Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

báo cáo QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY sản TỈNH THÁI NGUYÊN đến năm 2020, ĐỊNH HƯỚNG đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 46 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

BÁO CÁO
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM
2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030


(1)
(1)Thái
TháiNguyên
Nguyênlà
làmột
mộttrong
trongnhững
nhữngtrung
trungtâm
tâmchính
chínhtrị,
trị,kinh
kinhtế
tếquan
quan
trọng
trọngthuộc
thuộcvùng
vùngTDMNBB,
TDMNBB,là
làcửa
cửangõ
ngõgiao
giaolưu


lưukinh
kinhtế
tế--xã
xãhội
hộigiữa
giữa
vùng
vùngTDMNBB
TDMNBBvới
vớivùng
vùngĐBSH
ĐBSH

(2)
(2)Địa
Địahình
hìnhtỉnh
tỉnhThái
TháiNguyên
Nguyêndốc
dốcdần
dầntừ
từphía
phíaBắc
Bắcxuống
xuốngphía
phíaNam
Nam
với
vớirất

rấtnhiều
nhiềuhồ
hồchứa
chứatự
tựnhiên,
nhiên,là
làtiềm
tiềmnăng
năngrất
rấtlớn
lớncho
choviệc
việcphát
phát
triển
triểnthuỷ
thuỷsản
sản

(3)
(3)Năm
Năm2003,
2003,UBND
UBNDtỉnh
tỉnhThái
TháiNguyên
Nguyênđã
đãphê
phêduyệt
duyệtdự

dựán
ánquy
quy
hoạch
hoạch“Quy
“Quyhoạch
hoạchphát
pháttriển
triểnthủy
thủysản
sảntỉnh
tỉnhThái
TháiNguyên
Nguyêngiai
giaiđoạn
đoạn
2003
2003--2010”,
2010”,thờ
thờiigian
giandự
dựán
ánquy
quyhoạch
hoạchđế
đếnnnay
nayđã
đãhế
hếtthạn.
hạn.Vì

Vìvậy,
vậy,
việc
việclậ
lậppvà
vàthự
thựccdự
dựán
án“Quy
“Quyhoạch
hoạchphát
pháttriển
triểnthủy
thủysản
sảntỉnh
tỉnhThái
Thái
Nguyên
Nguyênđến
đếnnăm
năm2020
2020và
vàđịnh
địnhhướng
hướngđến
đếnnăm
năm2030”
2030”là
làcần
cầnthiết

thiết


Đánh giá kết quả thực
hiện của ngành thủy
sản giai đoạn 2005 2012

Xây dựng QHPTTS tỉnh
Thái Nguyên đến năm
2020, định hướng đến
năm 2030 phù hợp với
định hướng về PT KT-XH
của tỉnh

XD các chương trình dự
án ưu tiên và đề xuất
giải pháp thực hiện


PHẦN THỨ NHẤT
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH THÁI NGUYÊN


TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NGÀNH THỦY
SẢN GIAI ĐOẠN 2005-2014
9.2%/năm

9.1%/năm

1.2%/năm



Dịch vụ
thủy sản
1,5%

Khai thác
2,8%

Nuôi trồng
thủy sản
95,7%

Dịch vụ
thủy sản
8,2%

Khai thác
1,7%

Nuôi trồng
thủy sản
90,0%


Diện tích NTTS toàn tỉnh năm 2005 là 4.506 ha và năm 2014 đạt 5.841 ha (đạt
tốc độ tăng 2,9%/năm giai đoạn 2005-2014), cụ thể như sau:

TT


Huyện, thị

2005

2010

2014

TĐTT
(%/năm)

1

TP. Thái Nguyên

260

208

205

-2,6

2

TX. Sông Công

120

113


76

-4,9

3

Huyện Định Hóa

480

576

568

1,9

4

Huyện Võ Nhai

149

253

236

5,2

5


Huyện Phú Lương

339

389

640

7,3

6

Huyện Đồng Hỷ

182

207

246

3,4

7

Huyện Đại Từ

2.066

2114


2954

4,1

8

Huyện Phú Bình

491

649

649

3,1

9

Huyện Phổ Yên
Tổng cộng

419
4.506

275

267

-4,9


4.784

5.841

2,9


Sản lượng NTTS năm 2014 đạt 7.620 tấn (TĐTT đạt 8,6%/năm); Huyện có sản
lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất là huyện Phú Bình 2.031 tấn (chiếm 26,7%
sản lượng); Đại Từ 1.932tấn (chiếm 25,3% sản lượng nuôi trồng toàn tỉnh).

TT

Huyện, thị

2005

2010

2014

TĐTT (%/năm)

1

TP. Thái Nguyên

523


376

553

0,6

2

TX. Sông Công

191

211

287

4,6

3

H. Định Hóa

445

585

671

4,7


4

H. Võ Nhai

148

179

199

3,3

5

H. Phú Lương

372

432

681

6,9

6

H. Đồng Hỷ

300


285

372

2,4

7

H. Đại Từ

791

1.325

1.932

10,4

8

H. Phú Bình

345

1.618

2.031

21,8


9

H. Phổ Yên

512

703

895

6,4

Tổng cộng

3.627

5.713

7.620

8,6


Diện tích nuôi TC tập trung chủ yếu tại các ao gia đình và hồ nhỏ với diện
tích < 1,0 ha. Năm 2014 diện tích nuôi thâm canh là 355 ha, chiếm 6,1%

tổng diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh, sản lượng nuôi thâm canh năm
2014 đạt 2.130 tấn. NS bình quân đạt 6,0 tấn/ha
TT
1


Huyện, thị
TP. Thái Nguyên

2

TP. Sông Công

15

8,0

120

3

H. Định Hóa

32

5,0

158

4

H. Võ Nhai

2


3,5

6

5

H. Phú Lương

19

4,0

76

6

H. Đồng Hỷ

5

5,0

25

7

H. Đại Từ

127


4,7

598

8

H.Phú Bình

56

8,5

476

9

TX. Phổ Yên

56

8,1

451

355

6,0

2.130


 

Tổng

DT (ha)
44

NS (tấn/ha)
5,0

SL (tấn)
220


Diệ
Diệnn títícchh NTTS
NTTS theo
theo phương
phương thứ
thứcc BTC
BTC tập
tập trung
trung chủ
chủ yếu
yếu ởở ruộng
ruộng trũng
trũng và
và một
một
phần

phầnao
aohồ
hồnhỏ
nhỏdưới
dưới1ha,
1ha,hồ
hồtừ
từ1-5ha.
1-5ha.Năm
Năm2014
2014tổ
tổnnggdiệ
diệnntítícchhnuôi
nuôiBTC
BTClà
là1.440
1.440
ha,
ha,chiế
chiếm
m24,5
24,5%
%tổ
tổnnggdiệ
diệnntítícchhNTTS
NTTStoàn
toàntỉnh.
tỉnh.Sản
Sảnlượng
lượngnuôi

nuôiBTC
BTCnăm
năm2014
2014là

3.955
3.955tấn
tấn(chiếm
(chiếm51,9%
51,9%sản
sảnlượng
lượngNTTS
NTTStoàn
toàntỉnh),
tỉnh),NS
NSbình
bìnhquân
quânđạt
đạt2,7
2,7tấn/ha
tấn/ha
TT

Huyện, thị

DT (ha)

NS (tấn/ha)

SL (Tấn)


1

TP. Thái Nguyên

134

2,4

314

2

TX. Sông Công

24

5,4

130

3

H. Định Hóa

152

1,9

282


4

H. Võ Nhai

112

1,2

135

5

H. Phú Lương

226

2,0

446

6

H. Đồng Hỷ

77

3,0

231


7

H. Đại Từ

290

2,3

655

320

4,3

1380

106

3,6

382

1440

2,7

3.955

H. có

Phú
Bình
Ba8 chẽ
nhi
ều nguồn dược
H. Phổ
liệ9u quý
hiếmYên
đặc biệt là Ba kích
tím Tổng


Diện
Diện tích
tích nuôi
nuôi thủy
thủy sản
sản theo
theo phương
phương thức
thức quảng
quảng canh
canh và
và quảng
quảng canh
canh
cải
cải tiến
tiến phân
phân bố

bố chủ
chủ yếu
yếu trên
trên các
các ao
ao hồ
hồ lớn,
lớn, hồ
hồ chứa
chứa thủy
thủy lợi,
lợi, hồ
hồ Núi
Núi
Cốc…
Cốc… Diện
Diện tích
tích nuôi
nuôi quảng
quảng canh
canh cải
cải tiến
tiến năm
năm 2014
2014 là
là 4.046
4.046 ha,
ha, chiếm
chiếm
69,3%

69,3% tổng
tổng diện
diện tích
tích NTTS
NTTS toàn
toàn tỉnh;
tỉnh; sản
sản lượng
lượng 1.534
1.534 tấn
tấn (chiếm
(chiếm 20,1%
20,1%
SL
SLnuôi
nuôitrồng
trồngtoàn
toàntỉnh),
tỉnh),Năng
Năngsuất
suấtđạt
đạt0,4
0,4tấn/ha.
tấn/ha.
TT

Huyện, thị

DT (ha)


NS (tấn/ha)

SL (Tấn)

1

TP. Thái Nguyên

27

0,7

19

2

TX. Sông Công

37

1,0

37

3

H.Định Hóa

385


0,6

231

4

H. Võ Nhai

122

0,5

58

5

H. Phú Lương

396

0,4

158

6

H. Đồng Hỷ

164


0,7

116

7

H. Đại Từ

2.537

0,3

679

273

0,6

175

105

0,6

61

4.046

0,4


1.534

Ba chẽ có nhiều nguồn dược
liệu8quýH.hiPhú
ếm Bình
đặc biệt là Ba kích
tím 9 H. Phổ Yên
Tổng


Năm 2014 diện tích NTTS đối với ao hồ nhỏ dưới 1ha là 2.095ha, một phần
diện tích nuôi TC và BTC, sản lượng đạt 6.400 tấn, chiếm 84% về diện tích
NTTS và chiếm 86,4% sản lượng NTTS toàn tỉnh. Năng suất đạt 3,1 tấn/ha

1. NTTS tại các hồ (1-5 ha): Diện tích nuôi là 401 ha, sản lượng 655 tấn, chủ yếu
nuôi theo phương thức BTC và QC, QCCT, năng suất BQ đạt 1,6 tấn/ha,.
2. NTTS tại các hồ từ 5-10 ha: Diện tích khoảng 300 ha, sản lượng đạt 110 tấn, chủ
yếu nuôi theo phương thức QC, QCCT, Năng suất đạt 0,35 tấn/ha.

chẽ có
ềuhồ
ngu>10
ồn ha:
dượDiện
c liệutích nuôi đạt 2.960 ha, chủ yếu nuôi theo phương
3.BaNTTS
tạinhi
các
quý hiQC,
ếm QCCT,

đặc biệNăng
t là Basuất
kíchbình
tím quân đạt 0,15 tấn/ha.
thức

 NTTS RUỘNG TRŨNG
Diệ
Diệnn títícchh NTTS
NTTS ruộ
ruộnngg trũ
trũnngg kế
kếtt hợ
hợpp hiện
hiện nay
nay phát
phát triển
triển tập
tập trung
trung tại
tại 22
huyện
huyệnlà
làĐịnh
ĐịnhHóa
Hóavà
vàPhú
PhúBình.
Bình.Tính
Tínhđến

đếnnăm
năm2014
2014diện
diệntích
tíchNTTS
NTTSkết
kếthợp
hợp
ruộng
ruộng trũng
trũng toàn
toàn tỉnh
tỉnh là
là 85
85 ha,
ha, sản
sản lượng
lượng đạt
đạt 40
40 tấn,
tấn, năng
năng suất
suất bình
bình quân
quân
đạt
đạt0,47
0,47tấn/ha.
tấn/ha.



Tổng
Tổng sản
sản lượng
lượng khai
khai thác
thác năm
năm 2014
2014 đạt
đạt 158
158 tấn
tấn (tốc
(tốc độ
độ tăng
tăng trưởng
trưởng bình
bình
quân
quân2,4%năm).
2,4%năm).

TT

Huyện, thị

2005

2010

2011


2012

2013

2014

TĐTT
(%/năm)

1

TP.Thái Nguyên

128

200

149

151

166

158

2,4

2


TX. Sông Công

26

7

8

8

9,5

7,5

-12,9

3

H. Định Hoá

7

2,5

2,5

2,5

3,5


3,0

-9,0

4

H. Võ Nhai

2

3,5

3,5

3,5

3,5

3

4,6

5

H. Phú Lương

3

2


2

2

4,5

3,5

1,7

6

H. Đồng Hỷ

2

2

2

3

2

7

H. Đại Từ

6


14

14

14

14

12

8,0

8

H. Phú Bình

61

70

71

73

75

73

2,0


9

H. Phổ Yên

15

22

24

24

30

30

8,0

Tổng số

8

21

22

22

23


24

13,0


 CÔNG TÁC BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
1.
1. Để
Để thực
thực hiện
hiện công
công tác
tác bảo
bảo vệ
vệ nguồn
nguồn lợi
lợi thủy
thủy sản,
sản, UBND
UBND tỉnh
tỉnh Thái
Thái Nguyên
Nguyên đã
đã
ban
ban hành
hành các
các văn
văn bản,
bản, các

các chương
chương trình,
trình, dự
dự án
án bảo
bảo vệ
vệ và
và phát
phát triển
triển nguồn
nguồn lợi
lợi
thủy
thủysản
sảntỉnh
tỉnhThái
TháiNguyên
Nguyên
2.
2.Đối
Đốivới
vớibảo
bảovệ
vệnguồn
nguồnlợi
lợithủy
thủysản
sảnhồ
hồNúi
NúiCốc,

Cốc,tỉnh
tỉnhThái
TháiNguyên
Nguyênđã
đãchuyển
chuyểngiao
giao
việc
việckhai
khaithác,
thác,bảo
bảovệ,
vệ,phát
pháttriển
triểnnguồn
nguồnlợi
lợithủy
thủysản
sảntừ
từđơn
đơnvị
vịquản
quảnlý
lýnhà
nhànước
nướcvề
về
doanh
doanh nghiệp
nghiệp quản

quản lý
lý chính
chính của
của hồ
hồ Núi
Núi Cốc
Cốc (Công
(Công ty
ty TNHH
TNHH một
một thành
thành viên
viên Khai
Khai
thác
thácthủy
thủylợi
lợiThái
TháiNguyên).
Nguyên).

Các
Các cơ
cơ quan
quan chức
chức năng
năng đã
đã phối
phối hợp
hợp với

với đài
đài truyền
truyền hình
hình và
và Báo
Báo Thái
Thái Nguyên
Nguyên
để
để thực
thực hiện
hiện đăng
đăng tải
tải các
các phóng
phóng sự,
sự, các
các bài
bài báo
báo tuyên
tuyên truyền
truyền Luật
Luật Thuỷ
Thuỷ sản
sản

vàcông
côngtác
tácvề
vềbảo

bảovệ
vệnguồn
nguồnlợi
lợivà
vàmôi
môitrường
trườngsống
sốngcủa
củacác
cácloài
loàithuỷ
thuỷsản.
sản.
Điều
Điều tra
tra nguồn
nguồn lợi
lợi thủy
thủy sản
sản và
và tình
tình hình
hình hoạt
hoạt động
động khai
khai thác
thác thủy
thủy sản
sản tự
tự nhiên,

nhiên,
thống
thốngkê
kêsản
sảnlượng,
lượng,thành
thànhphần
phầnloài
loàithủy
thủysản
sảnkhai
khaithác
tháctự
tựnhiên.
nhiên.


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THUẬN LỢI PHÁT
TRIỂN THỦY SẢN THÁI NGUYÊN
1. Về khai thác: Công tác Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản được tăng cường
và hoạt động có hiệu quả hơn.
2. Về nuôi trồng
- Diện tích NTTS tăng dần qua các
năm, nhiều loại hình thủy vực được
đưa vào nuôi
- KHCN tiên tiến và các đối tượng
có giá trị KT cao đã được đưa vào
ứng dụng sx
-Về mặt QLNN, phòng TS là cơ

quan tham mưu cho GĐ sở
NN&PTNT, QLNN về ngành TS


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HẠN CHẾ PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN THÁI NGUYÊN
1/ Diện tích ao nuôi trồng thủy sản trong tỉnh nhỏ lẻ, không tập trung;
địa hình miền núi nên mùa khô thì dễ bị hạn hán, mùa mưa thì lũ quét
và ngập lụt nên ảnh hưởng đến sản xuất thủy sản.
2/ Tập quán nuôi thủy sản của người dân còn lạc hậu, chưa đầu tư đúng
mức do thiếu vốn hoặc chưa dám đầu tư nên hiệu quả thấp.
3/
3/Trình
Trìnhđộ
độnăng
nănglực
lựccủa
củamột
mộtbộ
bộphận
phậncán
cánbộ
bộtừ
từhuyện
huyệnđến
đếncơ
cơsở
sởcòn
cònhạn
hạn

chế.
chế. Việc
Việc tuyên
tuyên truyền,
truyền, vận
vận động
động xây
xây dựng
dựng các
các phong
phong trào
trào thi
thi đua
đua trong
trong
nhân
nhândân
dânchưa
chưamạnh
mạnhvà
vàsức
sứcthuyết
thuyếtphục
phụckhông
khôngcao.
cao.
4/ Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi thủy sản nói chung, nhất là cơ sở hạ
tầng các vùng nuôi tập trung còn hạn chế, chậm, dàn chải, chưa đồng bộ,
….



PHẦN THỨ HAI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030


QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1
2
3
4
5

Khai thác, sử dụng hợp lý tiềm năng tất cả các
loại mặt nước theo hướng hiệu quả và bền vững.

Tập trung nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu
khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất giống có
chất lượng cao, công nghệ nuôi thương phẩm….

Tăng sản lượng theo hướng tăng năng suất, từng bước phát
triển nuôi thủy sản theo hướng thâm canh thay thế các hình
thức nuôi quảng canh và quảng canh cải tiến

Sản xuất theo hướng đa dạng hoá sản phẩm, song tập trung phát triển
sản xuất các đối tượng thủy sản mang lại hiệu quả và giá trị kinh tế cao,
có sức cạnh tranh cao và có thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn

Phát triển kinh tế thủy sản phải gắn với các mục tiêu phát triển xã hội, xóa đói,
giảm nghèo, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, quốc phòng…



ĐẾN NĂM 2020

MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN

-- Tốc
Tốcđộ
độtăng
tăngtrưởng
trưởngGTSX
GTSXngành
ngành
thủy
thủysản
sảngiai
giaiđoạn
đoạn20142014-2020
2020làlà
15%/năm,
15%/năm,cơ
cơcấu
cấuGTSX
GTSXngành
ngànhthủy
thủy
sản
sảnnăm
năm2020

2020chiếm
chiếm3,5%
3,5%GTSX
GTSX
ngành
ngànhnông
nônglâm
lâmnghiệp
nghiệpthủy
thủysản
sản
-- Phấn
Phấnđấu:
đấu:(1)
(1)Diện
Diệntích
tíchnuôi
nuôithâm
thâm
canh
canhchiếm
chiếmkhoảng
khoảng30%
30%diện
diệntích
tích
NTTS
NTTStoàn
toàntỉnh
tỉnhtrở

trởlên
lên(trong
(trongđó
đó
diện
diệntích
tích nuôi
nuôitheo
theohướng
hướngVietGAP
VietGAP
chiếm
chiếm70%
70%diện
diệntích
tíchnuôi
nuôithâm
thâm
canh);
canh);(2)
(2)Diện
Diệntích
tíchnuôi
nuôibán
bánthâm
thâm
canh
canhchiếm
chiếmkhoảng
khoảng20%

20%diện
diệntích
tích
NTTS
NTTStoàn
toàntỉnh
tỉnhtrở
trởlên.
lên.
Giải
Giảiquyết
quyếtviệc
việclàm
làmcho
cho45.000
45.000lao
laođộng
động

ĐẾN NĂM 2030

-- Tốc
Tốcđộ
độtăng
tăngtrưởng
trưởngGTSX
GTSXngành
ngành
thủy
thủysản

sảngiai
giaiđoạn
đoạn2010
2010--2020
2020làlà
10%/năm,
10%/năm,cơ
cơcấu
cấuGTSX
GTSXngành
ngànhthủy
thủy
sản
sảnnăm
năm2030
2030chiếm
chiếm4%
4%GTSX
GTSX
ngành
ngànhnông
nônglâm
lâmnghiệp
nghiệpthủy
thủysản.
sản.
-- Phấn
Phấnđấu
đấudiện
diệntích

tíchnuôi
nuôitheo
theohướng
hướng
VietGAP
VietGAPđạt
đạt100%
100%diện
diệntích
tíchNTTS
NTTS
nuôi
nuôithâm
thâmcanh.
canh.
-- Giải
Giảiquyết
quyếtviệc
việclàm
làmcho
chokhoảng
khoảng
50.000
50.000lao
laođộng
động


TĂNG TRƯỞNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
TĐTT ngành thủy sản giai đoạn 2014-2020 là 15%/năm; giai đoạn 2021-2030

là 10%/năm.
Năm 2020 chiếm 3,5% và năm 2030 chiếm 4% trong cơ cấu ngành nông lâm
nghiệp thủy sản
TT

TĐTT (%/năm)
201420202020
2030
7,5
6,5

Chỉ tiêu

2014

2020

2030

I

GTSX N-L-TS (giá CĐ 2010)

9.783

15.126

28.232

1


Nông nghiệp

9.130

13.702

24.539

7,0

6

2

Lâm nghiệp

366

763

1.979

13,0

10

3

Thủy sản


286

661

1.714

15,0

10

II

GTSX N-L-TS (giá HH)

13.898

23.600

57.690

1
2
3
II
1
2
3

Nông nghiệp

Lâm nghiệp
Thủy sản
Cơ cấu GTSX
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản

12.994
477
426
100
93,5
3,4
3,1

21.790
170
1.640
100
90
6,5
3,5

45.905
6.045
5.740
100
88
8
4



QH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

A. QUY HOẠCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
-- Đến
Đến năm
năm 2015:
2015: Diệ
Diệnn títícchh NTTS
NTTS đạ
đạtt 6.000
6.000 ha.
ha. Sả
Sảnn lượ
lượnngg đến
đến năm
năm 2015
2015 đạ
đạtt 8.750
8.750
tấ
tấnn. .
-- Đến
Đến năm
năm 2020:
2020: Diệ
Diệnn títícchh NTTS
NTTS đạ

đạtt 6.855
6.855 ha,
ha, năng
năng suất
suất bình
bình quân
quân là
là 2,4
2,4 tấn/ha,
tấn/ha,
sả
sảnnlượ
lượnnggđến
đếnnăm
năm2020
2020đạ
đạtt17.000
17.000tấ
tấnn. .
--Đến
Đếnnăm
năm2030:
2030:Diện
Diệntích
tíchNTTS
NTTSlà
là7.155
7.155ha,
ha,năng
năngsuất

suấtbình
bìnhquân
quânđạt
đạt3,1
3,1tấn/ha,
tấn/ha,sản
sản
lượng
lượng22.210tấn.
22.210tấn.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

2014
2015
2020
DT (ha) SL (tấn) DT (ha) SL (tấn) DT (ha) SL (tấn)
TP. Thái Nguyên
205
553
205
600

210
880
TX. Sông Công
76
287
86
330
152
530
H. Định Hóa
568
671
668
1.095
833
2.770
H. Võ Nhai
236
199
269
295
343
890
H. Phú Lương
640
681
640
714
590
1.470

H. Đồng Hỷ
246
372
246
403
349
1.090
H. Đại Từ
2.954
1.932
2.954
1.958
3.338
3.340
H. Phú Bình
649
2.031
657
2.375
746
4.750
H. Phổ Yên
267
895
275
980
294
1.280
Toàn tỉnh
5.841

7.620
6.000
8.750
6.855
17.000
Huyện/ TP

2030
DT (ha) SL (tấn)
230
1.170
160
650
833
3.310
384
1.355
670
2.545
410
1.675
3.378
4.255
796
5.740
294
1.510

7.155 Company
22.210

Name


QH PHÁT TRIỂN NTTS THEO PHƯƠNG THỨC NUÔI
Diện tích nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh tập trung chủ yếu tại các ao
hồ nhỏ dưới 1ha. Cụ thể như sau :
 Đến năm 2020: Diện tích nuôi TC đạt 1.700 ha, sản lượng thủy sản nuôi TC đến
năm 2020 đạt 10.880 tấn, năng suất trung bình đạt 6,4 tấn/ha.
 Đến năm 2030: Diện tích nuôi thâm canh đạt 2.185 ha, sản lượng thủy sản nuôi
thâm canh đến năm 2030 đạt 15.185 tấn, năng suất trung bình đạt 7 tấn/ha.

TT

Huyện/TP
1
2
3
4
5
6
7
8
9

TP. Thái Nguyên
TX. Sông Công
H. Định Hóa
H. Võ Nhai
H. Phú Lương
H. Đồng Hỷ

H. Đại Từ
H. Phú Bình
H. Phổ Yên
Toàn tỉnh

2014
DT
44,0
15,0
31,5
1,8
19,0
5,0
127,0
56,0
56,0
355

Ước 2015
SL
220
120
158
6
76
25
598
476
451


2.130

DT
55
15
40
18
20
15
134
90
63
450

SL
281
122
203
62
82
75
631
762
512
2.730

2020
DT
128
24

280
115
143
102
346
439
123
1.700

SL
697
210
1.606
519
716
556
1.883
3.710
983
10.880

2030
DT
156
39
338
190
238
142
420

529
133
2.185

SL
940
350
2.030
948
1.534
987
2.520
4.764
1.112
15.185


Diện
Diệntích
tíchnuôi
nuôibán
bánthâm
thâmcanh
canhtập
tậptrung
trungdiện
diệntích
tíchruộng
ruộngtrũng
trũngvà

vàcác
cáchồ
hồchứa
chứatừ
từ11
--55ha.
ha.Cụ
Cụthể
thểnhư
nhưsau
sau::

 Đến
Đếnnăm
năm2020:
2020:DT
DTnuôi
nuôiBTC
BTCcủa
củatỉnh
tỉnhlàlà1.595
1.595ha.
ha.Sản
Sảnlượng
lượngđạt
đạt4.710
4.710tấn,
tấn,
năng
năngsuất

suấtbình
bìnhquân
quânđạt
đạt2,95
2,95tấn/ha
tấn/ha

 Đến
Đến năm
năm 2030
2030:: Diện
Diện tích
tích NTTS
NTTS BTC
BTC đạt
đạt 1.480
1.480 ha,
ha,sản
sản lượng
lượng5.105
5.105tấn,
tấn,năng
năng
suất
suấtđạt
đạt3,4
3,4tấn/ha.
tấn/ha.
TT


Huyện/TP

1

TP. Thái Nguyên

2

TX. Sông Công

3

2014
DT

Ước 2015
SL

DT

2020

SL

DT

2030
SL

DT


SL

134

314

123

301

72

179

64

223

24,0

130

30

167

40

232


33

198

H. Định Hóa

152

282

362

746

448

1.074

391

1.174

4

H. Võ Nhai

112

135


127

177

178

355

144

360

5

H. Phú Lương

226

446

227

475

269

672

290


869

6

H. Đồng Hỷ

77

231

67

212

135

452

164

592

7

H. Đại Từ

290

655


247

590

171

525

151

500

8

H. Phú Bình

320

1.380

332

1.461

219

978

179


885

9

H. Phổ Yên

106

382

110

407

64

242

65

306

1.440

3.955

1.625

4.535


1.595

4.710

1.480

5.105

Toàn tỉnh


Diện
Diệntích
tíchnuôi
nuôiQC,
QC,QCCT
QCCTtập
tậptrung
trungdiện
diệntích
tíchcác
cáchồ
hồchứa
chứatừ
từ5-10
5-10ha
havà
vàtrên
trên10

10ha.
ha.
Cụ
Cụthể
thểnhư
nhưsau
sau::

 Đến
Đếnnăm
năm2020:
2020:DT
DTnuôi
nuôiQC,
QC,QCCT
QCCTcủa
củatỉnh
tỉnhlàlà3.560
3.560ha.
ha.Sản
Sảnđạt
đạt1.410
1.410tấn,
tấn,năng
năng
suất
suấtbình
bìnhquân
quânđạt
đạt0,4

0,4tấn/ha
tấn/ha

 Đến
Đến năm
năm 2030
2030:: Diện
Diện tích
tích NTTS
NTTS QC,
QC, QCCT
QCCT đạt
đạt 3.490
3.490 ha,
ha, sản
sản lượng
lượng 1.920
1.920 tấn,
tấn,
năng
năngsuất
suấtđạt
đạt0,6
0,6tấn/ha.
tấn/ha.
TT

Huyện/TP

2014

DT

Ước 2015
SL

DT

1

TP. Thái
Nguyên

27

19

27

2

TX. Sông Công

37

37

Ba
41

3


H. Định Hóa

385

231

4

H. Võ Nhai

122

5

H. Phú Lương

6
7
8
9

H. Đồng Hỷ
H. Đại Từ
H. Phú Bình
H. Phổ Yên
Toàn tỉnh

2020


SL

DT

2030
SL

DT

SL

19

10

4

10

7

41

88

88

88

102


266

146

106

89

104

107

58

124

56

50

16

50

47

396

158


393

157

178

82

143

143

164
2.537
273
105
4.046

116
679
175
61
1.534

164
2.573
235
102
3.925


116
736
153
61
1.485

112
2.821
88
107
3.560

82
932
62
55
1.410

104
2.807
88
97
3.490

96
1.235
90
92
1.920


Chẽ


QH PHÁT TRIỂN NTTS THEO HÌNH THÁI MẶT NƯỚC
 Đến năm 2020: Diện tích nuôi toàn tỉnh là 2.141 ha, sản lượng đạt
..
13.340 tấn, NS trung bình đạt 6,2 tấn/ha.
 Đến năm 2030: sản lượng đạt 16.290 tấn, diện tích đạt 7,6 tấn/ha.


Tiếp tục nuôi các đối tượng tập trung chủ yếu là cá giống mới (chiếm
khoảng 60-65%): cá chép lai, rô phi đơn tính,... cá truyền thống chiếm
khoảng 30 - 35%. Cá rô phi đơn tính là loài nuôi chủ lực (chiếm khoảng
40-50% diện tích ao hồ <1ha).

 Đến năm 2020: Diện tích nuôi là 448 ha, sản lượng đạt 1.545 tấn, năng
suất đạt 3,4 tấn/ha
 Đến năm 2030: Năng suất đạt 5,2 tấn/ha ; sản lượng đạt 2.330 tấn


Các đối tượng nuôi: đội tượng thủy sản nuôi bao gồm các loài cá truyền
thống (chiếm 60 -70%) và các đối tượng có giá trị kinh tế như: cá rô phi
đơn tính, cá chim trắng, cá chép lai (30 - 40%), …


×