Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần TMDV và SX anh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.82 KB, 46 trang )

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển
biến do chính sách mở cửa nền kinh tế của Nhà nước. trước sự cạnh tranh
gay gắt của các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường thì mối
quan tâm lớn nhất của các doanh nghiệp là lợi nhuận. đó là yếu tố quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện
nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận kỳ
vọng là điều khong dễ dàng. Muốn đạt được lợi nhuận cao doanh nghiệp
một mặt phải gia tăng doanh thu bán hang nhưng cung phải tìm cách để tiết
kiệm chi phí đầu vào. Để thực hiện tốt mục tiêu đề ra thì công tác kế toán
bán hang và xác định kết quả bán hang phải hoàn thành tốt vai trò của
mình, là một bộ phận không thể thiếu trong doanh nghiệp. Nó phản ảnh,
giám đốc tình hình biến động của hàng hóa, tình hình tiêu thụ các mặt hang
từ đó tham mưu cho ban lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng
đắn kịp thời.
Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thương mại là tổ chức lưu
thong hàng hóa, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dungfthoong qua
mua bán. Trong đó bán hàng được đặt ra là mấu chốt quyết định cho sự
ttonf tại của doanh nghiệp. Chỉ thong qua bán hàng thi doanh nghiệp
thương mại mới đẩy nhanh được vòng quay của vốn và thu được lợi nhuận.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, sau thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần TMDV và SX
Anh Đức và được sự hướng dẫn của cô giáo PGS.TS Trương Thhij Thủy
em đã đi sâu vào nghiên cứu và chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần TMDV và SX Anh
Đức” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

Page 1




Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
Công ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức là nhà phân phối chính
thức các mắt hàng điện tử như: tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt… của các
hang sản xuất nổi tiếng. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh
gay gắt như hiện nay thì công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong công ty luôn được xem trọng.
Do hạn chế về khả năng cũng như thời gian thực tập có hạn nên
trong bài viết này không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện
hơn.
Nội dung bài báo cáo của em ngoài phần mở đàu và kết luận thì được
chia làm 3 chương:
Chương 1: những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần TMDV và SX Anh Đức.
Chương 3: Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

Page 2


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
1.1.1. Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối của quá
trình sản xuất kinh doanh. Đây là quá trình chuyển giao vốn từ hình thái
hiện vật là sản phẩm, hàn hóa sang hình thái vốn tiền tệ hay vốn trong
thanh toán.
1.1.2. Các phương thức bán hàng.
- Bán buôn hàng hóa: là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia
công chế biến, bán ra. Đặc điểm của hình thức bán buôn là hàng hóa vẫn
nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dung, hàng được
bán với khối lượng lớn và giá biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán
và phương thức thanh toán.
- Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng hoặc các tổ chức kinh tế các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của hình thức bán lẻ là hàng hóa ra khỏi
lĩnh vực lưu thong và di vào lĩnh vực tiêu dùng, giá tị và giá trị sử dụng của
hàng hóa được thực hiện, số lượng hàng hóa bán nhỏ.
- Bán đại lý, ký gửi: Doanh nghiệp thương mại gaio hàng cho cơ sỏ
dại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi

Page 3


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
sẽ trực tiệp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý

bán.
- Bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng mà doanh
nghiệp thương mại dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong
nhiều kỳ. doanh nghiệp thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch
giữa giá bán trả góp và giá bán thong thường theo phương thức trả tiền
ngay gọi là trả góp. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn
bộ mà chỉ phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau
giao dịch bán.
1.1.3. Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Đối với các doanh nghiệp thì quá trình bán hàng chiếm một vị trí hết
sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Thông qua bán hàng doanh nghiệp mới có thể thu hồi được
số vốn đã bỏ ra. Vì vậy làm tốt công tác bán hàng cũng đồng nghĩa với việc
đẩy nhanh quá trình bán hàng, rút ngắn thời gian quay vòng của vốn tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1. Doanh thu bán hàng.
* Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số
tiền thu được hoặc số thu từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các
khoản phụ thu và các chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
* Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng:
- Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán bao gồm cả thuế TTĐb và Thuế xuất khẩu.

Page 4


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công

ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hóa thì chỉ phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hao hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phần hao hồng m,à doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo theo giá trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm được ghi nhận doanh thu.
- Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu dùng nhưng vì lý
do chất lượng quy cách kĩ thuật …người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
nguwoif bán hoặc yêu cầu giảm giá hoặc được doanh nghiệp chấp nhận
hoặc người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại
thì các khoản giảm giá doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt
trên các TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK
521 “Chiết khấu thương mại”.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn nhưng đến cuối
kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số hàng này không được
coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào TK 131 “Phải thu của khách hàng”
về khoản tiền đã thu của khách hàng.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê
của nhiều kỳ thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là
số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu được chia cho
các kỳ thuê tài sản.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.

Page 5



Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
Các khoản giảm trừ doanh thu bao goomfchieets khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hầng bán bị trả lại:
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán nhỏ
hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho nguwoif mua hàng do việc
người mua hàng hóa, sản phẩm với khối lượng luwownstheo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua
hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả
lại do vi phạm các diều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo
chính sách bảo hành, như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán: là là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho
người mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém phẩm
chất, không đúng quy cách,hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp
đồng.
1.3. Chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
1.3.1. Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí lien quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính
chất tài chinhscuar doanh nghiệp.
1.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn
trong kì kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh tư các khoản tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đươc chia của doanh nghiệp.
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.

1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng.

Page 6


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
* Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511:
Bên Nợ:
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh
thu BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ , doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong khỳ hạch toan.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 5 Tk cáp 2.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản lên quan khác (TK
111,112,131,3331,3387….)
* Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng:
TK 333
TK 511
TK 111,112,131…
Thuế XK,thuế TTĐB,phải
Đơn vị áp dụng pp trực tiếp
nộp NSNN,thuế GTGT

đơn vị áp dụng
TK521,531,532
PP khấu trừ
Cuối kỳ K/c Các khoản giảm
trừ doanh thu
TK 911
Cuối kỳ
k/c DT thuần

TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1

Page 7


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
* Kế toán chiêt khấu thương mại:
- Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại”
- Kết cấu:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511
để xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Tk 521 không có số dư cuối kỳ.
- Trình tự kế toán chiết khấu thương mại:

TK 111,112,131,…

Tk 333(1)
Thuế GTGT đầu ra

Số CKTM
Phát sinh

Tk 521
Doanh thu
không có thuế

Tk 511
Cuối kỳ K/c

GTGT
Sơ đồ 1.2

*Kế toán hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản sử dung: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
- Kết cấu :
Bên Nợ: Doanh thu của hàng dã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho
người mua hàng; hoặc trả vào khoản nợ phải thu.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định
doanh thu thuần.
TK 531 cuối kỳ không có số dư.
- Trình tự hạch toán:

Page 8



Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
TK 111,112,131,…

TK 531

DT hàng bán bi trả lại có cả thuế
GTGT của đơn vị AD pp trực tiếp

TK511,512
Cuối kỳ k/c

Hàng bán bị Doanh thu chưa
Trả lại AD
thuế GTGT
pp khấu trừ
TK333(1)
Thuế GTGT
TK 111,112

TK 641

Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.3
* Kế toán giảm giá hàng bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 532 “giảm giá hàng bán”
- Kết cấu:
Bên Nợ: Các khản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hang.

Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hang bán sang TK
511 để xác định doanh thu thuần.
Tk 532 cuối kì ko có số dư.
- Trình tự hạch toán:
TK 111,112,131,…
TK 532
Doanh thu do giảm giá hàng bán
Cuối kỳ K/c
Có cả thuế GTGT AD theo trực tiếp
AD pp
Khấu trừ

TK 511,512

Doanh thu không có
thuế GTGT
TK 333(1)
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.4.

Page 9


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.5.1. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán”.
- Kết cấu:
Bên Nợ:


- Ghi trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
- phản ánh hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ phần

bồi thường.
- Phản ánh số dự phòng năm nay thấp hơn năm trước
Bên Có:

- Trị giá vốn của hàng hóa đã bán bị trả lại.
- Kết chuyển Trị giá hàng hóa xuất bán để xác đinh kết

quả.
- phản ánh số dự phòng năm nay lớn hơn năm trước.
Tk này cuối kỳ không có số dư.
1.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên.
TK 156(1)
Hàng gửi bán

TK 157
TK 632
TK 911
Hàng gửi bán được
K/c giá vốn hàng
xác định tiêu thụ
bán

Xuất kho bán hàng
TK 138(1)
Tk156(1)
Giá trị mất mát của HTK

sau khi trừ đi phần bắt Hàng bị trả lại
bồi thường
nhập kho
TK 159
TK 156(2)

Dự phòng giảm giá
HTK

Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua
hàng hóa cho hàng bán ra trong kì

Sơ đồ 1.5

Page 10


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP kiểm kê định kỳ.
TK 611(2)
TK 632
Trị giá vốn hàng bán
Trong kỳ

TK 911
K/c giá vốn hàng bán

TK 159


TK 611(2)

Dự phòng giảm giá HTK

Hàng bị trả lại nhâp kho

TK 138(1)
Trị giá thiếu hụt, mất mát
của HTK sau khi trù phần bồi
thường
Sơ đồ 1.6

1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng.
* Nội dung: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong
lien quan đến quá trình bán hàng hóa cung cấp sịch vụ. Chi phí bán hàng
bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu bao bì dùng trong bán hàng.
- Chi phí công cụ đồ dùng phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí bảo hành hàng hóa.
- Chi phí các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng.
- Chi phí bằng tiền khác.
- ………………………
*Tài khoản sử dung: TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Kết cấu:
Bên Nợ: - tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.


Page 11


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng:
TK111,112,152…

TK133

TK641

TK 111,112

Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu,công cụ
Tk 911
Tk 334,338
Chi phí tiền lương và các
Khoản trích trên lương

K/c chi í bán hàng

TK 214
Chi phí KH TSCĐ

TK 352

TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần, trích trước

TK 512

Hoàn nhập dự phòng
Chi phí phải trả về chi phí
bảo hành hàng hóa

Hàng hóa tiêu dùng nội bộ
TK 333(1)
Tk 111,112,131…
Tk 133

Sơ đồ 1.7
1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
*Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí lien quan đên hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản
khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp
chi tiết thành các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.

Page 12


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế, phí và lệ phí.

- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mau ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
* Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng tài phải trả.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòngphải
trả đã trích lập lớn hơn số phải trích trong kỳ tiếp theo.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911.
Tài khoản 642 cuối kỳ không dó số dư.
* Trình tự kế toán chi phí QLDN.

Page 13


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
TK111,112,152…

TK133

TK 642

Chi phí vật liệu, công cụ


TK111,112,152
Các khoản thu giảm chi

TK 334,338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp
Tiền ăn ca và các khoản trích
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần và trích trước

TK 911
K/c chi phí QLDN
TK 139
Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi

TK 133
Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ tính vào chi phí QLDN
TK 336
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên theo quy định
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi

TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả


TK111,112,141…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất,phải nộp
NSNN
Sơ đồ 1.8

1.6.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Để xác định và phản ánh kết quả bán hàng kế toán sử dụng TK 911
“xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu:
Bên Nợ:

Page 14


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
- Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,chi phí
QLDN, chi phí tài chính, chi phí khác tập được trong kỳ.
- Kết chuyển lãi.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoaạt động tài chính, thu
nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
Tk này cuối kỳ ko có số dư.
* Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
TK 632
K/cgiá vốn hàng bán


TK 911
TK 511,512
K/c doanh thu thuần

TK 641,642
K/c chi phí bán hàng,QLDN
TK 635
K/c chi phí hđ tài chính

TK 515
K/c doanh thu hđ tài chính
TK 711
K/c thu nhập khác

TK 811
K/c chi phí khác

TK 421

TK 8211
K/c chi phí thuế TNDN hiện
hành

K/ lỗ

K/c lãi
Sơ đồ 1.9

1.7. Các hình thức ghi sổ kế toán.

Hình thức ghi sổ kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép
hệ thống hóa và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trình tự nhất định.
hệ thống sổ kế toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiêt, sổ kế
toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế

Page 15


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
toán, trình tự, phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu để lên
báo cáo kế toán.
1.7.1. Hình thức Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trộng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tụ thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu để ghi vào sổ cái theo
từng nghiệp vụ.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ:
- Sổ nhật khý chung, sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ Cái và các sổ, thẻ chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán:
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI


Sổ, thẻ kế
toán chi tiêt
Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Biểu 1.1

Page 16


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
1.7.2. Hình thức Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát xinh được kế toán kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các
chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký – Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế toán:

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Biểu 1.2
1.7.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

Page 17


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng Từ ghi sổ: Căn cứ
trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế

toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký CHứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái và các Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
kế toán chứng
cùng loại

Sổ quỹ

Sổ Đăng ký
Chứng từ
ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Biểu 1.3

Page 18


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
1.7.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ:
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên
Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó
theo các tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh
tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Hình thức Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký Chứng từ;
+ Bảng kê;
+ Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế toán


Bảng kê

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Biểu 1.4

Page 19


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc
kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy
vi tính phần mềm kế toán được thiết lập theo nguyên tắc của một trong bốn

hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đậy.
Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ, nhưng phải in
được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào thì sẽ só các loại
sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay.
* Trình tự ghi sổ:
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Chứng từ
kế toán

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu số liệu
Biểu 1.5

Page 20


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
CHƯƠNG 2
THỰC TRANG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TMDV VÀ SX
ANH ĐỨC.
2.1 Tổng quan về công ty.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên công ty: Công Ty cổ phần TMDV và SX ANH ĐỨC.
Địa chỉ:

217 Và 239 Phố Giảng Võ- Đống Đa- Hà Nội.

Nguời đại diện: Bà Nguyễn Thị Đạo
Chức vụ: Giám đốc kinh doanh.
Năm thành lập: 2007
Loại hình kinh doanh: nhập khẩu, nội địa.
Sảm phẩm chính: địên gia dụng
Công ty đuợc thành lập vào năm 2007 với loại hình kinh doanh
chính là nhập khẩu, nội địa và sản phẩm chính là đồ diện gia dụng. Tuy
mới đuợc thành lập cách đây 4 năm nhưng bằng sự cố gắng của ban lãnh
dạo công ty và tập thể nhân viên từ lâu công ty đã là nhà phân phối chính
thức, hàng đầu các sản phẩm diện gia dụng.Công ty đã có mạng lưới phân
phối cho các cửa hàng đại lý rộng khắp Hà nội và các tỉnh miền Bắc - miền

Trung.
Với đội ngũ nhân viên trẻ trung đuợc đào tạo có chuyên môn nhiệt
tình với công việc. Trong nhưng năm vừa qua công ty đã không ngừng phát
triển:

Page 21


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức

Bảng 2.1
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
2009
Stt

ChỈ tiêu

Mã số

Thuyết

Năm nay

Năm trước

minh
01
02
10

11
20
21
22
23
24
30

250,677,356,679 117,416,530,700

8
9

Doanh thu BH và CCDV
Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu thuần
Giá vốn hang bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu HĐ TC
Chi phí tài chính
_Chi phí lãi vay
Chi phí QLKD
Lợi Nhuận thuần từ hoạt

250,677,356,679
248,617,625,387
2,059,731,292
259,845,566
1,327,071,877
1,327,071,877

964,288,658
28,216,313

117,416,530,700
115,928,574,712
1,487,955,988
82,885,833
828,182,674
828,182,674
917,519,460
174,860,313)

10
11
12
13

động BH và CCDV
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN kế toán trước

31
32
40
50

90,476,200
95,285,738

(4,809,538)
23,406,775

78,571,428
71,601,789
6,969,639
(167,890,674)

14
15

thuế
Chi phí Thuế TNDN
LN sau thuế TNDN

51
60

5,851,694
17,555,081

(167,890,674)

1
2
3
4
5
6
7


2.1.2.Đắc điểm ngành nghề kinh doanh.
Công ty cổ phần TMDV và SX Anh Đức từ lâu đã là nhà phân phối chính
thức, hàng đầu các mặ hàng các sản phẩm Điều hoà, Tivi, Tủ lạnh, Máy
giặt của các hãng điện tử - điện lạnh, đồ gia dụng,nổi tiếng thế giới - Đầu
kỹ thuật số VTC – LG electronic ( Hàng Quốc)- Panasonic (MatsushitaNhật), Genẻal (Mỹ); Sony (Nhật); Moulinex(Pháp)…. Công ty có mạng
luới phân phối cho các của hàng đại lý rộng khắp Hà Nội và các tỉnh miền
Bắc- miền Trung.

Page 22


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
Phuơng châm của công ty là: “muốn phục vụ tận tay người tiêu dung
nhanh chóng thuận tiện, chu đáo với giá cả ưu đãi. Với uy tín và kinh
nghiệm kinh doanh sẵn có chúgn tôi có thẻ khẳng định là sẽ phục vụ và đáp
ứng và đáp ứng tốt mọi yêu cầu của Quý kháchhàng”.
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phong kinh
doanh

Phòng kế
toán


PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng hang
chính

Bộ phận
kho

Đơn vị vận
tải

Sơ đồ 2.1
Trong đó:
- Giám đốc: là nguời chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh
dianh của công ty, là ngưòi có thẩm quyền quyết định điều động, tuyển
dụng, sắp xếp, để bạt, kỷ luật, khen thuởng cho nhân viên.
- Phó Giám đốc: Là nguời trợ giúp giám đốc trong công việc kinh
doanh của công ty và là nguòi có thảm quyền quyết định khi Giám đốc
vắng mặt.
- Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm sắp xếp tổ chức nhân sự,
tuỷen dụng nguồn nhân lực, bồi duỡng đào tạo nhân lực cụng như giải
quyết các chế dộ chính sách cho nhân viên.

Page 23


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức
- Phòng Kế toán: Có chức năng thu thập các số liệu kế tián của công
ty tổng hợp lên các báo cáo tài chính, Báo cáo tổng hợp để tư vấn cho ban

lãnh đạo công ty về công việc kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng tìm kiếm thị truờng và kí kết các
hợp đồng mua bán các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
- Bộ phận kho: Theo rõi tình hình nhập xuất các mặt hàng về số
lượng.
- Đơn vị vận tải: Chịu trách nhiệm vận tải hàng hoá của công ty giao
cho các cơ sở đại lý, các cửa hàng khi các của hàng đại lỹ mua hàng của
công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty.
2.1.4.1.Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần TMDV và
SX Anh Đức.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm duơng
lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và lap báo cáo tài chính là: Việt nam đồng (VNĐ). Các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi thành Việt Nam đồng theo ti giá
do ngân hàng quy địnhtại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phuơng pháp tính thuế GTGT : tại công ty đang áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế GTGT.
- Phuơng pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị
hao mòn luỹ kế.
+ Phương pháp khấu hao: theo phưong pháp đuờng thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:

Page 24


Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ Phần TMDV và SX Anh Đức

+ Phưong pháp hạch toán hàng tồn kho theo phưong pháp kê khai
thường xuyên .
+ Giá vốn hàng xuất kho trong kỳ được tính theo phưong phấp bình
quan gia quyền theo từng mặt hàng.
- Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống Tài khoản doanh nghiệp
thống nhất ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ truởng Bộ tài
chính ban hành vào ngày 14/09/2006.
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay công ty đang sử
dụng phần mềm kế toán bán hàng SMART-2008-Bán hàng-AN của tác giả
Nguyễn Văn An để hạch toán ghi chếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. hệ
thống sổ sách kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
* Trình tự ghi sổ:

Chứng từ
kế toán

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu số liệu
Sơ đồ 2.2
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.

Page 25


×