PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hưng Yên là tỉnh nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, có vị trí địa lý
vị trí vô cùng thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc
tế: phía Tây và Tây Bắc giáp với Thủ đô Hà Nội – Trung tâm văn hóa, chính trị,
giáo dục, khoa học công nghệ của cả nước; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc
Ninh, phía Đông tiếp giáp với tỉnh Hải Dương, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình và
phía Tây Nam giáp tỉnh Hà Nam. Hưng Yên nằm trên các trục giao thông lớn
như quốc lộ 5A, 5 B, quốc lộ 39A, tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng...đây là
điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Trong những năm qua, ngành nghề nông thôn đã có nhiều đổi mới và đã
đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đặc biệt là khi Quy hoạch phát triền ngành
nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm
2020 được phê duyệt. Đến nay, toàn tỉnh có khoảng gần 30.000 cơ sở sản xuất
TTCN-ngành nghề, thu hút khoảng 76.000 lao động tham gia sản xuất; 59 làng
nghề đang hoạt động, trong đó có 32 làng nghề được UBND tỉnh công nhận, sản
xuất nhiều sản phẩm đa dạng như giầy da, chế biến gỗ, cơ khí, chế tác kim
loại...Ngành nghề, làng nghề phát triển đã góp phần tích cực vào sự nghiệp công
nghiệp hóa nông nghịêp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, đời sống người lao động
được nâng cao, tạo việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động, giảm
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, giảm tỷ lệ hộ nghèo...
Tuy vậy, phát triển ngành nghề nông thôn trong thời gian qua vẫn còn bộc
lộ những hạn chế nhất định: việc tiếp cận với các hỗ trợ từ cơ chế, chính sách
phát triển nghề, làng nghề vẫn còn khó khăn; đào tạo lao động tay nghề cao chưa
được chú trọng, mẫu mã sản phẩm chậm đổi mới theo hướng hiện đại, chưa có
sự liên kết chặt chẽ giữa hộ sản xuất với doanh nghiệp làng nghề, quá trình tái
cơ cấu, chuyển đổi ngành nghề theo hướng gia tăng giá trị và bền vững còn
chậm, môi trường làng nghề chưa được xử lý triệt để…Mặt khác, đến nay một
số nội dung trong quy hoạch cũ không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội trong tình hình mới, đồng thời với việc thực hiện Quyết định số
1854/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên về Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững. Tái cấu cơ cấu ngành nông nghiệp phải gắn với tái cơ cấu phát triển ngành
nghề, làng nghề nông thôn. Xuất phát từ những lý do trên thì việc tiến hành lập
“Rà soát điều chỉnh, bổ xung quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn
tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN
- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về việc
phát triển ngành nghề nông thôn.
1
- Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ về việc phát triển NNNT.
- Thông tư số 05/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và các sản
phẩm chủ yếu.
- Nghị Quyết số 62/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về việc thông
qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015).
- Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/1/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phe duyệt đề án tái cầu trúc ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và bền vững.
- Chỉ thị số 2039/CT-BNN-KH ngày 20/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc triển khai đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tại các địa phương.
- Quyết định số 01/2012/QĐ-BKH ngày 12/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy
hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu.
- Quyết định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 12/2/2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến
năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Quyết định 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến
năm 2020,
- Quyết định số 2636/QĐ-BNN-CB ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc Phê duyệt chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề.
- Quyết định 268/QĐ-UBND ngày 17/2/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên
về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định 2140/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt quy hoạch phát triền ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 16/2/2012 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2025.
2
- Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày 25/7/2012 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
- Quyết định 1350/QĐ-UBND ngày 25/7/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên
về việc phê duyệt quy hoạch chăn nuôi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2015 và
định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 2302/QĐ - UBND ngày 2/12/2008 cuả UBDN tỉnh Hưng
Yên về phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống dạy nghề tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2006 – 2015 định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên, Số liệu Kiểm kê đất đai.
III. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Rà soát tình hình thực hiện quy hoạch ngành nghề nông thôn tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2010-2015.
2. Điều chỉnh, bổ xung quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn
tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Xây dựng các chương trình, dự án ưu tiên.
4. Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch.
IV. ĐỐI TƯỢNG, PHAM VI LẬP QUI HOẠCH
1. Đối tượng nghiên cứu điều tra khảo sát
- Đối tượng về tài nguyên tác động đến phát triển ngành nghề nông thôn:
tài nguyên đất đai, tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, các vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung.
- Đối tượng tham gia sản xuất ngành nghề: Hộ, doanh nghiệp, hợp tác xã
và các tổ chức liên quan đến sản xuất ngành nghề nông thôn.
+ Khảo sát nguyện vọng của người dân về khôi phục và phát triển làng
nghề.
+ Khảo sát về truyền nghề của các nghệ nhân nghề lâu năm.
+ Khảo sát doanh nghiệp về việc tiếp cận các chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất ngành nghề.
+ Khảo sát vấn đề liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa doanh
nghiệp và các hộ trong làng nghề.
- Khảo sát liên kết đào tạo nghề giữa các trường đào tạo nghề, doanh
nghiệp sử dụng lao động và lao động tại các làng nghề.
- Khảo sát trực tiếp môi trường tại các làng nghề.
- Thu thập thông tin liên quan đến phát triền ngành nghề, làng nghề tại các
cơ quan quản lý: Chi Cục phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Phòng Công thương, Phòng Kinh tế các huyện, thành phố.
3
2. Giới hạn phạm vi lập quy hoạch
- Toàn bộ khu vực nông thôn của tỉnh Hưng Yên.
- Thời kì quy hoạch giai đoạn 2015 – 2020 và định hướng đến 2030.
V. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Phương pháp tiếp cận logic
Phân tích thực trạng, phân tích các vấn đề, phân tích cơ hội và thách thức,
xác định tầm nhìn và mục tiêu chiến lược phát triển ngành trong mối quan hệ
logic nhân quả.
2. Điều tra khảo sát
- Thu thập số liệu thống kê của tỉnh, huyện thị liên quan đến ngành nghề
nông thôn.
- Tiến hành điều tra nhanh nông thôn theo phương pháp chọn mẫu.
- Làm việc với Lãnh đạo các huyện, với các cơ quan chức năng, với các cơ
sở sản xuất kinh doanh ngành nghề nông thôn với đại diện hộ nông dân làm
ngành nghề để nắm bắt tình hình và tiềm năng phát triển ngành nghề nông thôn.
3. Phương pháp PAM: tính toán hiệu quả kinh tế và chính sách đối với
từng ngành hàng
- Tìm khả năng cạnh tranh và xác định lợi thế so sánh của các loại sản
phẩm nông nghiệp, từ đó làm cơ sở lựa chọn các sản phẩm có khả năng phát
triển để có chính sách vĩ mô phù hợp.
- Sử dụng mô hình PAM là ma trận phân tích chính sách, nội dung của mô
hình là nghiên cứu, phân tích quá trình sản xuất sản phẩm theo một chu trình từ
sản xuất - vận chuyển - chế biến - tiêu thụ cần xác định mối liên quan trong từng
công đoạn. Mục đích cuối cùng là phải xác định được hệ thống chỉ tiêu về các
lĩnh vực: bảo vệ sản xuất, lợi nhuận của người sản xuất, lợi nhuận xã hội và hiệu
quả do tác động của chính sách. Nội dung của mô hình được tóm tắt qua kết quả
cuối cùng của tính toán ma trận.
4. Phương pháp xây dựng bản đồ
Sử dụng phương pháp GIS và viễn thám, cùng với khảo sát khoanh vẽ
thực tế để xây dựng bản đồ hiện trạng ngành nghề nông thôn. Sử dụng phương
pháp chồng ghép bản đồ để xây dựng bản đồ quy hoạch phát triển ngành nghề
để đảm bảo không chồng chéo với các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác trên địa
bản tỉnh Hưng Yên.
5. Các phương pháp khác
- Kế thừa các nguồn thông tin, tư liệu và các báo cáo của các ngành có liên
quan, đặc biệt các Quy hoạch ngành, lĩnh vực mới được phê duyệt trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên.
- Phương pháp khảo sát thực địa: chọn một số điểm đại diện cho từng
ngành nghề để khảo sát, thu thập thông tin.
4
PHẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN
1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý.
- Điều kiện thời tiết, khí hậu, thủy văn.
2. Các nguồn tài nguyên
- Tài nguyên đất.
- Tài nguyên nước.
- Tài nguyên khoáng sản.
- Môi trường sinh thái.
- Tài nguyên du lịch, du lịch làng nghề.
3. Các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung cung ứng sản
phẩm nông nghiệp cho chế biến các sản phẩm của ngành nghề, làng nghề.
4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên
- Những lợi thế
- Những hạn chế
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Nguồn nhân lực
- Dân số
- Lao động, lao động ngành nghề nông thôn.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của các ngành kinh tế, tỷ lệ lao động ngành
nghề nông thôn qua đào tạo.
- Việc làm và mức sống của lao động ngành nghề, làng nghề.
2. Khái quát về phát triển kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
3. Chính sách hỗ trợ ngành nghề, làng nghề.
- Chính sách về bảo tồn nghề, làng nghề.
- Chính sách về mở mới nghề, làng nghề.
- Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề.
- Chính sách phát triển du lịch làng nghề.
- Chính sách về bảo vệ môi trường làng nghề.
4. Đánh giá điều kiện hạ tầng – kĩ thuật
- Hạ tầng giao thông.
5
- Hạ tầng thủy lợi.
- Điện.
- Hạ tầng khác liên quan đến ngành nghề.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ
HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
1. Những lợi thế.
2. Những hạn chế.
PHẦN THỨ HAI
RÀ SOÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2140/QĐ- UBND NGÀY 12/12/2012.
I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN SO VỚI
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HƯNG YÊN
- Đóng các sản phẩm có giá trị cao và mang tính đặc trưng cho tỉnh.
- Sử dụng lao động, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho
người dân vùng nông thôn.
- So sánh tỷ lệ lao động của ngành nghề nông thôn so với lao động nông
nghiệp và tổng lao động của các ngành kinh tế.
- So sánh (tỷ lệ%) giá trị sản xuất của ngành nghề nông thôn so với giá trị
sản xuất của ngành nông nghiệp và với giá trị sản xuất của các ngành kinh tế.
- Ngành nghề chế biến lương thực – thực phẩm tiêu thụ bao nhiêu (%)
tổng sản lượng lương thực – thực phẩm của các vùng sản xuất nông nghiệp (bao
gồm: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) của tỉnh.
- Tác động của phát triển ngành nghề đến quá trình công nghiệp hóa khu
vực nông thôn của tỉnh.
- Đóng góp của phát triển ngành nghề nông thôn đối với phát triển du lịch
của tỉnh.
II. RÀ SOÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN
2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2020 (theo Quyết định 2140/QĐ-UBND ngày
12/12/2012).
1. Rà soát quan điểm phát triển
Dựa trên bối cảnh mới của tỉnh Hưng Yên, vùng Đồng bằng sông Hồng,
vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, bối cảnh mới của Ngành nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, Các quy hoạch ngành mới được phê duyệt của tỉnh Hưng Yên
để rà soát lại Quan điểm quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn.
6
2. Rà soát tình hình thực hiện các mục tiêu của quy hoạch giai đoạn
2012 – 2015 ( Xác định tỷ lệ thực hiện so với quy hoạch).
- Rà soát tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của tiểu thủ công nghiệp –
ngành nghề.
- Rà soát tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành nghề, làng nghề
nông thôn.
- Rà soát tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của
các nhóm ngành nghề:
+ Nhóm ngành chế biến bảo quản nông lâm thủy sản.
+ Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm xứ,
thủy tinh, cơ khí nhỏ, dệt...
+ Nhóm ngành sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
+ Nhóm ngành gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh đạt.
+ Nhóm ngành xử lý, gia công nguyên vật liệu, xây dựng vận tải nội bộ xã
liên xã và các dịch vụ sản xuất đời sống dân cư.
3. Rà soát định hướng phát triển của các nhóm ngành nghề nông thôn
- Rà soát về quy mô sản xuất, sử dụng lao động, giá trị doanh thu của các
nhóm ngành nghề nông thôn.
- Rà soát tình hình thực hiện quy hoạch các cụm công nghiệp để phát triển
các loại ngành nghề nông thôn.
- Rà soát các định hướng phát triển các ngành nghề.
4. Rà soát quy hoạch bảo tổn và phát triển làng nghề
- Rà soát tình hình thực hiện chương trình bảo tồn và phát triển làng nghề.
- Rà soát vấn đề mở mới làng nghề.
- Rà soát quy hoạch chuyển đổi 1 số làng nghề do không phù hợp với xu
thế thị trường.
- Rà soát quy hoạch các làng nghề phải dừng hoạt động do gây ô nhiễm
môi trường.
- Rà soát phát triển các làng nghề gắn với du lịch.
5. Rà soát tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư
- Dự án hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho các làng nghề cần bảo tồn và
phát triển
- Dự án hỗ trợ phát triển 1 số làng nghề mới
- Dự án xây dựng cơ chế chính sách phát triển làng nghề gắn với du lịch.
- Dự án hỗ trợ chuyển đổi công nghệ, di dời các cơ sở sản xuất trên địa
bàn tỉnh vào các cụm điểm công nghiệp.
- Dự án đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động và các hoạt động khuyến
công.
7
- Dự án hỗ trợ xử lý môi trường tại các làng nghề.
6. Rà soát về đào tạo nhân lực phục vụ phát triển ngành nghề nông
thôn.
7. Rà soát về tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư cho ngành nghề
nông thôn.
8. Rà soát về tình hình xây dựng và thực hiện các cơ chế chính sách
về phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn.
9. Đánh giá chung những kết quả đã đạt được, những mặt chưa đạt
được, nguyên nhân chủ quan, khác quan của những mặt đạt được, không
đạt được của quy hoạch trước.
PHẦN THỨ BA
ĐIỀU CHỈNH, BỔ XUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ
NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
I. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG 2030
1. Bổi cảnh Quốc tế
- Quá trình hội nhập sâu quốc tế, đến cuối năm 2015, cộng đồng kinh tế
ASEAN dự kiến được thành lập, hàng rào thuế quan sẽ được dỡ bỏ và tác động
đến khả năng cạnh tranh các sản phẩm ngành nghề, làng nghề tỉnh Hưng Yên.
- Sự phát triển của khoa học – công nghệ.
- Dự báo về thị trường các sản phẩm ngành nghề và khả năng cạnh tranh
của sản phẩm ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên.
- Sự hình thành và phát triển nền kinh tế trí thức.
2. Bối cảnh trong nước
- Việt Nam ra nhập cộng đồng kinh tế ASEAN năm 2015.
- Quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế,
Quá trình tái cấu trúc ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững.
- Triển vọng thu hút đầu tư.
- Đổi mới thể chế và môi trường kinh doanh.
3. Bối cảnh tỉnh Hưng Yên
- Tác động của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng
Yên đến năm 2020.
- Dự báo về dân số và chuyển dịch cơ cấu lao động.
8
- Dự báo về tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Dự báo về khả năng liên kết vùng, liên kết thị trường.
II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ XUNG
TRONG QUY HOẠCH NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔNG TỈNH HƯNG
YÊN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG 3030
1. Các vấn đề cần điểu chỉnh
- Điểu chỉnh một số mục tiêu.
- Điểu chỉnh về định hướng mở mới làng nghề (một số định hướng đã
không còn phù hợp).
- Điều chỉnh quy hoạch cụm công nghiệp dành cho phát triền làng nghề.
- Điểu chỉnh định hướng bảo tồn và lưu giữ nghề.
- Điều chỉnh lại các dự án ưu tiên.
- Điều chỉnh một số giải pháp thực hiện quy hoạch.
2. Các vấn đề về cần bổ xung
- Bổ xung quan điểm phát triển ngành nghề nông thôn phải gắn với quá
trình tái cấu trúc ngành nông nghiệp, tái cơ cấu lại ngành nghề nông thôn theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng, tính cạnh tranh và bảo tồn được những nét văn
hóa đặc trưng cho địa phương.
- Bổ xung thêm phát triển các tuor du lịch làng nghề gắn với tham quan
du lịch sinh thái nông nghiệp.
- Đối với các vùng nguyên liệu tập trung để cung cấp cho các làng nghề
chế biến lương thực như các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung.
- Bổ xung thêm một số giải pháp nâng cao giá trị và sức cạnh tranh cho
sản phẩm ngành nghề, làng nghề Hưng Yên.
Trên cơ sở những điều chỉnh, bổ xung thì định hướng quy hoạch phát
triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 như sau:
III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Hưng
Yên, quy hoạch nông nghiệp nghiệp nông thôn và gắn với quá trình xây dựng
nông thôn mới, đảm bảo thống nhất với các quy hoạch ngành, lĩnh vực trong
tỉnh.
- Phát triển ngành nghề nông thôn phải gắn với quá trình tái cấu trúc
ngành nông nghiệp, tái cơ cấu lại ngành nghề nông thôn theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng, tính cạnh tranh và bảo tồn được những nét văn hóa đặc trưng cho
địa phương.
9
- Phát triển ngành nghề nông thôn phải tạo ra động lực để thúc đẩy phát
triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa và chuyển dịch nhanh cơ cấu nông thôn.
Trong đó, phải coi thu hút doanh nghiệp vào đầu tư vào sản xuất ngành nghề là
nhiệm vụ trong tâm, để tạo ra đột phát.
- Phát triển làng nghề Hưng Yên gắn liền với khôi phục, bảo tồn và phát
triển ngành nghề truyền thống có thế mạnh, trong đó chú trọng đến các nghề thủ
công, có giá trị văn hóa, truyền thống cao, thị trường ổn định, bảo vệ môi trường
sinh thái, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và bản sắc văn hoá từng địa phương.
2. Mục tiêu phát triển ngành nghề nông thôn
- Mục tiêu về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của tiểu thủ công nghiệp
– ngành nghề, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất khu vực làng nghề
- Mục tiêu về giá trị sản xuất và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của các
nhóm ngành nghề:
+ Nhóm ngành chế biến bảo quản nông lâm thủy sản.
+ Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm xứ,
thủy tinh, cơ khí nhỏ, dệt...
+ Nhóm ngành sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
+ Nhóm ngành gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh.
+ Nhóm ngành xử lý, gia công nguyên vật liệu, xây dựng vận tải nội bộ xã
liên xã và các dịch vụ sản xuất đời sống dân cư.
- Mục tiêu về mở mới làng nghề.
- Mục tiêu về khôi phục nghề, làng nghề.
- Mục tiêu về giải quyết lao động.
- Mục tiêu về phát triển du lịch làng nghề.
IV. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CÁC NHÓM NGÀNH NGHỀ
1. Nhóm ngành nghề chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản.
2. Nhóm ngành nghề sản xuất vật liệu xây dựng, mây tre đan, đồ gỗ,
cơ khí, dệt…
3. Nhóm ngành nghề thủ công mỹ nghệ.
4. Nhóm ngành nghề gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh.
5. Các nhóm ngành nghề khác.
V. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ
1. Dự kiến một số chỉ tiêu
2. Một số định hướng
- Ưu tiên phát triển các làng nghề có giá trị truyền thống
- Quy hoạch chuyển đổi công nghệ sản xuất đối với các làng nghề
sản xuất vật liệu xây dựng
10
- Quy hoạch phát các nghề, làng nghề theo hướng tham gia sản xuất các
sản phẩm phù trợ phục vụ cho sản xuất công nghiệp
- Tập trung khắc khục ô nhiễm môi trường tại một số làng nghề, không
khuyến khích mở rộng và phát triển một số làng nghề gây ô nhiễm nghiêm
trọng.
- Làng nghề xem xét chuyển đổi nghề do không phù hợp với xu thế phát
triển của thị trường.
- Định hướng phát triển làng có nghề mới.
- Định hướng bảo tồn và phát triển các làng nghề.
+ Giá trị bản sắc văn hóa, nghệ thuật, bảo tồn của phát triển các làng nghề
truyền thống và tính cần thiết phải bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền
thống.
+ Quan điểm, phương hướng bảo tồn làng nghề.
+ Bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống.
+ Phục hồi và bảo tồn một số làng nghề có nguy cơ mai một, các làng
nghề gắn với văn hóa, truyền thống đã dừng hoạt động.
+ Phát triển làng nghề gắn với du lịch.
+ Phát triển làng có nghề.
+ Công nhận làng nghề.
VI. ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN
PHẦN THỨ TƯ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về vốn đầu tư
- Vốn đầu tư theo nhóm ngành nghề.
- Vốn đầu tư phân theo nguồn.
- Vốn đầu tư phân theo giai đoạn.
- Đánh giá hiệu quả quy hoạch:
+ Hiệu quả kinh tế.
+ Hiệu quả xã hội.
+ Hiệu quả môi trường.
2. Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất
kinh doanh
3. Giải pháp về thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất ngành nghề
nông thôn
4. Giải pháp về vận dụng cơ chế, chính sách
11
4.1. Chính sách về tài chính, tín dụng
4.2. Chính sách thuế
4.3. Chính sách đất đai
4.4. Về chính sách đào tạo, nâng cao tay nghề cho lao động ngành nghề,
làng nghề
5. Giải pháp phát triển làng nghề gắn với du lịch
6. Giải pháp về thiết kế mẫu mã sản phẩm và xây dựng thương hiệu
cho các sản phẩm ngành nghề
7. Giải pháp về xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm
8. Giải pháp khuyến công và phát triển nguồn nhân lực
8.1. Khuyến công
8.2. Phát triển nguồn nhân lực
9. Giải pháp về xây dựng vùng nguyên liệu
10. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng, nhất là khuyến khích phát triển cụm
công nghiệp cho phát triển ngành nghề, làng nghề
11. Giải pháp bảo vệ môi trường
PHẦN THỨ NĂM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Xác định vai trò trách nhiệm của Tỉnh.
- Các ngành của tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố.
- Các chủ thể sản xuất là hộ, doanh nghiệp, các nhà đầu tư…
II. SẢN PHẨM GIAO NỘP
- Báo cáo tổng hợp “ Rà soát điều chỉnh, bổ xung quy hoạch phát triển
ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
10 quyển
- Báo cáo tóm tắt: 10 quyển
- Bản đồ hiện trạng phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên tỷ lệ
1/50.000: 01 bộ
- Bản đồ quy hoạch phát triển phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng
Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tỷ lệ 1/50.000: 01 bộ.
12
DỰ TOÁN
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ XUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG 2030
------------
Tổng kinh phí thực hiện: 449.174.000 đồng (Bốn trăm bốn mươi chín triệu
một trăm bảy mưới bốn nghìn đồng chẵn); trong đó:
- Chi phí điều chỉnh Quy hoạch:
- Chi phí nghiệm thu
- Chi phí VPP
- Chi phí thông tin liên lạc
319.596.000 đồng
33.900.000 đồng
11.200.000 đồng
24.200.000 đồng
38.889.600 đồng
21.389.280 đồng
- Thuế GTGT:
- Dự phòng
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
13