Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lượng tại công ty cổ phần công nghiệp chính xác việt nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 75 trang )

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1

Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1

2

Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 1

3

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 1

4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

5

Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 2



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ............................. 3
1.1 Lý thuyết chung về quản lý chất lƣợng ................................................................ 3
1.1.1 Khái niệm chất lƣợng, Quản lý chất lƣợng...................................................3
1.1.2 Các phƣơng thức Quản lý chất lƣợng ........................................................... 3
1.2.1 Hoạch định chất lƣợng ..................................................................................6
1.2.2 Tổ chức thực hiện Quản lý chất lƣợng ......................................................... 6
1.2.3 Kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng .....................................................................7
1.2.4 Điều chỉnh và cải tiến ...................................................................................7
1.3 Quản lý chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp ................................................ 8
1.4 Một số hệ thống quản lý chất lƣợng đƣợc áp dụng tại việt nam hiện nay ........... 9
1.4.1 Hệ thống quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM) ............................................9
1.4.2 Hệ thống đảm bảo chất lƣợng ISO 9000 .................................................... 10
1.4.3 Áp dụng ISO 9000 và TQM .......................................................................12
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 13


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHIỆP CHÍNH XÁC VIỆT NAM ........................................... 14
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần công nghiệp chính xác việt nam ........................ 14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 14
2.1.2 Tầm nhìn, xứ mệnh, giá trị cốt lõi ............................................................. 16
2.1.3 Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của VPIC................................................ 19
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 – 2014 ................................. 21
2.2 Thực trạng về quản lý chất lƣợng tại công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt
Nam .......................................................................................................................... 22
2.2.1 Thực trạng hoạch định chất lƣợng ............................................................. 22
2.2.1.1 Thực trạng .......................................................................................... 22
2.2.1.2 Ý kiến chuyên gia ............................................................................. 30
2.2.1.3 Đánh giá chung ................................................................................. 31

2.2.2 Thực trạng công tác tổ chức, thực hiện quản lý chất lƣợng ...................... 31
2.2.2.1 Thực trạng......................................................................................... 31
2.2.2.2 Ý kiến chuyên gia ............................................................................. 42
2.2.2.3 Đánh giá chung ................................................................................. 43
2.2.3 Thực trạng công tác kiểm soát chất lƣợng ................................................ 43
2.2.3.1 Thực trạng......................................................................................... 43
2.2.3.2 Ý kiến chuyên gia ............................................................................. 45
2.2.3.3 Đánh giá chung về công tác kiểm soát chất lƣợng ........................... 46
2.2.4 Thực trạng công tác điều chỉnh, cải tiến chất lƣợng ................................. 46
2.2.4.1 Thực trạng......................................................................................... 46
2.2.4.2 Ý kiến chuyên gia ............................................................................. 47
2.2.4.3 Đánh giá chung ................................................................................. 48
2.2.5 Đánh giá QLCL của công ty qua các tỉ lệ sản phẩm không đạt
chất lƣợng........................................................................................................... 49
2.2.5.1 Đầu vào ............................................................................................. 49
2.2.5.2 Quá trình sản xuất ............................................................................. 49
2.2.5.3 Thành phẩm ...................................................................................... 50
2.2.5.4 Tiêu thụ ............................................................................................. 50
2.3 Đánh giá chung .................................................................................................. 51


2.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc ..........................................................................51
2.3.2 Những hạn chế tồn tại .................................................................................52
2.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................... 52
2.2.3.1 Những yếu tố bên trong doanh nghiệp .............................................. 52
2.3.3.2 Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.............................................. 53
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CHÍNH XÁC VIỆT
NAM ........................................................................................................................ 55

3.1 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chất lƣợng tại Công Ty VPIC ................. 55
3.1.1 Chú trọng xây dựng văn hóa chất lƣợng tại VPIC ....................................55
3.1.2 Tích cực cải tiến công tác hoạch định chất lƣợng sản phẩm ..................... 56
3.1.3 Hoàn thiện tổ chức thực hiện quản lý chất lƣợng ......................................56
3.1.3.1 Một số giải pháp trƣớc mắt VPIC cần thực hiện .............................. 56
3.1.3.2 Một số vấn đề VPIC cần thực hiện trong tƣơng lai gần .................... 57
3.1.4. Hoàn thiện kiểm tra, kiếm soát chất lƣợng ................................................57
3.1.5 Xem trọng công tác điều chỉnh và cải tiến ...............................................58
3.1.6 Áp dụng triệt để TQM vào công ty...........................................................58
3.2 Một số kiến nghị ................................................................................................ 59
3.2.1 Đối với Công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt Nam ....................... 59
3.2.2 Kiến nghị đối với nhà nƣớc và tỉnh Đồng Nai ...........................................59
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 61
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 63
PHỤ LỤC 1: Mẫu khảo sát hoạt động QLCL tại công ty VPIC
PHỤ LỤC 2: Danh sách chuyên gia
PHỤ LỤC 3: Tổng hợp điểm đánh giá của chuyên gia về thực trạng hoạch định chất
lƣợng của HTQLCL công ty VPIC
PHỤ LỤC 4: Tổng hợp điểm đánh giá của chuyên gia về tổ chức, thực hiện quản lý
chất lƣợng của HTQLCL công ty VPIC
PHỤ LỤC 5: Tổng hợp điểm đánh giá của chuyên gia về thực trạng kiểm soát chất
lƣợng của HTQLCL công ty VPIC


PHỤ LỤC 6: Tổng hợp điểm đánh giá của chuyên gia về thực trạng điều chỉnh, cải
tiến HTQLCL chất lƣợng của công ty VPIC
PHỤ LỤC 7: Báo cáo kết quả chất lƣợng sản phẩm 2014 mục tiêu 2015
PHỤ LỤC 8: Sơ đồ tổ chức của ban điều hành quản lý hệ thống chất lƣơng
PHỤ LỤC 9: Hình bìa sổ tay chất lƣợng

PHỤ LỤC 10: Chi phí đào tạo
PHỤ LỤC 11: Một số chuyên án cải tiến


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APQP

Kế hoạch nâng cao chất lƣợng sản xuất

COP

Lƣu trình hƣớng vào khách hàng

ĐDLĐ

Đai diện lãnh đạo

FMEA

Phân tích dạng lỗi đặc trƣng của sản phẩm

FQC

Kiểm soát hàng nhập

FTT

Hoàn thành ngay từ đầu


HĐTV

Hội đồng thành viên

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lƣợng

IQC

Kiểm soát hàng nhập

KPI

Chỉ tiêu/ Mục tiêu chính hƣớng vào khách hàng

MSA

Phân tích hệ thống đo lƣờng

NC

Không phù hợp

NG

Not Good – Không đạt chất lƣợng

OK


Đạt/ Phù hợp

PPAP

Phê duyệt lƣu trình sản xuất

QCC

Nhóm kiểm soát chất lƣợng (Quality Control Circle–
QCC)

QLCL

Quản lý chất lƣợng

SPC

Kiểm soát quá trình thống kê

SQE

Hỗ trợ kỹ thuật nhà cung ứng

VPIC

Công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt Nam


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1: Chu trình QLCL DEMING PDCA ................................................................ 6
Hình 2.1: Công ty cổ phần công nghiệp chính xác việt nam........................................ 15
Hình 2.2: Một số hình ảnh sản phẩm công ty VPIC ..................................................... 20
Hình 2.3: Họp chất lƣợng hàng ngày lúc 9 giờ do phòng quản lý chất lƣợng tổ chức 29


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thống kê ý kiến đánh giá của chuyên gia về thực trạng hoạch định
chất lƣợng .................................................................................................................... 25
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thống kê ý kiến đánh giá của chuyên gia về thực trạng quản lý
chất lƣợng .................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thống kê ý kiến đánh giá của chuyên gia về thực trạng kiểm chất
lƣợng............................................................................................................................. 40
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thống kê ý kiến chuyên gia về thực trạng điều chỉnh, cải tiến chất
lƣợng............................................................................................................................. 42
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ đánh giá kết quả chất lƣợng đầu vào 2012 – 2014..................... 44
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ đánh giá quả chất lƣợng quá trình sản xuất 2012 - 2014 ........... 44
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ đánh giá kết quả kiểm soát chất lƣợng thành phẩm 2012 –
2014 .............................................................................................................................. 45
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ đánh giá kết quả quản lý chất lƣợng thị trƣờng năm 2012 –
2014 .............................................................................................................................. 45
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ so sánh số lần khách hàng khiếu nại 4 năm 2011 – 2014 .......... 46



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ban quản lý hệ thống......................................................................... 19
Sơ đồ 2.2: Lƣu trình hƣớng vào khách hàng ................................................................ 22
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức phòng quản lý chất lƣợng .................................................... 23
Sơ đồ 2.4: Lƣu trình kiểm soát chất lƣợng hàng nhập ................................................. 27

Sơ đồ 2.5: Lƣu trình kiểm soát chất lƣợng quá trình sản xuất ..................................... 30
Sơ đồ 2.6: Lƣu trình kiểm soát chất lƣợng hàng thành phẩm ...................................... 32
Sơ đồ 2.7: Lƣu trình kiểm soát hàng khai phá mới, hàng thay đổi thiết kế ................. 34
Sơ đồ 2.8: Lƣu trình xử lý khách hàng khiếu nại ......................................................... 36
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ tổ chức của nhóm cải tiến ................................................................. 42



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Điểm khác biệt giữa ISO và TQM .............................................................. 13
Bảng 2.1: Danh mục máy kiểm tra chất lƣợng............................................................. 17
Bảng 2.2: Danh mục máy sản xuất ............................................................................... 18
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự công ty VPIC ..................................................................... 19
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 – 2014 .................................... 21
Bảng 2.5: Danh mục COP và các tài liệu liên quan ..................................................... 24
Bảng 2.6: Danh mục COP/SP/MP và tài liệu liên quan ..... ... .....................................27


1

MỞ ĐẦU
1 Đặt vấn đề
Yếu tố chất lƣợng đã từ lâu đƣợc coi là nhựa sống của sản phẩm và dịch vụ là sức
mạnh, là văn hóa của một doanh nghiệp. Chất lƣợng là uy tín của một doanh nghiệp và
thông qua chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ khách hàng có thể đánh giá đƣợc tính trách
nhiệm của doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp, năng lực về máy móc thiết bị và hệ
thống quản lý của doanh nghiệp… có thể nói chất lƣợng là yếu tố quyết định sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp.
Tác giả lựa chọn luận văn nghiên cứu khoa học đề tài “Một số giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý chất lƣợng tại Công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt

Nam đến năm 2020” với mong muốn sau khi hoàn thành Luận văn sẽ giúp ban lãnh
đạo Công ty xác định đƣợc những tồn tại trong quản lý chất lƣợng, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lƣợng để đáp ứng với mục tiêu chiến lƣợc phát
triển của Công ty trong thời gian tới.
2 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng của Công
ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp khả thi để
hoàn thiện quản lý chất lƣợng của công ty.
3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý thông tin bằng các phƣơng pháp định lƣợng,
phần mềm excel; vận dụng tổng hợp kiến thức chuyên ngành để đề xuất các giải pháp.
Nguồn dữ liệu
-

Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp có đƣợc từ việc khảo sát ý kiến của chuyên gia

thuộc các bộ phận sản xuất và quản lý điều hành trong công ty.
-

Dữ liệu thứ cấp: số liệu thống kê của VPIC; Số liệu đánh giá từ khách hàng

Cuộc khảo sát nhằm mục tiêu chính:
-

Lấy ý kiến chuyên gia về các nội dung liên quan đến quản lý chất sản phẩm của

công ty VPIC.
Nội dung chính hàm chứa trong bảng câu hỏi gồm:
-


Hoạt động xem xét thiết kế sản phẩm mới;

-

Hoạt động của nhóm “đa chức năng” – Nhóm chuyên gia của nhiều bộ phận

tham gia trong quá trình xây dựng quy trình chế tạo và kiểm soát chất lƣợng;


2

-

Hoạt động của đào tạo;

-

Hoạt động thống kê, theo dõi thông tin;

-

Hoạt động QCC – nhóm cải tiến chất lƣợng;

-

Nhóm SQE- hỗ trợ nhà cung ứng về kỹ thuật (quản lý nhà cung ứng);

-

Hoạt động đo kiểm của phòng quản lý chất lƣợng chuyên trách;


-

Hoạt động sản xuất thử;

-

Hoạt động bàn giao sản xuất.

Kích thƣớc mẫu đƣợc chọn là 41 đáp viên, đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu
nhiên.
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu là tự ghi báo: đáp viên tự trả lời trên phiếu khảo sát
và gửi trực tiếp cho phỏng vấn viên.
Thời gian tiến hành khảo sát là tháng 03/2015. Số phiếu phát ra là 41 phiếu. Số
phiếu thu về hợp lệ là 41 phiếu, chiếm tỷ lệ 100%.
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty Cổ phần công nghiệp chính xác Việt
Nam
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi không gian: Trong công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt Nam

-

Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 đến nay

-


Phạm vi về nội dung: Quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty cổ phần công

nghiệp chính xác Việt Nam
5 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn gồm 3 chƣơng:
-

Chƣơng 1: Tổng quan về Quản lý chất lƣợng

-

Chƣơng 2: Thực trạng về Quản lý chất lƣợng sản phẩm tại Công ty cổ phần

công nghiệp Chính xác Việt Nam
-

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Quản lý chất lƣợng sản phẩm tại

Công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt Nam


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
1.1 Lý thuyết chung về quản lý chất lƣợng
1.1.1 Khái niệm chất lƣợng, Quản lý chất lƣợng
- Khái niệm chất lƣợng
- Theo tổ chức kiểm tra chất lƣợng châu Âu (European Organization for Quaility
Control): “Chất lƣợng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của ngƣời tiêu

dùng”.
- Theo W.E. Deming: “Chất lƣợng là mức độ dự đoán trƣớc về tính đồng đều và có
thể tin cậy đƣợc, tại mức chi phí thấp và đƣợc thị trƣờng chấp thuận”.
- Theo TCVN ISO 8402: 1999: “Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực
thể (đối tƣợng) tạo ra cho thực thể (đối tƣợng) khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn”.
- Nhƣ vậy, chất lƣợng không tự sinh ra, chất lƣợng không phải là một kết quả ngẫu
nhiên; nó là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau.
Từ đó, muốn đạt đƣợc chất lƣợng mong muốn, cần phải quản lý đúng đắn các yếu tố
này.
- Khái niệm Quản lý chất lƣợng (QLCL):
- Một cách tổng quát: hoạt động quản lý định hƣớng vào chất lƣợng đƣợc gọi là
quản lý chất lƣợng. (Theo Tạ Thị Kiều An cùng nhóm tác giả (2010), Quản lý chất
lƣợng).
- Theo ISO 8402-1994: “Quản lý chất lƣợng là tập hợp những hoạt động có chức
năng quản lý chung, xác định chính sách chất lƣợng, mục đích và trách nhiệm, thực
hiện chúng thông qua các biện pháp nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm soát chất
lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng trong khuôn khổ hệ thống chất
lƣợng”.
- Theo TCVN ISO 9000-2007: “Quản lý chất lƣợng là các hoạt động có phối hợp
để định hƣớng và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng”.
1.1.2 Các phƣơng thức Quản lý chất lƣợng
- Kiểm tra chất lƣợng – I (Inspection)
- Theo định nghĩa, kiểm tra chất lƣợng là hoạt động nhƣ đo, xem xét, thử nghiệm,
định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tƣợng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác


4

định sự phù hợp của mỗi đặc tính. Đây là phƣơng pháp phổ biến để đảm bảo chất

lƣợng sản phẩm phù hợp với qui định bằng cách kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ
phận nhằm sàng lọc và loại ra bất cứ một bộ phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay
qui cách kỹ thuật.
- Kiểm soát chất lƣợng – QC (Quality Control)
- Theo định nghĩa, kiểm soát chất lƣợng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác
nghiệp đƣợc sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lƣợng. Để kiểm soát chất lƣợng,
công ty chỉ kiểm soát đƣợc mọi yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tạo ra chất
lƣợng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm khuyết tật. Nói
chung, kiểm soát chất lƣợng là kiểm soát các yếu tố sau đây:
- Kiểm soát con ngƣời thực hiện;
- Kiểm soát phƣơng pháp và quá trình sản xuất;
- Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát, bảo dƣỡng thiết bị;
- Kiểm soát môi trƣờng làm việc.
- Để quá trình kiểm soát chất lƣợng hiệu quả, tổ chức cần xây dựng cơ cấu tổ chức
hợp lý, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận. Hoạt động kiểm soát chất
lƣợng đƣợc tiến hành theo chu trình PDCA của Deming (xem hình 1.1).
- Kiểm soát Chất lƣợng Toàn diện – TQC (Total quality control)
- Theo định nghĩa, “Kiểm soát chất lƣợng toàn diện là một hệ thống có hiệu quả để
nhất thể hoá các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lƣợng của các nhóm khác
nhau vào trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và
dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách
hàng”.
- Các kỹ thuật kiểm soát chất lƣợng chỉ đƣợc áp dụng hạn chế trong khu vực sản
xuất và kiểm tra. Để đạt đƣợc mục tiêu chính của Quản lý chất lƣợng là thỏa mãn
ngƣời tiêu dùng đòi hỏi phải nghiên cứu cả hoạt động xảy ra trƣớc quá trình sản xuất
và kiểm tra nhƣ khảo sát thị trƣờng, nghiên cứu, lập kế hoạch, phát triển và phải áp
dụng cho các quá trình xảy ra sau đó nhƣ đóng gói, lƣu kho, vận chuyển, phân phối,
bán hàng và dịch vụ sau khi bán hàng. Phƣơng thức quản lý này đƣợc gọi là Kiểm soát
Chất lƣợng Toàn diện.



5

- Quản lý chất lƣợng toàn diện – TQM (Total Quality Management)
- TQM là cách quản lý một tổ chức, quản lý toàn bộ công việc sản xuất kinh doanh
nhằm thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của khách hàng ở mọi công đoạn, bên trong cũng nhƣ
bên ngoài. (Theo Stephen George & Arnold Weimerskirch (2009), Quản lý chất lƣợng
toàn diện).
- Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lƣợng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở
mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phƣơng pháp quản lý
chất lƣợng trƣớc đây là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công tác quản lý và
cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lƣợng và huy động sự tham gia của mọi
bộ phận và mọi cá nhân để đạt đƣợc mục tiêu chất lƣợng đã đặt ra.
- 1.2 Chu trình quản lý chất lƣợng

- P (Plan) :

Hoạch định

- D (Do) :

Thực hiện

- C (Check) : Kiểm tra
- A (Act):

Điều chỉnh

(Nguồn: Tài liệu nội bô VPIC)

Hình 1.1 Chu trình QLCL DEMING PDCA


6

1.2.1 Hoạch định chất lƣợng
- Hoạch định chất lƣợng tập trung vào việc lập mục tiêu chất lƣợng và qui định các
quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có liên quan để thực hiện các mục tiêu
chất lƣợng.
- Tác dụng:
- - Định hƣớng phát triển chất lƣợng chung cho toàn bộ tổ chức theo hƣớng thống
nhất.
- - Khai thác, sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực và tiềm năng dài hạn, góp phần
giảm chi phí cho chất lƣợng.
- - Giúp các tổ chức chủ động và mở rộng thị trƣờng.
- - Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng đặc biệt là thị
trƣờng thế giới.
- - Tạo ra văn hóa mới, một sự chuyển biến căn bản về phƣơng pháp quản lý chất
lƣợng của các tổ chức.
- Nội dung chủ yếu:
- - Xác lập những mục tiêu chất lƣợng tổng quát và chính sách chất lƣợng.
- - Hoạch định các đặc tính của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- - Hoạch định quá trình có khả năng tạo ra những đặc tính của sản phẩm.
- - Chuyển giao kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp.


- Câu hỏi phải trả lời khi hoạch định:
- Thứ nhất, khách hàng của doanh nghiệp là ai? Họ mong đợi điều gì khi mua sản
phẩm?
- Thứ hai, liệu điều đó có đúng với họ mong đợi không?

- Thứ ba, nó có còn tiếp tục là điều họ mong đợi không?
1.2.2 Tổ chức thực hiện Quản lý chất lƣợng
- Quá trình thiết kế
- Là quá trình xem xét đánh giá các tính năng đặc tính của sản phẩm đƣợc thể hiện
trong bản vẽ kỹ thuật để đƣa ra một quy trình sản xuất (BOM) và kế hoạch kiểm soát
chất lƣơng (QC Plan) phù hợp và đáp ứng đƣợc các yêu cầu trong bản vẽ kỹ thuật.
- Tổ chức thực hiện quản lý chất lƣợng


7

- Các bộ phận phải tuân thủ theo các thủ tục quản lý chất lƣợng mà đã đƣợc công
ty xây dựng và xét duyệt bởi tổng giám đốc, ngƣời có trách nhiệm cao nhất đối với
pháp luật và khách hàng.
1.2.3 Kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng
- Kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng là hoạt động theo dõi, đo lƣờng thu thập thông tin
về chất lƣợng nhằm đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch chất
lƣợng đã đề ra trong quá trình, mọi hoạt động và kết quả thực hiện các chỉ tiêu chất
lƣợng trong thực tế so với các yêu cầu đặt ra.
- Các công cụ kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng phổ biến:
- Phiếu kiểm tra (Checking sheet)
- Kiểm soát quá trình bằng thống kê (SPC: Statistical Process Control):
- Biểu đồ nguyên nhân kết quả (Cause & Effect Diagram):
- Biểu đồ Pareto (Pareto Analysis)
- Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
- Biểu đồ kiểm soát (Control Chart):
1.2.4 Điều chỉnh và cải tiến
- “Cải tiến chất lƣợng là một phần của quản lý chất lƣợng tập trung vào nâng cao
khả năng thực hiện các yêu cầu” (TCVN ISO 9000:2007)”.
- Cải tiến chất lƣợng nghĩa là nỗ lực không ngừng nhằm không những duy trì mà

còn nâng cao hơn nữa chất lƣợng.
- Cải tiến chất lƣợng là toàn bộ những hoạt động để đƣa chất lƣợng lên mức cao
hơn trƣớc, nhằm giảm dần khoảng cách giữa những mong muốn của khách hàng và
thực tế chất lƣợng đạt đƣợc, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ở mức cao hơn.
- Cải tiến chất lƣợng đƣợc tiến hành theo các hƣớng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm;
- Thực hiện công nghệ mới;
- Thay đổi quá trình làm giảm khuyết tật.
- Các bƣớc công việc chủ yếu để thực hiện cải tiến chất lƣợng:
- Thiết lập cơ sở hạ tầng cần thiết để cải tiến chất lƣợng;
- Xác định nhanh nhu cầu đặc trƣng về cải tiến chất lƣợng. Đề ra dự án hoàn thiện;
- Thành lập tổ công tác đủ khả năng thực hiện thành công dự án;
- Cung cấp các nguồn lực cần thiết (tài chính, kỹ thuật, lao động);


8

- Động viên, đào tạo và khuyến khích quá trình thực hiện dự án cải tiến chất
lƣợng.
1.3 Quản lý chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp
Quản lý chất lƣợng là tất cả các hoạt động nhằm sản xuất và cung ứng cho xã hội,
ngƣời sử dụng các sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định đã đƣợc công bố. Thực hiện
công tác này dựa trên các quy định của hệ thống quản lý chất lƣợng đã đƣợc phê duyệt
của đại diện lãnh đạo công ty và đƣợc chứng nhận hợp với tiêu chuẩn mà các tổ chức
quốc tế có đủ điều kiện đánh giá và cấp giấy chứng nhận.
Mục đích chính của quản lý chất lƣợng là đảm bảo các yêu cầu chất lƣợng sản
phẩm mà kim chỉ nam cho các hoạt động này là sổ tay chất lƣợng, thủ tục và các tài
liệu hƣớng dẫn.
Việc quản lý chất lƣợng của mỗi doanh nghiệp đều có những đặc tính khác nhau do
có những quy trình sản xuất hay dịch vụ khác nhau, tuy nhiên với một nguyên tắc

chung thì chất lƣợng phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ ở mọi khâu, mọi công đoạn với
quan niệm “khách hàng là công đoạn sau”.
- Để đảm bảo chất lƣợng ổn định thì doanh nghiệp phải làm công tác phòng ngừa
hơn là chữa cháy – Tức là với nguyên tắc làm đúng ngay từ ban đầu.
- Việc cam kết của lãnh đạo là yếu tố quyết định rất quan trọng trong việc tuân thủ
các nguyên tắc, các quy định trong hệ thống quản trị chất lƣợng của mỗi doanh nghiệp.
- Việc cải tiến liên tục về chất lƣợng, tạo ra các hoạt động rộng dãi trong doanh
nghiệp nhƣ chƣơng trình QCC … đó là những hoạt động rất quan trọng để duy trì và
“hâm nóng” liên tục ý thức về tuân thủ các quy định nghiêm ngặt trong hệ thống và
cũng làm hoạt động để phòng ngừa các vấn đề chất lƣợng phát sinh. Việc khen thƣởng
cũng là những yếu tố rất quan trọng trong việc khuyến khích tất cả mọi cá nhân, bộ
phận trong doanh nghiệp hƣởng ứng và tự hào khi có thành tích.
- Để hệ thống quản trị chất lƣợng trong mỗi doanh nghiệp đƣợc áp dụng một cách
triệt để, thì việc giáo dục và đào tạo phải đƣợc quan tâm.
- Để chủ động kiểm soát đƣợc tình trạng chất lƣợng trong doanh nghiệp, việc áp
dụng các công cụ thống kê theo dõi là rất cần thiết và phải thực hiện một cách có hiệu
quả để những số liệu báo cáo không đƣợc phản tác dụng.


9

- Thông tin về chất lƣợng phải cập nhật nhanh và chính xác đến ngƣời lao động và
phải chỉ rõ cho họ những ảnh hƣởng đối với ngƣời sử dụng và sự nguy hại đến công ty
đối với sản phẩm phát sinh chất lƣợng bất thƣờng.
Nhƣ vậy, hoạt động quản lý chất lƣợng của một doanh nghiệp phải quan tâm đến
rất nhiều yếu tố mà yếu tố con ngƣời đóng vai trò then chốt. Việc cam kết của lãnh
đạo, nguyên tắc làm đúng ngay từ đầu, khách hàng là công đoạn sau, các hoạt động cải
tiến chất lƣợng và hệ thống thống kê có hiệu quả là những hoạt động và công việc bắt
buộc mang tính khách quan.
Đối với công ty VPIC, hệ thống quản lý chất lƣợng luôn đƣợc đƣa lên hàng đầu,

tuy nhiên do không làm tốt các quy định và các hoạt động nhƣ nêu ở trên nên chất
lƣợng sản phẩm vẫn còn nhiều tiềm ẩn phát sinh bất thƣờng bất kỳ lúc nào (Sổ tay chất
lƣợng và thủ tục nội bộ công ty VPIC).
1.4 Một số hệ thống quản lý chất lƣợng đƣợc áp dụng tại việt nam hiện nay
- Khái niệm hệ thống quản lý chất lƣợng
- Theo TCVN ISO 9000:2000 và TCVN ISO 9000:2009: “Hệ thống quản lý chất
lƣợng là hệ thống quản lý để định hƣớng và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng”.
- Mục tiêu chất lƣợng là điều định tìm kiếm hay nhằm tới có liên quan đến chất
lƣợng. HTQLCL có hai mục tiêu liên quan đến nhau là: thói quen cải tiến và kỳ vọng
hoàn thiện chất lƣợng.
1.4.1 Hệ thống quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM)
- Khái niệm
- Theo Giáo sƣ Nhật bản Histoshi Kume: “TQM là một dụng pháp quản lý đƣa đến
thành công, tạo thuận lợi cho tăng trƣởng bền vững của một tổ chức thông qua việc
huy động hết tâm trí tất cả các thành viên nhằm tạo ra chất lƣợng một cách kinh tế theo
yêu cầu của khách hàng” .
- Theo TCVN ISO 8402:1999:“TQM là cách quản lý của một tổ chức tập trung
vào chất lƣợng, dựa trên sự tham gia của tất cả các thành viên nhằm đạt đƣợc sự thành
công lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của
tổ chức đó và cho xã hội.
- Nội dung cơ bản
- Trình tự căn bản để xây dựng hệ thống TQM:


10

1) Nhận thức: Phải hiểu rõ những khái niệm, những nguyên tắc quản lý chung, xác
định rõ vai trò, vị trí của TQM trong doanh nghiệp.
2) Cam kết: Sự cam kết của lãnh đạo, các cấp quản lý và toàn thể nhân viên trong
việc bền bỉ theo đuổi các chƣơng trình và mục tiêu về chất lƣợng.

3) Tổ chức: Đặt đúng ngƣời vào đúng chỗ, phân định rõ trách nhiệm của từng
ngƣời.
4) Đo lƣờng: Đánh giá về mặt định lƣợng những cải tiến, hoàn thiện chất lƣợng
cũng nhƣ những chi phí do những hoạt động không chất lƣợng gây ra.
5) Hoạch định chất lƣợng: Thiết lập các mục tiêu, yêu cầu về chất lƣợng, các yêu
cầu về áp dụng các yếu tố của hệ thống chất lƣợng.
6) Thiết kế chất lƣợng: Thiết kế công việc, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, là cầu nối
giữa marketing với chức năng tác nghiệp.
7) Hệ thống quản lý chất lƣợng: Xây dựng chính sách chất lƣợng, các phƣơng
pháp, thủ tục và quy trình để quản lý các quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
8) Sử dụng các phƣơng pháp thống kê: Theo dõi các quá trình và sự vận hành của
hệ thống chất lƣợng.
9) Tổ chức các nhóm chất lƣợng: Nhƣ là những hạt nhân chủ yếu của TQM để cải
tiến và hoàn thiện chất lƣợng công việc, chất lƣợng sản phẩm.
10) Sự hợp tác nhóm: Đƣợc hình thành từ lòng tin cậy, tự do trao đổi ý kiến và từ
sự thông hiểu của các thành viên đối với mục tiêu, kế hoạch chung của doanh nghiệp.
Đào tạo và tập huấn: Thƣờng xuyên cho mọi thành viên của doanh nghiệp về

11)

nhận thức cũng nhƣ về kỹ năng thực hiện công việc.
Lập kế hoạch thực hiện TQM: Trên cơ sở nghiên cứu các cẩm nang áp dụng

12)

TQM, lập kế hoạch thực hiện theo từng phần của TQM để thích nghi dần, từng bƣớc
tiếp cận và tiến tới áp dụng toàn bộ TQM.
1.4.2 Hệ thống đảm bảo chất lƣợng ISO 9000
ISO 9000 là gì?
- ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lƣợng, áp dụng cho

mọi loại hình tổ chức, doanh nghiệp nhằm đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm đáp
ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và thƣờng xuyên nâng cao sự
thoả mãn của khách hàng. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm các tiêu chuẩn cơ bản là:


ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lƣợng - Cơ sở và từ vựng


11


ISO 9001:2009 Hệ thống quản lý chất lƣợng - Các yêu cầu



ISO 9004:2009 Quản lý tổ chức để thành công bền vững



ISO/TS 16949:2009 Bộ tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng quốc tế đặc trƣng

đƣợc áp dụng riêng cho nghành công nghiệp sản xuất ôtô và một phần dịch vụ liên
quan để cải tiến chất lƣợng sản phẩm và đảm bảo sự đồng bộ của các nhà cung cấp đối
với nghành công nghiệp này.
Trong bộ tiêu chuẩn ISO/TS 16949 ngoài tám điều khoản cơ bản của ISO 9001
còn phải thực hiện thêm 5 yêu cầu sau:


Kiểm soát quá trình thống kê- SPC;




Phân tích các dạng lỗi đặc trƣng của sản phẩm- FMEA;



Kế hoạch nâng cao chất lƣợng sản xuất- APQP;



Phê duyệt lƣu trình sản xuất – PPAP;



Phân tích hệ thống đo lƣờng – MSA.

- Cho tới nay, ISO 9000 đã qua các kỳ sửa đổi vào các năm 1994, 2000 và hiện tại
là tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Đối tƣợng áp dụng
- ISO 9001:2008 có thể áp dụng đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp, không phân
biệt phạm vi, quy mô hay sản phẩm, dịch vụ cung cấp. Tiêu chuẩn đƣợc sử dụng cho
các mục đích chứng nhận, theo yêu cầu của khách hàng, cơ quan quản lý hoặc đơn
thuần là để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp.
Lợi ích:


Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện và

kiểm soát công việc;



Phòng ngừa sai lỗi, giảm thiểu công việc làm lại từ đó nâng cao năng suất,

hiệu quả làm việc;


Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn trong tổ chức;



Hệ thống văn bản quản lý chất lƣợng là phƣơng tiện đào tạo, chia sẻ kiến

thức, kinh nghiệm;


Giúp cải tiến thƣờng xuyên chất lƣợng các quá trình và sản phẩm;



Tạo nền tảng để xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả;



Nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, doanh nghiệp…


12

1.4.3 Áp dụng ISO 9000 và TQM
ISO 9000 là mô hình quản lý chất lƣợng từ trên xuống dựa trên các hợp đồng và

các nguyên tắc đề ra, còn TQM bao gồm những hoạt động độc lập từ dƣới lên dựa vào
trách nhiệm, lòng tin cậy và sự đảm bảo bằng hoạt động của nhóm chất lƣợng.
Áp dụng ISO 9000 và TQM là vận dụng kết hợp các mặt mạnh của hai hệ thống
quản lý chất lƣợng này. Đối với các công ty lớn đã áp dụng TQM thì có thể áp dụng
và làm sống động các hoạt động bằng hệ thống chất lƣợng ISO 9000. Còn đối với các
công ty nhỏ hơn chƣa áp dụng TQM thì nên áp dụng ISO 9000 và sau đó hoàn thiện và
làm sống động bằng TQM.
Giữa ISO 9000 và TQM có 7 điểm khác nhau tạo nên sự phối hợp bổ sung liệt kê
trong bảng dƣới đây:
Bảng 1.1 Điểm khác biệt giữa ISO và TQM
ISO 9000

TQM

- Xuất phát từ yêu cầu của khách hàng

- Sự tự nguyện của nhà sản xuất

- Giảm khiếu nại của khách hàng

- Tăng cảm tình của khách hàng

- Hệ thống nhằm duy trì chất lƣợng

- Hoạt động nhằm cải tiến chất lƣợng

- Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng

- Vƣợt trên sự mong đợi của khách hàng


- Không có sản phẩm khuyết tật

- Tạo ra sản phẩm có chất lƣợng tốt nhất

- Làm cái gì

- Làm nhƣ thế nào

- Phòng thủ (không để mất những gì đã - Tấn công (đạt đến những mục tiêu cao
có)

hơn)
(Nguồn:Tài liệu hướng dẫn VPIC)


13

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận, trình bày khái quát các lý
thuyết cơ bản về quản trị chất lƣợng, tập trung vào hoạch định chất lƣợng, tổ chức thực
hiện quản lý, kiểm soát, điều chỉnh và cải tiến chất lƣợng. Trên cơ sở lý luận về quản
lý chất lƣợng ở chƣơng 1 sẽ là cơ sở để tác giả đi sâu tìm hiểu, phân tích thực trạng
quản lý chất lƣợng tại Công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt nam ở chƣơng 2.


14

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHIỆP CHÍNH XÁC VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần công nghiệp chính xác việt nam

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
- Tên công ty: Công ty cổ phần công nghiệp chính xác Việt nam.
+ Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM PRECISION INDUSTRIAL JOINT STOCK
COMPANY (VPIC)
+ Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nƣớc ngoài
+ Địa chỉ: Số VIII-1, đƣờng 6, KCN Hố Nai, Trảng Bom, Đồng nai
+ Ngành nghề kinh doanh: Cơ khí chính xác
+ Tel: (+84- 61) 3984 706
+ Fax: (+84-61) 398 2932
E-mail:
+ Website: www.vpic-group.com
+ Khách hàng chính: Canada; Mỹ; Italia; Nhật
+ Khách hàng chính/ Sản phẩm trong nƣớc: Xe máy điện; Giƣờng y tế
-

Văn phòng đại diện:
+ Phía Nam: Lầu 8, Cao ốc Sonadezi, số 1, đƣờng 1, KCN Biên hòa 1, Thành phố

Biên Hòa, Tỉnh Đồng nai.
+ Phía Bắc: Số 2, Trần Hƣng đạo- Hoàn kiếm- Hà nội
-

Cửa hàng:
+ Xã hố nai 3, Trảng Bom, Đồng nai

-

Các nhà máy:
+ Nhà máy 1 và 2 ở KCN Hố Nai, Trảng Bom Đồng Nai
+ Nhà máy 3 ở KCN Giang điền- Trảng Bom- Đồng nai



×