Nghiêm Trần Văn mssv:9900735-Lớp CTM 7-K44
Phần I Thiết kế dao tiện định hình
I.Phân tích chi tiết:
-Chi tiết gia công bao gồm cá đoạn côn,cong và các mặt trụ
tròn xoay toạ thành.Để gia công mặt côn có độ chính xác cao đúng
ra ta phải nâng mặt trớc.Nhng do yêu cầu không cao về độ chính
xác nên ta không cần phải nâng mặt trớc.Góc prôfin dao > 0 cho
nên ta không phải gá nghiêng.
-Xác định 1:
Trên hình vẽ ta có:IJ2=212 - 92 =3601/2
=18,97
JF=2,026
FQ=25-JF=22,97
L=2*FQ=45,95 mm
Chi tiết đợc làm từ thép C40 có
6
15
11
7
1
1
b=600
N/mm.Đây là chi tiết cân đối
1x45
tròn
xoay chênh lệch kích thớc
giữa
các bề mặt là không lớn.Do
vậy chi
tiết này đợc gia công bằng dao
tiện định hình là hợp lí.
II. Chọn loai dao:
-Dao tiện định hình có 2 loại
cơ bản
là dao tiện định hình tròn và
ỉ40
45.95
R2
1
ỉ
ỉ
50
1
Nghiêm Trần Văn mssv:9900735-Lớp CTM 7-K44
dao tiện định hình lăng trụ.Vì chi tiết của ta prôfin có phần cung
cong cho nên ta chọn dao tròn gá thẳng để dễ chế tạo.
-Dao tròn có u điểm là đọ cứng vững cao.
-Nhợc điểm là:Dao tròn ngoài sai số do lỡi cắt không đi qua
trục của chi tiết gia công (khi chi tiết có phần côn).Dao tròn còn có
sai số khi chế tạo.Do vậy sai số khi gia công bằng dao tròn thờng
lớn hơn khi gia công bằng dao lăng trụ.
-Chọn cỡ dao theo chiều sâu lớn nhất của chi tiết:
tmax= (dmax dmin)/2 = (50 - 40)/2 =5mm
tmax=5.Tra bảng 3.2a Sách Hớng dẫn thiết kế dụng cụ
cụ cắt kim loại-Tg Đậu Lê Xin Cho ta cỡ dao là cỡ 2,có các
thông số nh sau:
Phần răng
Phần răng kẹp
D
d
d1
B
c
r
d2
l2
z
40
13
20
10
3
1
20
3
12
-Xác định phần phụ của prôfin dụng cụ:
+Chiều rộng cạnh vát f=1 mm
+Khoảng d a = 1mm
+Cạnh vát dao b =1 mm
+Chiều rộng lỡi dao cắt đứng g =3mm
+Chiều rộng cạnh vát dao d=0,5(Df Dc).tg
Trongđó: Dc =44 mm;
Df =54mm;
= 45
d=0,5(54-44).tg45 =5 mm
L=Lct +a+b+d+g+l2 =40+1+1+5+3=50mm
III. Chọn vật liệu làm dao:
-Vật liệu làm dao phải thoả mãn các điều kiện sau :
+Độ cứng tối thiểu phải lớn hơn 60 HRC.
2
Nghiêm Trần Văn mssv:9900735-Lớp CTM 7-K44
1x45
ỉ20
1x45
z=12
+ Độ bền cao để chịu đợc xung lực sinh ra trong
quá trình cắt
+Trong quá trình cắt nhiệt sinh ra rất lớnnên dao phải chịu nhiệt
tốt.Khả năng chống biến dạng nhiệt cao.
-Vật liệu gia công của ta là thép 40.Do vậy tra bảng 2.5Ta
dùng thép gió P18 có độ cứng HRC =58-62.
IV.Chọn cách gá dao:
-Chi tiết cần gia công có phần côn,cong,trụ nhng do yêu cầu gia
công không cần chính xác cao nên ta chọn Gá thẳng.
-Góc prôfin của dao >0 nên ta không cần phải gá nghiêng mà vẫn
đảm bảo góc sau N >3ữ4.
V.Tính toán thiết kế dao tiện định hình tròn gá thẳng:
1.Chọn điểm cơ sở:
_Ta biết rằng bất kì 1 con dao tiện nào khi đi từ tâm chi tiết
đén chuẩn kẹp của dao thì góc sau tăng dần, góc trớc giảm dần và
ngợc lại.Để đảm bảo góc sau không quá nhỏ ta nên chọn điểm cơ
sở là điểm ngang tâm chi tiết và xa chuẩn kẹp của dao nhất.Ta chọn
điểm 1 nh trên hình vẽ.
2.Chọn góc sau:
-Góc sau có ảnh hởng đến ma sát giữa chi tiết gia công và dao
tiện.Ta biết rằng càng xa tâm chi tiết thì góc sau càng tăng.Do vậy
ta chọn góc sau sao cho vừa đảm bảo giảm tối đa ma sát giữa dao
3
Nghiêm Trần Văn mssv:9900735-Lớp CTM 7-K44
và chi tiếtđồng thời phải đảm bảo độ bền của dao.Đối với dao tròn
ta chọn =12.
3.Chọn góc trớc:
-Góc trớc của dao >0 làm cho lực cắt giảm,làm cho phoi
trong quá trình cắt thoát ra một cách dễ dàng,do vậy ma sát giữa
phoi và mặt trớc của dao giảm.Khi đi từ tâm chi tiết đến chuẩn kẹp
thì góc trớc giảm dần.Do vậy phải chọn góc trớc hợp lý để đảm bảo
khi đi từ tâm chi tiết đén chuẩn kẹp thì góc trớc vẫn >0
-Theo bảng 3-3-1 khi gia công thép C40 ( thép có độ cứng
trung bình) ta chọn =22.
4.Tính toán Prôfin dao tiện định hình:
*Các thông số đã biết:
- Góc trớc =22
- Góc sau =12
- Bán kính dao ứng với điểm cơ sở R1=D/2=20mm
- Xác định chiều cao gá dao H=R1sin =4,158 mm
- Xác định chiều cao mài dao P=R1Sin(+) =11,184 mm
- Chiều cao prôfin dao xác định trong tíêt diện vuông góc
với mặt sau của dao(Tiết diện chiều trục)
Hx =R1 Rx
Trong đó Rx: là bán kính của dao ở điểm x bất kì(giao điểm
giữa vết của mặt trớc và các vòng tròn đặc trng của chi
tiết,có bán kính rx).
Rx =P/sinx =R1sin(+)/sinx
Tgx = P/(F Tx) = H/(R.cos(+) Tx)
x =arctg(P/(F Tx))
Rx =P/Sin[arctg(P/(F Tx))]
P-là chiều cao mài dao.
T- là chiều cao dao theo mặt trớc
Tx =Cx B.trong đó :Cx =rxcosx ; x=arcsin(A/rx);
B=r1cos; A= r1.sin.
4
Nghiêm Trần Văn mssv:9900735-Lớp CTM 7-K44
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Công thức tính
H=R1sin
A=r1sin
x =arcsin(A/rx)
Cx=rxcosx
B = r1cos
Tx =Cx B
F= R1cos(+)
Ex=F-Tx
P=R1sin(+)
x=arctang(P/Ex)
Rx =P/sinx
hx =R1 -Rx
Điểm 1,2
4.158
7.492
22
18.54
18.54
0
16.58
16.58
11.184
34
20
0
Điểm 3,4
4.158
7.492
17.44
23.58
18.54
5.311
16.58
11.27
11.184
44.78
15.88
4.122
Điểm 4
4.158
7.492
18.591
22.274
18.54
3.733
16.58
12.58
11.184
41.043
17.032
2.97
Điểm 5
4.158
7.492
19.01
21.75
18.54
3.2
16.58
13.37
11.184
39.9
17.434
2.56
5.Tính cung tròn thay thế:
A
C'
M
R=21
R21,46
ta có phơng trình đờng tròn có r=21 là
(x-9)2+(y-19)2=212
với x=4,5y=1.5122
yA=1.5,xA=4.5
ym=0 ,xm=0
yC=2 ,xc=9
áp dụng công thức xác định toạ độ tâm (x0,y0) của cung tròn thay
thế có bán kính Ro
5
Nghiêm Trần Văn mssv:9900735-Lớp CTM 7-K44
X0=[( xc + yc2).yA (xA + yA).yc]/[2.(xc.yA xA.yc)]
Xo =9.152
y0=[( xc + yc).xA (xc + yc).xc]/[2.(xc.yA xA.yc)]
y0=40,77
R0=
x0+y0
=
9.152+19.4877
= 21.46
THIếT Kế DƯỡng
Dỡng dùng để đo khi chế tạo và mài lại dao ,kích thớc DN lấy theo
kích thớc dao sai lệch kích thớc lấy theo ccx:h6
Dỡngđo dùng để kiểm tra kích thớc lấy theo dỡng đo .Sai lệch của
kích thớc lấy theo ccx:h5
Dỡng làm bằng thép tấm(60) dày 3 mm
Độ cứng sau khi nhiệt luyện đạt HRC=62
Các điều kiện kỹ thuật của dao
+Vật liệu
.phần cắt bằng thép gió P18
.phần thân:thép 45
+Độ cứng sau nhiệt luyện
.phần cắt:62-65 HRC
.phần thân:40-45 HRC
+Độ bóng mặt trớc và mặt sau 7
Ra=0,93`
6