Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lập quy trình công nghệ sửa chữa, phục hồi bàn xe dao dọc máy Tiện T616.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.94 KB, 20 trang )

Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền
công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói
chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển ngày
một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đất nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp hầu
nh cha phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào khôi
phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà đặc biệt
là từ những năm thực hiện chính sách đổi mới và công cuộc CNH-HĐH đất nớc ,
Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ
thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng một
vai trò hết sức quan trọng. Nó không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác
phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của
đất nớc, bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu t
phát triển, nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc
diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta phát triển với tốc độ rất
nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới hoặc đợc
đầu t thêm trang thiết bị , máy móc để phụNhng do cơ chế thị trờng tác động
khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó thời gian làm việc của
máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi ngày. c vụ
nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhật mà
chế độ bảo dỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy
không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều, đặc biệt là các
mặt trợt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải
sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm bảo
tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỗi nhà máy xí nghiệp, cơ sở
gia công cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa


chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày
càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc
đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa bảo trì thiết bị một cách tốt
nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Là một sinh viên của ngành SCBT của trờng HCN Hà Nội, một trờng
Công Nghiệp có bề dầy lịch sử đào tạo đến nay đã hơn 100 năm. Bản thân em rất
lấy làm tự hào về truyền thống của trờng mình. Để xứng đáng là sinh viên của trờng, em luôn phấn đấu rèn luyện và học tập tốt sau này đem những kiến thức

Phạm khắc Tiệp

1

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dậy để áp
dụng vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Sau khi đợc học xong lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ do
thầy BùI SƠN HảI chỉ dạy. Em luôn ý thức phải không ngừng học hỏi nghiên
cứu, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì công
lao chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa.
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là
Lập quy trình công nghệ sửa chữa, phục hồi bàn xe dao dọc máy Tiện T616.
Với sự hớng dẫn tận tình của thầy BùI SƠN HảI và sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô trong ban nguội, vơí sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đồ án đợc
giao .Tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đợc sự

đóng góp ý kiến của các thầy và các bạn để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình chỉ bảo
em trong suốt thời gian học tập cũng nh thời gian làm đồ án. Đặc biệt là thầy
BùI SƠN HảI.Em mong muốn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dạy, tạo điều kiện giúp
đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn. Sự giúp đỡ của các thầy cô đã giúp em có
đợc kết quả tốt trong học tập và đặc biệt là sự tự tin khi tiếp xúc với công việc
của mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là sinh viên của trờng HCNHN và
không khỏi phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội ngày 10 tháng 07 năm2010
Sinh Viên:
PHM KHC TIP

Giới thiệu chung về máy tiện T616
Máy tiện T616 dùng để tiện thô, tiện tinh, tiện côn, ô van và tiện ren các chi
tiết khác nhau. đây là loại máy có nhiều mặt trợt của nhiều bộ phận, mỗi bộ phận
đều có nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Để tiện cho việc sửa chữa và bảo dỡng
bàn xe dao dọc ta phải phân tích chức năng làm việc và nhiệm vụ của từng bộ
phận nh sau.

Phạm khắc Tiệp

2

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

PHầN II

nhiêm vụ, Chức năng làm việc bàn dao dọc
A: Nhiệm vụ:
- Bàn dao dọc là bộ phận đỡ toàn bộ các chi tiết nh bàn dao ngang, đế gá dao,
bàn trợt dọc trên, bàn trợt ngang và ổ gá dao. Bàn dao dọc chuyển động dọc theo
thân máy nhờ các mặt 3, 4, 5 tiếp súc trực tiếp với các mặt trợt của băng máy.
bàn dao dọc có nhiệm vụ vừa chuyển động dọc theo băng máy vừa thực hiện dẫn
hớng cho chuyển động ngang của bàn trợt ngang.
B: Nguyên lý làm việc
- Các mặt 3, 4, 5 của bàn dao dọc tiếp súc trực tiếp với băng máy để nhận chuyển
động từ trục trên hoặc trục vít me còn các mặt 1, 2, 6, 7 làm nhiệm vụ dẫn trợt
cho bàn xe dao ngang thông qua hệ thống chuyển động bằng tay quay hoặc tự
động.
Hình vẽ

Phạm khắc Tiệp

3

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí
Phần iii

Yêu cầu kỹ thuật cần đạt đơc khi sửa chữa bàn dao dọc
- Các mặt 1, 2, 6, 7 của bàn dao dọc phải song song với nhau và cùng song

song với tâm lỗ vítme 8. độ không song song 0,05/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 1, 2 ở bàn dao cũng phải vừa song song với nhau vừa đồng
phẳng với sai số cho phép 0,01/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt trợt dới gồm 3, 4, 5 cũng phải song song với nhau với sai số cho
phép 0,02/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 3, 4, 5 phải vuông góc với các mặt 1, 2, 6, 7 và song song tam
lỗ vít me 8.
- Độ không vuông góc giữa các mặt trợt trên và dới phải 0,01/1000mm.
- Các cặp mặt trợt gồm 1 và 6; 2 và 7; phải hợp với nhau bằng 1 góc độ
cho phép (thờng bằng 550).

Phạm khắc Tiệp

4

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí
Phần Iv.

Nguyên nhân h hỏng của các mặt trơt bàn dao dọc
- Bàn xe dao dọc là bộ phận chịu sự mài mòn rất nhiều về cả 2 phơng:
+ ở phơngdọc: vì là bàn dao phải di chuyển theo phơng của băng máy nên
các mặt 3, 4, 5 sẽ bị mòn nhiều. Trong đó 2 mặt 3, 4 xẽ bị mòn nhiều hơn mặt 5
vì ở phía ngời thợ đứng máy 2 mặt này phải chịu phần lớn trọng lợng của các chi
tiết gá dao và phải chịu phần lớn lực phát sinh khi gia công chi tiết.
+ ở phơng ngang: mặt 1, 2 bị mòn sớc nhiều trong đó mặt 1 mòn nhiều

hơn và chúng đều bị nõm ở giữa do 2 mặt này cừa chuyển động trợt vừa chịu tác
động của lực cắt khi gia công
+ 2 mặt 3, 4 cũng bị mong sớc nhiều trong đó mặt 4 mòn nhiều hơn mặt 3
vì mặt 3 là mặt tiếp súc với thanh căn cùa bàn dao ngang và mặt 4 phải chịu phần
lớn lực phát sinh khi cắt.
+ Lỗ trục 8 là lỗ lắp trục vít me cũng bị mòn nhng không đáng kể khi sửa
chữa ta có thể dùng tâm lỗ trục vít me 8 làm chuẩn để kiểm tra.

Phạm khắc Tiệp

5

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí
Phần v

Lập bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài rồi
cạo bàn dao doc máy tiện t616
Thứ Tự
NC Gá Bớc

I

Chuẩ
Máy Dao
Ghi chú

n
- Cạo sửa bavia biến Phân
Dao Định vị chắc chắn
dạng, lâu, rửa bề mặt
bố vít
cạo
thô
- đo kiểm tra xác định me
mức độ mòn các mặt
Nội dung công việc

- rà đấu đá theo mặt 1, 2

II

đặt
bàn xe
dao
lên
bàn gá
phôi

NT

- mặt 1, 2 đạt yêu cầu
+ độ bóng, độ thẳng, độ
phẳng

- định vị bằng đồ



nt

+ Rà mặt bên của
đá dọc theo mặt 6,
7

- kẹp chặt xe dao
lên bàn dao

+ mặt 1, 2 đổng phẳng và
song song với tâm vítme

+ Rà mặt bên của đá dọc Nt
theo mặt 6, 7
+ Mài mặt 6, 7 đạt yêu
cầu của độ phẳng , độ
bóng và độ thẳng và cùng
// với tâmlỗ vít me

đá
mài
mặt
bên

+ Mặt 6, 7 hợp với 2,1
một góc 55

III


Thứ Tự
NC Gá

Máy - đá
bào mài
giờng mặt
đầu

+ Mài mặt 6, 7 đạt
yêu cầu của độ
phẳng , độ bóng và
độ thẳng và cùng //
với tâmlỗ vít me
+ Mặt 6, 7 hợp với
2,1 một góc 55

Ghi
Bớc

Phạm khắc Tiệp

Nội dung công việc

6

Chuẩn

Máy Dao

chú


SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

Rà mặt đầu đá dọc Nt
theocác mặt 3,4,5

2

Mặt 3 đạt yêu
cầu về độ thẳng , độ
bóng

3

- Mặt 3 // mặt
6
Mài mặt 4 đạt yêu Mặt 3
cầu độ thẳng phẳng ,
độ bóng

IV

Phạm khắc Tiệp

7


Đá mài - Định vị
mặt
sao cho mặt
bên
3,4,5 ngửa
lên
- Khi mài
xong mặt 3
ta
chỉnh
trục
đá
xoay đi 1
góc 35 về
hai
bên
trong mặt
phẳng
vuông góc
với
mặt
3,4,5

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí


d. Lập bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài rồi
cạo với bàn dao dọc trên máy tiện T616
Thứ Tự
NC Gá

I

II

Ghi
Bớc

Nội dung công việc

Chú

Bàn
máp

Chuẩ Máy Dao
n
- Cạo sửa bavia , biến Bàn
Dao
dạng rồi lau sạch và máp
cạo
kiểm tra mức độ mòn
thô

Bàn từ


Mài mặt 4 đạt yêu cầu nt
về độ thẳng , độ
phẳng và độ bóng

Dùng dung dịch tới
nguội để giảm nhiệt
độ cho mặt gia công

Mài mặt nh mặt 4
III

IV

V

Mặt 4 Máy Nt
mài

nt

nt

nt

Máy Đá
mài mài
mặt
đẩu


Mài mặt 2 đạt yêu cầu Mặt 1 nt
kĩ thuật về độ thẳng ,
độ phẳng và độ bóng
Góc độ giữa 6 mặt 7
và 2 là 50
Mài mặt 7 đạt yêu cầu nt
kĩ thuật về độ thẳng ,
phẳng và góc độ với
mặt 1 là 55

nt

Đặt mặt 1 nhmặt4
mặt 1 hớng lên trên
có tới nguội khi gia
công

Nt

Đá
mài
hình
bát
côn

II. bảng tiến trình công nghệ cho phơng án cạo mặt trợt bàn dao dọc của máy tiện T616
Thứ tự
NC

Bớc

I
đặt bàn
dao dọc

Phạm khắc Tiệp

Nội dung CV
đặt bàn dao dọc lên
bàn sửa để cạo

8

Chuẩn

Dụng cụ
Dao
thô,

Ghi chú

cạo
rẻ

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội
lên bàn
chuẩn


II

định vị,
kẹp chặt
sao cho
mặt 1, 2
hớng lên
trên

Khoa Cơ khí
bavia và chỉnh các
biến dạng. Lau
sạch và kiêm tra độ
biến dạng của các
mặt trợt
- Cạo mặt 1, 2 đạt Tâm trục
yêu cầu đảm bảo vitme
độ thẳng với sai số
0,02/1000mm độ
phẳng có số điểm
bắt bột mầu từ
12đến 16 điểm/1 ô
vuông 25x25mm
bất kì

lau, dung
dịch rửa

Dao cạo
tinh,

đồng hồ
so, rẻ lau,
bột mầu

Khi cạo
phải kiểm
tra chính
xác

- mặt 1, 2 phải
song song với tâm
lỗ vit me 8 với sai
số 0.03/1000mm
độ phẳng có số
điểm bắt bột mầu
từ 12đến 16 điểm/1
ô vuông 25x25mm
bất kì
- mặt 1, 2 phải
đồng phẳng với sai
III

định vị
kep chặt
đặt
nghiêng
bàn dao
1
góc
450 hớng

mặt
7
lên trên

Phạm khắc Tiệp

số 0,03/1000mm
- Cạo mặt 7 đạt Nt
yêu cầu đảm bảo
độ thẳng với sai số
0,02/1000mm và
độ phẳng là
0,01/toàn bộ chiều
dài
- Mặt 7 phải tạo
9

Dao
tinh

cạo Khi cạo
phải thờng
xuyên
kiểm tra
góc
độ
giữa mặt
7 và mặt
1
cùng


SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí
với mặt 1 một góc
550.

với
độ
song song
với tâm
trục vítme

- Mặt 7 phải song
song với tâm lỗ vít

IV

Ngợc lại
nguyên
công III

me 8 với sai số
0,01/toàn bộ chiều
dài
Cạo mặt 6 đạt yêu Nt
cầu về độ thẳng và

độ phẳng, đọ song
song với tâm lỗ vít
me nh NC3.

Dao cạo Nt
tinh, thớc
cặp, bỉtrụ
chuẩn

Mặt 6, 7 phải song
song với nhau sai

V

Lật ngửa
bàn dao
lên hớng
các mặt
3, 4, 5
lên trên

số 0,01/toàn bộ
chiều dài
Cạo đồng thời4 Nt
mặt 3, 4, 5 đảm
bảo yêu cầu kĩ
thuật độ phẳng có
số điểm bắt bột
mầu từ 12đến 16
điểm/1 ô vuông

25x25mm bất kì
đảm bảo độ thẳng
với sai số
0,02/1000mm

Phạm khắc Tiệp

10

Dao cạo
tinh,
đồng hồ
so
ke
vuông

Sauk hi
cạo
lấy
băng máy
để kiểm
tra ba mặt
3, 4, 5



SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội


Khoa Cơ khí
Phần Vi

biện luận và lựa chọn phơng án sửa chữa hợp lý
A. Ưu nhợc điểm của các phơng án sửa chữa.
1. Phơng án 1: mài rồi cạo tất cả các mặt của bàn xe dọc dao
+ u điểm: đây là phơng pháp gia công chi tiết nhờ lực cắt của đá do ma
sát giữa mặt đá mài và mặt chi tiết cần gia công ở 1 vận tốc cao nhằm bóc đi 1
lớp kim loại bên ngoài của chi tiết cần gia công. ở phơng án này thì năng suất
cũng nh thời gian lao động, độ chính xác rất cao.
+ Nhợc điểm: ở phơng án này chỉ có thể thực hiện đợc với điều kiện
phải có đủ các trang thiết bị máy móc hiện đại, trình độ công nhân sửa chữa phải
cao mà điều này ở nớc ta cha đáp ứng đợc
2. Phơng án 2: cạo tất cả các mặt của bàn trợt dọc.
+ u điểm: cạo là phơng pháp gia công đơn giản, rễ thực hiện. ta có thể
tiến hành sửa chữa ngay tại chỗ mà không cần phải đa chi tiết đi xa việc gá đặt
cũng nh điều chỉnh và kiểm tra rất rễ ràng đơn giản, giá thành lại rẻ rất phù hợp
cho nền công nghiệp đang phát triển nh nớc ta.
+ Nhợc điểm: phơng pháp đòi hỏi tốn công lao động, ngời thợ phải có
tay nghề cao khi sửa chữa.
Qua đây ta có thể thấy phơng án cạo là rất phù hợp vừa đảm bảo yêu
cầu kĩ thuật đã đề ra rất phù hợp cho việc sửa chữa những đờng dẫn trợt nhỏ và
đòi hỏi phải có độ chính xác cao nh ở bàn xe dao dọc.

Phạm khắc Tiệp

11

SCKT4_K55



Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

Bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạo bàn
dao dọc
Thứ tự
Nội dung công việc
Chuẩn
NC Gá
Bớc
I
đặt bàn
đặt bàn dao dọc lên bàn
dao dọc
sửa để cạo ba via và chỉnh
lên bàn
các biến dạng
chuẩn
lau sạch và kiểm tra độ
biến dạng của các mặt trợt
II
định vị,
Cạo mặt 1, 2 đạt yêu cầu Tâm trục
kẹp chặt
về độ phẳng và độ thẳng vítme
bàn dao
với sai số 0,02/1000mm

dọc cho
Mặt 1, 2 phải song song
mặt 1, 2
với tâm lỗ vít me 8 với sai
hớng
số 0,02/1000mm
lên trên
Và độ phẳng có số điểm

Dụng cụ
Dao cạo
thô, rẻ lau,
dung dịch
rửa
Dao dạo
tinh, đồng
hồ so, rẻ
lau, bột
mầu

bắt bột mầu 12 ữ 16 điểm
trên 1 ô vuông 25x25mm
bất kỳ
Mặt 1, 2 phải đồng phẳng

III

định vị,
kẹp chặt
đặt

nghiêng
bàn xe
dao 1
góc 450
lật
nghiêng

Phạm khắc Tiệp

sai số cho phép
0,03/1000mm
Cạo mặt 7 đạt yêu cầu về
độ thẳng với sai số
0,02/1000mm và độ
phẳng là 0,01/toàn bộ
chiều dài
Mặt 7 phải tạo với mặt 1
góc 450
Mặt 7 phải song song với
tâm trục vit me 8 với sai số
12

Nt

Dao cạo
tinh

SCKT4_K55

Hình vẽ



Trờng ĐHCN Hà Nội

IV

mặt 7
lên trên
định vị,
kẹp chặt
tơng tự
NCIII.

Khoa Cơ khí

0,01/toàn bộ chiều dài
Cạo mặt 6 đạt yêu cầu về
độ phẳng và độ thẳng và
song song với tâm trục
vitme nh NCIII
Mặt 6, 7 phải song song

Nt

Dao cạo
tinh và thớc cặp bi
trụ chuẩn
đẻ kiểm tra

Tâm lỗ

vitme và
mặt 1, 2

Dao cạo
tinh, đồng
hồ so, ke
vuông

với nhau với sai số
0,01/toàn bộ chiều dài
V

Lật
ngửa
bàn xe
dao hớng mặt
3, 4 lên
trên .

Phạm khắc Tiệp

Cạo đồng thời 3 mặt 3, 4,
5 đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật về độ thẳng với sai
số 0,02/1000mm
Độ phẳng 0,01/toàn bộ
chiều dài .dùng băng máy
đã đựoc cạo sữa chuẩn để
làm chuẩn rà cạo đồng
thời các mặt 3,4,5.


13

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí
HầN Vii

sửa chữa bàn dao dọc.
1: NCI:
- Gá đặt bàn dao lên gá đặc biệt sau đó cạo sửa bavia và vết sớc cho các
mặt 1, 2, 6, 7.
- Kiểm tra độ mòn của các mặt này bằng đồng hồ so và bột mầu và căn gá.
2. NCII : Cạo mặt 1, 2.
A. Gá đặt nh NCI.
B .Các bớc thực hiện NCII
- Cạo đồng thời hai mặt 1, 2, trong khi cạo dùng đồng hồ so để kiểm tra độ
song song giữa hai mặt với tâm trục vítme 8.
C. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt sau khi sửa chữa
- Mặt 1, 2 đạt độ thẳng với sai số 0,02/1000mm và độ phẳng với sai số
0,01/toàn bộ chiều dài số điểm bắt bột mầu từ 12đến 16 điểm/1 ô vuông
25x25mm bất kì
- Hai mặt 1, 2 phải đồng phẳng với sai số 0,03/1000mm và song song
với tâm trục vítme 8 với sai số 0,01/1000mm.
D. Sơ đồ NC
+ Bớc 1: cạo hai mặt 1, 2.
8


1

2

+ Bớc 2: kiểm tra độ đồng phẳng giữa 1, 2 đồng thời kiểm tra độ song
song của hai mặt 1, 2 với tâm trục vítme 8.

Phạm khắc Tiệp

14

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí
8

1

2

2. NCII : Cạo mặt 7.
A. Gá đặt: lật nghiêng bàn dao đi 1 góc 450 so với phơng thẳng đứng sao cho mặt
7 hớng lên trên . gá và định vị chắc chắn.
B. Các bớc thực hiện:
- Dùng dao cạo thô cạo cho mặt 7 phẳng và thẳng đạt đúng yêu cầu kỹ
thuật đã đặt ra sau đó dùng dao cạo tinh để cạo lại

C: yêu cầu kỹ thuật sau khi cạo:
- Về độ thẳng phải đạt sai số 0,02/1000mm . độ phẳng với sai số
0,01/toàn bộ chiều dài số điểm bắt bột mầu từ 12đến 16 điểm/1 ô vuông
25x25mm bất kì
- Mặt 7 phải tạo với mặt 1 một góc 55 0 và song song với tâm trục vítme 8
với sai số 0,01/toàn bộ chiều dài.
D: Sơ đồ NC:
+ Bớc 1: cạo mặt 7.
8

7

1

+ Bớc 2: kiểm tra độ song song của mặt 7 với tâm lỗ vítme 8.

Phạm khắc Tiệp

15

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

8

7


1

3. NCIII : Cạo mặt 6.
A. Gá đặt: lật nghiêng bàn dao trở lại 900 so với NCII hớng mặt 6 lên trên và gá
cố định chắc chắn.
B: Các bớc thực hiện nh NCII.
C: yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa: nh NCII.
D: Sơ đồ NC:

8

9

2

+ Bớc 4: kiểm tra độ song song giữa mặt 6, 7

1

2
7

9

4. NCIV : Cạo 3 mặt 3, 4, 5.

Phạm khắc Tiệp

16


SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

A. Gá đặt: lật ngợc bàn dao hớng 4 mặt 3, 4, 5 lên trên. gá và cố định chắc chắn.
B. Các bớc thực hiện NC.
- Đối với mặt dới của bàn dao dọc ta nên cạo đồng thời 4 mặt này vì 4 mặt
này tiếp xúc đều với 4 mặt của băng máy.
C: yêu cầu kỹ thuật cần đạt sau khi sửa chữa:
- Cả 4 mặt đều phải đạt độ thẳng có sai số 0,02/1000mm và độ phẳng
có số điểm bắt bột mầu từ 12đến 16 điểm/1 ô vuông 25x25mm bất kì
- Các mặt 3, 4, 5 phải song song với 2 mặt 1, 2 đạt sai số 0,01/toàn bộ
chiều dài
D. Sơ đồ NC.
+ Bớc 1: Cạo đồng thời cả 4 mặt 3, 4, 5 :

+ Bớc 2: kiểm tra độ thăng bằng
- Đối với các mặt 3, 4, 5 của bàn dao dọc ta nên kiểm tra trên băng máy đã
sửa. Vì đây là 3 mặt tiếp xúc trực tiếp với băng máy nên cách này là nhanh
chóng và chính xác nhất. hơn nữa cách này cũng kiểm tra đợc độ thăng bằng của
bàn dao trên băng máy.

Phạm khắc Tiệp

17


SCKT4_K55


Trêng §HCN Hµ Néi

Khoa C¬ khÝ
1
trung
3

5

4

3

6

+ Bíc 3: kiÓm tra ®é song song vµ vu«ng gãc cña bµn dao trªn b¨ng m¸y.

Ph¹m kh¾c TiÖp

18

SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội

Khoa Cơ khí

Phần ix: Kết luận

Trên đây là toàn bộ quy trình công nghệ sửa chữa máy Tiện T616 bằng
phơng pháp cạo.
Trong quá trình tực hiện do thời gian ngắn và khan hiếm tài liệu nên đồ án
còn nhiều thiếu sót Nhng đợc sự giúp đỡ của các thầy cô trong ban và trong khoa
đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của thầy BùI SƠN HảI.em đã hoàn thành đồ án
này, tuy vậy đồ án của em không thể tránh khỏi nhng thiếu sót trong việc lập quy
trình công nghệ sửa chữa em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ của các thầy cô trong
ban Nguội sửa chữa để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên em đã gặp
rất nhiều khó khăn trong việc đo kiểm các mặt đẫn trợt, nhng đợc sự giúp đỡ của
thầy BùI SƠN HảI, em đã hiểu rõ và sâu hơn, em vô cùng cảm ơn những kinh
nghiệm quý báu mà thầy đã truyền cho em trong quá trình thực hiện đồ án, một
lần nữa em xin cảm ơn thầy.
Sinh viên thực hiện
Phạm Khắc Tiệp

Tài liệu tham khảo
STT

Tên Tài Liệu

Phạm khắc Tiệp

Tác Giả

19

Ghi Chú


SCKT4_K55


Trờng ĐHCN Hà Nội
1
2
3

4

5

Kỹ thuật sửa cha máy
công cụ
Công nghệ sửa chữa
máy công cụ
Sửa chữa máy công
nghiệp

Tập bản vẽ máy công
cụ

Vẽ kỹ thuật cơ khí

Phạm khắc Tiệp

Khoa Cơ khí
Trần quốc tuấn
Nguyễn ngọc cảnh

Nguyễn trọng hải
v.t gen bec

Nhà
XBCNKT
dịch từ sách
của LIÊN

Khoa cơ khí
trờng
CĐCN Hà
Nội

g.d pekelie

Trần đức quý
Nguyễn xuân chung

Đại học bách khoa Hà Nội

20

SCKT4_K55



×