mô kinh doanh. Nhưng
quan trọng hơn là phải đạt được hiệu quả kinh tế xã hội đối với nền kinh tế quốc
dân, đó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát triển. Hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu
quả có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh
tế xã hội đạt được trên cơ sở hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả cá
biệt, tuy nhiên có trường hợp hiệu quả cá biệt của một số doanh nghiệp nào đó


9

không đảm bảo nhưng hiệu quả chung kinh tế xã hội vẫn thu được. Điều này có thể
xảy ra trong những trường hợp nhất định trong những thời điểm nhất định do
những nguyên nhân khách quan mang lại. Mặt khác, để thu được hiệu quả kinh tế
xã hội đôi khi phải từ bỏ một số hiệu quả cá biệt nào đó. Bởi vậy, Nhà nước cần có
chính sách đảm bảo kết hợp hài hòa lợi ích chung của toàn xã hội với lợi ích của
từng doanh nghiệp và người lao động trên quan điểm cơ bản là đạt hiệu quả kinh
doanh trong hiệu quả kinh tế xã hội.
Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp.
Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh với nguồn vật lực nhất
định và do đó họ đưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định. Khi tiêu
thụ hàng hóa trên thị trường các doanh nghiệp đều cố gắng tối ưu hóa lợi nhuận
thông qua giá cả, song thị trường mới là nơi quyết định giá cả của sản phẩm. Sở dĩ
như vậy là do thị trường chỉ thừa nhận mức hao phí lao động xã hội cần thiết trung
bình để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa. Quy luật giá trị đã đặt các doanh nghiệp
với mức chi phí cá biệt khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi phải thông qua
một mức mức giá do chính thị trường quyết định.
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh.
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ

thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn,
tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sán xuất hoặc từ một đồng
vốn bỏ ra,...Người ta xác định hiệu quả tuyệt đối khi phải bỏ chi phí ra để thực hiện
một thương vụ nào đó, để biết được với những chi phí bỏ ra sẽ thu được những lợi
ích cụ thể và mục tiêu cụ thể gì, từ đó đi đến quyết định có nên bỏ ra chi phí hay
không cho thương vụ đó. Vì vậy, trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh, bất
kỳ công việc gì đòi hỏi phải bỏ ra chi phí dù với một lượng lớn hay nhỏ cũng phải
tính toán hiệu quả tuyệt đối.
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức
chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối các phương án. Mục đích chù yếu của việc tính
toán này là so sánh mức độ hiệu quả của các phương án, từ đó cho phép lựa chọn
một cách làm, một phương án có hiệu quả nhất.


10

Giữa hiệu quả tuyệt đối với hiệu quả so sánh mặc dù độc lập với nhau song
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau và làm căn cứ của nhau,
trên cơ sở của hiệu quả tuyệt đối người ta sẽ xác định phương án tối ưu. Nói một
cách khác, trên cơ sở những chỉ tiêu tuyệt đối của từng phương án, người ta so sánh
mức hiệu quả của từng phương án và tìm ra mức chênh lệch về hiệu quả giữa các
phương án đó chính là hiệu quả so sánh.
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá
ở từng khoảng thời gian ngắn. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề cập đển từng
khoảng thời gian ngắn hạn như tuần, tháng, quý, năm...
Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá
trong khoảng thời gian dài, gắn với chiến lược, kế hoạch dài hạn hoặc thậm chí nói
đến hiệu quả kinh doanh dài hạn người ta hay nhắc đến hiệu quả lâu dài gắn với

quãng thời gian tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Cần chú ý rằng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và ngắn hạn vừa cỏ mối
quan hệ biện chứng với nhau và trong nhiều trường hợp có thể mâu thuẫn với nhau,
về nguyên tắc chi có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ
sớ vần đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn trong tương lai (Nguyễn văn
Công, 2009, Giáo trình phân tích kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà
Nội).
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và hiệu
quả kinh doanh.
Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh
doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục
tiêu của doanh nghiệp có thể biểu hiện bằng đơn vị hiện vật (tấn, tạ, kg, m2, m3 …)
và đơn vị giá trị (đồng, triệu đồng …) hay cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của
sản xuất kinh doanh như uy tín, danh tiếng của công ty, của chất lượng sản phẩm.
Kết quả còn phản ánh quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
một doanh nghiệp muốn đạt kết quả kinh doanh lớn thì chắc chắn quy mô doanh
nghiệp cũng phải lớn. Kết quả là những gì doanh nghiệp đạt được sau quá trình sản
xuất kinh doanh, là mục tiêu của doanh nghiệp.


11

Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
sản xuất hay phản ánh chất lượng của quá trình kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh
không phải chênh lệch giữa kết quả và hao phí nguồn lực vì mức chênh lệch đó là
một số tuyệt đối còn hiệu quả kinh doanh chỉ có thể được phản ánh bằng số tương
đối, tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực để có kết quả đó. Nó là thước đo ngày
càng quan trọng, là tiêu chí để đánh giá việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Xét về bản chất của hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy
mô còn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và khoản thu về. Kết

quả chỉ cho thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ và không phản ánh chất lượng của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính được hiệu quả. Kết quả dùng
để tính toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả và hiệu
quả là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. (Phạm
Thành Long, Nguyễn Ngọc Quang, Trần Văn Thuận, 2009, Phân tích hoạt động
kinh tế, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội).
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quản lý kinh
doanh.
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản suất kinh doanh cũng đều phải tập hợp
các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động
với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ
đó có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là
tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có.
Để đạt được mục tiêu này quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp
khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực
hiện chức năng.
Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Trong cơ chế thị trường nâng cao hiệu quả kinh doanh vô cùng quan trọng, nó
được thể hiện thông qua:
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại
của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường,
mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này, đồng thời


12

mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do đó
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả

các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh đã yêu cầu các
doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp
nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong đó, mục tiêu chung của
các doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các doanh nghiệp
mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp không tồn tại được
trong thị trường.
Thứ ba, mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh để tạo ra sản phẩm, cung cấp cho nguồn nhân lực sản xuất xã hội nhất
định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có
cơ hội để thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù
phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là điều
kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh càng cao, càng phản ảnh doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực
sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là đòi hòi khách quan để
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Chính sự
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là con đường nâng cao sức mạnh cạnh tranh
và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. [Lê Minh Chương, 2009,
Luận văn thạc sĩ. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Lương Thực Sông Hậu,
Đại học Kinh tế TP. HCM].
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội là chỉ tiêu đánh giá đồng thời cả về
mặt kinh tế và mặt xã hội. Nó không chỉ phản ánh hiệu quả việc đóng góp của
doanh nghiệp vào bản thân sự phát triển của doanh nghiệp mà còn thể hiện hiệu
quả sự đóng góp của doanh nghiệp vào nền kinh tế quốc dân, và thực hiện mục tiêu
nâng cao đời sống của người lao động. Bao gồm:



13

Tỷ suất thuế trên vốn
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đóng góp được bao nhiêu đồng thuế cho ngân sách nhà
nước. Chỉ tiêu tỷ suất thuế trên vốn phản ánh một cách rõ nét hiệu quả đóng góp
của doanh nghiệp vào nền kinh tế quốc dân. Tỷ suất thuế trên vốn cao và tăng lên
chứng tỏ hiệu quả kinh tế xã hội mà doanh nghiệp tạo ra lớn và phát triển theo
chiều hướng tốt. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng số thuế phải nộp
Tỷ suất thuế trên vốn =

x 100%
Tổng tài sản bình quân

Thu nhập bình quân của người lao động
Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập bình quân trên một lao động, nó thể
hiện kết quả hoạt động của doanh nghiệp vào việc cải thiện đời sống của người lao
động.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tổng thu nhập
Thu nhập bình quân của người lao động =
Tổng số lao động

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính.
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
Các nhà đầu tư coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ
quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, với
mục đích tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn phát triển. Khi phân tích hiệu quả

sử dụng vốn chủ sở hữu, ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ suất sinh lợi trên Vốn chủ sở hữu (ROE) được tính bằng cách lấy lợi
nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ chia cho Vốn chủ sở hữu.Thường người ta
tính tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ để phản ánh chính xác
hơn quá trình thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROEA, Return on
average equity). Đây là chỉ tiêu mà nhiều nhà đầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả


14

năng tạo lợi nhuận của 1 đồng vốn bỏ ra để đầu tư vào công ty. Tỷ lệ ROE càng
cao chứng tỏ công ty sử dụng càng hiệu quả đồng vốn của cổ đông.
Để chính xác cần so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân ngành hoặc so sánh
với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành.Tuy nhiên, cũng cần chú ý là có
công ty dùng nhiều vốn vay (đòn bẩy) và do đó rủi ro về khả năng thanh toán sẽ
tăng cao. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Số vòng quay của vốn chủ sở hữu:
Chỉ số này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và VCSH bình quân
của doanh nghiệp; cho biết 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại. Để đánh giá chính xác ta cũng so sánh với chỉ số ngành kinh doanh
bất động sản.
VCSH trong công thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ cộng với
số dư cuối kỳ sau đó chia 2. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Doanh thu thuần
Số vòng quay của VCSH =

Vốn chủ sở hữu bình quân
Suất hao phí vốn chủ sở hữu so với doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có một đồng doanh thu thuần thì mất bao
nhiêu đống vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu càng cao, đó là nhân tố mà các nhà kinh doanh huy động vốn vào hoạt động
kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Vốn chủ sở hữu bình quân
Suất hao phí của vốn chủ sở =
hữu so với doanh thu

Doanh thu thuần


15

Hiệu quả sử dụng tài sản.
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, cần phải nghiên cứu một cách toàn
diện cả về thời gian, không gian và môi trường kinh doanh, đồng thời đặt nó trong
mối quan hệ với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản, trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài
chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng
trong các doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp đánh giá thích hợp.
Việc đánh giá phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng
hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai
thác hết công suất các tài sản đã đầu tư. Các chỉ tiêu thường sử dụng đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản như sau:
Sức sinh lợi của tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế cuả tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp
đầu tư một đồng tài sản, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp. Để chính xác cần so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân ngành hoặc
so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là
tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được
tính như sau:
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Sức sinh lợi của tài sản (ROA) =
Tài sản bình quân
Số vòng quay của Tổng tài sản.
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động
không ngừng, để đẩy mạnh và tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản
của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này cần phải só sánh với bình
quan ngành mới có thể đánh giá chính xác.


×