Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi đa độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.8 KB, 81 trang )

DANH MỤC VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
NVL: Nguyên vật liệu
TK: Tài khoản
CCDC: Công cụ dụng cụ
VL: Vật liệu
N - X - T : Nhập - Xuất - Tồn
GTGT: Giá trị gia tăng
XDCB: Xây dựng cơ bản
PX: Phân xưởng

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ..........................................................................................6
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN............................................................................................8
SƠ ĐỒ 2.2: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.............................................................................10
SƠ ĐỒ 3.1: QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY............14
SƠ ĐỒ 3.2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG........................................................28
SƠ ĐỒ 3.3 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ TSCĐ......................................................................................................34
SƠ ĐỒ 3.5. QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......54
SƠ ĐỒ 3.6 QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIÊU THỤ SẢN PHẨM........................................65

2


Mục lục
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................................81

3




LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự đi lên của xã hội, các doanh nghiệp ngày càng đòi hỏi phải phát
triển cao và sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Trong điều kiện nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của nhà nước các doanh nghiệp đang cạnh tranh trong
cơ chế thị trường quy luật cung cầu về hàng hoá của xã hội. Để có thể vượt qua
được sự chọn lọc của thị trường, sự cạnh tranh quyết liệt, mọi doanh nghiệp đều
phải giải quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh sao cho vững chắc và có lợi nhất.
Việc tổ chức quy trình sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng loạt các công
cụ quản lý khác nhưng kế toán luôn là công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất. Vì
kế toán là thu nhận và sử lý, cung cấp thông tin về tài sản - sự vận động của tài
sản, vốn là quá trình luân chuyển của vốn xem có quản lý tốt hay không từ đó
giúp cho các chủ thể quản lý đưa ra các phương án kinh doanh có lợi nhất cho
doanh nghiệp của mình. Kế toán còn cung cấp thông tin về hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp cho các đối tượng có liên quan và chú ý tới như các nhà đầu tư,
Ngân hàng, chủ doanh nghiệp khác và báo cáo với cơ quan Nhà nước.
Công việc kế toán có nhiều khâu, nhiều phần hành và đòi hỏi sự chính xác cũng
như trung thực cao, giữa các phần hành kế toán có mối quan hệ hữu cơ, chúng
luôn gắn bó với nhau tạo thành một thể thống nhất, một hệ thống đồng bộ trong
quản lý. Việc tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý và phù hợp với điều
kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những cơ sở quan trọng
cho việc chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình Thủy Lợi đa độ với vốn kiến thức đã được học và nghiên cứu, đồng thời
được sự giúp đỡ của cô Ngô Thị Nguyên và các cô chú cán bộ trong công ty.
Với kiến thức còn hạn chế của mình em xin được trình bày báo cáo tổng quan về
các phần hành kế toán trong Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình Thủy Lợi đa độ
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:

- Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình Thủy Lợi đa độ
- Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH một
thành viên khai thác công trình Thủy Lợi đa độ
- Phần 3: Khảo sát phần hành kế toán tại công ty ty TNHH một thành viên khai
thác công trình Thủy Lợi đa độ
4


PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN KHAI THAC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐA ĐỘ
1.1.Qu¸ trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH mét thµnh viªn khai th¸c c«ng tr×nh thñy lîi §a §é là
doanh nghiệp được thành lập ngày 07 tháng 02 năm 1993.
- Đăng ký kinh doanh: Sở kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng .
- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy
lợi Đa Độ.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 385 thị trấn Trường Sơn, huyện An Lão,thành
phố Hải Phòng.
- Điện thoại/Fax: 031 679 522
Trong quá trình trưởng thành và phát triển, Công ty đã thực hiện tổ chức
thi công các công trình trên địa bàn thành phố và các tỉnh ngoài đạt hiệu quả cao
là: Đắp đê lấn biển, mở rộng diện tích canh tác cho các vùng kinh tế như: đường
14 Đồ Sơn, Đình Vũ, Gia Minh - Minh Đức - Thủy Nguyên, Vinh Quang - Tiên
Lãng, Phù Long - Cát Hải… Công tác đắp đê, làm công trình bảo vệ đê điều
bằng các kết cấu kè đá, kè đá, kè mỏ hàn, xây tường chắn sóng, kè tấm đúc
sẵn..., xây dựng các công trình cầu cống, trạm bơm như Cống Cổ Tiều III, Cống
điều tiết Liên Mạc..., đều đạt chất lượng và hiệu quả cao, góp phần bảo vệ an
toàn cho thành phố trước thiên tai.

Toàn bộ công trình, hệ thống thủy nông, các trạm bơm tưới, tiêu quy mô
thiết bị công suất từ 1.500 m3/máy trở lên. Các công trình Cống lớn trên đê,
sông, biển quốc gia có các khẩu độ đến 30m cửa đều được thực hiện với chất
lượng cao, kỹ mỹ thuật đẹp mang lại hiệu quả lớn.
Công ty còn tổ chức thi công các công trình do ngành và địa phương khác
đầu tư .
Công lý có đội ngũ các bộ quản lý, điều hành, kỹ sư chuyên ngành giỏi
lâu năm, giàu kinh nghiệm rất sáng tạo trong công tác tổ chức thực hiện các dự
án và công trình các quy mô, đội ngũ công nhân lành nghề, nhiệt tình sáng tạo,
trách nhiệm cao.

5


Công ty có trang bị, công cụ cơ giới hóa cao, số lượng lớn và không
ngừng được cải tiến phù hợp với đặc điểm thi công công trình.
Là đơn vị chấp hành tốt các quy định về quản lý nguồn tài chính và tăng
trưởng khá, đảm bảo chấp hành chế độ quản lý nộp thuế, ngân sách được các cơ
quan quản lý địa phương tín nhiệm, được Ngân hàng Đầu tư và phát triển thành
phố cam kết đảm bảo đủ nguồn vốn tín dụng cho sản xuất kin doanh.
Các công trình do Công ty tổ chức thi công đều đạt chất lượng đúng kế
hoạch, đảm bảo thời gian, giá thành hợp lý, quản lý sử dụng thuận tiện và phát
huy hiệu quả thiết thực cho sản xuất và đời sống.
1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty là đơn vị chủ lực của thành phố và ngành chủ quản trong công
việc như:
- Xây dựng các công trình thủy lợi, các công trình công nghiệp, Thủy
nông, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, cơ sở hạ tầng, đường giao thông nông thôn…
- Nạo vét, san lấp mặt bằng cải tạo đồng ruộng, khoan phụt vữa gia cô
thân đê. Xây dựng công trình phục vụ nước sạch nông thôn. Xây dựng công

trình cầu giao thông, cầu cảng…
1.3. Tổ chức quản lý tại công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kho

Bộ phận kinh doanh

Bộ phận kế toán

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Giám đốc công ty: Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành toàn bộ
hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kinh doanh của
công ty trước nhà nước và pháp luật.
- Phó giám đốc: Do giám đốc bổ nhiệm phó giám đốc được giám độc ủy
quyền điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm về
kết quả công việc của mình trước pháp luật và trước giám đốc công ty. Phó giám
6


đốc công ty tham mưu cho giám đốc và chỉ thị các văn bản tổng kết lại các
chứng từ sổ sách cấp dưới.
- Bộ phận kho: Hoạch định và giám sát thực hiện các hoạt động kho, bãi
theo kế hoạch hoạt động công ty. Chịu trách nhiệm về kế hoạch sản lượng cũng
như kế hoạch chất lượng trong kho bãi. Theo dõi hàng trong kho có tăng hoặc
giảm.
Phòng kinh doanh: thực hiện công tác maketing, nghiên cứu thị trường,
tìm kiếm đối tác và chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến

hoạt động sản xuất của công ty. Kết hợp với phòng kế toán trong các nghiệp vụ
thu tiền bán hàng và thanh toán tiền hàng, xây dựng và triển khai kế hoạch kinh
doanh, thống kê báo cáo về kết quả kinh doanh theo từng kỳ và chịu trách nhiệm
về kết quả kinh doanh của công ty trước giám đốc.
- Bộ phận kế toán: Làm công tác hạch toán các hoạt động kinh doanh,
thanh toán, theo dõi các hoạt động thu chi của công ty giúp giám đốc xây dựng
các kế hoạch về tài chính, nội dung pháp luật về kế toán thống kê.

7


PHẦN 2:
T×M hiÓu chung vÒ tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i
c«ng ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐA ĐỘ
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
NH, kế
toán thuế,
kế toán
TSCĐ, BH

Kế toán
thanh
toán thu,
chi, công
nợ


Thủ quỹ
kiêm tạp
vụ văn
phòng,
TCHC

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp, lập
báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của
công ty.
- Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác kế
toán, chỉ đạo hạch toán các khâu các bộ phận, tập trung phần hành kế toán chi
tiết lên sổ tổng hợp, sau đó đối chiếu và lập báo cáo tổng hợp, lên báo cáo quyết
toán, mở sổ theo dõi các quỹ của Công ty.
- Kế toán ngân hàng, kế toán thuế, kế toán tài sản cố định, kế toán bảo
hiểm có nhiệm vụ theo dõi tiền khách hàng trả tiền qua ngân hàng, rút tiền mặt
về nhập quỹ, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thu, chi, thanh toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền
thu vào, chi ra, theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả cho từng đối
tượng khách hàng, thường xuyên đối chiếu đôn đốc khách hàng thanh toán kịp
thời.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ thu tiền
nhập vào và tiền chi ra. Bảo quản tiền và lập báo cáo hàng ngày cho kế toán theo
8


dõi. Ngoài ra còn phải làm công việc của nhân viên tạp vụ, hành chính và theo
dõi các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân
viên.
* Mối quan hệ: Phòng kế toán luôn là trung tâm gắn liền giữa các bộ

phận, các phòng ban trong công ty vì nó được ví như một dòng điện mà các
người điều khiển các công tắc chính là các nhân viên trong phòng, nếu có điện
mà không sử dụng thì cũng không mang lại hiệu quả gì, nếu muốn sử dụng mà
không có điện thì cũng không thể sử dụng được. Nguồn điện ở đây được xem
như các nguồn tiền vào, nguồn điện sử dụng ở đây chính là các khoản tiền chi
ra. Nếu các khoản chi ra mà không hợp lý sẽ dẫn tới tình trạng đầu tư kém hiệu
quả, nếu các khoản tiền thu vào mà không biết cách sử dụng cũng sẽ không đem
lại hiệu quả. Ngoài ra nó còn là trung tâm của các mối quan hệ với bên ngoài, đó
là cơ quan bảo hiểm, là cơ quan thuế, là ngân hàng, … sự giao tiếp tốt của các
nhân viên sẽ đem lại cảm tình tốt của các cơ quan, khiến sự giao dịch trở lên dễ
dàng, thuận tiện.
* Nhận xét: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gọn nhẹ, công việc giao
chặt chẽ, cụ thể tới từng người, do đó trách nhiệm của từng người rất cụ thể,
không ai ỷ lại cho ai, mọi người đều có trách nhiệm hơn với công việc của mình.

9


2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại


Sổ thẻ
kế toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

Hệ thống gồm có:
- Sổ Nhật ký: Chỉ tổ chức sổ nhật ký chung, không tổ chức các sổ Nhật
ký đặc biệt.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Được tổ chức phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều được lập chứng từ làm cơ
sở pháp lý cho mọi số liệu ghi chép trên các tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế
toán. Chứng từ kế toán phải được lập kịp thời theo đúng quy định về nội dung
và phải lập theo hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ kế toán định khoản kế toán rồi
ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ

NKC để ghi vào sổ cái các TK kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ NKC
các nghiệp vụ được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối
quý, năm cộng số liệu trên sổ căi, lập bảng cân đối phát sinh số phát sinh.
10


Xuất phát từ việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung,
công tác ghi chép kế toán của công ty được thực hiện hoàn toàn trên máy vi tính
với chương trình hạch toán nối mạng toàn bộ phòng kế toán tài chính của công
ty.
2.3. Đặc điểm chính sách kế toán tại Công ty
2.3.1 Chế độ kế toán áp dụng:
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/ TT –
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ kế toán doang
nghiệp.
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên. Đồng thời công ty thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ áp dụng: VND
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cả kì dự trữ
- Kỳ kế toán: quý
Công ty đã chọn cách tính khấu hao tài sản theo phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
Theo phương pháp này mức khấu hao cơ bản hàng năm của tài sản cố định
là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng tài sản và được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao cơ bản bình quân
=

hàng năm của TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) được xác định như sau:
Mức khấu hao cơ bản bình quân
Tỷ lệ khấu hao hàng năm
=
hàng năm của TSCĐ
của TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên
hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu nếu có), các chi phí vận chuyển ,
bốc xếp, lắp đặt chạy thử,..
Thời gian sử dụng tài sản cố định là thời gian mà doanh nghiệp dự kiến sử
dụng tài sản đó. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ kinh tế của tài sản có tính
đến sự lạc hậu lỗi thời của tài sản do sự tiến bộ của khoa học công nghệ.

11


Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức
khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và
không gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhưng phương
pháp này có nhược điểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời
do không tính hết được sự hao mòn vô hình của TSCĐ.

12


PHN 3
PHN 3 KHO ST CC PHN HNH K TON TI CễNG TY

TNHH MT THNH VIấN KHAI THC CễNG TRèNH
THY LI A
3.1. K toỏn Vn bng tin
Tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là
tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể chuyển thành các loại tài sản,
có tính luân chuyển cao.
a.Chng t s dng
- Phiếu thu, Phiếu chi,Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, y nhiệm chi, ....
b. Ti khon s dng
- K toỏn s dng TK111 - Tin mt ti qu
- TK 111 gm cú 3 TK cp II:
+ TK 1111 - Tin Vit Nam: Phn ỏnh thu chi tn qu Vit Nam v ngõn
phiu ti qu.
+ TK 1112 - Tin ngoi t: Phn ỏnh tỡnh hỡnh thu chi, tn qu ngoi l ti
qu.
+ TK 1113 - Vng, bc, ỏ quý: Phn ỏnh giỏ tr kim khớ quý, ỏ quý
nhp, xut, tn qu theo giỏ mua thc t.
- K toỏn s dng TK 1121 Tin gi ngõn hng
* Kt cu v ni dung ca TK
- Bờn N:
+ Cỏc khon tin mt, ngõn phiu, vng, bc, ỏ quý, nhp qu, xut kho.
+ S tha phỏt hin khi kim kờ.
- Bờn Cú:
+ Cỏc khon tin mt, ngõn phiu, vng, bc, ỏ quý, xut qu, xut kho.
+ S thiu ht qu.
- D N:
+ Cỏc khon thu tin mt, ngõn phiu tn qu.

13



d. Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu thu, phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ tiền mặt

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính

Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
3.2. Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng theo hình thức chứng từ ghi
sổ.
Chứng từ gốc
giấy BN, BC

Chứng từ
ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ


Sổ cái
TK 112

e. Ví dụ minh họa:
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01 thu tiền hàng của công ty 4.776.573đ (PT số 0131)

14


B¶ng 3.1.1
Đơn vị: Công ty TNHH MTV C ông trình Thủy Lợi Đa Độ
Địa chỉ: An Tràng – An Lão - Hải Phòng
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 01 năm 2016

Quyển số 12
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo thông tư 200/2014/TT- ngày
22/12/2014

Số: 0131
Nợ:111
Có: 131

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Lan Hương
Địa chỉ:
Công ty cổ phần xây dựng Hải Phòng
Lý do chi:
Thanh toán tiền hàng
Số tiền bằng số: 4.776.573đ

Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm bảy
mươi ba đồng./.
Kèm theo: 01
chứng từ gốc:
Nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn năm
trăm bảy m ư ơi ba đồng./.
Ngày 02 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)

NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên)

THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)

15

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)


Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01 thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2016 số tiền:
1.673.447 đồng (PT số 0240)
Quyển số 12

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Đa Độ

Địa chỉ: An Tràng – An Lão - Hải Phòng

PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 01 năm 2016

Mẫu số 02-TT
Ban hành theo thông tư 200/2014/TTngày 22/12/2014

Số: 0240
Nợ: 642(8)
Nợ: 133
Có: 1111

Họ tên người nhận tiền: Trung tâm Viễn Thông 1 – Viễn Thông Hải Phòng
Địa chỉ:
Lý do chi:
Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2016
Số tiền:
1.673.447 đ (viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm bảy mươi ba nghìn
bốn trăm bốn mươi bảy đồng./.
Kèm theo:
chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm bảy mươi ba nghìn bốn
trăm bốn mươi bảy đồng./
Ngày 15 tháng 01 năm 2016
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)

NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên)


THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)

16

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)


Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ nhật kí chung
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Đa Độ
Địa chỉ: An Tràng – An Lão - Hải Phòng

Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT- ngày 22/12/2014)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 01/2016)
(ĐVT: đồng)
Chứng từ
NT

SH

Đã
ghi sổ

cái

Diễn giải

NT

02/01 0130

02/01

Rút TGNH nhập quỹ

02/01 0131

02/01

15/01 0240

15/01

Thu tiền của công ty XD
……..
Thanh toán tiền điện thoại

SH
TK
1111
1121
1111
131

6428
133
1111

….
Cộng phát sinh

Số phát sinh
Nợ



7.000.000
7.000.000
4.776.573
4.776.573
1.521.316
152.131
1.673.447
121.360.918.763

121.360.918.763

Ngày 31 tháng 01 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)


17

Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng dấu)


Từ sổ Nhật kí chung kế toán vào sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 111
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Đa Độ
Địa chỉ: An Tràng – An Lão - Hải Phòng

Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT- ngày
22/12/2014)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VNĐ
Đơn vị tính: đồng
NTG
S

Ngày
tháng
chứng
từ

Số hiệu CT

Số tiền
Diễn giải


Thu

Ghi chú

Chi

Thu

Chi

Dư đầu kỳ:

Tồn
174.501.400

02/01

02/01

0130

Rút TGNH nhập quỹ

7.000.000

02/01

02/01

0131


Thu tiền của công ty MN

4.776.573

……..
15/01

15/01

0240

Thanh toán tiền điện thoại

1.673.447

bằng tiền mặt
……..
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

1.516.571.144

1.348.449
210.474.050

Ngày 31 tháng 01 năm 2016

Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
(Kí, họ tên, đóng dấu)

18


Sau khi vào sổ quỹ tiền mặt kế toán vào sổ cái tiền mặt
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Đa Độ
Địa chỉ: An Tràng – An Lão - Hải Phòng

Mẫu số: S03b- DN
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT- ngày
22/12/2014)

SỔ CÁI
Tài khoản 111 : TIỀN MẶT
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
NT

SH

Tran
g Sổ
NKC

Diễn giải


NT

Số tiền

TK
ĐƯ

Nợ

Dư đầu kỳ:
02/01 0130
02/01 0131
15/01 0240

02/01
02/01
15/01



174.501.400

Rút TGNH nhập quỹ
Thu tiền của công ty MN
Thanh toán tiền điện thoại
bằng tiền mặt
….
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ


1121
131
6428
133

7.000.000
4.776.573
1.521.316
152.131
1.516.571.144
210.474.050

1.348.449

Ngày 31 tháng 01 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng dấu)

Nghiệp vụ 3: Ngày 02/01 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ số tiền
7.000.000đ
Kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 7.000.000đ
Có TK 1121: 7.000.000đ

GIẤY BÁO NỢ


Số:0130
Ngày:02/01/2016

Số tài khoản: …………73100660……………………………………………
Tên tài khoản: ……………………………………………………………………
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Công trinh Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo:
khai thác Thủy lợi Đa Độ
Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi
“Nợ” với nội dung sau:
Ngày hiệu lực

Số tiền

Loại tiền
19

Diễn giải


02/01/2016

7.000.000

Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

VND

Rút tiền gửi nhập quỹ.


Kiểm soát
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Nghiệp vụ 4: Ngày 09/01 mua NVL cho công ty TNHH Cường Thịnh
tổng giá thanh toán (bao gồm VAT 10%) 157.583.800đ (hóa đơn GTGT số
003447). Công ty đã thanh thanh toán bằng tiền gửi.(ủy nhiệm chi số 00245)

ỦY NHIỆM CHI

Tài khoản nợ
152

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN
Ngày 09 tháng 01 năm 2016
PHẦN

Tài khoản có
112

DO NGÂN HÀNG GHI
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH MTV công trình khai thác thủy lợi Đa Độ
Tài khoản số: 102010001596582
Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN HP
20

Số tiền bằng số

157.583.800


Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Cường Thịnh
Số tài khoản: 1.45856479
Tại ngân hàng: CN ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội Tỉnh, TP: HN
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi bảy triệu năm trăm tám mươi ba nghìn tám trăm đồng./.
Nội dung thanh toán: trả tiền mua NVL
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
KẾ TOÁN CHỦ TÀI KHOẢN

NGÂN HÀNG
Ghi sổ:
KẾ TOÁN
TP KẾ TOÁN

21

NGÂN HÀNG
Ghi sổ:
KẾ TOÁN
TP KẾ TOÁN


Hoá đơn
Giá trị gia tăng

Mẫu số: 01/GTGT - 3LL
Ký hiệu: AH/15
Số: 0034447


Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 01 năm 2016

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Cờng Thịnh
Địa chỉ :
Số TK : _ _ _ _ _ _ _ _
Điện thoại: 031888553
MS:
0
2

0

0

1

51

31

56

0

Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Minh Tuấn
Đơn vị : Cụng ty TNHH MTV cụng trỡnh khai thỏc Thy li a
Địa chỉ : An Trng - An Lóo - Hi Phũng
Hình thức thanh toán : CK/TM Mã số:

STT

Hàng hoá, dịch vụ

1

St

Kg

2

Cỏt

Khi

3

Xi mng

Số TK: 10201000159658
0

2

ĐVT

0

0


7

Số lợng

T

6

2

Đơn giá

1

6

4

Thành tiền

1.000

30.000

30.000.000

200

38.879


77.758.000

10.000

3.550

35.500.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT : 10%

143.258.000

Tiền thuế GTGT

14.325.800

Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm năm mơi bảy triệu năm trăm tám mơi ba nghìn tám trăm đồng./.

Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

157.583.800

Thủ trởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

GIY BO N
S: 00354
Ngy: 09/01/2016
S ti khon: 73100660
Tờn ti khon:

Kớnh gi: Cụng ty TNHH MTV Cụng trỡnh
khai thỏc thy li a
Ngy hiu lc

S tin

09/11/2015

157.583.800

Ngõn hng chỳng tụi xin trõn trng thụng bỏo: Ti
khon ca quý khỏch hng ó c ghi N vi
ni dung sau:
Loi tin
Din gii
VND

22

Tr tin mua hng



Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Kiểm soát
(Ký, họ tên)

23

Giám đốc
(Ký, họ tên)


Nghiệp vụ 5: Ngày 25/01 CN ngân hàng đầu tư và phát triển Hải Phòng thông
báo lãi tiền gửi được hưởng số tiền là : 6.000.000đ (Giấy báo có số 0312)
Kế toán định khoản : Nợ TK 1121: 6.000.000đ
GIẤY BÁO CÓ
Số: 0312
Ngày:25/01/2016
Số tài khoản: ………73100660……………………………………………
Tên tài khoản: ……………………………………………………………………

Kính gửi: Công ty TNHH MTV Công trình khai Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo:
thác thủy lợi Đa Độ
Tài khoản của quý khách hàng đã được ghi “Có”
với nội dung sau:
Ngày hiệu lực
20/01/2016

Số tiền
6.000.000


Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Loại tiền
VND

Diễn giải
Lãi tiền gửi được hưởng.

Kiểm soát
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Có TK 515: 6.000.000đ

24


Đơn vị: Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Đa Độ
Địa chỉ: An Tràng – An Lão - Hải Phòng

Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theothông tư 200/2014/TT- ngày
22/12/2014 )

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 01/2016)

Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
NT

SH

NT

02/01
0130 02/01
0245 09/01
25/01
0312 25/01
28/01
0175 28/01

Diễn giải

Đã
ghi
sổ
cái

……………..
Rút TGNH nhập quỹ
Mua NVL của Cty TNHH
Cường Thịnh
……..
Lãi tiền gửi
….

Khách hàng ứng trước tiền
hàng

Số phát sinh
SHT
K

Nợ

1111

7.000.000

152
133
112
1121
515

143.258.000
14.325.800

1121

30.000.000

131
………………
Cộng SPS




157.583.800
6.000.000
6.000.000

30.000.000
121.360.918.763 121.360.918.763

Ngày 31 tháng 01 năm 2016
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

25

Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng dấu)


×