Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Chương 2 dữ liệu kinh tế vĩ mô 2 mankiw

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 39 trang )

Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế
Khoa Kinh tế

KINH TẾ VĨ MÔ

Chương 2: Dữ liệu Kinh tế Vĩ mô

Chương 10: Sản xuất và tăng trưởng
Kinh tế học vĩ mô, N Gregory Mankiw, Trường ĐHKT HCM dịch


Đo lường thu nhập quốc gia


1. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo
lường đồng thời hai chỉ tiêu: tổng thu
nhập của tất cả mọi người trong nền
kinh tế và tổng chi tiêu cho sản lượng
hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế
Đối với tổng thể nền kinh tế
thì thu nhập bằng chi tiêu, bởi
vì mỗi đồng chi tiêu của người
mua là một đồng thu nhập của
người bán


Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
Tổng thu nhập
Doanh thu


Bán HH-DV

Doanh nghiệp

Đầu vào SX
Lương, lãi suất, tiền
thuê, lợi nhuận

Tổng chi tiêu
Chi tiêu

thị trường hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng Mua HH-DV

Hộ gia đình
Vốn, lao động, tài
thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ
sản xuất
Thu nhập
4


2. Thước đo tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong lãnh thổ một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
GDP được xác định qua:
• Tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
• Trọng phạm vi lãnh thổ và khoảng thời gian nhất định



3. Các thành phần của GDP theo cách tiếp cận chi tiêu
GDP là tổng chi tiêu
Bốn thành phần:





Tiêu dùng (C)
Đầu tư (I)
Chi tiêu chính phủ (G)
Xuất khẩu ròng (NX)

These components add up to GDP (denoted Y):
Y = C + I + G + NX


Các thành tố của GDP
Hộ gia đình mua các hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng:
• lương thực thực phẩm
• đồ uống
• phương tiện đi lại
• thể thao giải trí
• thuốc và dịch vụ y tế
Tiêu dùng của hộ gia đình
68 %

• dụng cụ và dịch vụ giáo dục
• .v.v..



Các thành tố của GDP
Chi tiêu đầu tư
16%

Chi tiêu đầu tư của hãng kinh doanh bao
gồm:
• mua mới máy móc thiết bị
• xây nhà máy
• đầu tư dự trữ hàng tồn kho
• nhà ở của hộ gia đình
• (không tính giá trị của hàng hoá trung gian phục vụ
sản xuất sản phẩm cuối cùng)


Các thành tố của GDP
Chi tiêu chính phủ
18%

Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ chi mua các
hàng hoá dịch vụ cuối cùng:
• y tế
• giáo dục
• quốc phòng
• giao thông vận tải
• ngoại giao
• các hàng hoá và dịch vụ công cộng khác
• không tính chi chuyển khoản (trợ cấp) của chính
phủ



Các thành tố của GDP
Xuất khẩu ròng
-2 %

Xuất khẩu ròng (NX) hay cán cân thương mại
là chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
• xuất khẩu (X) là việc người nước ngoài
mua các HH-DV trong nước sản xuất
• nhập khẩu (IM) là việc người dân trong
nước mua các HH-DV được sản xuất ở
nước ngoài


Các thành phần của GDP Việt Nam năm 2012

Y
C
I
G
NX

billions
3,245,419
2,093,261
884,160
192,362
113,697


Nguồn: Tổng cục thông kê (2012)

% of GDP
100.00
64.50
27.24
5.93
3.50


4. GDP thực và GDP danh nghĩa
Sự thay đổi của giá làm cho việc tính toán và đánh giá tổng
sản lượng quốc gia bị sai lệch.
• GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện hành để tính giá trị sản
lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.
• GDP thực sử dụng giá cố định của năm cơ sở để tính giá
trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.


Chỉ số giảm phát GDP
 Chỉ số giảm phát GDP đo lường mức giá hiện hành
so với mức giá trong năm cơ sở.

 Chỉ số giảm phát:
Chỉ số giảm phát GDP = 100 x

GDP danh nghĩa
GDP thực

Một cách để đo lường tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế là

để tính tỉ lệ gia tăng trong chỉ số giảm phát GDP từ năm
này sang năm tiếp theo.


Ví dụ minh họa

GDP danh nghĩa hằng năm:

Gia tăng:

2002:

$10 x 400 + $2 x 1000

= $6,000

2003:

$11 x 500 + $2.50 x 1100

= $8,250

2004:

$12 x 600 + $3 x 1200

= $10,800

37.5%
30.9%



Ví dụ minh họa
$10

$2.00

GDP thực hàng năm, lấy năm 2002 làm cơ sở
2002: $10 x 400 + $2 x 1000 = $6,000
2003: $10 x 500 + $2 x 1100 = $7,200
2004: $10 x 600 + $2 x 1200 = $8,400

Gia tăng:
20.0%
16.7%


Ví dụ minh họa
100.0
114.6
128.6

Chỉ số giảm phát GDP qua các năm:
2002: 100 x (6000/6000) = 100.0
2003: 100 x (8250/7200) = 114.6
2004: 100 x (10,800/8400) = 128.6

14.6%
12.2%



GDP thực và GDP danh nghĩa của Việt Nam


Mặt hạn chế của GDP








Vậy tại sao GDP vẫn được sử dụng rộng rãi?


×