Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 62 trang )

P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020

MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của đề án:
Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2007-2010, có xét đến
năm 2015 đã được Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệt tại quyết
định 0992/QĐ-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2007. Sau 5 năm thực hiện quy hoạch
nhiều mục tiêu đề ra cơ bản đã hoàn thành góp phần phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh. Từ nay đến năm 2020 tỉnh Phú Yên hình thành và phát triển nhiều ngành nghề,
nhiều khu, cụm công nghiệp, các dự án đầu tư lớn, các khu đô thị, các trung tâm


thương mại, các khu thể thao du lịch sẽ thúc đẩy nhanh phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh, đòi hỏi nhu cầu cung cấp điện ngày càng tăng cao. Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh đã được phê duyệt giai đoạn trước đến giai đoạn 2011-2020 không còn phù
hợp với nhu cầu phát triển phụ tải của tỉnh và Tổng sơ đồ phát triển điện lực Quốc
gia, vì vậy việc lập quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn mới đáp ứng cho việc
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh là cần thiết và cấp bách, phấn đấu đến năm 2020
Phú Yên cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp của miền Trung và cả nước
II. Các cơ sở lập đề án
Đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến năm 2020” do Viện Năng Lượng - Bộ Công Thương phối hợp với Sở
Công Thương tỉnh Phú Yên lập căn cứ vào các tài liệu pháp lý và tài liệu tham khảo
sau:

1. Luật Điện lực;
2. Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc ban hành Quy định, nội dung, trình tự thủ
tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;
3. Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công
Thương về ban hành Quy định Hệ thống Điện truyền tải.
4. Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công
Thương về việc ban hành Quy định Hệ thống Điện phân phối;
5. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
6. Kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2011-2015 tỉnh Phú Yên.
7. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XIV, nhiệm kỳ
2010-2015.

8. Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đên năm 2025.
9. Quy hoạch xây dựng vùng Nam Phú Yên - Bắc Khánh Hòa đến năm 2025.
BÁO CÁO TÓM TẮT

1


10. Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2010 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 tỉnh Phú Yên.
11. Hiệu chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Phú Yên định
hướng đến năm 2020.
12. Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
13. Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải Phú Yên đến năm 2020.

14. Quy hoạch phát triển Du lịch tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
15. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng miền núi Phú Yên đến
năm 2020.
16. Quy hoạch khoáng sản tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020.
17. Quy hoạch ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
18. Quy hoạch phát triển ngành y tế đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020 tỉnh Phú Yên.
19. Kế hoạch phát triển 5 năm 2011-2015 các ngành Thương mại, Công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, Giao thông vận tải, Giáo dục đào tạo, Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Văn hóa thể thao du lịch, Y tế ….
20. Báo cáo tổng kết năm 2010 và kế hoạch năm 2011 của các ngành Thương
mại, Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, Giao thông vận tải, Giáo dục đào tạo,

Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Văn hóa thể thao du lịch, Y tế ….
21. Thống kê tình hình sử dụng đất tỉnh Phú Yên năm 2010.
22. Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên đến
năm 2025.
23. Quy hoạch chung các thành phố, trung tâm các huyện thị của tỉnh Phú Yên.
24. Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2010.
25. Các tư liệu bản đồ, sơ đồ nguyên lý lưới điện 220, 110kV hiện có tới
tháng 10/2011. Các số liệu cơ bản về lưới điện và việc cung ứng, sử dụng điện trong
các năm qua do Công ty Điện lực tỉnh Phú Yên, Chi nhánh Điện cao áp tỉnh Phú
Yên, Truyền tải Điện Phú Yên cung cấp;
26. Quyết định 0992/QĐ-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2007 về việc phê duyệt
“Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2007-2010, có xét đến năm

2015”
27. Quyết định 551/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 về việc phê duyệt
“Quy hoạch phát triển thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.


28. Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện trên
địa bàn tỉnh Phú Yên do Sở Công thương lập.
29. Quy hoạch cấp điện vùng trọng điểm miền Trung.
30. “Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020, có xét triển
vọng đến năm 2030” (Tổng sơ đồ VII) đã được phê duyệt tại quyết định số
1208/QT-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011.
III. Nội dung đề án sẽ giải quyết các mục tiêu nhiệm vụ sau:

Trên cơ sở các chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội và định hướng mục tiêu
phát triển giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 của tỉnh Phú Yên, tiến
hành nghiên cứu tính toán nhu cầu điện trên phạm vi toàn tỉnh theo từng giai đoạn
quy hoạch để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên.
Đánh giá quá trình phát triển lưới điện trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ năm 2006
đến 2010 về nguồn, lưới điện và phụ tải tiêu thụ điện, đánh giá các ưu nhược điểm
của lưới điện hiện tại, cũng như việc thực hiện đề án Quy hoạch cải tạo và phát triến
lưới điện tỉnh Phú Yên giai đoạn 2007-2010, có xét tới 2015 đã được Bộ Công
Thương phê duyệt.
Tiến hành nghiên cứu tính toán, dự báo nhu cầu điện, thiết kế sơ đồ cải tạo và
phát triển lưới điện của tỉnh đến giai đoạn quy hoạch, đưa ra các giải pháp phát triển
ngắn hạn và dài hạn của nguồn điện, lưới điện bao gồm:

+ Đề xuất các nguồn trạm 220kV, 110kV tại các khu vực phù hợp với nhu cầu
điện từng vùng phụ tải trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung áp tại các khu vực, giảm tổn thất
điện năng, nâng cao độ tin cậy và chất lượng cung cấp điện.
+ Xác định mục tiêu cung cấp điện và tiến độ xây dựng các công trình điện
cho các khu vực trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
+ Đưa ra khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện, vốn đầu tư xây dựng.
+ Phân tích hiệu quả kinh tế, tài chính của đề án, đưa ra kiến nghị và các giải
pháp thực hiện.


TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN

A. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
I. Hiện trạng nguồn và lưới điện
1. Đánh giá hiện trạng theo số liệu thống kê
Phú Yên là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, hệ thống điện tỉnh Phú Yên nằm
trong hệ thống điện miền Trung. Năm 2010, điện năng thương phẩm toàn tỉnh là
417,504 triệu kWh, Pmax = 94MW. Theo kế hoạch năm 2011 điện năng thương
phẩm toàn tỉnh dự kiến đạt 460 triệu kWh.
1.1. Các nguồn cung cấp điện
Trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 03 nhà máy thủy điện phát điện vào lưới cao áp
là: thủy điện Sông Ba Hạ phát điện vào lưới 220kV và thủy điện Sông Hinh, thủy
điện Krông H’Năng phát điện vào lưới 110kV. Trong đó cấp điện cho tỉnh Phú Yên

có thủy điện Sông Hinh và thủy điện Sông Ba Hạ.
Thủy điện Sông Hinh có công suất 70MW, gồm 2 tổ máy mỗi tổ có công suất
là 35MW. Hàng năm thủy điện Sông Hinh phát vào lưới điện 110kV của tỉnh với
sản lượng khoảng 370 triệu kWh, thông qua đường dây Sông Hinh - Tuy Hòa (AC185/39,8km) và Sông Hinh - Tuy Hòa 2 (AC-185/29,4km).
Thủy điện Sông Ba Hạ có công suất 220MW, gồm 02 tổ máy mỗi tổ có công
suất là 110MW. Hàng năm thủy điện Sông Ba Hạ phát vào lưới điện 220kV với sản
lượng khoảng 825 triệu kWh, thông qua đường dây 220kV mạch kép TĐ Sông Ba
Hạ - 220kV Tuy Hòa (ACSR-400/2x37,6km).
Thủy điện Krông H’Năng có công suất 64MW, cấp điện cho tỉnh Đăk Lăk
bằng đường dây AC-300/35km đấu nối vào trạm 110kV Eaka.
1.2. Lưới điện
1.2.1. Thống kê lưới điện hiện trạng

Lưới điện 220kV của tỉnh Phú Yên bao gồm: trạm 220kV Tuy Hòa, đường
dây đấu nối nhà máy thủy điện Sông Ba Hạ và các đường dây 220kV Tuy Hòa Nha Trang/ACSR400-128,7km, Tuy Hòa - Bình Định/ACSR330-92,5km.
Lưới điện 110kV của tỉnh có 6 trạm 110kV với 7 máy biến áp, tổng dung lượng
là 157MVA. Các trạm này được cấp điện từ trạm 220kV Tuy Hòa 125MVA và các
đường dây 110kV Sơn Hòa - Tuy Hòa, Sông Cầu - Tuy An - Tuy Hòa - Sông Hinh Tuy Hòa 2 - Hòa Hiệp.
Lưới điện trung áp của tỉnh Phú Yên chỉ có một cấp điện áp 22kV.


Bảng 1 Thống kê trạm biến áp hiện hữu tỉnh Phú Yên
TT

Hạng mục


Số trạm

Số máy

S(kVA)

I

Trạm 220kV

1


1

125.000

II

Trạm 110kV

6

7


157.000

Tài sản Điện lực

6

7

157.000

Tài sản khách hàng


-

-

-

III

Trạm trung gian

1


1

1.000

1

Trạm 6,3/22kV (Tài sản KH)

1

1


1.000

Trạm phân phối

1.545

1.545

293.034

Trạm 22/0,4kV và 22/0,23kV


1.545

1545

293.034

Trong đó: Tài sản Điện lực

1.165

1165


215.592

380

380

77.442

IV
1


Tài sản khách hàng

(Nguồn: Công ty Điện lực Phú Yên tháng 10/2011)

Bảng 2 Thống kê đường dây hiện hữu tỉnh Phú Yên
TT

Tên đường dây

Chủng loại dây - tiết diện

Chiều dài

(km)

I

Đường dây 220kV

ACSR 330, 400

221,2

II


Đường dây 110kV

AC- 240, 185, 150

293,6

III

Đường dây trung áp 22kV

1.680,01


1

Đường dây trên không

1.662,37

Trong đó: Tài sản Điện lực
Tài sản khách hàng
2

Cáp ngầm
Trong đó: Tài sản Điện lực

Tài sản khách hàng

IV

Đường dây 0,4kV và công tơ

1

Đường dây hạ áp
Trong đó: Tài sản Điện lực

2


XLPE-185,150,95 &
AC-120,95,70
XLPE-185,150,95 &
AC-120,95,70

Công tơ (cái)

1.532,26
130,11
17,65


3M-185, 150, 95

14,59

3M-185, 150, 95 & 3x50Cu/XLPE

3,06

1.067,90
XPLE-120,95 & A-120,95,70,50

1.067,9

164.278


TT

Tên đường dây

Chủng loại dây - tiết diện

Chiều dài
(km)


+ Công tơ 1 pha

160.467

Trong đó: Công tơ cơ khí

159.903

Công tơ điện tử 1 giá

3.876


Công tơ điện tử nhiều giá

564

+ Công tơ 3 pha

3.811

Trong đó: Công tơ cơ khí

3.194


Công tơ điện tử 1 giá

0

Công tơ điện tử nhiều giá

617

(Nguồn: Công ty Điện lực Phú Yên tháng 10/2011)

Bảng 3 Thống kê các thiết bị trên lưới tỉnh Phú Yên
TT


Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Máy cắt trung áp

Cái


13

2

Recloser

Cái

22

3


Dao cắt phụ tải

Cái

101

4

Tụ bù trung áp

kVAR


19.200

5

Tụ bù hạ áp

kVAR

7.870

(Nguồn: Công ty Điện lực Phú Yên tháng 10/2011)




P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG

BÁO CÁO TÓM TẮT

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH PHÚ YÊN
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020

8



1.2.2. Tình hình vận hành hệ thống điện
a. Đường dây và trạm 220kV
* Trạm 220kV
Tỉnh Phú Yên có trạm 220kV Tuy Hòa nằm ở huyện Phú Hòa, với công suất
125MVA. Trạm cấp điện cho tỉnh Phú Yên qua các đường dây 110kV: 220kV Tuy
Hòa - Tuy An, 220kV Tuy Hòa - Tuy Hòa, 220kV Tuy Hòa - Sơn Hòa, 220kV Tuy
Hòa - 220kV Nha Trang. Năm 2011, trạm đã vận hành đầy tải với Pmax = 113MW
(mang tải 98%).
* Đường dây 220kV
Phú Yên hiện có 4 tuyến đường dây 220kV, tình trạng vận hành hiện tại của
các tuyến đường dây được thống kê trong bảng 4.

Bảng 4 Mang tải các tuyến đường dây 220kV tỉnh Phú Yên
Chiều dài
TT

Tên đường dây

1

271 Tuy Hòa - 271 Quy Nhơn

2


274 Tuy Hòa - 273 Nha Trang

3

272 Tuy Hòa - TĐ Sông Ba Hạ

4

273 Tuy Hòa - TĐ Sông Ba Hạ

Pmax


Mang tải

Dây dẫn
ACSR330/43
ACSR400/51
ACSR400/51
ACSR400/51

Ghi chú
(km)

(MW)


(%)

92,5

154

53

T8/2011

128,7


143

43

T10/2011

37,6

215

65


37,6

218

66

T9/2011
(lộ 273 không VH)
T9/2011
(lộ 272 không VH)


(Nguồn: Truyền tải điện Phú Yên tháng 10/2011)

b. Đường dây và trạm 110kV
* Trạm 110kV
Trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện được cấp điện bằng 6 trạm 110kV với tổng
công suất 157MVA. Chi tiết thông số của các trạm 110kV được thể hiện trong bảng
5.
Bảng 5: Thông số kỹ thuật và mang tải các trạm biến áp 110kV
TT

1


Tên trạm 110kV

Công
suất
(MVA)

Điện áp
(kV)

Pmax
(MW)


Mang tải
(%)

Tuy Hòa

50

T1

25

110/35/22


22.500

98%

T2

25

110/35/22

14.400


62,6%

BÁO CÁO TÓM TẮT

35.100

9


Tuy Hòa 2


25

T1

25

Tuy An

25

T1


25

Sông Cầu

16

T1

16

Hòa Hiệp


25

T1

25

Sơn Hòa

16

T1


16

15.700

2
110/35/22

15.700

68,3%

12.700


3

4

5

6

110/35/22

12.700


55,2%

10.700
110/22

10.700

72,7%

9.000
110/22


9.000

39,1%

7.300
110/35/22

7.300

49,6%


(Nguồn: Chi nhánh Điện cao thế Phú Yên)

* Đường dây 110kV
Trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 10 xuất tuyến cấp điện cho các trạm 110kV và
trao đổi công suất với các tỉnh lân cận. Chi tiết về thông số kỹ thuật và mang tải các
xuất tuyến thể hiện trong bảng 6.
Bảng 6: Mang tải các tuyến đường dây 110kV tỉnh Phú Yên
TT

Tên đường dây

Dây dẫn


Chiều dài
(km)

Pmax
(MW)

Mang tải
(%)

1


Long Mỹ - Sông Cầu

AC-185

20,5

28

31,4%

2


Sông Cầu - Tuy An

AC-185

37,3

32

35,8%

3


Tuy An - 220kV Tuy Hòa

AC-185

27,4

46

51,5%

4


220kV Tuy Hòa - Tuy Hòa

AC-185

15,8

64

71,7%

5


Tuy Hòa - Sông Hinh

AC-185

39,7

64

71,7%

6


Sông Hinh - Tuy Hòa 2

AC-185

29,4

65

72,8%

7


Tuy Hòa 2 - Hòa Hiệp

AC-185

18,7

56

62,7%

8


Hòa Hiệp - Vạn Giã

AC-185

18,7

47

52,6%

9


220kV Tuy Hòa - Sơn Hòa

AC-185

23,1

7,6

8,5%

BÁO CÁO TÓM TẮT


Ghi Chú

Trong CĐ TĐ
Sông Hinh
phát tất cả về
Bình Định
Trong CĐ TĐ
Sông Hinh
phát tất cả về
Khánh Hòa

10



TT

Tên đường dây

Dây dẫn

10

220kV Tuy Hòa - 220kV Nha Trang


AC-185

Chiều dài
(km)

Pmax
(MW)

Mang tải
(%)

45,8


62,0

69,4%

Ghi Chú

(Nguồn: Chi nhánh Điện cao thế và Truyền tải Điện Phú Yên)

c. Lưới điện trung áp
Lưới điện trung áp của tỉnh được vận hành ở cấp điện áp 22kV. Tính đến
tháng 10/2011 toàn tỉnh có 1.680 km đường dây 22kV. Lưới điện 22kV trải dài trên

toàn bộ các huyện thị của tỉnh Phú Yên, cấp điện cho các trạm biến áp phân phối
22/0,4kV và 22/0,23kV.
Có tổng cộng 28 tuyến đường dây 22kV sau các trạm 110kV, mang tải của các
đường dây đều ở mức vừa hoặc non tải, tuy nhiên có một số tuyến đường dây 22kV
có bán kính cấp điện lớn làm giảm chất lượng điện áp và độ tin cậy cung cấp điện
như: 478-Tuy An, 471-TĐ Sông Hinh.... Các thông số kỹ thuật và tình hình mang
tải của các tuyến đường dây 22kV như sau:
Bảng 7: Mang tải của các xuất tuyến trung áp sau các trạm 110kV
TT
I

Tên trạm 110kV


Loại dây /
Chiều dài trục (km)

Trạm 110kV Tuy Hòa

Pmax
(kW)

Mang
tải (%)


Phụ tải

38.900

1

Lộ 472

XLPE 240, 95 / 10,5

10.500


66

TP Tuy Hòa

2

Lộ 474

AC120, 95 / 33,2

4.500


45

H.Phú Hòa

3

Lộ 476

AC 120, 70 / 16,5

3.000


30

H.Phú Hòa

4

Lộ 482

AC150 / 6,9

1.200


10

TP Tuy Hòa

5

Lộ 486

XLPE 240, 95 / 9,8

4.500


28

TP Tuy Hòa

6

Lộ 471

AC150, 95 / 31,3

1.700


13

H.Phú Hòa

7

Lộ 473

XLPE 240, 95 / 5,1

7.500


47

TP Tuy Hòa

8

Lộ 475

AC150, 95;XLPE 240 / 13,2

3.000


26

TP Tuy Hòa

9

Lộ 477

AC 95 / 27,5

3.000


35

TP Tuy Hòa

II

Trạm 110kV Tuy Hòa 2

17.400

1


Lộ 472

AC 185, 120, 95 / 8,2

7.500

56

H.Tây Hòa,
Đông Hòa

2


Lộ 474

AC 185, 95 / 25,9

4.900

37

H.Đông Hòa

3


Lộ 476

AC 240, 185, 120 / 14,6

5.000

50

H.Tây Hòa,
Đông Hòa


III

Trạm 110kV Tuy An

14.100


TT

Tên trạm 110kV

Loại dây /

Chiều dài trục (km)

Pmax
(kW)

Mang
tải (%)

Phụ tải

1


Lộ 472

AC 120, 95, 70 / 13,2

3.300

33

H.Tuy An

2


Lộ 474

AC 95 / 22,7

2.500

29

H.Tuy An

3


Lộ 476

AC 95 / 12,7

3.500

40

H.Tuy An

4


Lộ 478

AC 95 / 81,1

4.800

55

H.Đồng Xuân

IV


Trạm 110kV Sông Cầu

11.900

1

Lộ 472

AC 185; XLPE 240 / 6,8

2.400


18

TX.Sông Cầu

2

Lộ 474

AC 185, 95, 70 / 15,5

1.800


13

TX.Sông Cầu

3

Lộ 476

AC185, 120, 95 / 34,3

2.900


22

TX.Sông Cầu

4

Lộ 478

AC 120, 95 / 30,7

4.800


48

TX.Sông Cầu

V

Trạm 110kV Hòa Hiệp

10.000

1


Lộ 472

AC 240 / 1,2

3.500

22

KCN Hòa
Hiệp

2


Lộ 474

AC 95 / 23,7

6.500

75

H.Đông Hòa

VI


Trạm 110kV Sơn Hòa

8.100

1

Lộ 471

AC 150, 120, 95 / 52

2.400


21

H.Sơn Hòa

2

Lộ 473

AC 95 / 30,8

800


9

H.Sơn Hòa

3

Lộ 475

AC 95 / 8,3

800


9

H.Sơn Hòa

4

Lộ 477

AC 95 / 40

4.100


47

H,Sông Hinh

VII

Trạm 110kV TĐ Sông
Hinh

3.500


1

Lộ 471

AC 95, 70 / 68,6

2.480

29

H.Sông Hinh


2

Lộ 472

AC 120, 95 / 16,3

1.020

10

H.Tây Hòa


(Nguồn: Công ty Điện lực Phú Yên và chi nhánh Điện cao thế Phú Yên)

* Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV và 22/0,23kV:
Trạm biến áp phân phối tỉnh Phú Yên bao gồm các 02 loại trạm 22/0,4kV và
22/0,23kV. Tính đến tháng 10 năm 2011, toàn tỉnh có 1.545 trạm với tổng công suất
đặt là 293.034kVA (trung bình 190kVA/trạm)
Trong đó: trạm biến áp 3 pha 22/0,4kV có 1.381 trạm chiếm tỷ lệ 89,4% về số
lượng trạm, trạm biến áp 1 pha 22/0,23kV có 164 trạm chiếm tỷ lệ 10,6% về số
lượng trạm.
Nhìn chung các trạm biến áp phân phối của tỉnh mang tải thấp 50%. Tuy nhiên
theo thống kê của Công ty Điện lực Phú Yên có khoảng 122 trạm mang tải >70%,
có nguy cơ đầy tải hay quá tải trong thời gian tới. Các trạm này tập trung chủ yếu ở



các thành phố, thị xã và các huyện duyên hải ven biển, như: TP.Tuy Hòa, TX.Sông
Cầu, các huyện Đông Hòa, Tây Hòa, Tuy An.
d. Lưới điện hạ áp và công tơ
Tính đến tháng 10/2011 tổng khối lượng đường dây hạ áp trên địa bàn tỉnh là
1.067,9 km.
Tổng số công tơ của Phú Yên là 164.278 cái. Trong đó công tơ 1 pha là
160.467 (với 159.903 công tơ cơ và 4.440 công tơ điện tử) chiếm tỷ lệ 98%, công tơ
3 pha là 3.811 (với 3.194 công tơ cơ và 617 công tơ điện tử) chiếm tỷ lệ 2%.
e. Cấp điện cho khu vực nông thôn
Theo thống kê của Công ty Điện lực Phú Yên, hiện nay đã có 112/112 phường

xã của tỉnh đã được cấp điện (đạt tỷ lệ 100%), trong đó số hộ nông thôn được sử
dụng điện lưới đạt tỷ lệ 99,7%, với giá bán điện theo quy định.
II. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn trước
1. Nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng thực tế và theo dự báo
Điện thương phẩm tỉnh Phú Yên tăng trưởng ổn định và tương đối tốt so với
dự kiến trong quy hoạch. Năm 2010, điện thương phẩm đạt 417,5 triệu kWh bằng
70,2% điện năng dự báo, nếu không tính các phụ tải lọc dầu và bột giấy thì điện
thương phẩm năm 2010 bằng 84,1% so với quy hoạch. Tốc độ tăng trưởng điện
thương phẩm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2006-2010 là 12,6%/năm.
Điện thương phẩm của Phú Yên không đạt được như dự báo trong đề án quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2007-2010, có xét đến 2015 là do:
Năm 2008, khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong

đó có Phú Yên, làm chậm tiến độ xây dựng cũng như điền đầy của các khu cụm
công nghiệp của tỉnh, dẫn đến phụ tải điện tăng trưởng chậm lại, các phụ tải công
nghiệp lớn của tỉnh dự kiến xây dựng như NM Bột giấy và NM Lọc Dầu đều chưa
được tiến hành triển khai xây dựng. Ngoài ra, trong các dự án thủy điện dự kiến đi
vào vận hành giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Phú Yên chỉ có thủy điện Sông
Ba Hạ đưa vào vận hành đúng tiến độ.
Về cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2010 của tỉnh Phú Yên như sau: thành phần
CN-XD chiếm 29,9%; N-L-TS chiếm 1,9%; TM-DV chiếm 3,2%; QL-TDDC
chiếm 60,1% và nhu cầu khác chiếm 4,5%.
Bình quân điện thương phẩm tính theo đầu người của tỉnh Phú Yên năm 2010
đạt 481 kWh/người/năm thấp hơn so với bình quân toàn quốc (861,7
kWh/người/năm), bằng 55,8%



2. Đánh giá việc thực hiện chương trình phát triển nguồn và lưới điện
Bảng 8: Khối lượng thực hiện XDCB lưới điện tỉnh Phú Yên giai đoạn 2006-2010
TT

Danh mục

Khối lượng có tới

Đơn vị


So sánh

2005

Năm 2010

KL tăng lên

I

Trạm biến áp


1

Trạm 220kV

Tr/kVA

0/0

1 / 125.000

125.000


2

Trạm 110kV

Tr/kVA

5 / 141.000

6 / 157.000

1/16.000


3

Trạm trung gian

Tr/kVA

7 / 59.500

1 / 4.800

4


Trạm phân phối

Tr/kVA

1.107 / 169.571

1.502 / 289.145

- 35/0,4kV

Tr/kVA


3 / 2.200

- 22/0,4kV và 22/0,23kV

Tr/kVA

633 / 83.409

- 15/0,4kV

Tr/kVA


471 / 83.962

395 / 119.574

1502 / 289.145

II

Đường dây

1


Đường dây 110kV

km

168,8

211,9

43,1

2


Đường dây trung áp

km

1.491

1.616

125

+


Đường dây 35kV

km

115

-

-

+


Đường dây 22kV

km

1.376

1.616

240

3


Đường dây 0,4kV

km

538

908

370
%/năm

III


Điện Thương phẩm
Bình quân đầu người
Pmax

6

10 kWh

230,53

417,5


12,6%

kWh/ng/n

268

481

12,41%

MW


60

94

9,39%

Bảng 9: So sánh KLXD đã thực hiện với QH phát triển điện lực giai đoạn trước
TT

Hạng mục XD


Đơn vị

KL dự kiến

KL thực hiện

Tỷ lệ %

2006-2010

2006-2010


so sánh

I

Trạm biến áp

1

Trạm 220kV

+


Xây dựng mới

trạm/kVA

1 / 125.000

1 / 125.000

100 / 100

220kV Tuy Hòa


máy/kVA

1 / 125.000

1 / 125..000

100 / 100

2

Trạm 110kV


2.1

Xây dựng mới

trạm/kVA

5 / 118.000

1 / 16.000

20 / 13,6


Trạm 110kV phân phối

máy/kVA

1 / 16.000

1 / 16.000

100/100

110kV Sơn Hòa


máy/kVA

1 / 16.000

1 / 16.000

+


TT
+


Hạng mục XD

Đơn vị

KL dự kiến

KL thực hiện

Tỷ lệ %

2006-2010


2006-2010

so sánh
0

Trạm 110kV chuyên dùng

máy/kVA

4 / 102.000

-


110kV Hầm Đèo Cả

máy/kVA

2 / 20.000

-

110kV La Hiêng

máy/kVA


2 / 32.000

-

110kV Lọc Dầu

máy/kVA

1 / 25000

-


110kV Bột Giấy

máy/kVA

1 / 25000

-

Nâng công suất

trạm/kVA


1 / 32.000

-

110kV Sông Cầu

máy/kVA

2 / 32.000

-


3

Trạm biến áp tiêu thụ (XDM+CT)

trạm/kVA

679 / 159.120

395 / 119.574

58 / 75


II

Đường dây

+

Đường dây 220kV XDM

km

275


296,4

108

+

Đường dây 110kV XDM

km

207


43,1

- Phục vụ phân phối

km

59

43,1

73,1


- Phục vụ chuyên dùng

km

148

-

-

+


Đường dây 22kV XDM+CT

km

548

240

43,8

+


Đường dây 0,4kV XDM+CT

km

1.310

983

75,0

+


Công tơ

cái

15.474

74929

484,2

Đến 2010


Năm 2010

594.490

417.504

70,2

496.490

417.504


84,1

282.600

124.741

44,1

184.600

124.741


67,6

2.2

III

Điện năng thương phẩm

MWh

Không lọc dầu và Bột giấy

Công nghiệp – Xây dựng

MWh

0

Nông – Lâm – Thủy sản

MWh

4.940


7.791

157,7

Thương mại – Dịch vụ

MWh

15.000

13.433


89,6

Quản lý – TDDC

MWh

268.700

250.786

93,3


Các nhu cầu khác

MWh

23.250

20.751

89,3

Pmax


MW

139

94

67,6

Pmax (không tính lọc dầu)

MW


118

94

79,7

V

ĐTP Bình quân đầu người

kWh/ng/n


650

481

74

VI

Vốn đầu tư

tỷ đồng


1.146,1

710

62

IV


Nhận xét khối lượng lưới điện thực hiện được tới năm 2010 so với Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2007-2010, có xét đến 2015:
Lưới điện 220kV, khối lượng xây dựng đường dây và trạm biến áp đều được

thực hiện đúng tiến độ theo quy hoạch.
Lưới điện 110kV, có sự khác biệt lớn giữ khối lượng xây dựng mới trạm và
đường dây phục vụ cho mục đích phân phối và phục vụ mục đích chuyên dùng.
Khối lượng xây dựng mới trạm biến áp và đường dây 110kV phục vụ phân phối
được thực hiện tốt so với với dự kiến trong quy hoạch. Riêng việc nâng công suất
trạm 110kV Sông Cầu không thực hiện được, do phụ tải KCN Đông Bắc Sông Cầu
tăng trưởng chậm hơn so với dự kiến. Còn khối lượng xây dựng mới trạm biến áp
và đường dây 110kV phục vụ chuyên dùng chưa thực hiện được theo như quy
hoạch đề ra. Nguyên nhân là do các phụ tải chuyên dùng như: Nhà máy lọc dầu, nhà
máy bột giấy, hầm đường bộ đèo Cả, các nhà máy thủy điện đều bị chậm tiến độ,
nên việc dự kiến xây các trạm biến áp và các đường dây 110kV cấp điện cho các
phụ tải này không thực hiện được.

Trong giai đoạn vừa qua, Công ty Điện lực Phú Yên đã thực hiện chuyển đổi
toàn bộ lưới điện phân phối sang vận hành ở điện áp 22kV, mặt khác Công ty Điện
lực Phú Yên cũng đã tiến hành chuyển đổi phương thức vận hành, tạo kết cấu lưới
hợp lý, nhờ đó góp phần giảm tổn thất điện năng và nâng cao độ tin cậy.
Về khối lượng xây dựng mới và cải tạo trạm biến áp phân phối, Công ty Điện
lực Phú Yên kết hợp cải tạo điện áp vận hành lưới phân phối với nâng công suất các
trạm biến áp phân phối, nên khối lượng trạm biến áp phân phối xây dựng mới đạt
chưa cao so với dự kiến.
Lưới điện hạ áp, khối lượng xây dựng mới đường dây đạt 75% so với quy
hoạch, khối lượng công tơ tăng cao so với dự kiến trong (gấp 4 lần). Khối lượng
công tơ thực hiện lớn hơn rất nhiều so với quy hoạch là do Công ty Điện lực Phú
Yên trong các năm vừa qua tiến hành tiếp nhận lưới điện nông thôn, trong khối

lượng công tơ tăng thêm có một số lượng lớn là các công tơ tiếp nhận từ các hợp tác
xã mua bán điện.
III. Đánh giá chung về lưới điện tỉnh Phú Yên
Nguồn cấp điện cho lưới điện 110kV của tỉnh Phú Yên là khá đa dạng, trên địa
bàn tỉnh có 02 nhà máy thủy điện lớn là thủy điện Sông Hinh và thủy điện Sông Ba
Hạ; ngoài ra còn có trạm 220kV Tuy Hòa.
Lưới điện 110kV của tỉnh Phú Yên gồm có 6 trạm 110kV, phân bố chủ yếu ở
các huyện đồng bằng duyên hải phía Đông. Các huyện miền núi phía Tây của tỉnh
hiện tại đều được cấp điện bằng các đường dây trung áp từ các trạm 110kV ở huyện
lân cận, trừ huyện Sơn Hòa có trạm 110kV Sơn Hòa. Do đó các tuyến đường dây



trung áp cấp cho các huyện miền núi phía Tây có chiều dài đường trục khá lớn, làm
giảm chất lượng cung cấp điện. Ngoài ra các tuyến đường dây trung áp này cũng đi
trên địa hình đồi núi phức tạp do đó gây khó khăn trong công tác bảo dưỡng cũng
như khắc phục các sự cố trên đường dây, đặc biệt là vào mùa mưa, làm giảm độ tin
cậy cung cấp điện.
Mang tải của các trạm 110kV của tỉnh Phú Yên là vừa và non tải, riêng có
máy T1 của trạm 110kV Tuy Hòa là đầy tải (mang tải 98%).
Trong giai đoạn vừa qua, Công ty Điện lực Phú Yên đã cải tạo toàn bộ lưới
điện trung áp của toàn tỉnh sang vận hành ở điện áp 22kV. Việc cải tạo này giúp cho
lưới điện trung áp của tỉnh vận hành tin cậy hơn và các tuyến đường dây trung áp có
thể liên hệ hỗ trợ cấp điện cho nhau. Phần lớn các tuyến đường dây trung áp đều
non tải (mang tải <50%). Tuy nhiên có một số xuất tuyến có bán kính cấp điện lớn

và có tổn thất điện áp cuối đường dây lớn hơn 5% cần được cải tạo trong thời gian
tới.
Trạm biến áp phân phối của tỉnh mang tải thấp, khoảng 50%. Riêng tại thành
phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, và các huyện duyên hải ven biển có 122 trạm mang
tải >70%.
Lưới điện 220kV của tỉnh Phú Yên được liên kết với khu vực thông qua các
đường dây 220kV: (220kV Tuy Hòa-220kV Quy Nhơn) và (220kV Tuy Hòa-220kV
Nha Trang). Lưới điện 110kV liên kết với các tỉnh lân cận bằng các đường dây
110kV: (220kV Tuy Hòa-Tuy An-Sông Cầu-Long Mỹ-220kV Quy Nhơn), (220kV
Tuy Hòa-Tuy Hòa-TĐ Sông Hinh-Tuy Hòa 2-Hòa Hiệp-Vạn Giã-Vinashin-Ninh
Hòa-220kV Nha Trang) và (220kV Tuy Hòa-220kV Nha Trang). Trong đó có
đường dây 110kV (220kV Tuy Hòa-Tuy Hòa-TĐ Sông Hinh-Tuy Hòa 2-Hòa HiệpVạn Giã-Vinashin-Ninh Hòa-220kV Nha Trang) truyền tải công suất lớn, có nhiều

trạm đấu nối vào và tiết diện dây nhỏ; ngoài ra ở khu vực này trong giai đoạn tới có
nhiều phụ tải tập trung dự kiến đi vào hoạt động, vì vậy trong giai đoạn tới cần có
các biện pháp để san tải cho tuyến đường dây này.


B. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
I. Đặc điểm tự nhiên
2

Phú Yên là tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, diện tích tự nhiên là 5.060 km , dân
số năm 2010 là 868,51 nghìn người, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện. Phía
Bắc giáp với tỉnh Bình Định, phía Nam giáp với tỉnh Khánh Hòa, phía Đông giáp

biển Đông, phía Tây giáp hai tỉnh Gia Lai và Đăk Lăk.
Phú Yên có bờ biển dài với nhiều loài hải sản phong phú, đánh bắt quanh năm.
Bờ biển dài 189km, từ Xuân Hải đến Vũng Rô, với nhiều bãi tắm đẹp, xen kẽ nhiều
đầm, vịnh, vũng, như đầm Cù Mông, đầm Ô Loan, vịnh Xuân Đài và vịnh Vũng Rô
đều là vị trí thuận lợi để phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản.
Phú Yên có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam chạy qua, quốc lộ 25 nối Gia
Lai, đường ĐT 645 nối Đăk Lăk, phía Nam tỉnh có cảng biển Vũng Rô, sân bay Tuy
Hòa. Các tuyến giao thông này có tác động lớn đến quá trình phát triển kinh tế - xã
hội, tạo điều kiện cho hợp tác, trao đổi kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữ tỉnh
Phú Yên với các tỉnh thành trong vùng, cả nước.



Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên


II. Hiện trạng kinh tế - xã hội.
1. Kết quả đạt được
Giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP giá ss năm 1994) đạt 4.650 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2001-2005 là 10,9%/năm, giai đoạn 2006-2010
là 12,3%/năm. Trong đó từng ngành có tăng trưởng như sau:
- Ngành Công nghiệp - Xây dựng: GDP năm 2010 của ngành đạt 1.759 tỷ
đồng (giá ss năm 1994), tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2001-2005 là
16,5%/năm, giai đoạn 2006-2010 là 17%/năm.
- Ngành Thương mại - Dịch vụ: GDP năm 2010 của ngành đạt 1.937 tỷ đồng

(giá ss năm 1994), tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2001-2005 là 12,1%/năm, giai
đoạn 2006-2010 là 13,6%/năm.
- Ngành Nông - Lâm - Thủy sản: GDP năm 2010 của ngành đạt 953 tỷ đồng
(giá ss năm 1994), tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2001-2005 là 5,1%/năm, giai
đoạn 2006-2010 là 4,2%/năm.
GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2010 đạt 15,8 triệu
đồng/người, tăng gấp 2,6 lần so với năm 2005, bằng 71,2% so với cả nước.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên trong giai đoạn vừa qua là đúng
hướng nhưng còn chậm: CN-XD tăng từ 29,3% năm 2005 lên 34,4%/năm 2010;
TM-DV tăng nhẹ từ 34,1% năm 2005 lên 36,4% năm 2010; còn Nông - Lâm - Thủy
sản giảm từ 36,6% năm 2005 xuống 29,2% năm 2010.
Cùng với sự phát triển của kinh tế, các lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học

công nghệ và công tác an sinh xã hội được đặc biệt quan tâm và có nhiều tiến bộ.
Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được đảm bảo; hợp tác kinh tế quốc tế
ngày càng mở rộng.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới 5 năm qua có nhiều diễn biến không
thuận lợi, những kết quả đạt được của tỉnh Phú Yên trong những năm vừa qua là rất
đáng khích lệ. Tuy nhiên, những diễn biến bất lợi trong các năm vừa qua nên nền
kinh tế của tỉnh vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, như: nền kinh tế tuy phát triển khá,
nhưng quy mô nền kinh tế còn nhỏ, GDP bình quân đầu người thấp hơn cả nước;
chuyển dịch cơ cấu chậm; kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển
kinh tế; chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học kỹ thuật chưa được cải
thiện đáng kể.
Các chỉ tiêu thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên được thống

kê trong bảng 10.

BÁO CÁO TÓM TẮT

20


Bảng 10: Các chỉ tiêu thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên
TT

Chỉ tiêu


1

Dân số TB

2

Đơn vị

2005

2006


2007

2008

2009

2010

10 người

838,234


844,282

850,269

856,687

862,373

868,514

GDP (giá HH)


Tỷ đồng

5.248

6.252

7.499

9.780

11.285


13.761

- CN-XD

Tỷ đồng

1.536

1.919

2.393


3.191

3.861

4.729

- TM-DV

Tỷ đồng

1.790


2.167

2.690

3.540

4.087

5.013

- Nông - Lâm -Ngư


Tỷ đồng

1.920

2.164

2.414

3.048

3.337


4.019

- GDP/người

Tr Đồng

6,1

7,2

8,5


11,0

13,1

15,8

USD

399

459


547

686

745

833

Cơ cấu GDP

%


100

100

100

100

100

100


- CN-XD

%

29,3

30,7

31,9

32,6


34,2

34,4

- TM-DV

%

34,1

34,7


35,9

36,2

36,2

36,4

- Nông - Lâm -Ngư

%


36,6

34,6

32,2

31,2

29,6

29,2


GDP (giá 1994)

Tỷ đồng

2.603

2.914

3.305

3.709


4.125

4.650

- CN-XD

Tỷ đồng

804

958


1.141

1.350

1.539

1.759

- TM-DV

Tỷ đồng


1.024

1.167

1.339

1.530

1.709

1.937


- Nông - Lâm -Ngư

Tỷ đồng

775

788

825

829


877

953

5

Vốn đầu tư (giá
HH)

Tỷ đồng

2.600


3242

3.924

5.489

6.501

6.581

6


Xuất khẩu

Tr USD

57

58

73

98


105

118

7

Nhập khẩu

Tr USD

34


106

121

61

58

56

8


Thu ngân sách

Tỷ đồng

435

625

863

911


1.012

1.147

9

Điện thương phẩm

Tr kWh

248.259


286.868

325.568

366.251

405.183

445.622

3


- GDP/người quy
đổi
3

4

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2010, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015)

Bảng 11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Tăng trưởng so với năm trước (%/năm)


Hạng mục
2001-2005

2006/2005

2007/2006

2008/2007

2009/2008


2010/2009

2006-2010

Tổng GDP(giá 94)

10,9

11,9

13,4


12,2

11,2

12,7

12,3

- CN-XD

16,5


19,2

19,1

18,3

14,0

14,3

17,0


- TM-DV

12,1

14,0

14,7

14,3

11,7


13,3

13,6

-N-L-N

5,1

1,7

4,7


0,5

5,8

8,7

4,2

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2010, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015)

BÁO CÁO TÓM TẮT


21


III. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn quy hoạch
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển.
* Quan điểm phát triển:
- Phát triển bền vững kinh tế: phát triển kinh tế với tốc độ cao để Phú Yên thu
hẹp dần khoảng cách và vượt qua mức trung bình của cả nước; xây dựng Phú Yên
thành một cửa ngõ mới ra hướng Đông của vùng Tây Nguyên; tiếp tục chuyển dịch
nhanh cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ du
lịch.

- Phát triển bền vững về xã hội: phát huy yếu tố con người, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, có chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn
tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế
với củng cố quốc phòng an ninh.
- Phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường: gắn phát triển kinh tế với
bảo vệ môi trường.
* Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục duy trì phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng
nhanh và bền vững trên cơ sở đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu gắn với chuyển dịch cơ
cấu lao động , nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh. Từng bước gia tăng
hàm lượng khoa học và công nghệ cao trong sản phẩm. Cải thiện và nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân, nhất là đối với người nghèo, dân tộc thiểu số, vùng miền

núi. Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên môi trường và chủ động ứng phó với
các tác động của biến đổi khí hậu. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng
- an ninh và trật tự an toàn xã hội. Đưa Phú Yên phát triển nhanh và bền vững, phấn
đấu đạt mức bình quân chung của cả nước, tạo đà để đến năm 2020, Phú Yên cơ bản
trở thành một tỉnh công nghiệp.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020
* Giai đoạn 2011-2015:
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5 năm giai đoạn 2011-2015 đạt 13,5%,
trong đó:

- ngành Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,1%;
- ngành Công nghiệp - Xây dựng tăng 17,5%;

- ngành thương mại - dịch vụ tăng 13,7%.

Cơ cấu kinh tế đến năm 2015:
- Nông - Lâm - Thủy sản chiếm 19,9%,
- Công nghiệp - Xây dựng chiếm 41%,
- Thương mại - Dịch vụ chiếm 39,1%.

BÁO CÁO TÓM TẮT

22



GDP bình quân đầu người đến 2015 đạt khoảng 38,4 triệu đồng.
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu trung bình 5 năm đạt 23-25%/năm,
đến năm 2015 kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 350 triệu USD.
Thu ngân sách đến năm 2015: 2.600 tỷ đồng.
Dân số đến năm 2015 là 918.521 người.
* Giai đoạn 2016-2020:
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 15,3%,
trong đó:

- ngành Nông - Lâm - Thủy sản đạt 5%;
- ngành Công nghiệp - Xây dựng đạt 16,5%;
- ngành Thương mại - Dịch vụ đạt 16,5%.


Cơ cấu kinh tế đến năm 2020:
- Nông - Lâm - Thủy sản chiếm 10%,
- Công nghiệp - Xây dựng chiếm 47%,
- Thương mại - Dịch vụ chiếm 43%.
GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt khoảng 59,6 triệu đồng.
Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên lựa chọn phương án tăng
trưởng tương đối cao là 15,3%/năm cho giai đoạn 2016-2020. Cơ sở cho việc lựa
chọn tốc độ tăng trưởng cao như vậy là do phương án này đã tính đến việc triển khai
nhanh các dự án mang tính đột phá như: KKT Nam Phú Yên, mà trọng điểm là Nhà
máy Lọc dầu Vũng Rô; bên cạnh đó các dự án trọng điểm khác được triển khai như:
Các cảng biển chuyên dụng, nhà máy đóng tàu, tổng kho xăng dầu …; lấp đầy khu

công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu, nâng cấp mở rộng sân bay Tuy Hòa; hình thành
và đưa vào khai thác khu du lịch khu vực TP.Tuy Hòa, TX.Sông Cầu, Tuy An…
Bảng 12: Tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội chủ yếu
TT

Giai đoạn (%/năm)

Chỉ tiêu
2006-2010

2011-2015


2016-2020

1

Tốc độ tăng dân số (%/năm)

0,7

1,13

1,13


2

GDP giá 1994 (%/năm)

12,3

13,5

15,3

+


CN-XD

17,0

17,4

16,5

+

TM-DV


13,6

13,7

16,5

+

Nông - Lâm - Ngư

4,2


4,0

5,0

3

Kim ngạch xuất khẩu

15,7

24,3


(Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015)

BÁO CÁO TÓM TẮT

23


Bảng 13: Danh mục các khu công nghiệp tập trung và một số dự án khác
TT

I


II

Địa điểm

Diện tích
(ha)

Khu kinh tế Nam Phú Yên

H.Đông Hòa


20.000

Khu công nghệ cao Dịch vụ Công Nghiệp

H.Đông Hòa

370

Đầu tư: 400/1000 tỷ đồng năm 2015

Khu phi thuế quan


H.Đông Hòa

320

Đầu tư: 500/815 tỷ đồng năm 2015

Khu công nghiệp đa ngành

H.Đông Hòa

420


Đầu tư: 500/1200 tỷ đồng năm 2015

Nhà máy đóng tàu FALCOL

H.Đông Hòa

Đầu tư: 2500/4000 tỷ đồng năm 2015
Sửa chữa tàu: 100.000 tấn; đóng mới tàu
50.000 tấn

Nhà máy nước Nam Phú Yên


H.Đông Hòa

100.000-150.000 m3/ngày đêm

KCN Hòa Hiệp

H.Đông Hòa

Tên công trình

Giai đoạn 1
NM chế biến nông thủy hải sản,

bột cá
NM chế biến nguyên liệu thức
ăn gia súc
NM sản xuất và gia công kính
hoa xuất khẩu

101,5
Năm 2015: 80 tấn/năm

KCN Hòa Hiệp

Năm 2015: 500 tấn/tháng


KCN Hòa Hiệp

Năm 2015: 10000m2/năm

KCN Hòa Hiệp

Năm 2015: 600 tấn cá/năm

KCN Hòa Hiệp

Năm 2015: 50 triệu lít/năm


KCN Hòa Hiệp

Năm 2015: 300 container/tháng

NM sản xuất kính mắt SG

KCN Hòa Hiệp

Năm 2015: 200000 đôi kính/năm

Sản xuất ngọc trai Sài Gòn


KCN Hòa Hiệp

Năm 2015:12 tấn nhân cây ngọc trai và
240 tấn vỏ ngọc trai nước ngọt/năm

Đầu tư nâng cấp NM bia Tuy
Hòa
XN chế biến song mây xuất
khẩu

Giai đoạn 2


221

Giai đoạn 3

250

KCN An Phú

TP.Tuy Hòa

Sản xuất chế biến tinh dầu


KCN An Phú

Nâng công suất lên 1500 lít/năm

KCN An Phú

Năm 2015: 50 triệu lít bia/năm

Đầu tư nâng cấp NM bia SG
Phú Yên
Sản xuất và kinh doanh thủy

sản
IV

650

KCN Hòa Hiệp

NM chế biến hải sản

III

Công suất


KCN Đông Bắc Sông Cầu

74,6

KCN An Phú
H.Đông Hòa

315,8

Giai đoạn 1


105,8

Giai đoạn 2

110

Giai đoạn 3

100

V


Nhà máy lọc dầu Vũng Rô

H.Đông Hòa

80-100

VI

KCN Hóa dầu Hòa Tâm

H.Đông Hòa


1.300

VII

Các dự án công nghiệp khác

BÁO CÁO TÓM TẮT

GĐ 1: 4 tr tấn/năm; GĐ 2: 8 tr tấn/năm

24



TT

Diện tích
(ha)

Tên công trình

Địa điểm

NM sản xuất nước uống Rihno


TP.Tuy Hòa

6 triệu lon/năm

Nâng CS NM Sản xuất thuốc
tây

TP.Tuy Hòa

Thuốc tiêm bột - 13.824.000 lộ/năm;
Thuốc tiêm Ampoule: 8.064.000 lộ/năm;
Thuốc tiêm đông khô: 3.600.000 lọ/năm


Nhà máy thủy điện Khe Cách

H.Đồng Xuân

Công suất phát: 4MW

Nhà máy thủy điện La Hiêng 2

H.Đồng Xuân

Công suất phát: 18MW


NM đường Đồng Xuân

H.Đồng Xuân

nâng công suất lên 1000 tấn mía/ngày

H.Đồng Xuân

4500 tấn/năm

Sản xuất phân vi sinh huyện

Đồng Xuân
Trại mía giống mía công nghệ
cao
Sản xuất phân vi sinh huyện
Sơn Hòa

H.Phú Hòa

25

H.Sơn Hòa


Công suất

chủ đầu tư NM đường Đồng Xuân
11000 tấn/năm

Nhà máy chế biến quặng vàng

H.Sông Hinh

99000 tấn quặng/năm

Thăm dò, khai thác và sản xuất

đá ốp lát

H.Sông Hinh

Năm 2015: 300000m2/năm

NM đường Tuy Hòa

H.Tây Hòa

nâng công suất lên 15.000 tấn/năm


NM sản xuất cồn (gắn với NM
đường Tuy Hòa)

H.Tây Hòa

Công suất: 6 triệu lít/năm

DA Khai thác, chế biến các SP
tư Diatomite

H.Tuy An


2500-5000 tấn bột trợ lọc/năm

Nhà máy nước TX Sông Cầu

TX.Sông Cầu

10.000 m3/ngày đêm

(Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 và Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh
Phú Yên định hướng đến năm 2020)


Bảng 14: Thống kê các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
TT

Cụm điểm công nghiệp
phân theo huyện, TP

Diện
tích (ha)

Quy mô đầu tư theo
giai đoạn
GĐ 1


GĐ 2

I

Huyện Tây Hòa

17

8,5

8,5


1

Hòa Phú

30

12

18

2


Đá Mài

5

5

3

Hòa Bình 1

7


3,5

4

Hòa Mỹ Tây

5

II

Huyện Đông Hòa


1

Bàn Nham

7

2

Nam Bình

7


III

Huyện Sông Hinh

1

Thị trấn Hai Riêng

BÁO CÁO TÓM TẮT

15


3,5
5

Ngành nghề

Chế biến lương
thực thực phẩm;
sản xuất các sản
phẩm xuất khẩu từ
mây tre; sản xuất
các sản phẩm từ gỗ



7
7

10

5

Chế biến các sản
phẩm nông sản;
chế biến các


25


×