Mục lục
1 Week 2: Benefits of the
1.1 Tự đánh giá bài viết
1.2 Vocabulary . . . . .
1.3 Grammar . . . . . .
Internet
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2
2
2
5
2 Week 3: A gift you’ve received recently
2.1 Tự đánh giá bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.2 Vocabulary . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.3 Grammar . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6
6
6
9
3 Week 4: Benefits of playing sports
10
3.1 Tự đánh giá bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
3.2 Vocabulary . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
3.3 Grammar . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
4 Week 5: One of your family members
4.1 Tự đánh giá bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4.2 Vocabulary . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4.3 Grammar . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
14
14
14
16
5 Week 6: A festival in Vietnam
18
5.1 Tự đánh giá bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5.2 Vocabulary . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5.3 Grammar . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
6 Week 7: Traditional family vs
6.1 Tự đánh giá bài viết . . . .
6.2 Vocabulary . . . . . . . . .
6.3 Grammar . . . . . . . . . .
modern famimily
22
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
Trang 1
1
Week 2
In about 140 words, write about the benefits of the Interner
The Internet is a global information system, which is commonly used because it brings many
benefits to everyone. Firstly, this global network is an unlimited source of useful information
and it’s easy to acquire information that you desire by searching through Google, Facebook or
other search engines. Also, we can keep ourselves up-to-date with latest news of the world on the
Internet. Furthermore, the Internet can turn us into global citizens; we can keep in touch with
our foreign friends by going online for video chats or sending email messages . Another benefit
of the Internet is entertainment. For example, after long study hours at school, I usually chill
out by listening to music, playing games or catching movies on my favourite websites. There
are many other sources of entertainment the Internet provides that can make our lives easier
and happier. To sum up, the Internet is really advantageous to each and everyone of us.
(155 words)
1.1
Tự mình đánh giá bài viết trên các em nhé!
1.2
Vocabulary
Cùng nhau xem lại bài này một lần nữa và học những cấu trúc tăng điểm nhé:
The Internet is a global information system, which is commonly used because it brings
many benefits to everyone. Firstly, this global network is an unlimited source of useful
information and it’s easy to acquire information that you desire by searching through
Google, Facebook or other search engines. Also, we can keep ourselves up-to-date with
latest news of the world on the Internet. Furthermore, the Internet can turn us into global
citizens ; we can keep in touch with our foreign friends by going online for video chats
or sending email messages . Another benefit of the Internet is entertainment. For example,
after long study hours at school, I usually chill out by listening to music, playing games or
catching movies on my favourite websites. There are many other sources of entertainment
the Internet provides that can make our lives easier and happier. To sum up, the Internet is
really advantageous to each and everyone of us .
Những từ vựng chung, áp dụng được cho mọi loại bài:
Cụm từ
(be)
used
Giải nghĩa + Cách dùng
commonly - Ý nghĩa: được sử dụng rộng
rãi
- Cách dùng: Cụm này được dùng
sau to be, các em dùng nó để miêu
tả những thứ phổ biến, được
nhiều người dùng.
Example
+ "Commonly used" is a
commonly used phrase in
English.
+ This template is very commonly used when it comes
to writing a paragraph.
(to) bring
benefits to
many - Ý nghĩa: Đem lại lợi ích cho ai
đó
- Cách dùng: Là một cụm từ rất
thông dụng trong câu mở bài khi
viết về advantages/benefits
+ Books bring benefits to
everyone regardless of ages.
+ The tranzaction bring
many benefits to my company.
(to) acquire infor- - Ý nghĩa: thu thập thông tin
mation
- Cách dùng: Đây là cách viết formal hơn của cụm "get information". Với từ information, các
em hãy sử dụng những động từ
"xịn" trước nó như acquire, gain,
collect, receive, . . . nhé!
Facebook has been collection
our personal information
without our awareness.
+ I gained information
about your job in an advertisement in the newspaper.
(to) desire
- Ý nghĩa: mong muốn một cách
mạnh mẽ
- Cách dùng: Đây là cách viết nhấn
mạnh hơn của động từ "want".
Khi nào các em muốn viết want,
hãy dùng desire nếu các em muốn
nhấn mạnh sự mong muốn đó.
+) I desire only to be left
alone.
+) The President desires to
meet the new Prime Minister.
(to) keep yourself - Ý nghĩa: thường xuyên cập
up-to-date
with nhập thông tin, xu hướng về
smth
lĩnh vực nào đó.
- Cách dùng: Các từ sau with
thường chỉ về những thứ mới mẻ,
có tính chất thay đổi liên tục như
news, technology, governmental polices, . . .
+) I always keep myself
up-to-date with latest technology.
+) She is very interested
in politics and always keeps
herself up-to-date with
governmental policies.
(to) turn sb into - Ý nghĩa: làm thay đổi một ai
smth
đó
- Cách dùng: Đây là một cụm từ
rất dễ sử dụng. Cụm này dùng để
miêu tả sự thay đổi (cả tốt lên hoặc
xấu đi) của một hay nhiều người.
+) The lack of parental love
has turned him into an evil
guy.
+) The goal of education is to
turn children into good citizens
global citizens
- Ý nghĩa: Công dân toàn cầu
- Cách dùng: Cụm từ này mang
sắc thái positive. Em có thể dùng
nó trong các chủ đề liên quan tới
globalisation
+) You can’t become a global
citizen without studying English.
+) We should view ourselves as global citizens,
not strangers from different
countries and backgrounds.
keep in touch with - Ý nghĩa: Giữ liên lạc với ai đó
sb
- Cách dùng: Cụm từ này thường
được dùng khi hai người vẫn giữ
liên lạc với nhau thường xuyên mặc
dù bị cản trở địa lý (xa nhau,
không gặp mặt trực tiếp được).
+) Please keep in touch
with me after moving to
Hanoi.
+) You should always keep
in touch with you family
whenever you are.
long study hours
- Ý nghĩa: Những giờ học căng
thẳng
- Cách dùng: Cụm từ này thường
được dùng trong những topic liên
quan tới entertainment.
+) Playing soccer helps
me relax after long study
hours.
+) I often watch TV after
long study hours.
long study hours
- Ý nghĩa: Những giờ học căng
thẳng
- Cách dùng: Cụm từ này thường
được dùng trong những topic liên
quan tới entertainment.
+) Playing soccer helps
me relax after long study
hours.
+) I often watch TV after
long study hours.
(to) chill out
- Ý nghĩa: Thư giãn sau khi làm
một việc phức tạp, mệt mỏi
- Cách dùng: Đây là dạng informal
của từ relax. Các em có thể dùng
từ này để gây ấn tượng với người
chấm bài.
+) After practing dancing for
straight 5 hours, he chilled
out completely.
+) "Chill out, man. You’ve
worked hard enough today!"
(to) catch movies
- Ý nghĩa: Xem phim
- Cách dùng: Người bản ngữ hay
nói catch movies chứ không
thường dùng watch movies. Vậy
nên các em hãy tập dùng cụm từ
này nhé!
+) I often invite my best
friend around to catch some
movies together at weekends.
+) HBO is my all-time
favourite channel because
I can catch many good
movies there.
each and everyone - Ý nghĩa: Mỗi người trong số
of us
chúng ta
- Cách dùng: Là cụm từ "xịn hơn"
của cụm everyone. Cụm này có
thể được dùng khi em muốn nhấn
mạnh một điều gì đó sẽ ảnh hưởng
tới mọi người, trong đó có cả người
đọc.
+) Global warming affects
each and every one of us!
+) Each and everyone of
us should join hands to help
the poor and homeless.
Những từ vựng chuyên sâu:
Đối với những bạn nhắm tới 1 điểm luận thì không cần xem phần này, còn những bạn muốn
đạt điểm tối đa (đã có lực học khá) thì các em tự google và học cách dùng những cụm từ này
nhé:
• an unlimited source of
• search engines
• going online
(Bài này bọn chị đã cố giảm lượng từ vựng chuyên sâu đi so với bài trước để các em dễ đọc
hơn đó :D )
1.3
Grammar
The Internet is a global information system, which is commonly used because it brings many
benefits to everyone. Firstly, this global network is an unlimited source of useful information and it’s easy to acquire information that you desire by searching through Google, Facebook or other search engines. Also, we can keep ourselves up-to-date with latest news of the
world on the Internet. Furthermore, the Internet can turn us into global citizens; we can keep
in touch with our foreign friends by going online for video chats or sending email messages.
Another benefit of the Internet is entertainment. For example, after long study hours at school,
I usually chill out by listening to music, playing games or catching movies on my favourite websites. There are many other sources of entertainment the Internet provides that can make our
lives easier and happier. To sum up, the Internet is really advantageous to each and everyone
of us.
Những cấu trúc ngữ pháp nên học:
Cấu trúc
. . . and . . .
Cách dùng
Example
Dùng để nối hai mệnh đề có liên +) I’m sexy and I know it.
quan tới nhau để tạo thành một +) I love cooking and
câu phức tạp hơn.
fried chicken is my all-time
faourite dish.
Also; Furthermore Dùng để bổ sung ý, thường được +) He is a good student.
đặt ở đầu câu.
Also, he is very active and
out-going
+) Drunk driving is dangerous. Furthermore, it is both
immoral and illegal.
Dấu chấm phẩy ";" Dùng để nối tiếp mệnh đề đầu +) He swims very well; he has
tiên với mệnh đề thứ hai, trong đó taken into swimming for 10
mệnh đề hai làm rõ/ bổ sung cho years.
mệnh đề một.
+) It’s good to have a pet; pets
can act as a close friend.
Another . . . of . . . is Dùng để chuyển tiếp giữa các ý +) Another benefit of
...
lớn trong một đoạn văn. Có thể playing sports is that it
thay cho Secondly, Thirdly, . . . helps you keep fit and in
shape.
+) Another way to learn
writing essays is to read
samples from good writer,
then try to imitate them.
Trong bài còn có rất nhiều câu phức tạp. Các em có thể tự phân tích và bắt chước
cách viết các câu phức tạp đó nhé.
Nguyễn Minh Tú - Nguyễn Thị Mỹ Linh
Trang 5
2
Week 3
In about 140 words, write about a gift you’ve received
recently
Yesterday, a new friend I’ve just met gave me a very valuable gift, the best-selling book in
the world with over one billion copies sold; it is called "the Bibles". Last afternoon, a friend of
mine who is not so good at English asked me out to help him communicate with Catherine,
an American girl. Catherine is cute, adorable, and she learns in a Christian school, so our
conversation was around the topic of Jesus. That was a great talk, and before saying goodbye,
she gave both of us a small copy of "the Bibles". We were very excited and eager to read it
then! The book has a nice blue cover and is already translated into Vietnamese. I’m going to
spend this whole night enjoying the book, the presence of God and the holy spirit. Many thanks
to Catherine for this fabulous present!
(144 words)
2.1
Tự mình đánh giá bài viết trên các em nhé!
2.2
Vocabulary
Cùng nhau xem lại bài này một lần nữa và học những cấu trúc tăng điểm nhé:
Yesterday, a new friend I’ve just met gave me a very valuable gift, the best-selling book
in the world with over one billion copies sold; it is called "the Bibles". Last afternoon, a
friend of mine who is not so good at English asked me out to help him communicate with
Catherine, an American girl. Catherine is cute, adorable , and she learns in a Christian
school, so our conversation was around the topic of Jesus. That was a great talk ,
and before saying goodbye , she gave both of us a small copy of "the Bibles". We were very
excited and eager to read it then! The book has a nice blue cover and is already translated
into Vietnamese. I’m going to spend this whole night enjoying the book, the presence of God
and the holy spirit. Many thanks to Catherine for this fabulous present!
Những từ vựng chung, áp dụng được cho mọi loại bài:
Cụm từ
valuable
Giải nghĩa + Cách dùng
Example
- Ý nghĩa: có giá trị
- Cách dùng: Đây là tính từ mang
sắc thái positive, có thể sử dụng
với rất nhiều danh từ khác nhau.
+ Don’t waste your valuable
time on TV!
+ My dad teaches me many
valuable lessons in life.
(to) ask sb out
- Ý nghĩa: Mời ai đó đi ra ngoài
(chơi, xem phim, dự sinh nhật,
...)
- Cách dùng: Đây là một phrasal
verb rất tự nhiên, hay được người
bản ngữ sử dụng. Thay vì dùng go
out with, hang out with, các em
hãy thử dùng ask sb out nhé.
+ I asked her out for a
date; it was very successful!
+ She’s really pretty. You
should ask her out sometime.
(to) communicate - Ý nghĩa: giao tiếp với ai đó
with sb
- Cách dùng: Chỉ chung hoạt động
giao tiếp, có thể là nói chuyện trực
tiếp, viết thư, gọi điện, . . .
Introverts dislike communicating with people.
+ A couple should be happy
when communicating with
each other.
adorable
- Ý nghĩa: nhỏ nhắn, dễ thương
- Cách dùng: Từ này rất hợp để
miêu tả thú cưng hoặc khen các
bạn gái. Bạn nam nào đang đọc
bài này thì ghi nhớ từ adorable
thật kỹ nếu muốn viết thư tỏ tình
bằng tiếng Anh nhé! :D
+) My love, you’re so
adorable!
+) She’s the most adorable
girl I’ve ever seen.
around the topic of - Ý nghĩa: xoay quanh chủ đề
...
...
- Cách dùng: Là phiên bản nâng
cấp của từ about khi muốn nói
đến nội dung của một chủ đề. Đây
là một cụm từ cố định và cũng khá
dễ dùng các em nhé.
+) The last meeting in my
company was around the
topic of laying off some
workers.
+) Please don’t ask me any
question around the topic
of my recent scandal.
That was . . .
- Ý nghĩa: Đó thật là một . . .
- Cách dùng: Đây là một câu có thể
dùng để cảm thán hoặc miêu tả.
Cụm này có sắc thái nhấn mạnh
kém hơn, nhưng lại dễ dùng hơn
các cấu trúc như What a . . . !,
How . . . !
+) I heard he won the cup.
That was great!
+) I went to the pictures and
saw "Inside Out" last night.
That was a very touching
film!
(to) say goodbye
- Ý nghĩa: chào tạm biệt
- Cách dùng: Cụm từ này dùng để
miêu tả những người đang phải rời
xa nhau, đặc biệt khi họ đang có
một mối quan hệ tốt. Rõ ràng cụm
này biểu cảm hơn rất nhiều so với
từ leave đúng không các em?
+) She’s moving to France,
and I really don’t want to say
goodbye to her.
+) We were having a lot of
fun in the party, but finally,
we had to say goodbye.
(be) eager to do - Ý nghĩa: háo hức khi sắp được
smth
làm gì đó
- Cách dùng: Cũng là một cụm
hay để các em bắt chước áp dụng
trong bài viết. Ngoài ra, còn có
cụm can’t wait to do smth/ for
smth cũng có nghĩa tương đương.
+) I’m eager to see you
again
+) I can’t wait for this
summer’s World Cup.
Many thanks to sb - Ý nghĩa: Rất cảm ơn . . . vì . . .
for smth
- Cách dùng: Cụm từ này bộc lộ
cảm xúc biết ơn rất mạnh. Nó hay
được dùng trong thuyết trình
hoặc viết thư, nên nếu bạn nào
khéo thì mới có thể áp dụng cụm
này vào bài luận nhé. Gợi ý: Cụm
này có thể làm câu kết đoạn khá
tốt.
+) Many thanks to my
parents for creating such
a beautiful creature, which is
me!
+) Many thanks to soccer for keeping me fit and
healthy.
fabulous
+) "How to win friends and
influence people" is a fabulous book by Dale Carnegie
+) I think dancing is fabulous!
- Ý nghĩa: tuyệt vời
- Cách dùng: Dùng giống với
amazing, great. Lúc nào các em
bí từ quá (đã dùng good, great
rồi) thì dùng thêm từ fabulous để
bài luận nhìn xịn hơn nhé!
Những từ vựng chuyên sâu:
Đối với những bạn nhắm tới 1 điểm luận thì không cần xem phần này, còn những bạn muốn
đạt điểm tối đa (đã có lực học khá) thì các em tự google và học cách dùng những cụm từ này
nhé:
• best-selling book
• the Bibles
• Christian school
• cover (of a book)
• holy spirit
2.3
Grammar
Yesterday, a new friend I’ve just met gave me a very valuable gift, the best-selling book in the
world with over one billion copies sold ; it is called "the Bibles". Last afternoon, a friend of
mine who is not so good at English asked me out to help him communicate with Catherine,
an American girl. Catherine is cute, adorable, and she learns in a Christian school, so our
conversation was around the topic of Jesus. That was a great talk, and before saying goodbye,
she gave both of us a small copy of "the Bibles". We were very excited and eager to read it
then! The book has a nice blue cover and is already translated into Vietnamese. I’m going to
spend this whole night enjoying the book, the presence of God and the holy spirit. Many thanks
to Catherine for this fabulous present!
Những cấu trúc ngữ pháp nên học:
Cấu trúc
Cách dùng
Dấu chấm phẩy ";" Dùng để nối tiếp mệnh đề đầu
tiên với mệnh đề thứ hai, trong đó
mệnh đề hai làm rõ/ bổ sung cho
mệnh đề một.
. . . and/so . . .
Example
+) He swims very well; he has
taken into swimming for 10
years.
+) It’s good to have a pet; pets
can act as a close friend.
+) He is Tu, and I love him
very much!
+) You didn’t perform well on
the test, so I’m afraid you’ll
have to take the test again.
+) It’s a beatiful old Indian lamp.
+) Hai Xom is a modern
huge Western restaurant;
I visit there twice a week.
Dùng để nối hai mệnh đề có
liên quan tới nhau để tạo thành
một câu phức tạp hơn. Các em nhớ
đánh dấu phẩy trước hai từ này
nhé!
nice blue cover
Sự sắp xếp của tính từ trước động
từ: Ý kiến, cỡ, tuổi, hình dạng,
màu sắc, nguồn gốc, chất liệu.
Hãy sử dụng trật tự trên ít nhất
một lần trong bài, em sẽ gây được
ấn tượng với giám khảo đấy!
is already trans- Khi sử dụng thì bị động, các em +) These contracts should be
lated
hãy tập chen vào giữa to be và quickly signed, or we may
động từ chính một trạng từ thích lose $100.000.
hợp để câu văn trở nên sống động +) My house has just been
hơn nhé.
beautifully painted.
the book, the pres- Các em hãy ngăn cách các danh I love books, music and
ence of God and từ đi liền với nhau trong câu bằng playing soccer
the holy spirit
dấu phẩy và từ and nhé. Sử The 4-day trip would include
dụng nhiều danh từ liền nhau như a visit to Ha Long Beach,
vậy cũng sẽ khiến giảm khảo cảm a picnic and a day for
thấy bài của em "xịn" hơn đấy!
shopping.
Trong bài còn có rất nhiều câu phức tạp. Các em có thể tự phân tích và bắt chước
cách viết các câu phức tạp đó nhé.
3
Week 4
In about 140 words, write about the benefits of playing
sports.
Playing sports brings many benefits to everyone for the following three reasons. Firstly, not
only do such physical activities give you a healthy life and keep your body fit, but they can
also make you more active. To illustrate, it can lower your chance of getting a serious illness
such as heart attack or high blood pressure. Furthermore, it is commonly believed that enjoying
outdoor sports can help you relieve stress. Personally, after long study hours at school I usually
ask my friends for a badminton match, which is super fun and pleases me a lot. On top of
that, there are some sports such as football, volleyball or basketball that can help you develop
durability, quickness and at the same time teach you how to improve team spirit and group
work skills. To sum up, playing sports is really interesting and advantageous, and I recommend
it to everyone.
(149 words)
3.1
Tự mình đánh giá bài viết trên các em nhé!
3.2
Vocabulary
Cùng nhau xem lại bài này một lần nữa và học những cấu trúc tăng điểm nhé:
Playing sports brings many benefits to everyone for the following three reasons. Firstly,
not only do such physical activities give you a healthy life and keep your body fit , but
they can also make you more active . To illustrate, it can lower your chance of getting a
serious illness such as heart attack or high blood pressure. Furthermore, it is commonly
believed that enjoying outdoor sports can help you relieve stress. Personally, after long study
hours at school I usually ask my friends for a badminton match, which is super fun and
pleases me a lot. On top of that, there are some sports such as football, volleyball or basketball
that can help you develop durability, quickness and at the same time teach you how to
improve team spirit and group work skills . To sum up, playing sports is really interesting
and advantageous, and I recommend it to everyone.
Những từ vựng chung, áp dụng được cho mọi loại bài:
Cụm từ
(to) bring
benefits to
Giải nghĩa + Cách dùng
many - Ý nghĩa: Đem lại lợi ích cho ai
đó
- Cách dùng: Là một cụm từ rất
thông dụng trong câu mở bài khi
viết về advantages/benefits
Example
+ Books bring benefits to
everyone regardless of ages.
+ The tranzaction bring
many benefits to my company.
(to)
keep
body fit
your - Ý nghĩa: Giữ cho bạn một vóc
dáng cân đối
- Cách dùng: Dùng cho cả nam và
nữ. Cụm này hay xuất hiện khi nói
về sức khỏe, thể dục thể thao,
tập gym.. . .
+ After welcoming my first
baby, I struggled to keep my
body fit.
+ Doing excercises is the
fastest way to keep your
body fit.
(to) make sb + adj - Ý nghĩa: Khiến ai đó trở nên
như thế nào
- Cách dùng: Đây là một cụm từ
rất dễ áp dụng, dùng để chỉ tác
dụng/ tác hại của đối tượng nào
đó đối với con người.
+) My mother told me to stop
hanging out with Jane because
she thought Jane would make
me naughty.
+ The death of his parents has
made Lan very evil.
(to)
lower
chance of . . .
the - Ý nghĩa: Làm giảm khả năng
...
- Cách dùng: Cụm từ này hay dùng
để nói về làm giảm khả năng bị
bệnh nào đó, nhưng cũng có thể
xuất hiện trong những trường hợp
khác.
+) Do you know the 3 best
ways to lower your chance
of getting cancer?
+) The topic is tips to lower
the chance of account being
banned.
(to) ask sb for smth - Ý nghĩa: mời ai đó cùng tham
gia với mình
- Cách dùng: smth ở đây có thể
là một bữa ăn, một buổi hẹn,
một hoạt động vui chơi giải
trí, một trận đấu thể thao, . . .
bất cứ hoạt động gì mà hai người
có thể tham gia.
+) If you have a crush on
her, you should ask her for
a date.
+) Asking someone for
dinner is a good way to say
thanks to them.
super fun
- Ý nghĩa: Cực kỳ vui
+) This film is super amaz- Cách dùng: super là một từ rất ing!
hay, biểu lộ mức độ cao hơn cả +) I am super handsome.
very, và thường đi với các tính
từ mang tính tích cực để nhấn
chúng đó. Em có thể dùng từ này
thay very trong rất nhiều trường
hợp nhé.
at the same time
- Ý nghĩa: cùng lúc đó
- Cách dùng: Các em có dùng cụm
này khi đang liệt kê. Thay vì chỉ
dùng and, hãy dùng and at the
same time các em nhé.
+) He is handsome, smart
and at the same time very
generous.
+) Listening to music helps
you relax and at the same
time better focus on studying
thereafter.
group work skills
- Ý nghĩa: kỹ năng làm việc
nhóm
- Cách dùng: Các em thường viết
thành group working skills, tuy
nhiên group work skills hoặc
teamwork skills mới đúng nhé.
+) High schools barely teach
us group work skills.
+) Joining clubs is a fabulous
way to sharpen our teamwork skills.
Những từ vựng chuyên sâu:
Đối với những bạn nhắm tới 1 điểm luận thì không cần xem phần này, còn những bạn muốn
đạt điểm tối đa (đã có lực học khá) thì các em tự google và học cách dùng những cụm từ này
nhé:
• physical activities
• serious illness
• high blood pressure
• outdoor sports
• endurability
• quickness
• team spirit
3.3
Grammar
Playing sports brings many benefits to everyone for the following three reasons. Firstly, not
only do such physical activities give you a healthy life and keep your body fit, but they can also
make you more active. To illustrate, it can lower your chance of getting a serious illness such as
heart attack or high blood pressure. Furthermore, it is commonly believed that enjoying outdoor
sports can help you relieve stress. Personally, after long study hours at school I usually ask my
friends for a badminton match, which is super fun and pleases me a lot. On top of that, there are
some sports such as football, volleyball or basketball that can help you develop durability,
quickness and at the same time teach you how to improve team spirit and group work skills. To
sum up, playing sports is really interesting and advantageous, and I recommend it to everyone.
Những cấu trúc ngữ pháp nên học:
Cấu trúc
To illustrate
Cách dùng
Nếu các em đã chán dùng For
example hay For instance, hãy
dùng To illustrate để báo hiệu
rằng các em sắp lấy ví dụ nhé.
Example
+) To illustrate, Linh was
born in a rich family, but
she’s still easy-going and
friendly.
it is commonly be- Khi các em muốn thể hiện một
lieved that . . .
quan điểm nào đó đã được nhiều
người công nhận, hãy sử dụng it is
commonly believed that nhé.
There are . . . such Đây là một cấu trúc tuyệt hay!
as . . . that . . .
Nó vừa nêu ra topic của ý (sau
There are), vừa nêu được ví dụ
(sau such as) và cùng lúc nêu được
luôn quan điểm của em về topic
của ý (sau that).
Nếu các em dùng đúng cách (như
câu trong bài), thì các em có thể
gói gọn một ý lớn của đoạn
chỉ trong vòng MỘT CÂU!.
Chị khuyên các em nên tập viết
theo cấu trúc này một các nhuần
nhuyễn nhé!
and I recommend it Đây cũng là một mẫu câu đáng
to everyone.
học. Các em có thể dùng nó để
thêm vào câu kết bài trong rất
nhiều trường hợp nhé!
+)It is commonly believed that men are meaner,
but more decisive than
women.
+) I’m going to quit university, although it is commonly believed in Vietnam that university is the
only way to achieve career
success.
+) Finally, there are modern genres of music such
as rock n’ roll, K-pop that
are very popular among the
youth.
+) Furthermore, there are
many industrial factories
such as those of Vedan or
Kimdan that are polluting
the water environment heavily by pumping out untreated
sewage into the sea.
+) In summary, reading books
is a absolutely good habit,
and I recommend it to
everyone.
+) In conclusion, fast food
is very convenient and delicious, and I recommend it to
everyone.
Trong bài còn có rất nhiều cấu trúc hay khác. Các em có thể tự phân tích và bắt
chước để gia tăng công lực viết bài của mình nhé!
4
Week 5
In about 140 words, describe one of your family members.
Among members in my family, my mother is the one to whom I feel closest. Her name is
Lien. She is a beautiful middle-aged woman with a round-shaped face, long black hair and a
graceful smile. She works as an English teacher, and not only did she teach me English, but
she also provided me with a right moral compass and educated me to treat everyone suitably.
She is a very protective, though not indulgent parent, always fearing for her children’s security
and giving us all of whatever is necessary for our life. Also, as a kind-hearted lady, she often
invites the neighbor kids around, gives them candies and lets us play together. She is a role
model on the way to care for others and I’ve always tried to be as kind as her. To sum up, I
love my mother so much, and without her, I wouldn’t be who I’m today.
(152 words)
4.1
Tự mình đánh giá bài viết trên các em nhé!
4.2
Vocabulary
Cùng nhau xem lại bài này một lần nữa và học những cấu trúc tăng điểm nhé:
Among members in my family, my mother is the one to whom I feel closest. Her name is
Lien. She is a beautiful middle-aged woman with a round-shaped face, long black hair and
a graceful smile. She works as an English teacher, and not only did she teach me English,
but she also provided me with a right moral compass and educated me to treat everyone
suitably. She is a very protective, though not indulgent parent, always fearing for her
children’s security and giving us all of whatever is necessary for our life. Also, as a kindhearted lady , she often invites the neighbor kids around , gives them candies and lets us
play together. She is a role model on the way to care for others and I’ve always tried to be
as kind as her. To sum up, I love my mother so much, and without her, I wouldn’t be who I’m
today.
Những từ vựng chung, áp dụng được cho mọi loại bài:
Cụm từ
middle-aged
Giải nghĩa + Cách dùng
Example
- Ý nghĩa: trung niên (miêu tả
người)
- Cách dùng: Các em có thể dùng
từ này khi miêu tả bố mẹ, chú, bác
được nhé.
+)The middle-aged man
with bright green eyes standing there looked harmless.
+ The librarian, a middleaged woman with glasses,
looked up at me with curiosity.
graceful
- Ý nghĩa: duyên dáng, cuốn hút
- Cách dùng: Từ này được dùng để
khen sự duyên dáng của người
phụ nữ: dáng đi, nụ cười, mái
tóc, tính cách, . . . . Ngoài từ
adorable ra, các em trai cần nhớ
cả từ graceful này nhé! ;)
+) My Linh is the most
graceful girl I’ve ever met!
+) Her smile is so graceful
that it makes even the roughest ment smile back.
moral compass
- Ý nghĩa: tập hợp những phẩm
chất đạo đức tạo nên cách
hành xử của một/nhiều người.
(la bàn đạo đức)
- Cách dùng: Đây là một cụm từ
hay nhưng khá khó áp dụng. Tuy
nhiên nếu các em dùng được nó, kể
cả người bản ngữ cũng sẽ đánh giá
bài viết của các em cao hơn. Hãy
đọc nhiều ví dụ về cụm từ này
để hiểu nó được sử dụng như thế
nào nhé!
+) Some people believe that
the increase in crime shows
that society is losing its
moral compass.
+) A genious without a good
moral compas would be
danger to the society.
(to) educate sb to - Ý nghĩa: giáo dục ai đó làm gì
do smth . . .
- Cách dùng: Cụm từ này có nghĩa
gần giống với teach sb to do
smth, nhưng nó mang sắc thái formal hơn. Các em không thể dùng
nó để chỉ việc dạy bơi, dạy chơi
games, . . . mà chỉ dùng nó để
chỉ việc giáo dục những thứ "cao
thượng" hơn nhé!
+) The professor educated
me to give a greate presention.
+) My father often educates
me to be thankful of each dollar someone gives me.
(to)
fear
sb/smth
for - Ý nghĩa: lo lắng về điều gì
- Cách dùng: Các em lưu ý từ fear
ở đây không có nghĩa là sợ hãi nhé!
fear for là một phrasal verb dùng
để chỉ sự lo lắng và quan tâm
đối với ai/ cái gì đó. Nó có nghĩa
tương tự như be worried about
vậy.
+) After knowing that 10.000
people are still stuck after the
earthquake, I really fear for
their lives.
+) This is the first time I
don’t live with my parents,
so they fears for me very
much.
- Ý nghĩa: một người phụ nữ
(khen)
- Cách dùng: Đây là cách nói hay
về những người phụ nữ đã trên
18 tuổi, bởi vì từ lady không chỉ
chỉ ra giới tính, mà nó còn khẳng
định chất nữ tính của đối tượng
được nhắc đến. Các bạn nam lại
cần ghi nhớ thêm từ này nhé!
+) Teenage girls should be
taught on how to be a lady
+) Becoming much more girlish, now she’s become a real
lady.
lady
(to)
invite
around
sb - Ý nghĩa: mời ai đó đến nhà
chơi
- Cách dùng: Đây cũng là một cụm
từ mà các em có thể áp dụng trong
rất nhiều hoàn cảnh.
+) Hey, Lacy, I’ve just bought
a new CD, so I wonder if I
could invite you around?
+) Inviting people around
is a good way to bond with
them.
a role model on - Ý nghĩa: một hình mẫu về . . .
smth
- Cách dùng: Cụm này cũng có
nghĩa giống role model ở các
unit trước, tuy nhiên có thêm tính
từ on để nhấn mạnh rằng mình
ngưỡng mộ hình mẫu đó ở
điểm gì.
+) He is a role model on
working spirit.
+) Our school president is a
role model on both passion
and cleverness.
Những từ vựng chuyên sâu:
Đối với những bạn nhắm tới 1 điểm luận thì không cần xem phần này, còn những bạn muốn
đạt điểm tối đa (đã có lực học khá) thì các em tự google và học cách dùng những cụm từ này
nhé:
• round-shaped
• protective
• indulgent
• kind-hearted
4.3
Grammar
Among members in my family, my mother is the one to whom I feel closest. Her name is Lien.
She is a beautiful middle-aged woman with a round-shaped face, long black hair and a graceful
smile. She works as an English teacher, and not only did she teach me English, but she also
provided me with a right moral compass and educated me to treat everyone suitably. She is
a very protective, though not indulgent parent, always fearing for her children’s security and
giving us all of whatever is necessary for our life. Also, as a kind-hearted lady, she often invites
the neighbor kids around, gives them candies and lets us play together. She is a role model on
the way to care for others and I’ve always tried to be as kind as her. To sum up, I love my
mother so much, and without her, I wouldn’t be who I’m today.
Những cấu trúc ngữ pháp nên học:
Cấu trúc
to whom
Cách dùng
Khi ta viết mệnh đề quan
hệ có ít nhất một giới từ
(in,on,at,to,into,. . . ), ta có thể
chuyển giới từ đó trước từ
Wh-questions để câu của chúng
ta trông nguy hiểm hơn các em
nhé! :)
Example
+) To a girl, the husband is
the one on which she would
depend for the rest of her life.
+) This is the apartment on
which I’d lived for 5 years.
though
Khi các em muốn miêu tả ý "rất là
. . . , tuy nhiên không đến mức
. . . ", hãy sử dụng từ though này
nhé!
Ngữ phân từ hiện Chị đã nhắc tới cách sử dụng Vtại (fearing, giving) ing để đưa thêm thông tin về
một sự vật trong hai bài trước,
tuy nhiên, chị vẫn muốn note lại
thêm lần này để các em có thể thấy
được nó hiệu quả và dễ sử dụng
như thế nào nhé!
whatever is neces- Whatever có nghĩa là bất cứ cái
sary for our lives
gi. Khá giống What trong mệnh
đề quan hệ, whatever có thể làm
chủ ngữ, hoặc không làm chủ ngữ
trong câu.
as a kind-hearted Ý nghĩa: "Là một người phúc
lady, she . . .
hậu, mẹ tôi . . . . Cấu trúc as +
Noun có thể được dùng ở đầu câu
để miêu tả tính cách của một con
người.
+) This student is clever,
though not a genius.
+) The news makes me
feel very happy, though not
enough to make me jump for
joy.
+) Michael Bay is an athlete
holding the world record.
+) The figure increased dramatically, ending up with $
95m dollars in 2010.
+) I would do whatever it
takes to protect my son.
+) The TV I want to bye
is whichever has a great
sound system.
+) As a strict teacher, he
always expects the best out of
his students.
+) As a real man, he
knows how to earn good
money.
Without sb/smth, Dịch nghĩa: "Nếu không có . . . , +) Without my wife, I
sb/smth
would cái đó đã (không) . . . . Đây là wouldn’t be as happy as I am
(not) . . .
câu điều kiện loại hai các em nhé. now.
+) Without the technolody innovation, our
productivity would be 1.000
lower.
Trong bài còn có rất nhiều cấu trúc hay khác. Các em có thể tự phân tích và bắt
chước để gia tăng công lực viết bài của mình nhé!
5
Week 6
In about 140 words, write about a festival in Vietnam.
In my country, there are many amazing festivals, and my all-time favorite one is the MidAutumn Festival. The festival takes place in the 15th of August in Lunar year, when the
brightest full moon in the year appears. At that time, the weather is just about perfect: it
is neither too hot nor too cold, which is well-suited for outdoor activities. These days, adults
usually go shopping for fruits, cakes, candies and flowers, while children gather together to
show off their new toys. At night, as soon as the moon rises, streets are filled with people. They
sing aloud, play games and enjoy the lion dancing. On top of that, there is a super delicious
traditional type of cake in the Mid-Autumn Festival, which is called "mooncakes". Interestingly,
people don’t usually buy mooncakes for themselves, but give them to their relatives as presents.
To sum up, I love the Mid-Autumn Festival very much and always look forward to it.
(158 words)
5.1
Tự mình đánh giá bài viết trên các em nhé!
5.2
Vocabulary
Cùng nhau xem lại bài này một lần nữa và học những cấu trúc tăng điểm nhé:
In my country, there are many amazing festivals, and my all-time favourite one is the
Mid-Autumn Festival. The festival takes place in the 15th of August in Lunar year, when
the brightest full moon in the year appears. At that time, the weather is just about perfect:
it is neither too hot nor too cold, which is well-suited for outdoor activities . These days,
adults usually go shopping for fruits, cakes, candies and flowers, while children gather
together to show off their new toys. At night, as soon as the moon rises , streets are
filled with people. They sing aloud, play games and enjoy the lion dancing. On top of
that, there is a super delicious traditional type of cake in the Mid-Autumn Festival, which
is called "mooncakes". Interestingly, people don’t usually buy mooncakes for themselves, but
give them to their relatives as presents. To sum up, I love the Mid-Autumn Festival very much
and always look forward to it.
Những từ vựng chung, áp dụng được cho mọi loại bài:
Cụm từ
all-time favourite
Giải nghĩa + Cách dùng
Example
- Ý nghĩa: thứ tôi yêu thích
nhất!
- Cách dùng: Từ này đã xuất hiện
một lần ở bài "The favourite
film". Đây là một từ sẽ khiến cho
câu mở bài của em hay hơn nhiều,
từ đó tạo ấn tượng tốt cho giám
khảo ngay từ khi bắt đầu chấm
bài.
+) My all-time favourite
book is "How to win friends
and influence people" by Dale
Carnagie.
+ Baking is my all-time
favourite hobby.
outdoor activities
- Ý nghĩa: hoạt động ngoài trời
- Cách dùng: outdoor activies
bao gồm những hoạt động vui
chơi giải trí như cầu lông, làm
vườn, tiệc nướng ngoài trời,
. . . . Thường có nhiều gia đình tập
hợp lại với nhau để tổ chức những
hoạt động như vậy.
+) My kids love outdoor activities.
+) Besides, outdoor activites should be held frequently so that parents and
children can have fun quality
time.
(to) go shopping - Ý nghĩa: mua cái gì đó
for smth
- Cách dùng: Đây là phiên bản xịn
của buy smth các em nhé. Cụm
này vừa nghe tự nhiên hơn, vừa có
ngữ pháp phức tạp hơn nên các em
nên dùng nó thay cho buy.
+) At weekends, I usually go
shopping for pet food with
my cat.
+) I’m out of clothes! I absolutely need to go shopping
for some.
(to)
gather
gether
(to
smth)
to- - Ý nghĩa: tụ tập lại (để làm gì
do đó)
- Cách dùng: Đây là một phrasal
verb có thể áp dụng trong nhiều
trường hợp, đồng nghĩa với cụm
get together. Trong các sự kiện
đông người như lễ hội, party,
cuộc họp, picnic, . . . ta đều có
thể dùng gather together.
+) Today, we gather together to discuss some environmental issues.
+) Please gather together
everyone in the hall. It’s dinner time.
(to)
show
(smth) . . .
off - Ý nghĩa: khoe khoang (cái gì
đó)
- Cách dùng: Cụm từ này thường
được dùng để chỉ trích những
người có tính thích khoe khoang
(mang nghĩa tiêu cực). Tuy nhiên,
ta có thể dùng nó với trẻ em và nó
sẽ không mang tính chỉ trích
trong trường hợp này (do khoe là
biểu hiện bình thường của trẻ em).
+) Look! You son is showing off his birthday presents!
He’s so kute!
+) My boss likes to show off
his income very much. That’s
annoying.
- Ý nghĩa: mặt trăng/mặt trời
mọc/lặn
- Cách dùng: Những cụm từ
thường dùng để miêu tả chuyển
động của chị Hằng Nga và ông
Mặt Trời các em nhé! :))
+) All chickens go sleeping as
soon as the sun sets.
+)The sun rises when the
moon sets.
with - Ý nghĩa: đầy
- Cách dùng: Từ này có nghĩa như
full of, nhưng có tính gợi hình
cao hơn các em nhé.
+) Her eyes were filled with
tears after hearing the shocking news.
+) The truck’s container is
filled with delicious red apples.
moon/sun
rises/sets
(be)
smth
filled
Nguyễn Minh Tú - Nguyễn Thị Mỹ Linh
Trang 19
super + adj/adv
- Ý nghĩa: cực kỳ . . .
- Cách dùng: Đây là một cụm từ
rất hay, dùng thay được cho very.
Cụm này đã được giới thiệu ở bài
benefits of playing sports các
em nhé.
+) Knowing how to swim is
super cool!
+) This is a super good machine.
Những từ vựng chuyên sâu:
Đối với những bạn nhắm tới 1 điểm luận thì không cần xem phần này, còn những bạn muốn
đạt điểm tối đa (đã có lực học khá) thì các em tự google và học cách dùng những cụm từ này
nhé:
• Lunar year
• full moon
• lion dancing
• mooncakes
5.3
Grammar
In my country, there are many amazing festivals, and my all-time favorite one is the MidAutumn Festival. The festival takes place in the 15th of August in Lunar year, when the
brightest full moon in the year appears. At that time, the weather is just about perfect: it
is neither too hot nor too cold, which is well-suited for outdoor activities. These days, adults
usually go shopping for fruits, cakes, candies and flowers, while children gather together to
show off their new toys. At night, as soon as the moon rises, streets are filled with people.
They sing aloud, play games and enjoy the lion dancing. On top of that, there is a super
delicious traditional type of cake in the Mid-Autumn Festival, which is called "mooncakes".
Interestingly, people don’t usually buy mooncakes for themselves, but give them to their relatives
as presents. To sum up, I love the Mid-Autumn Festival very much and always look forward to
it.
Những cấu trúc ngữ pháp nên học:
Cấu trúc
Dấu hai chấm ":"
Cách dùng
Nối hai mệnh đề có khả năng giải
thích cho nhau tương tự như dấu
chấm phẩy ";" các em đã học ở bài
trước. Tuy nhiên, cần viết hoa sau
dấu hai chấm.
while
Khi các em muốn miêu tả những
hành động diễn ra đồng thời của
hai nhóm người khác nhau, hãy
dùng while để nối hai mệnh đề
miêu tả nhé.
Example
+) I would never give up: I’ll
do anything I can to save the
company.
+) I bet they’ll never get married: Their personalities just
don’t match.
+) I was singing, while he
was dancing.
+) At weekends, I usually
go shopping with my mom,
while my dad prefers to hang
out in bars.
as soon as + mốc Cấu trúc này có nghĩa là "ngay +) As soon as he arrived, I
thời gian
khi". Các dùng của nó thì giống left the party because I didn’t
với từ when (khi) nhé.
want to see him anymore.
+) As soon as the dog began to chase me, I ran away
as fast as I could.
Interestingly, . . .
Từ này nếu được đặt ở đầu câu thì +) Interestingly, cockđồng nghĩa với cụm It is interest- roaches can survive up to a
ing that . . . . Các em có thể dùng week after its head being cut
cấu trúc này khi sắp đưa ra một off
thông tin thú vị, lạ lẫm nhé.
+)
Interestingly,
The
Williams has 28 family
members.
not . . . but . . .
Dùng để diễn tả ý không phải +) You’re not a hero, but a
. . . , mà là . . . . Đây cũng là một villian.
cấu trúc rất đáng học hỏi các em +) Pollution is not caused
nhé!
by all humankind, but a tiny
fraction of us.
Cách đan xen câu đơn và câu phức của bài này khá uyển chuyển. Các em có thể tự
phân tích và bắt chước để gia tăng công lực viết bài của mình nhé!
6
Week 7
In about 140 words, write about the differences between
a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family.
A traditional Vietnamese family can be distinguished from a modern one in three main ways.
Firstly, a traditional family is an extended family where there is more than one generation living
together under one roof. But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only
parents and one to two children. Furthermore, in a traditional family, the father takes all the
responsibility for the whole family. In other words, he works and earns money to support the
whole family, while the women tasks are within the house such as bearing children and doing
all housework. Now in a modern family both husband and wife are equal; they share household
chores and make money together. Finally, as members in a nuclear family are more tightly knit,
they are more willing to build up a healthy family life. In summary, above are some differences
between a traditional Vietnamese family and a modern one.
(154 words)
6.1
Tự mình đánh giá bài viết trên các em nhé!
6.2
Vocabulary
Cùng nhau xem lại bài này một lần nữa và học những cấu trúc tăng điểm nhé:
A traditional Vietnamese family can be distinguished from a modern one in three main
ways. Firstly, a traditional family is an extended family where there is more than one
generation living together under one roof. But now a modern family is usually a nuclear
family , consisting of only parents and one to two children. Furthermore, in a traditional family,
the father takes all the responsibility for the whole family. In other words, he works and
earns money to support the whole family, while the women tasks are within the house such
as bearing children and doing all housework. Now in a modern family both husband and
wife are equal; they share household chores and make money together. Finally, as members
in a nuclear family are more tightly knit, they are more willing to build up a healthy family
life. In summary, above are some differences between a traditional Vietnamese family and a
modern one.
Những từ vựng chung, áp dụng được cho mọi loại bài:
Cụm từ
Giải nghĩa + Cách dùng
(be) distinguished - Ý nghĩa: khác với/ phân biệt
from smth
với . . .
- Cách dùng: Đây là phiên bản xịn,
formal hơn của cụm be different
from smth các em nhé!
Example
+) Dogs and cats are distinguished from each other.
+) Iron Man can’t distinguish saving the world from
destroying it.
an extended family - Ý nghĩa: đại gia đình
+) She grew up surrounded by
- Cách dùng: Dùng để chỉ kiểu gia a large extended family.
đình không chỉ có bố mẹ con cái
mà có cả ông bà,cô dì,chú,. . .
a nuclear family
- Ý nghĩa: gia đình nhỏ
- Cách dùng: Dùng để chỉ gia đình
chỉ có bố mẹ, con cái - đối lập
với cụm an extended family
+) Nuclear families are
very popular nowadays.
+) The basic social unit of a
society is nuclear families.
takes the responsi- - Ý nghĩa: Chịu trách nhiệm
bility (for smth)
(cho việc . . . )
- Cách dùng: Có một cụm từ đồng
nghĩa đó là (be) in charge of
smth. Các em không nhầm lẫn
giới từ của hai cụm với nhau nhé.
+) Our children always take
all the reponsibility for
their own actions.
+) My teacher put me in
charge of organizing the
project .
(to) bear children. - Ý nghĩa: nuôi con
- Cách dùng: Hay dùng để chỉ
chung sự nuôi nấng của bố mẹ cho
con cái. Nếu các em muốn chỉ ra
một trường hợp nuôi nấng cụ thể
(bạn A, bạn B,. . . ) thì nên dùng
cụm (to) bring sb up nhé.
+) Mothers are better at
bearing children than fathers.
+)
Tuan’s
grandmother
brought him up.
household
...
(to) build up
chores - Ý nghĩa: công việc nhà
+) The children were each
- Cách dùng: Đây là cụm từ cố assigned different house
định nói về việc nhà giống như từ chores.
housework nhé!
- Ý nghĩa: tích tụ, xây dựng,
phát triển
- Cách dùng: Phrasal verb này
có cách dùng rất đa dạng, với
nhiều ngữ cảnh khác nhau. Các
em không nên học hết các ngữ
cảnh, mà chỉ nên thuộc một số
ngữ cảnh mà em đã đọc được.
+) I want to build up good
relationships with our clients.
+) His anger towards his
wife’s affair was gradually
building up.
Những từ vựng chuyên sâu:
Đối với những bạn nhắm tới 1 điểm luận thì không cần xem phần này, còn những bạn muốn
đạt điểm tối đa (đã có lực học khá) thì các em tự google và học cách dùng những cụm từ này
nhé:
• under one roof
• within the house
• tightly knit
6.3
Grammar
A traditional Vietnamese family can be distinguished from a modern one in three main ways.
Firstly, a traditional family is an extended family where there is more than one generation living
together under one roof. But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only
parents and one to two children. Furthermore, in a traditional family, the father takes all the
responsibility for the whole family. In other words, he works and earns money to support the
whole family, while the women tasks are within the house such as bearing children and doing
all housework. Now in a modern family both husband and wife are equal; they share household
chores and make money together. Finally, as members in a nuclear family are more tightly knit,
they are more willing to build up a healthy family life. In summary, above are some differences
between a traditional Vietnamese family and a modern one.
Những cấu trúc ngữ pháp nên học:
Cấu trúc
Cách dùng
Example
in three main ways Khi nhiệm vụ của đoạn văn là liệt +) Cycling can benefits us in
kê/ nêu ra thì các em hãy ghép two main ways.
cụm này vào mở bài để khiến bố +) The government can betcục chặt chẽ hơn nhé. (nhớ nêu ter the environmental situasố cụ thể)
tion in three main ways.
In other words, . . . Cũng dùng để nối hai mệnh đề +) Does she have the right
giải nghĩa cho nhau giống hệt như work experience and skills?
Dấu hai chấm ":" các em nhé. In other words, can she do
Nếu một trong hai mệnh đề quá the job?
dài thì em nên dùng cụm này để
người đọc không bị rối măt.
above are . . .
Cấu trúc này có nghĩa là "bên trên +) Above are three mealà . . . ". Các em cũng nên dùng nó sures to protect the environtrong các dạng bài liệt kê quan ment.
điểm như so sánh, tác dụng,
tác hại,. . . . Và tất nhiên là dùng
trong câu kết bài nhé!
Trong bài trên còn nhiều thứ đáng học hỏi. Các em có thể tự phân tích và bắt chước
để gia tăng công lực viết bài của mình nhé!
********** HẾT **********