Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

kế hoạch khảo sát ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiemj vụ của các sở ban ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.16 KB, 46 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày

Số:……

tháng

năm 2010

KẾ HOẠCH, NHIỆM VỤ
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH THÁI NGUYÊN

NĂM 2010

Đơn vị quản lý (Chủ đầu tư): Sở Thông tin và truyền thông
Phạm vi khảo sát: Hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của các Sở, Ban,
Ngành thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
SỞ TTTT TỈNH THÁI NGUYÊN
GIÁM ĐỐC

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
GIÁM ĐỐC



Vũ Quốc Thạnh

Nguyễn Hữu Quốc

Thái Nguyên, tháng 11/2010


BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6

Từ viết tắt
CNTT
CNTT-TT
CSDL
LAN
WAN
TSL

7
8
9
10
11

12
13

TU
UBND
HĐND
TT&TT
KT-XH
TW
TTCN

Diễn giải
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Cơ sở dữ liệu
Mạng nội bộ
Mạng diện rộng
Mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan đảng, nhà
nước
Tỉnh ủy
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Thông tin và Truyền thông
Kinh tế - Xã hội
Trung ương
Thông tin Công nghệ


Phần I
THÔNG TIN CHUNG NHIỆM VỤ

1. Tên kế hoạch, nhiệm vụ:
Khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của các Sở, Ban,
Ngành thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên năm 2010
Tóm tắt mục tiêu: Điều tra, phân tích về hiện trạng ứng dụng CNTT-TT
trong hoạt động của của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
từ đó làm cơ sở xây dựng lập kế hoạch ứng dụng CNTT cho các đơn vị
trong giai đoạn 2011-2015, Đảm bảo đầu tư tiết kiệm, tránh chồng chéo,
lãng phí trong việc đầu tư ứng dụng CNTT trong các sở, ban, ngành và
đảm bảo thống nhất, phân định rõ những nội dung đầu tư phát triển dùng
chung, những nội dung đầu phát triển phục vụ ngành, lĩnh vực và chuyên
môn nghiệp vụ, giúp và định hướng cho các ngành đầu tư ứng dụng
CNTT đúng định hướng, đúng kiến trúc của Chính phủ và của tỉnh đến
năm 2015.
1. Cơ sở pháp lý
• Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
• Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính
phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
• Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010;
• Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 20112015;
• Căn cứ Chỉ thị số 31-CT/BTV ngày 14/04/2010 của Ban Thường
vụ tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng và phát
triển CNTT-TT giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến 2020;
• Căn cứ Quyết định 1735/QĐ-UBND ngày 1/8/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch Bưu chính, Viễn thông;
ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến

năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
• Căn cứ Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 5/8/2009 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2009-2010;


• Căn cứ văn bản số 1714/UBND-SXKD ngày 14/10/2010 về việc
lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2010-2015.
2. Phạm vi khảo sát:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT-TT
- Phát triển các Hệ thống thông tin, CSDL trên địa bàn tỉnh;
- Ứng dụng CNTT-TT trong các Sở, cơ quan tham mưu thuộc tỉnh,
các UBND cấp huyện
- Ứng dụng CNTT-TT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Nguồn nhân lực phục vụ quản lý, ứng dụng CNTT-TT;
3. Quy mô khảo sát
- Tổng số đơn vị thực hiện khảo sát: 31 đơn vị sở, ban, ngành
- Danh sách các đơn vị:
STT
Tên đơn vị
1
Văn phòng UBND tỉnh
2
VP HĐND tỉnh
3
UBND huyện Võ Nhai
4
UBND huyện Định Hóa

5
UBND huyện Phú Lương
6
UBND huyện Đại Từ
7
UBND huyện Đồng Hỷ
8
UBND huyện Phú Bình
9
UBND huyện Phổ Yên
10 UBND TP Thái Nguyên
11 UBND Thị xã Sông Công
12 Sở Tư pháp
13 Sở Lao động TB&XH
14 Sở Kế hoạch và Đầu tư
15 Sở Nội vụ
16 Sở Khoa học và Công nghệ
17 Sở Tài chính
18 Sở Xây dựng
19 Sở Giáo dục & Đào tạo
20 Sở NN&PT nông thôn
21 Sở Giao thông Vận tải
22 Sở Tài nguyên và MT
23 Sở Y tế
24 Sở Công Thương
25 Sở Văn hoá thể thao và DL
26 Thanh tra tỉnh
27 Sở Ngoại vụ



28
29
30
31

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
BQL Các Khu CN TN
Công an Tỉnh
Ban dân tộc

4. Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 11 năm 2010
5. Nguồn kinh phí thực hiện khảo sát: Ngân sách nhà nước


Phần II
NỘI DUNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT
1. Mục tiêu khảo sát
- Xây dựng bộ số liệu chính xác phục vụ triển khai các chương trình,
dự án ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động của các cơ quan Nhà
nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015
- Làm cơ sở đánh giá và phát triển Chính phủ điện tử trên địa bàn
tỉnh, đồng thời là bộ cơ sở số liệu thành phần trong bộ dữ liệu của
bức tranh toàn cảnh ứng dụng CNTT-TT trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
2. Quy mô khảo sát
Khảo sát các đơn vị quản lý hành chính cấp quận, huyện và các Sở Ban
Ngành trực thuộc tỉnh, bao gồm 09 UBND huyện, thị xã và 22 đơn vị cấp Sở,
Ban, Ngành, cơ quan chuyên môn trên địa bàn tỉnh. (Danh sách chi tiết tại
phần phụ lục 1)
3. Phạm vi công tác khảo sát

- Hạ tầng kỹ thuật CNTT-TT
 Hạ tầng mạng truyền dẫn LAN, WAN, Internet
 Hạ tầng kỹ thuật máy chủ
 Hạ tầng kỹ thuật đầu cuối (Máy PC, xách tay, máy in, máy
quét, máy photocopy…)
 Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cung cấp nguồn, an toàn điện;
 Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo lưu trữ, phục hồi
 Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn anh ninh thông tin và
mạng
 Hạ tầng kỹ thuật đảm bảo quản lý và điều hành hệ thống.
- Ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động nội bộ của các cơ quan NN
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Ứng dụng CNTT-TT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nguồn nhân lực phục vụ quản lý, ứng dụng CNTT-TT
4. Tiêu chuẩn, kỹ thuật khảo sát
- Dùng mẫu phiếu điều tra hiện trạng
 Mẫu phiếu số 01: Điều tra khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ
thuật CNTT-TT: Áp dụng chung cho các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện trên địa bàn.


 Mẫu phiếu số 02: Điều tra khảo sát ứng dụng (Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành) tại các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện trên địa bàn.
 Mẫu phiếu số 03: Điều tra hiện trạng ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp tại các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện trên địa bàn.
 Mẫu phiều số 04: Hiện trang nguồn nhân lực phục vụ ứng
dụng CNTT tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện trên
địa bàn.

(Có phụ lục chi tiết mẫu phiếu kèm theo)
- Tri thức chuyên gia, dữ liệu đã có sẵn từ các cuộc điều tra trước
- Nội suy trên cơ sở dữ liệu mẫu đã thu thập.
5. Đề cương báo cáo kết quả khảo sát

6.
7.
8.

9.

- Nhiệm vụ khảo sát;
- Đặc điểm, quy mô đầu tư;
- Vị trí và hiện trạng mặt bằng của khu vực được khảo sát (đối với
lắp đặt thiết bị và phụ kiện liên quan);
- Mô tả yêu cầu người sử dụng (đối với phần mềm nội bộ);
- Tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát được áp dụng;
- Khối lượng công tác khảo sát thực tế;
- Quy trình, phương pháp và thiết bị (nếu có) dùng cho khảo sát;
- Đánh giá về độ tin cậy của kết quả khảo sát thu được;
- Đề xuất giải pháp kỹ thuật - công nghệ (nếu có) phục vụ cho việc
thiết kế sơ bộ, hoặc thiết kế thi công (trong trường hợp khảo sát bổ
sung);
- Kết luận và kiến nghị (nếu có);
- Nhật ký khảo sát;
- Các phụ lục có liên quan để minh họa cho kết quả khảo sát thu
được (nếu có).
Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 11 năm 2010
Kinh phí khảo sát: Ngân sách nhà nước
Sản phẩm khảo sát

- Bộ mẫu phiếu điều tra khảo sát
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Các biên bản họp thông qua kết quả khảo sát
- Các quyết định phê duyệt
 Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát của UBND tỉnh
 Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát của UBND
tỉnh
Tổ chức thực hiện kế hoạch

TT Hạng mục công việc

Đơn vị

Đơn vị phối Đơn vị

Thời


1
2
3

Lập đề cương nhiệm vụ
khảo sát và lập mẫu phiếu
khảo sát (4 mẫu phiếu)
Chủ đầu tư ra quyết định
phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát
Tổ chức hướng dẫn các
đơn vị khảo sát


4

Tổ chức khảo sát trực tiếp
và gián tiếp

5

-Lập báo cáo phân tích
đánh giá hiện trạng sơ bộ
-Xây dựng yêu cầu nhiệm
vụ định hướng đến 2015
-In ấn các dự thảo phê
duyệt kết quả khảo sát
Tổ chức thẩm tra số liệu
kết quả khảo sát

6
7

8
9

Lập báo cáo phân tích tổng
thể hiện trạng, điểm yêu,
điểm mạnh của từng đơn
vị
Tổ chức đánh giá kết quả
khảo sát và nghiệm thu
Tổ chức bàn giao sản

phẩm khảo sát

10 Ban hành quyết định phê
duyệt kết quả khảo sát

thực hiện

hợp

Trung tâm
CPĐT

Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên
Trung tâm
CPĐT dự
thảo
Trung tâm
CPĐT

Sở TTTT
Thái
Nguyên
Sở TTTT
Thái
Nguyên
Các đơn vị
sở, ban,
ngành

Các đơn vị
sở, ban,
ngành

Trung tâm
CPĐT
Trung tâm
CPĐT
Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên
Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên
Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên

trình

gian
thực
hiện
Tháng
11/2010
Tháng
11/2010
Tháng
11/2010


Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên
Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên

Tháng
11/2010

Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên
Sở TTTT
tỉnh Thái
Nguyên

Tháng
11/2010

Tháng
11/2010

Tháng
11/2010
Tháng
11/2010

Trung tâm
CPĐT


Tháng
11/2010

Trung tâm
CPĐT

Tháng
11/2010


PHẦN III
DỰ TOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ KHẢO SÁT
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT
1
2
3
4
5
6
7

Dạng mục công việc

ĐTV

Số
lượng


Lập đề cương nhiệm vụ khảo
sát
Tổ chức hướng dẫn các đơn
vị khảo sát
Lập mẫu phiếu khảo sát (4
mẫu phiếu)
Tổ chức khảo sát trực tiếp và
gián tiếp
Lập báo cáo phần tích đánh
giá hiện trạng sơ bộ
Xây dựng yêu cầu nhiệm vụ
định hướng đến 2015

Đề
cương

31

800.000

24.800.000

Lớp

1

15.000.000

15.000.000


Mẫu

4

700.000

2.800.000

Đơn vị

31

2.500.000

77.500.000

Đơn vị

31

1.000.000

31.000.000

Đơn vị

31

500.000


15.500.000

Đơn vị

31

200.000

6.200.000

Đơn vị

31

1.500.000

46.500.000

Đơn vị

31

500.000

15.500.000

Báo cáo

1


25.000.000

25.000.000

Văn phòng phẩm và khác

8
9
10

Tổ chức thẩm tra số kết quả
khảo sát
In ấn các dự thảo phê duyệt
kết quả khảo sát
Lập báo cáo phân tích tổng
thể hiện trạng, điểm yêu,
điểm mạnh của từng đơn vị
Tổng cộng

Đơn giá
VNĐ

Thành tiền
VNĐ

Đơn vị
thực hiện
Đơn vị tư
vấn
Sở TT&TT

Đơn vị tư
vấn
Đơn vị thụ
hưởng
Đơn vị thụ
hưởng
Đơn vị thụ
hưởng
Đơn vị thụ
hưởng
Đơn vị tư
vấn
Đơn vị thụ
hưởng
Đơn vị tư
vấn

259,800,000

Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi chín triệu tám trăm ngàn đồng.
Dự toán chi tiêt Lập báo cáo phân tích tổng thể hiện trạng, điểm yêu, điểm mạnh của từng đơn vị
STT

Hạng mục công việc

ĐTV

Số
lượng


Đơn giá

Thành tiền

1

Lập báo cáo tổng hợp số liệu hiện trạng

Chuyên
đề

1

4,500,000

4,500,000

2

Lập báo cáo phân tích số liệu và xác định điểm
mạnh trong hoạt động ứng dụng của các ngành

Chuyên
đề

1

7,000,000

7,000,000


Chuyên
đề

1

7,000,000

7,000,000

1
3
1
3
5
9

2,510,000
850,000
150,000
120,000
50,000
10,000

2,510,000
2,550,000
150,000
360,000
250,000
90,000


1
1

150,000
120,000

150,000
120,000

3
4
5

6

Lập báo cáo phân tích số liệu và xác đinh điểm
yếu và biện pháp khắc phục trong hoạt động ứng
dụng của các ngành
Lập báo cáo tổng thuật tài liệu
Họp tổ chuyên gia
Tổ trưởng
Thành viên
Đại biểu tham dự
Nước, hoa quả phục vụ họp
Họp hội đồng nghiệm thu
Chủ tịch hội đồng
Thành viên, thư ký khoa học

Báo cáo

Buổi họp
Người
Người
Người
Người
Buổi họp
Người
Người


7

Đại biểu tham dự
Nước, hoa quả phục vụ họp
TỔNG CỘNG

Người
Người

5
7

50,000
10,000

250,000
70,000
25,000,000

Ghi chú: Căn cứ lập dự toán:

• Định mức xây dựng và phân bổ dự toán đối với các đề tài, dự án KHCN có sử
dụng NSNN tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo quyết định số
3034/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên
• Thông tu liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 7/5/2007 của liên Bộ
Tài Chính - Bộ KHCN& MT hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
• Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.


PHỤ LỤC I
DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ KHẢO SÁT
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Số:……/STTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày …tháng …năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nhiệm vụ Khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt
động của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về

ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2009-2010;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Chỉ thị số 31-CT/BTV ngày 14/04/2010 của Ban Thường vụ tỉnh
ủy về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng và phát triển CNTT-TT giai
đoạn 2010-2015 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định 1735/QĐ-UBND ngày 1/8/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch Bưu chính, Viễn thông; ứng dụng và phát
triển Công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 5/8/2009 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2010;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ..../5/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc giao nguồn vốn thực hiện dự án Công nghệ thông tin năm
2010;
Căn cứ đề xuất nhiệm vụ khảo sát và kế hoạch tổ chức triển khai khảo sát
của Trung tâm Chính phủ điện tử (đơn vị tư vấn);
Xét đề nghị của Trưởng Phòng CNTT,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT trong hoạt
động của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên, với các nội dung cụ thể
sau:
1. Mục tiêu khảo sát:

Xây dựng bộ số liệu chính xác phục vụ xây dựng và lập các chương trình,
dự án ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND
tỉnh Thái Nguyên.
2. Phạm vi khảo sát;
Khảo sát, thu thập số liệu tại 31 đơn vị từ cấp Sở, Ban, Ngành, huyện, thị
xã trên địa bàn tỉnh.
3. Các loại công tác khảo sát dự kiến;
a) Công tác chuẩn bị khảo sát
b) Công tác tổ chức khảo sát gián tiếp bằng hệ thống mẫu phiếu điều
tra;
c) Tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu điều tra, khảo sát;
d) Lập, thẩm định, nghiệm thu và phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật khảo sát dự kiến áp dụng: theo Quy định pháp luật
nhà nước hiện hành.
5. Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 11 năm 2010
6. Đơn vị tư vấn, chủ trì khảo sát: Trung tâm Chính phủ điện tử
7. Kinh phí thực hiện khảo sát: Ngân sách nhà nước.
8. Dự kiến kinh phí thực hiện khảo sát: 259.800.000 đồng (Hai trăm năm
mươi chín triệu tám trăm ngàn đồng)
Điều 2. Phê duyệt Bộ biểu mẫu điều tra nhiệm vụ Khảo sát hiện trạng ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1) Giao Phòng Công nghệ thông tin chủ trì, chịu trách nhiệm giám sát đơn
vị tư vấn và các đơn vị trong Phụ lục 01 thực hiện nhiệm vụ điều tra, khảo sát tại
Quyết định này;
2) Các đơn vị trong Phụ lục 01 trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau
- Tổ chức khảo sát trực tiếp và gián tiếp
- Xây dựng yêu cầu nhiệm vụ định hướng đến 2015
- In ấn các dự thảo phê duyệt kết quả khảo sát



Với kinh phí theo dự toán nhiệm vụ được phê duyệt.
3) Trung tâm Chính phủ điện tử là đơn vị tư vấn có trách nhiệm phối hợp
với Phòng Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan tổ chức điều tra khảo sát
đúng phạm vi, đối tượng, đúng tiêu chuẩn quy định của nhà nước hiện hành, đảm
bảo đúng thực tế, tiến độ và báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh văn phòng Sở Thông tin và truyền thông, Trưởng phòng
Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, Quyết định có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 4, VT.

GIÁM ĐỐC

Vũ Quốc Thạnh


PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ĐƯỢC KHẢO SÁT
PHỤC VỤ LẬP KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT CHO CÁC ĐƠN VỊ

THUỘC UBND TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số…………………)
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

Tên đơn vị
Văn phòng UBND tỉnh
VP HĐND tỉnh
UBND huyện Võ Nhai

UBND huyện Định Hóa
UBND huyện Phú Lương
UBND huyện Đại Từ
UBND huyện Đồng Hỷ
UBND huyện Phú Bình
UBND huyện Phổ Yên
UBND TP Thái Nguyên
UBND Thị xã Sông Công
Sở Tư pháp
Sở Lao động TB&XH
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Nội vụ
Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Tài chính
Sở Xây dựng
Sở Giáo dục & Đào tạo
Sở NN&PT nông thôn
Sở Giao thông Vận tải
Sở Tài nguyên và MT
Sở Y tế
Sở Công Thương
Sở Văn hoá thể thao và DL
Thanh tra tỉnh
Sở Ngoại vụ
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
BQL Các Khu CN TN
Công an Tỉnh
Ban dân tộc




PHỤ LỤC 2. CÁC MẪU PHIẾU KHẢO SÁT
PHIẾU SỐ 01: ĐIỀU TRA HIỆN TRANG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT-TT
(Mẫu phiếu thực hiện điều tra, khảo sát gián tiếp, ban hành theo Quyết định số……/QĐ-UBND)
Tên đơn vị điều tra:……………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại đơn vị:…………………………………E- Mail:…………………………………..Fax:…………………………………
Người cung cấp thông tin:………………………………………………………...Điện thoại liên hệ:……………………………….
Thời gian thực hiện khảo sát, ngày……tháng……năm 2010.
I.

Hiện trạng kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSL) và Internet

I.1. Hiện trạng mạng LAN
1. Đơn vị có kế hoạch di chuyển trụ sở, hay xây dựng mới, bổ sung trụ sở trong năm 2010-2012 không?
Có di chuyển, thời gian:.................

Không;

Số đơn vị trực thuộc:................đơn vị,
Đơn trực thuộc cách xa cơ quan:
Số đơn vị cách xa hơn 200m:...........đơn vị;
Số đơn vị cách xa hơn 500m:...........đơn vị;
Số đơn vị cách xa hơn 1000m:.........đơn vị.

Có xây dựng bổ sung:......tòa nhà; số tầng:......số phòng/tầng:.......;


2. Về mạng nội bộ (LAN):
-


Đơn vị đã có mạng LAN chưa:
Mạng LAN của cơ quan đơn vị: Có bản vẽ, sơ đồ kết nối tổng thể và chi tiết không?

có,

không có;

Mạng LAN của cơ quan đơn vị có thiết kết phần cấp các VLAN (WLAN đối với không dây) hay không:
có,
không
có; số VLAN (WLAN) được phân cấp quản lý:....................VLAN. Số lượng nút mạng quản lý trung bình trên/ 1 VLAN:.......nút.
Mạng LAN của cơ quan đơn vị có phân cấp và phân vùng truy nhập hay không (DMZ, Manager...):
Đã có, số lượng nút mạng:.......... , số máy máy tính PC kết nối:.......;
Mạng đang sử dụng là:
-

Hữu tuyến (có dây);

có,

không có;

Chưa có.

Vô tuyến (không dây).

Đối với đơn vị đã có mạng LAN:
Hiện tại trụ sở cơ quan đơn vị có:..........toàn nhà độc lập nhau
Mạng LAN của đơn vị đã được kết nối:.......toàn nhà với nhau; số toàn nhà chưa kết nối mạng LAN:..........;
Tốc độ truyền dẫn mạng LAN của đơn vị:

Cáp mạng sử dụng:

CAT5 (10/100Mbps),

10 Mbps;

100Mbps; 1000 Mbps

CAT6 (100/1000Mbps),

Cáp đồng trục,

Cáp quang

Cáp mạng đi âm trong tường;
cáp mạng không đi âm tường; sử dụng hộp WallPlate RJ45:
trường của đơn vị có đã lắp hộp wallplate Rj45
Có,
không;

Có,

Không; Hội

Cơ quan đơn vị có bao nhiêu?.............Hội trường; số nút mạng/1 hội trường:......................; hoặc sử dụng mạng không dây
phủ sóng đến các hội trường của cơ quan đơn vị:
Có,
Không.
-


Mạng không dây của đơn vị (áp dụng cho đơn vị có mạng không dây)
Số máy PC kết nối mạng không dây:........PC; số Accesspoint sử dụng:.....................;


Băng thông mạng:

10 Mbps;

>=54 Mbps;

>=100Mbps.

Bán kính phủ sóng của hệ thống mạng không dây của đơn vị:................m (mét).
3. Hệ thống thiết bị chuyển mạch (Switch) cho mạng:
Tên switch/hub

Model

Số lượng Số cổng trên switch

Băng thông của
cổng trên switch

Năm đầu tư

Ví dụ: Switch Cisco

CE500

03


10/100 Mbps

2008

24

...
...
....
+ Tủ mạng:

Có,

Không; Số Tủ mạng sử dụng:......Tủ mạng; Loại tủ mạng:

<10U,

27U,

+ Hệ thống dây cáp mạng đến tủ mạng và thiết bị định tuyến, chuyển mạch: được đánh số để quả lý:
+ Các đầu Rj45 kết nối đến các thiết bị mạng có sử dụng đầu bọc:

có,

+ Trong tủ mạng có sử dụng thiết bị: Giá phối ghép dây mạng để quản lý:

36U,

42U


có,

không:

không.
có,

không;

Có sử dụng hệ thống thiết bị Patchpanel phối ghép:

có,

không.

4. Tình trạng khai thác và sử dụng mạng LAN của đơn vị hiện nay?
-

Hiện trạng hoạt động mạng LAN của đơn vị hiện nay?
Rất tốt, tốc độ nhanh;

-

Sử dụng mạng LAN để:

Tốt, tốc độ không ổn định;

Kém, thường xuyên không kết nối được;


Không sử dụng


Truy cập Internet;

để sử dụng phần mềm quản lý chuyên môn, nghiệp vụ;

để khai thác dự liệu được chia sẻ trên máy chủ;

để in ấn qua mạng;

trao đổi tài liệu với các máy tính trong cơ quan;

và để sử dụng và các công việc khác.
I.2. Hiện trạng mạng WAN
5. Đơn vị có hệ thống mạng WAN kết nối các mạng nội bộ (LAN) trên địa bàn chưa?
6. Đơn vị bạn là thành viên kết nối vào mạng WAN:

có,

có;

chưa có.

không? Nếu có chuyển đến

7. Mạng WAN được xây dựng năm nào?.....................; Băng thông kết nối mạng WAN:........Mbps
8. Số đơn vị kết nối mạng WAN của đơn vị: ………………đơn vị;
9. Công nghệ kết nối WAN:


cáp quang,

VPN (trên cơ sở Internet ADSL);

xDSL,

khác.

10. Đơn vị tham gia kết nối những mạng WAN nào?
a. Mạng TSL; công nghệ kết nối..................; băng thông kết nối.......Mbps
b. Mạng WAN riêng của UBND tỉnh; công nghệ kết nối..................; băng thông kết nối.......Mbps
c. Mạng WAN riêng theo ngành dọc, công nghệ kết nối..................; băng thông kết nối.......Mbps
d. Sử dụng kết nối WAN để?
Truyền số liệu báo cáo;

Khai thác, tra cứu thông tin;

sử dụng phần mềm quản lý hoặc điều hành

Ứng dụng khác.
Nêu tên phần mềm quản lý hoặc điều hành sử dụng, khai thác qua mạng WAN của đơm vị:........................................
...........................................................................................................................................................................................


I.3. Hiện trạng kết nối mạng truyền số liệu cơ quan Đảng nhà nước (TSL)
11. Đơn vị được đầu tư nút mạng kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước chưa:

có,

không.


12. Số nút mạng được đầu tư kết nối mạng truyền số liệu TSL của đơn vi:………..Nút, đã thực hiện kết nối vào mạng nội bộ
Lan của đơn vị chưa:
đã kết nối.
13. Đường mạng cáp kết nối mạng TSL được đầu tư tại đơn vị là:
14. Mạng LAN của đơn vị đã kết nối vào mạng TSL chưa?

Cáp quang,

Cáp đồng công nghệ SHDXL

đã kết nối, Tốc độ kết nối ........Mbps

I.4. Hiện trạng kết nối Internet
15. Hiện tại đơn vị có mấy đường kết nối Internet:…………………Internet, công nghệ kết nối Internet như thế nào?
ADSL,

Đường thuê kênh riêng,

Kết nối qua mạng TSL

16. Có máy tính nào được quy định là không được kết nối Internet không?
II.

Có,

Không.

Hạ tầng kỹ thuật trang thiết bị CNTT và thiết bị ngoại vi
Hệ điều hành

Loại máy

1

2

17
Máy chủ
VD: Quản lý
LAN (hoặc:

Số
lượng

Năm
đầu


Tình
trạng
hoạt động

Cấu hình

3

4

5


6

2008

Đang HĐ

IBM xSeries 226
Xeon 2.7 GHz, R2G

Tên Hệ điều hành


bản
quyền

7

8

Window Server
2003

Không

Các phần mềm công cụ
Nhu
cầu
nân
g
cấp

9

Tên phần mềm


bản
quyền

Nhu
cầu
đầu


10

11

12

Có Office 2003, bkav Không
pro

1




FTP, Mail,
Web…)








































Pentium 4 (2.0GHz),
Ram 1G, HDD 40G

Window XP P2















18

Máy trạm
0


1 Bkav/Kaspersky

0

1

VD


Elead M35


2008

































































19

Máy xách
tay
….

….
20

Máy In A4


….




21

Máy in A3


..
22

Máy chiếu

..

23

Hệ thống
màn hình
điện tử
thống báo
lịch, sự


kiện




III.Hiện trạng trang thiết bị đảm bảo an toàn chất lượng nguồn điện và đảm bảo môi trường cho hệ thống

24. Hệ thống lới điện cung cấp để duy trì, vận hành máy chủ, thiết bị mạng LAN của đơn vi
- Hiện trạng lưới điện, chất lượng điện nguồn được cung cấp:
Chất lượng điện tốt, ổn định;
không ổn định,
thường xuyên mất điện cục bộ.
- Sử dụng mạng điện trung với đơn vị, không sử dụng nguồn điện riêng:
Một pha;
hai pha,
ba pha;
- Có hệ thống nguồn điện cung cấp riêng:
Một pha,
hai pha,
ba pha;
25 . Hệ thống máy chủ, thiết bị mạng và hệ thống đảm bảo ổn định nguồn điện trong một một riêng (độc lập) chưa:
đã xây dựng phòng riêng có đầy đủ điều hòa, hệ thống nguồn điện ổn định và hệ thống phòng chống cháy nổ;
đã xây dựng những chưa được trang bị như trên;
chưa xây dựng phòng riêng và đang lặp đặt trung cùng phòng làm việc.
26. Hệ thống có trang bị máy phát điện dự phòng khi mất điện không?
Có, công xuất của máy phát điện là bao nhiêu:
<= hoặc >20KVA,
>= 30 KVA,
>=50KVA.


27. Hệ thống ổn định và đảm bảo nguồn điện
- Có trang bị thiết bị lưu điện UPS cho hệ thống máy chủ và thiết bị mạng:
có,
chưa trang bị
Tổng công xuất của UPS cho máy chủ, thiết bị mạng: >=5KVA, >=10KVA,
>=15KVA

- Hệ thống máy tính cá nhân (PC) có trang bị lưu điện UPS không?
có,
không có.
28. Phòng máy chủ, thiết bị mạng có trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ không?
Có,
Không có
- Loại điều hòa trang bị là:
điều hòa cá nhân công xuất nhỏ<30 BTU,
điều hòa chuyên dụng >30 BTU
IV. Hiện trạng trang thiết bị an toàn, an ninh mạng, lưu trữ cho hệ thống
29. Hệ thống mạng của cơ quan quan có được trang bị hệ thống an toàn an ninh mạng không?
- Trang bị thiết bị tường lửa để bảo vệ mạng?:

Có,

không; số lượng thiết bị:..........., tên thiết bị:........................

.............................................................................................................................................năm trang bị:.........................
- Có trang bị phần mềm tường lửa không?

có,

không? tên phần mềm:...............................................................

.............................................................................................................................................năm trang bị:.........................
- Có trang phần mềm quản lý giám sát mạng?

có,

không; tên phần mềm:............................................................


.............................................................................................................................................năm trang bị:.........................
- Hệ thống máy chủ có trang bị hệ thống phần mềm phòng và chống virus không?

có,

không; tên phần mềm:..

.............................................................................................................................................năm trang bị:.........................
- Các máy tính PC của cơ quan đơn vị, có cài đặt phần mềm phòng và chống virus có bản quyền không?
có,
không; tên phần mềm: ...........................................................năm trang bị:..............số máy pc được cài đặt:.................


×