Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lập quy trình công nghệ cho phân đoạn đáy (b 9 s) của tàu hàng rời 22 500t tại công ty đóng tàu phà rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.11 KB, 30 trang )

Tkmh Công nghệ đóng mới tàu thuỷ

Nhiệm vụ thiết kế
Lập quy trình công nghệ cho phân đoạn đáy (B -9 S) của tàu hàng rời
22.500T tại Công ty Đóng tàu Phà Rừng.

Tài liệu tham khảo
Tài liệu chính đợc sử dụng trong quá trình lập quy trình công nghệ:
- Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2003;
- Giáo trình công nghệ đóng mới;
- Sổ tay kỹ thuật đóng tàu thủy T3;
- Hớng dẫn giám sát hiện trờng phần thân tàu;
- Sổ tay kỹ thuật phần vỏ tàu;
- Tài liệu tiêu chuẩn IACS.

Tiêu chuẩn áp dụng
Toàn bộ quy trình công nghệ gia công chi tiết và lắp ráp phân đoạn đều
tuân theo Tiêu chuẩn chất lợng đóng mới và sửa chữa tàu - IACS
(International Association of Classification Societies).

1.Điều kiện thi công tại công ty đóng tàu Phà Rừng:


1.1. Tổng quan về Công ty Đóng tàu Phà Rừng:
1.1.1. Thông tin chung:
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên Đóng tàu Phà Rừng (
tên rút gọn là Công ty Đóng tàu Phà Rừng ) là đơn vị thành viên của Tập đoàn
Công nghiệp tàu thủy Việt Nam. Tiền thân của Công ty là Nhà máy Sửa chữa tàu
biển Phà Rừng - công trình hợp tác giữa chính phủ Việt Nam và Cộng hòa Phần
Lan - đợc thành lập năm 1984. Lúc đó, Phà Rừng là một nhà máy sửa chữa tàu
biển hiện đại nhất Việt Nam. Ban đầu, Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực


sửa chữa tàu biển. Phà Rừng là một trong những doanh nghiệp đầu tiên của
ngành GTVT thực hiện xây dựng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO
9001 và đợc DNV cấp chứng nhận từ năm 2000.
Địa chỉ Công ty: Thị trấn Minh Đức - Huyện Thủy Nguyên - Hải Phòng.
Trải qua hơn 20 năm hoạt động Phà Rừng đã sửa chữa đợc gần ngàn lợt tàu
trong nớc và quốc tế đạt chất lợng cao và là một trong những doanh nghiệp hàng
đầu của Việt Nam trong lĩnh vực sửa chữa tàu biển.
Từ năm 2003, Phà Rừng chính thức tham gia vào thị trờng đóng mới tàu
biển và đổi tên thành Công ty Đóng tàu Phà Rừng. Từ đó, Công ty đã nhanh
chóng hội nhập với thị trờng đóng tàu trong nớc và quốc tế. Công ty đã đóng
mới và bàn giao cho khách hàng loạt tàu chở hàng 6.500DWT và tàu chở hàng
12.500DWT, đang hoàn thiện để bàn giao tàu chở hàng tổng hợp 20.000DWT.
Công ty đang thực hiện đóng mới loạt tàu chở hàng rời 34.000DWT xuất khẩu
sang Vơng Quốc Anh, loạt tàu chở dầu/ hóa chất 6.500DWT xuất khẩu sang
Hàn Quốc. Năm 2007, Phà Rừng đạt sản lợng trên 1.600.000 tỷ đồng doanh thu
đạt trên 1.200.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng trởng năm những năm gần đây đạt từ
150% - 200%. Hiện nay Công ty có hơn 2 chục đơn vị thành viên hoạt động trên
nhiều lĩnh vực khác nhau:
Đóng mới và sửa chữa tàu biển.
Công nghiệp phụ trợ phục vụ đóng mới và sửa chữa tàu biển.
Vận tải biển.
Kinh doanh và dịch vụ cảng biển, kho vận ngoại quan, cụm công nghiệp
phụ trợ.
T vấn đầu t, xây dựng công nghiệp, dân dụng.
Chế tạo và lắp đặt thiết bị nâng.
Đào tạo, kiểm tra chất lợng, cấp chứng chỉ cho thợ hàn v.v
Trờng trung cấp đào tạo nghề cho công nhân.


Công ty đang khai triển 3 dự án lớn:

Dự án Công ty Đóng tàu Sông Giá: Đợc xây dựng trên diện tích gần 100ha
tại thị trấn Minh Đức - Thủy Nguyên - Hải Phòng, chuyên đóng mới tàu biển
đến 100.000DWT. Quý I/ 2008, Công ty bắt đầu hoạt động.
Dự án Cảng tổng hợp và cụm công nghiệp Vinashin - Đình Vũ: Đợc xây
dựng trên diện tích 262 ha, thuộc phờng Đông Hải - quận Hải An - TP. Hải
Phòng, năm 2009 bắt đầu hoạt động.
Cảng tổng hợp Vinashin - Đình Vũ gồm 4 bến với tổng chiều dài 630m, có
thể cùng lúc tiếp nhận từ 3 đến 4 tàu có trọng tải đến 20.000DWT.
Dự án Công ty Đóng tàu Yên Hng, Công ty Sửa chữa tàu biển và công
nghiệp phụ trợ Yên Hng, Nhà máy chế tạo Động cơ Vinashin - Man - Phà
Rừng: Đợc xây dựng trên diện tích 399ha tại huyện Yên Hng - Quảng Ninh.
3 nhà máy này sẽ đợc khởi công xây dựng vào ngày 27/ 01/ 2008. Dự kiến
cuối năm 2009 bắt đầu đa vào khai thác.
1.1.2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể Công ty:

16
16
15
13
14

35

12

21

13

13


4

22

6
23

29
32

18

31

25
30

24

16

30
7

19
27

11


41

10

40
20

29

9
16

37
28

16

8
17

34

Sơ đồ mặt bằng Công ty Đóng tàu Phà Rừng.

38


1. Cẩu trang trí
cho tàu
2.Bãi tập kết vật

t

11.Phân
xởng
mộc
12.Các
văn
phòng xởng

21.Phân
xởng
máy cũ
22.Phân xởng vỏ 31.Nhà phun cát

hiện tại
23.Kho mới và
3.Cầu cổng 16 13.Các bãi hàn
Văn
phòng 32.Kho cát
tấn
đế kê di động
ĐHSX
14.Cổng cẩu 20 24.Phân
xởng
4.Xởng phun bi
33.Nhà ăn
tấn
ống
5.Xởng gia công 15.Bãi tập kết 25.Phân
xởng

Hào công nghệ
chi tiết
các phân đoạn
nguội
6.Đờng ray xe
16.Nhà phun sơn
goòng
vận
26.Nhà dịch vụ
34.ụ khô1500 tấn
tổng đoạn
chuyển chi tiết
7.Khu tập kết chi
17.Bãi lắp ráp 27.Bãi dành cho
tiết sau khi phân
35.ụ nổi 4200 tấn
tổng đoạn
sửa chữa
loại
8.Phân xởng vỏ 18.Bãi lắp ráp
36.Cổng cẩu 20t 28.Cẩu nặng
mới
tổng đoạn lớn
34m
9.Phân
xởng 19.Đà tàu 30000 29.Các trạm biến 37.Cổng cẩu 50t máy mới
DWT
áp cũ
34m
10.Phân

xởng
30.Các trạm biến
20.Cẩu trang trí
38.Đờng nội bộ
điện
áp xây dựng mới
1.2. Các thiết bị chính:
Đà tàu 270m ì 30m ( 30.000DWT );
ụ khô 165m ì 25m ì 10.2m ( 16.000DWT );












ụ nổi 115m ì 23m ì 13m ( 8.000DWT );
Cầu tầu: 200m và 150m;
Cần cẩu Kone: 2ì15T/28m, 10T/43m;
Cẩu giàn 200T, 40T, 16T, 5T;
Cẩu Sam Sung: 25T;
Cẩu bánh lốp Tanado: 23T;
Cẩu bánh xích Hitachi: 100T;
Cẩu bánh lốp: 110T;
Xe nâng tự hành: 100T;

Máy ép thủy lực: 500T, 1000T;
Máy cắt CNC, máy hàn tự động, bán tự động;












Máy tiện băng dài: 10m ì 1250/1000/630, trọng lợng vật liệu tối đa là 12T;
Máy tiện đứng: đờng kính vật liệu tiện tối đa là 1.6 m;
Máy phay vạn năng: 2 ì 0.4m;
Máy khoan cần: lỗ khoan tối đa 75mm;
Máy doa di động để sửa chữa hệ thống bạc trục chân vịt tại chỗ;
Máy doa đứng: 4000mm ì 4200mm;
Máy lốc tôn 3 trục: 6000mm ì 30mm;
Máy chụp X Ray;
Máy uốn thép hình.
1.3. Công nghệ:
Công nghệ phun cát, hạt mài làm sạch vỏ tàu đạt tiêu chuẩn SA2.5;
Công nghệ phun nớc áp lực cao làm sạch vỏ tàu đến 600 bar;
Công nghệ phun sơn chân không;
Nắn trục cơ bằng Nitơ lỏng;
Sửa chữa các loại tàu dầu, tàu khí gas hóa lỏng, tàu công trình phục vụ giàn
khoan...

Công nghệ hàn TIG, MIG;
Chơng trình phần mềm khai công nghệ thiết kế tàu thủy.
1.4. Tìm hiểu các phòng ban phân xởng chính của Công ty:
1.4.1. Các đơn vị do Giám đốc phụ trách:
1.4.1.1. Phòng kế hoạch kinh doanh:
- Tham mu cho Giám đốc về cân đối kế hoạch toàn Công ty, làm thủ tục ký
kết hợp đồng cho các sản phẩm đóng mới, sửa chữa các phơng tiện thủy và các
mặt hàng gia công dịch vụ khác.
- Tham mu cho Giám đốc về mặt kinh doang:
+ Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và khả năng đáp ứng của Công ty;
+ Lập hồ sơ dự thầu đối với các sản phẩm phải đấu thầu;
+ Lập các thủ tục cho tàu ra vào Công ty sửa chữa;
+ Triển khai việc thực hiện hợp đồng và theo dõi quá trình thực hiện hợp
đồng;
+ Làm các thủ tục trình duyệt giá đối với các hợp đồng có yêu cầu phải
duyệt qua các cấp có thẩm quyền;
+ Quyết toán thực hiện hợp đồng;
+ Lập các văn bản giao, thanh lý hợp đồng kinh tế và hoàn thiện các thủ
tục kinh tế.
1.4.1.2. Phòng tài vụ:


- Tham mu cho Giám đốc về công tác kế toán tài chính, có chức năng giám
sát tài chính tại nhà máy.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc đồng thời cũng chịu sự chỉ đạo
nghiệp vụ của Ban tài chính kế toán của Công ty đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất.
- Thống kê, hạch toán đầy đủ, liên tục báo cáo thờng xuyên, định kỳ các
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nh sự biến động của tài sản, tiền vốn, tính
toán chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm, hạch toán lãi lỗ...
- Lập các kế hoạch tài chính, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động SXKD của

Công ty, sử dụng tiền vốn hợp lý.
- Định kỳ kiểm tra tài chính và kiểm tra tài sản trong Công ty.
- Lu trữ hồ sơ, tài liệu quản lý tập trung số liệu báo cáo kế toán.
1.4.1.3. Phòng vật t:
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với Giám đốc về nguồn cung cấp vật t và
những giải pháp về vấn đề vật t. Thờng xuyên phản ánh cho Giám đốc tình hình
quản lý và sử dụng vật t để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật t cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế
hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật t với các nhà cung ứng, vận tải áp
tải vật t về kho của Công ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật t, xây dựng
nội quy kho bãi, hớng dẫn ngiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hóa trong
kho đạt chất lợng.
1.4.1.4. Phòng sản xuất:
Nhiệm vụ lập tiến độ sản xuất cho nhng sản phẩm đã đợc ký hợp đồng với
khách hàng, triển khai sản xuất.
1.4.1.5. Phòng kỹ thuật - công nghệ:
Nhiệm vụ: chuẩn bị và soạn thảo các hồ sơ kỹ thuật, lập nhiệm vụ th, thiết
kế và đặt thiết kế các sản phẩm mới theo hợp đồng. Xây dựng phơng án công
nghệ thi công, khảo sát lập phơng án công nghệ thi công, dự toán vật t và quyết
toán vật t.
1.4.1.6. Phòng chất lợng KCS:
Nhiệm vụ: kiểm tra chất lợng tất cả các vật t Công ty mua về đồng thời
nghiệm thu các sản phẩm Công ty làm ra, thay mặt Công ty làm công tác
nghiệm thu kỹ thuật với khách hàng.
1.4.1.7. Phòng Thiết bị động lực:
- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Quản lý toàn bộ máy móc của Công ty về số lợng, chất lợng, điều động
thiết bị giữa các phân xởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa và mau sắm

phụ tùng thay thế hàng năm.


- Hớng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng quy trình vận hành
máy đảm bảo phát huy hiệu quả cao nhất và an toàn cho ngời lao động;
- Lắp đặt thiệt bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị sản
xuất.
- Bảo quản và xây dựng cac tài liệu kỹ thuật, cá hồ sơ thiết bị và bố trí ngời
sử dụng máy hợp lý qua sát hạch.
1.4.1.8. Phòng quản ký dự án:
- Thực hiện công tác quản lý xây dựng cơ bản của Công ty, trình duyệt
Giám đốc các hợp đồng giao thầu thi công công trình thuộc nguồn vốn xây dựng
cơ bản.
- Khảo sát lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình thuộc nguồn vốn xây dựng
cơ bản.
- Quản lý, sử dụng đất đai thuộc quyền quản lý của Công ty, các công trình
đã đa vào sử dụng.
- Quản lý vốn đầu t xây dựng cơ bản, theo dõi, giám sát chất lợng, tiến độ,
kỹ thuật và khối lợng của các công trình thi công, tổ chức nghiệm thu và quyết
toán công trình.
-Thiết kế công trình theo chủ trơng về công tác xây dựng cơ bản của Công
ty, nắm vững nhu cầu xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất, sinh hoạt để thiết kế.
1.4.2. Ban đóng mới:
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quý, tháng để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất
ở các phân xởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục nhịp nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở
trên.
- Kiểm tra đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xởng.
- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện
pháp.

- Tham mu giúp Giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các phân
xởng:
+ Phân xởng Vỏ 1: sửa chữa tàu và gia công các chi tiết, cụm chi tiết
phục vụ trong quá trình sửa chữa tàu.
+ Phân xởng Vỏ 2: gia công chi tiết, cụm chi tiết phục vụ quá trình đóng
mới và một phần nhỏ cho sửa chữa.
+ Phân xởng Vỏ 3: gia công các chi tiết, cụm chi tiết, lắp ráp các phân
tổng đoạn.
1.4.3. Phân xởng triền đà: đấu lắp tổng đoạn trên triền.
- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thủy, ngoài ra còn phục vụ Công
ty vận chuyển vật t, trang thiết bị của sản xuất.


- Có nhiệm vụ đua đón tàu ra vào bến của Công ty, kéo tàu ra vào luồng và
bàn giao phơng tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong.
- Quản ký toàn bộ khu mặt bằng dới nớc của Công ty, khu vực cầu tàu, cầu
dẫn tủy phận, đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản phơng tiện, thiết bị đợc giao
của Công ty.
1.4.4. Phân xởng Máy:
- Sửa chữa, sản xuất phần máy chính, máy phụ tàu thủy;
- Gia công các thiết bị tàu thủy;
- Sửa chữa, chế tạo hệ thống động lực;
- Hoàn thành các nhiệm vụ đợc giao khác.
1.4.5. Phân xởng Đúc - Rèn:
- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim dùng để chế tạo các
trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện cơ khí khác;
- Chế tạo xích;
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diesel, cần cẩu quay;
- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ
kiên.

1.4.6. Phân xởng ống:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thủy cũng nh các
phơng tiện nổi.
- Thực hiện trình tự các bớc công nghệ đóng mói một con tàu: gia công các
loại bích nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại
phụ kiện trên hệ ống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống: nhận hạng mục từ phòng Sản Xuất:
+ Tháo, kiểm tra, thay thế;
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu
kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
1.4.7. Phân xởng Điện:
- Sửa chữa, chế tạo hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và
thiết kế;
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác.
1.4.8. Phân xởng Mộc:
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thủy theo bản vẽ thiết
kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng quy phạm
- Làm các công việc về đồ mộc dân dụng.
1.4.9. Phân xởng trang trí 1, 2:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ bao tàu và các kết cấu kim loại khác.


- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, biển, các
loại phơng tiện thủy, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
1.4.10. Phòng ATLĐ:
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động
của Nhà nớc và các nội quy, quy chế chỉ thị về bảo hộ lao động của Giám đốc
đến các phân xởng, phòng ban, thực hiện tuyên truyền về an toàn lao động.

- Phối hợp với các phòng ban khác nh phòng TCCB - LĐ phòng Y tế để
huấn luyện về an toàn lao động và chăm sóc sức khỏe ngời lao động.
- Kiểm tra việc chấp hành nội quy an toàn lao động, điều tra thống kê các
vụ tai nạn xảy ra trong Công ty.
- Thực hiện chế độ bảo hộ lao động, bồi dỡng độc hại cùng tổ chức Công
đoàn của Công ty xây dựng mạng lới an toàn viên về an toàn và vệ sinh lao
động.
1.4.11. Phòng Y tế:
- Tham mu cho Giám đốc về công tác chăm sóc sức khỏe cho CBCNV
Công ty.
- Công tác phòng bệnh, chữa bệnh và thờng trực cấp cứu 24/24.
- Bảo đảm đủ hồ sơ sức khỏe cho mỗi CBCNV và tổ chức khám bệnh định
kỳ.
- Tổ chức các phong trào về an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch hóa gia
đình.
- Thờng xuyên kiểm tra đôn đốc vệ sinh công nghiệp khu vực mặt bằng sản
xuất của Công ty, những nơi độc hại nguy hiểm.
Ngoài ra còn nhiều phòng ban khác liên quan gián tiếp tới hoạt động nhà
máy nh phòng bảo vệ, cấp dỡng, trờng dạy nghề, trờng mầm non...

2.Giới thiệu về tàu hàng rời 22.500T:
2.1. Các thông số chủ yếu:
Tàu hàng 22.500T do Công ty thiết kế VINAKITA đảm nhận phần thiết kế
kỹ thuật. Tàu đợc chế tạo với nhiệm vụ chở hàng đa năng (hàng hạt, hàng hạt
đóng gói, phân bón dạng rời, quặng, thép cuộn, các loại thép khác), chạy tuyến
biển quốc tế (không hạn chế).
Các thông số chính của tàu:
- Chiều dài lớn nhất:
Lmax = 153.2 m;
- Chiều dài hai trụ:

LPP = 143.00 m;
- Chiều rộng:
B = 26.00 m;
- Chiều cao mạn:
H = 13.75 m;
- Chiều chìm:
T = 9.5
m;


- Máy chính:
Nc = 6230 KW;
- Tốc độ:
v = 13.5
hl/h;
- Cấp tàu:
Không hạn chế;
- Đăng kiểm giám sát:
NK.
2.2. Vật liệu chế tạo:
- Vật liệu chế tạo phần thân vỏ là thép tấm và thép hình có các chủng loại:
KA, KB, KC, chủng loại cụ thể xem từng bản vẽ kết cấu cơ bản và các bản vẽ
tổng đoạn.
- Tất cả vật liệu chế tạo vỏ tàu phải có chứng chỉ NK và VR. Các tấm tôn
phải lắp đúng chủng loại, đúng theo thiết kế và đợc đánh số, đánh dấu vào bản
vẽ rải tôn vỏ. Mỗi loại vật liệu đợc đánh dấu, ký hiệu và sơn màu riêng biệt.
2.3. Bố trí chung và kết cấu thân tàu:
2.3.1. Tuyến hình:
2.3.1.1. Mũi tàu:
Mũi quả lê, có giao tuyến giữa mũi và vỏ bao thân tàu tạo thành đờng gãy

trơn trên tuyến hình tuyến hình mũi đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm.
2.3.1.2. Đoạn thân ống:
Có bán kính hông R = 1200 và đáy có độ cất.
2.3.1.3. Đuôi:
Đuôi tuần dơng hạm, tuyến hình đuôi đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm.
2.3.1.4. Đáy đôi:
Đáy đôi chạy suốt chiều dài tàu từ sờn 10 ữ sờn 181.
2.3.1.5. Boong tàu:
Có độ nghiêng boong nh sau:
0.3 m
Boong chính
0.3 m
Boong thợng tầng mũi và boong thợng tầng lái
0.3 m
Các boong chính
Boong 2 trong buồng máy
không có
150 mm
Độ cất của đà ngang
2.3.2. Bố trí chung:
2.3.2.1. Khoảng sờn:
+ Từ đuôi đến sờn 10: khoảng sờn 600;
+ Từ sờn 10 đến sờn 181: khoảng sờn 750;
+ Từ sờn 181 đến mũi: khoảng sờn 600.
2.3.2.1. Các khoang:
+ Khoang mũi: từ sờn 181 đến hết mũi;
+ Khoang hàng: từ sờn 35 đến sờn 181, khoang hàng gồm 5 khoang;
+ Khoang máy: khoang máy từ sờn 10 đến sờn 35, không gian khoang
máy theo chiều cao đợc phân chia làm 4 phần: dới đáy đôi, trên đáy đôi và sàn,



trên sàn và dới boong trung gian, trên boong trung gian và dới boong chính.
Trong khoang máy đợc bố trí nhiều vách ngang để phân chia các phòng và các
két.
+ Khoang đuôi: từ sờn 10 về hết đuôi.
- Thợng tầng và lầu:
+ Thợng tầng mũi: sờn 180 đến hết mũi;
+ Thợng tầng đuôi: sờn 35 đến hết đuôi.
2.3.2.2. Biên chế thuyền viên:
STT
Chức vụ
Số ngời
1
Thuyền trởng
1
2
Máy trởng
1
3
Đại phó
1
4
Máy nhất
1
5
Phó 2
1
6
Phó 3
1

7
Máy 2
1
8
Máy 3
1
9
Thủy thủ trởng
1
10
Thủy thủ có bằng
3
11
Thủy thủ
3
12
Thợ máy
4
13
Thợ chấm dầu
3
14
Bếp trởng
1
15
Phục vụ
2
16
Thợ điện
1

17
Dự trữ (điện)
1
18
Sĩ quan dự trữ (hạng 2)
1
19
Thuyền viên dự trữ
2
Tổng số thuyền viên: 30 ngời.
2.3.2.3. Dung tích khoang hàng lợng (100 %) nh sau:
Lợng ngũ cốc (m3)
Số hầm hàng
Hầm hàng số 1
3.450
Hầm hàng số 2
4.730
Hầm hàng số 3
7.040
Hầm hàng số 4
7.040
Hầm hàng số 5
5.370
27.630 m3
Tổng
Dung tích két ớc lợng (100%) nh sau:
1.338 m3
Két dầu đốt H.F.O
224 m3
Két dầu đốt D.O

229 m3
Két nớc ngọt
8.017 m3
Két dằn
2.3.2.4. Chiều cao boong (ở tâm):


- Từ boong chính đến boong thợng tầng mũi
2.90 m
+ ở đờng vuông góc mũi
2.60 m
+ ở mút thợng tầng mũi về lái
- Từ boong chính đến boong thợng tầng lái
2.90 m
+ ở đờng vuông góc lái
2.60 m
+ ở mút thợng tầng lái về mũi
2.70 m
- Từ boong thợng lái đến boong A
2.70 m
- Từ boong A đến boong B
2.70 m
- Từ boong B đến boong lầu lái
2.50 m
- Từ boong lầu lái đến boong la bàn
2.50 m
- Nhà tời số 1, 2, 3, 4
Việc bố trí các khoang két và thợng tầng đợc thể hiện trên bản vẽ bố trí
chung toàn tàu.
2.3.3. Kết cấu thân tàu:

- Hệ thống kết cấu:
+ Khoang hàng: dàn đáy, boong kết cấu hệ thống dọc, dàn mạn kết cấu
hệ thống ngang (mạn kép);
+ Khoang máy: dàn đáy, mạn, boong, kết cấu hệ thống ngang;
+ Khoang mũi: dàn đáy, mạn, boong kết cấu hệ thống ngang;
+ Khoang đuôi: dàn đáy, mạn, boong kết cấu hệ thống ngang.
2.3.3.1. Kết cấu dàn đáy:
A. Khoang mũi:
- Kết cấu hệ thống ngang đáy đơn.
- Chiều dày tôn 11
- Khoảng sờn 600 mm
- Quy cách:
+ Dầm ngang 200ì90ì9/14 I.A
B. Khoang hàng:
- Kết cấu hệ thống dọc đáy đôi
- Chiều dày tôn đáy trên 18
- Khoảng sờn 750 mm
- Quy cách:
+ Dầm dọc đáy trên: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Dầm dọc đáy ngoài: 250 ì 90 ì 10/15 I.A (đối với Sn #157 ữ Sn #
181)
+ Dầm dọc đáy dới: 200 ì 90 ì 9/14 I.A (còn lại)
+ Sống chính:
* Từ # 33 ữ # 42
: chiều dày 16, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 42 ữ # 57
: chiều dày 13, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 66 ữ # 74
: chiều dày 16, nẹp 150 (12) I.A (B-S)



* Từ # 74 ữ # 90
: chiều dày 13, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
* Từ # 90 ữ # 105 : chiều dày 16, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
* Từ # 105 ữ # 121 : chiều dày 13, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
* Từ # 121 ữ # 130 : chiều dày 16, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
* Từ # 131 ữ # 136 : chiều dày 16, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 137 ữ # 149 : chiều dày 13, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 150 ữ # 156 : chiều dày 16, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 157 ữ # 181 : chiều dày 13, nẹp 150 ì 90 ì 12 I.A
+ Sống phụ:
* Từ # 33 ữ # 45
: chiều dày 14, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 45 ữ # 57
: chiều dày 12, nẹp 125 ì 12 F.B
* Từ # 58 ữ # 74
: chiều dày 14, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 75 ữ # 90
: chiều dày 12, nẹp 125 ì 12 F.B
* Từ # 91 ữ # 105 : chiều dày 14, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ #106 ữ # 121 : chiều dày 12, nẹp 125 ì 12 F.B
* Từ # 122 ữ # 130 : chiều dày 14, nẹp 150 ì 12 F.B
* Từ # 131 ữ # 136 : chiều dày 14, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
* Từ #136 ữ # 149 : chiều dày 13, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
* Từ # 150 ữ # 181 : chiều dày 13, nẹp 150 ì 12 F.B
C. khoang máy:
- Kết cấu theo hệ thống ngang đáy đôi;
- Khoảng sờn 750
- Chiều dày tôn đáy trên 15;
- Chiều dày thành băng bệ máy: 45

- Sống chính 14
- Sống phụ bệ máy 26
- Các đà ngang 12, 16, 14
2.3.3.2. Kết cấu dàn mạn:
A. Khoang mũi:
- Kết cấu hệ thống ngang mạn đơn
- Khoảng sờn 600
- Chiều dày tôn 9
- Quy cách:
+ Sờn thờng boong 1: 250 ì 90 ì 12/16 I.A
+ Sờn thờng boong 2: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
+ Sờn thờng boong 3: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Sờn khỏe: 600 ì 10/ 150 ì 12
+ Sờn khỏe: 500 ì 9/ 150 ì 12
B. Khoang hàng:
- Kết cấu hệ thống ngang mạn kép
- Khoảng sờn 750


- Chiều dày 10
- Quy cách:
+ Từ sờn 59 đến sờn 160:
* Sờn đáy đến sàn 2
: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
* Sờn sàn 2 đến boong
: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Còn lại:
* Sờn đáy đến sàn 2
: 300 ì 90 ì 11/16 I.A
* Sờn sàn 2 đến boong

: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
+ Nẹp sàn: 125 ì 12 F.B
C. Khoang máy:
- Kết cấu hệ thống ngang có 2 sàn
- Khoảng sờn 750mm
- Quy cách:
+ Sờn đáy đến sàn 3 : 300 ì 90 ì 11/16 I.A
+ Sờn sàn 3 đến sàn 2 : 250 ì 90 ì 10/15 I.A
+ Sờn sàn 2 đến boong: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Gia cờng sàn: 150 ì 90 ì 12 I.A
D. Khoang đuôi:
- Kết cấu hệ thống ngang có 2 sàn
- Khoảng sờn 600
- Quy cách:
+ Sờn thờng: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Sờn khỏe: 400 ì 9/ 150 ì 12 F.B
2.3.3.3. Kết cấu dàn boong:
A. Khoang mũi:
- Kết cấu hệ thống ngang.
- Chiều dày tôn 9, 13.
- Quy cách:
+ Xà ngang boong thờng: 125 ì 75 ì 7 I.A
+ Xà ngang boong khỏe: 450 ì9/ 125 ì12 F.B
+ Sống dọc boong: 450 ì 9/ 125 ì 12 F.B
+ Cột chống: 216.3 ì 12.7t
B. Khoang hàng:
- Kết cấu hệ thống hỗn hợp.
- Chiều dày tôn 10, 11, 13, 14, 16, 19, 20
- Quy cách:

+ Xà ngang boong thờng: 150 ì 90 ì 9 I.A
+ Xà dọc boong: 250 ì 90 ì 10/15 I.A


+ Vùng miệng hầm hàng: 250 ì 19 F.B
+ Sống ngang boong: 600 (450) ì 9/ 125 ì12 F.B
+ Sống dọc boong: 600 ì9 (12) / 125 ì 12 F.B
C. Khoang máy:
- Kết cấu hệ thống ngang.
- Chiều dày tôn 10
- Xà ngang boong thờng: 150 ì 90 ì 9 I.A
- Xà ngang boong khỏe: 450 ì 9/ 150 ì12 F.B
- Sống dọc boong: 150 ì 9/ 150 ì 12 F.B
D. Khoang đuôi:
- Kết cấu hệ thống ngang.
- Chiều dày tôn 9
- Xà ngang boong thờng: 125 ì75 ì 7 I.A
- Xà ngang boong khỏe: 450 ì 9 / 150 ì12 F.B
- Sống dọc boong: 450 ì 9/ 150 ì12 F.B
- Cột chống: 139.8 ì 9.5t

3. Giới thiệu về phân đoạn đợc giao :
3.1.Phân đoạn đợc giao là :
Lập quy trình công nghệ gia công lắp ráp phân đoạn đáy 9 trái từ sờn 90+150 ữ
105+500 của tàu hàng rời 22500 Tấn đóng tại Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng.
3.2.Các kích thớc của phân đoạn:
Chiều dài phân đoạn : lPĐ = 11,7(m)(Từ 90+150 ữ 105+500 ).
Khoảng sờn a = 750 mm.
Chiều rộng phân đoạn : bPĐ = 9,5 m .
Chiều cao của phân đoạn : hPĐ = 1,6 m

3.3.Hình thức kết cấu :
Kết cấu đáy đôi, hệ thống dọc, chiều cao đáy đôi 1,6 m gồm có :
+Sống phụ đáy bố trí nh hình vẽ
+Các đà ngang đáy đặt cách nhau 3 khoảng sờn
+ Đà ngang kín nớc
+Các dầm dọc đáy bố trí nh hình vẽ .


c c c c c b b b b b

a a a a a a a a a a a a a a

*Quy c¸ch :
- Sèng phô : S =13
- NÑp däc ®¸y trªn vµ díi : Г 180x110x10
- §µ ngang ®¸y: S = 10 mm
-NÑp gia cêng cho sèng phô : 125x12
-NÑp gia cêng cho ®µ ngang : 150x12
-Thanh chèng :110x12
-T«n ®¸y trªn S = 18 mm
-T«n ®¸y díi S =15 mm
* R¶i t«n ®¸y trªn :


Chän c¸c khæ t«n ®Ó phôc vô cho qu¸ tr×nh r¶i t«n ®¸y trªn lµ :
Tê A9 : 12000x1900 mm

Tê C9 :12000x2000 mm

Tê B9 : 12000x1900 mm


Tê D9 :12000x1900 mm

Tê E9 :12000x2000 mm

*R¶i t«n ®¸y díi :


Chọn các khổ tôn để phục vụ cho quá trình dải tôn đáy trên là :
Tờ A9 : 12000x2100 mm

Tờ C9 : 12000x2000 mm

Tờ B9 : 12000x2200 mm

Tờ D9 : 12000x2200 mm

Tờ E9 :12000x2100 mm

4. Tính khối luợng phân đoạn :
Lập bảng tổng hợp khối lợng cơ cấu:
TT
1
2

Tên cơ cấu
Tôn đáy trên
Tôn đáy dới

Số

Lợng
1
1

Diện
Quy cách

tích
(m )
113,764
123,141
2

S=18
S=15

Thể tích

Trọng lợng

(m3)

(tấn)

2,048
1,847

16,07
14,50



3
4
5
6
7

Đà ngang hở
Đà ngang kín nớc
Nẹp gia cờng đà
ngang đáy
Sống phụ
Nẹp gia cờng
Sống phụ

5
1

S =10
S = 10

70.89
39.7

0.709
0.0397

5,56
0.312


35

150x12

0.2

0,0024

0,019

3

S=13

52,62

0,684

5,370

30

125x12

0,20

0,0024

0,019


8

Dầm dọc đáy trên

7

9

Dầm dọc đáy dới

7

10

Mã hông
Mã lk nẹp đáy

9

11

với đà ngang

180x110x

1,84

10
180x110x


1,84

10

70

S =10
156x110
(=10)

34,8

0,384

3.277

1,2

0,012

0,09

=

48.9

Tổng

(Thép 180x110x10 có trọng lợng là : 22,2 KG trên 1 mét chiều dài )
Vậy ta chọn cẩu để để cẩu lật phân đoạn là cẩu có sức nâng là : 50 (tấn)


Phần 2: Thi công
5.Lựa chọn phơng án thi công:
5.1.Phơng án lắp ráp :
5.1.1.Ta chọn phơng pháp lắp úp trên bệ phẳng .
5.1.2.Trình tự công việc nh sau :
- Chế tạo khung dàn .
- Gia công chi tiết.
- Rải tôn.
- Lấy dấu.
- Lắp ráp và hàn đính các cơ cấu.
- Hàn chính thức.


- Kiểm tra nghiệm thu.
- Cẩu lật lắp tổng thành.

6.Chế tạo các chi tiết :
6.1.Phân nhóm các chi tiết :
Nhóm 1 : các tấm tôn đáy trên , các tấm tôn đáy dới .
Nhóm 2 : các tấm đà ngang đáy, sống phụ , mã hông ,mã liên kết giữa dầm dọc
đáy với đà ngang đáy , nẹp gia cờng .
Nhóm 3 :các dầm dọc đáy trên ,dầm dọc đáy dới (đã có sẵn trong kho chứa vật
liệu)
6.2.Quá trình chuẩn bị :
-Nguyên vật liệu đa vào chuẩn bị vạch dấu:
+ Các tờ tôn phẳng đã qua sử lý làm sạch bằng máy phun cát ,sơn chống gỉ :để
làm tôn đáy trên và tôn đáy dới (10 tờ :A9,B9,C9,D9,E9, A9,B9,C9,D9,E9).
Chiều dày tơng ứng là 18 mm ,15 mm .
+ Các thanh thép hình (chữ L) đã qua sử lý làm sạch bằng máy phun cát ,sơn

chống gỉ :để làm các dầm dọc đáy (14 thanh 180x110x10)
+ Các tấm thép đã qua sử lý làm sạch bằng máy phun cát ,sơn chống gỉ :
6 tấm để làm đà ngang có kích thớc là :6000x1800 (chiều dày tấm là 10 mm)
3 tấm làm sống phụ có kích thớc là : 12000x1800 (chiều dày tấm là 13 mm)
2 tấm có kích thớc 800x1800 để làm các tấm mã hông (chiều dày tấm là 10
mm)
1 tấm tôn có kích thớc 6000x1800 để làm các nẹp gia cơng cho sống phụ đáy
,đà ngang đáy .
Các mảnh tôn thừa khi khoét lỗ ta tận dụng để làm mã liên kết giữa đà ngang
với dầm dọc đáy .
-Các dụng cụ chuẩn bị cho quá trình vạch dấu:
+Bàn vạch dấu .
+Dỡng mẫu và các thiết bị đo đạc:
Thớc dài (m); Thớc kẹp; panme; êke; thớc góc...
+Các dụng cụ vạch dấu:


Dây bật phấn; phấn; các loại bút; miếng kẹp; mũi đột thờng; mũi đột kiểm tra;
móc kẹp...
+Các máy chuyên dụng : máy cắt hơi ,cẩu 5 tấn ,máy hàn tự động ,bán tự
động ,máy hàn hồ quang tay
+Các dụng cụ đè ,giữ : con cóc ,mã ,thanh giằng
*Lấy dấu :
a.Lấy dấu các tấm tôn đáy trên :
-Lấy dấu tờ A9 kích thớc là 12000x1900 :
+Cẩu tờ tôn A9 lên bàn lấy dấu bằng cách hàn vào tờ tôn 6 cái tai cẩu.
+Dùng thớc vẽ 2 đờng tâm của tờ tôn theo phơng chiều dài , chiều rộng của tấm
(có thể dùng dây bật )
+Từ đờng tâm của tờ tôn theo phơng chiều rộng ta lấy về 2 phía theo phơng
chiều dài một đoạn là 5950 mm (để lợng d là 50 mm ở 2 đầu )

+Từ đờng tâm của tờ tôn theo phơng chiều dài ta lấy về 2 phía theo phơng chiều
rộng một đoạn là 920 mm ( để lợng d mỗi đầu là 15 mm)

-Tơng tự làm với các tấm tôn còn lại .
b.Lấy dấu các tờ tôn đáy dới :
*Tờ A9 :dùng để gia công tờ tôn hông .
-Kích thớc của tờ A9 là :12000x2100.
-Sau khi đem lốc ,ta lấy dỡng của mã hông để kiểm tra và lấy dấu :
+Ta kẹp lên mã hông những cái đinh nhỏ tại các vị trí kết thúc bán kính hông
+Sau đó ta ốp vào tấm tôn hông và di chuyển tấm mã để vẽ lên các đờng dấu cần
vạch .


+Ta để lợng d về 2 phía của tấm tôn hông để phục vụ cho quá trình lắp ráp sau
này .
*Các tờ tôn còn laị là các tờ tôn phẳng nên ta lấy dấu tơng tự nh các tấm tôn đáy
trên .
c.Lấy dấu đà ngang đáy :
+Ta dùng các dỡng phẳng đã làm sẵn ốp lên tờ tôn và dùng bút vạch theo các
biên dạng đó .
d. Lấy dấu cho sống phụ :
Dùng các dây bật kết hợp với dỡng đo chiều dài để lấy dấu có để lợng d .
e. Lấy dấu cho các nẹp gia cờng và mã liên kết :
- Dùng các dỡng mẫu đã chế tạo ốp lên tờ tôn để vạch dấu .
*Kiểm tra sản phẩm độ chính xác , rồi nghiệm thu sản phẩm .
*) Cắt các chi tiết :
+ Dùng máy cắt hơi cắt theo các đờng đã lấy dấu .
+ Đánh sạch mép cắt bằng máy mài và chuẩn bị mép hàn .
+ Sau khi cắt xong ta đợc các hình dạng của các chi tiết nh sau :


*Nghiệm thu kiểm tra:
Các chi tiết sau khi gia công phải đảm bảo chính xác, khắc phục biến dạng sau
khi gia công. Sai lệch của mép các chi tiết so với dỡng mẫu nh sau :
+ Tấm đáy trong, đáy ngoài là 1 mm
+ Các tấm đà ngang, sống phụ là 0,5 mm


Yêu cầu kĩ thuật đối với việc cắt các cơ cấu:
- Đối với các chi tiết phẳng:
- Sai số kích thớc các cạnh không vợt quá: 2 mm.
- Sai số cho phép giữa đờng bao và dỡng mẫu là: 1 mm
- Sai số cho phép khi lấy dấu lỗ khoét là: 2 mm
- Làm trơn các cạnh sắc, tẩy sạch ba via.
- Các tấm phải có độ phẳng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đối với các chi tiết thép chữ L :
- Độ cong vênh của các mép không vợt quá 3 mm/1 m.
- Với các chi tiết làm từ thép tấm phải làm trơn các cạnh và tẩy sạch ba via.

8.Chế tạo khung dàn :
Vì phân đoạn đợc lắp ráp theo phơng pháp lắp úp, do đó khung dàn là khung
dàn phẳng.
Ta có thể tận dụng các khung dàn phẳng có sẵn của nhà máy để làm việc.

9.Rải tôn đáy trên:
9.1.Chuẩn bị sản xuất :
- Các máy chuyên dụng : 1 cần cẩu có sức nâng 5 tấn , máy hàn thủ công ,máy
hàn bán tự động ,máy hàn tự động , máy cắt hơi ,máy mài , thiết bị làm sạch
mép tôn
- Các dụng cụ giữ ,định vị : con cóc , mã răng lợc , tăng đơ ,
9.2. Thứ tự lắp ráp :

+ Bệ lắp ráp đã sẵn sàng .
+ Dùng cẩu , cẩu tờ tôn C9 lên bệ nhờ các tai cẩu .
+ Điều chỉnh các đờng kiểm tra của tờ tôn trùng với đờng kiểm tra trên bệ .
+ Dùng tăng đơ ghìm sát tờ tôn C9 xuống bệ khuôn và hàn đính với bệ.
+ Rà mép tấm tôn C9 và lấy mép của tấm tôn này làm chuẩn để rà mép các tấm
tôn tiết theo
+ Cẩu tờ tôn D9 vào bệ, ghép sát vào tờ C9, rà khớp mép tấm tôn D9 theo mép
C8 với khoảng hở là 2 0,5 mm.


+Các mép tấm tôn trớc khi hàn phải chải sạch mép tấm ở chỗ đờng hàn khoảng
1,5 đến 2 cm .
+ Dùng mã răng lợc hàn ép hai tấm tôn đó lại với nhau, chiều dài của các mã
răng lợc là 300 mm

+ Tiến hành hàn đính tờ tôn D9 xuống bệ bằng các mã và hàn đính các tờ tôn
với nhau. Quy cách mối hàn đính =3 mm ,L = 30 mm. Khoảng cách giữa hai
mối hàn đính là 300 mm.
+ Tơng tự ta rải lần lợt các tấm tôn B9 , E9, A9.Các tờ tôn đã đợc hàn đính với
nhau .


+ Kiểm tra lại một lần nữa và phá bỏ các mã răng lợc rồi tiến hành hàn chính
thức các tấm tôn với nhau bằng máy hàn tự động.


×