Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã Vĩnh Yên huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.71 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------

TRIỆU VĂN HƢƠNG

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ VĨNH YÊN - HUYỆN BÌNH GIA - TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế Nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------

TRIỆU VĂN HƢƠNG

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ VĨNH YÊN - HUYỆN BÌNH GIA - TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Kinh tế Nông nghiệp
: 43 - KTNN
: Kinh tế & PTNT
: 2011 - 2015
: TS. Bùi Đình Hòa

Thái Nguyên, 2015



i

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan khóa luận này là do chính em thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của thầy giáo: TS. Bùi Đình Hoà
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chƣa hề
đƣợc công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Thái Nguyên, ngày ... tháng...năm 2015
Sinh viên

Triệu Văn Hƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành
khóa học ở trƣờng em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã Vĩnh Yên - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn với đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số
giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã Vĩnh Yên huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn”
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này. em xin chân thành bày tỏ
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các tập thể, các cơ quan, tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái

Nguyên, phòng Đào tạo và khoa KT&PTNT cùng các thầy cô giáo những ngƣời đã
cung cấp trang thiết bị kiến thức cho em trong suốt quá trình thực tập.
Cảm ơn UBND xã Vĩnh Yên các ban ngành và nhân dân trong xã đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong qua trình thực tập.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, em xin trân trọng cảm ơn thầy
giáo TS. Bùi Đình Hoà ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
cứu, hoàn thành đề tài này.
Do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên mặc dù bản thân em đã cố
gắng hết sức không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc
sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày ....tháng ...năm 2015
Sinh viên

Triệu Văn Hƣơng


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa đầy đủ

Kí hiệu vết tắt

1

GO


Giá trị sản xuất

2

IC

Chi phí trung gian

3

VA

Giá trị gia tăng

4

MI

Thu nhập hỗn hợp

5

SX

Sản xuất

6

LN


Lâm nghiệp

7

CN

Chăn nuôi

8

TT

Trồng trọt

9

ĐVT

Đơn vị tính

10

DSKHHGĐ

Dân số kế hoạch hoá gia đình

11

UBMTTQ


Uỷ ban mặt trận tổ quốc

12

TBXH

Thƣơng binh xã hội

13

HĐND

Hội đồng nhân dân

14

UBND

Uỷ ban nhân dân


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của xã Vĩnh Yên năm 2012 - 2014 ......................20
Bảng 4.2. Tình hình dân số và lao động của xã Vĩnh Yên 2012-2014 .....................23
Bảng 4.3. Giá trị sản xuất, kinh doanh của xã Vĩnh Yên 2012-2014 .......................29
Bảng 4.4. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp của xã 2012-2014 .....................31
Bảng 4.5. Giá trị sản xuất trồng trọt của xã qua 3 năm 2012-2014 ..........................33

Bảng 4.6. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của xã 2012-2014 ................................34
Bảng 4.7. Thông tin cơ bản về nhóm hộ điều tra......................................................37
Bảng 4.8: Chi phí sản xuất của nhóm hộ trồng trọt điều tra năm 2014 ....................38
Bảng 4.9: Chi phí chăn nuôi của hộ điều tra .............................................................39
Bảng 4.10: Chi phí cho sản xuất lâm nghiệp của các hộ đƣợc điều tra ....................40
Bảng 4.11: Kết quả sản xuất của ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra .................41
Bảng 4.12. Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của các hộ điều tra ...........................41
Bảng 4.13. Kết quả sản xuất của ngành lâm nghiệp của các hộ điều tra ..................42
Bảng 4.14. Hiệu quả sản xuất của ngành trồng trọt của các hộ điều tra ...................42
Bảng 4.15. Kết quả sản xuất của ngành chăn nuôi của các hộ điều tra ....................43
Bảng 4.16. Kết quả sản xuất của ngành lâm nghiệp của các hộ điều tra ..................43


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài. ..................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.3.1. Ý. nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...............................................................2
1.3.2. Ý. nghĩa thực tiễn ..............................................................................................3
1.4. Bố cục khóa luận ..................................................................................................3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................................4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4

2.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................4
2.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ........................................5
2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ........................................................................6
2.2. Cơ sở thực tiến của đề tài .....................................................................................7
2.2.1. Các kinh nghiệm thế giới và kinh nghiệm trong nƣớc ......................................7
2.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra ..................................................................12
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....14
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................14
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................14
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................14
3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................14
3.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................14
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................14


vi

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................14
3.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin .....................................................................16
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................16
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................16
3.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh trình độ và hiệu quả sản xuất kinh doanh của kinh
tế hộ nông dân ...........................................................................................................16
3.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập từ nông nghiệp của hộ ..........................16
3.5.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và các công thức tính ........................16
PHẨN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................18
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu ...........18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................18
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................21
4.1.3. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và xã hội ảnh hƣởng đến

phát triển nông nghiệp trên địa bàn xã ......................................................................27
4.1.4. Giá trị sản xuất, kinh doanh của xã trong những năm qua..............................28
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn xã Vĩnh Yên - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn trong năm 2014 ................................................................35
4.2.1. Thực trạng sản xuất ngành trồng trọt ..............................................................35
4.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế của các hộ nông dân trên địa bàn xã Vĩnh Yên huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn ...............................................................................36
4.2.3. Mức đầu tƣ chi phí sản xuất nông nghiệp của nhóm điều tra .........................38
4.2.4. Kết quả sản xuất của hộ điều tra .....................................................................41
4.2.5. Hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra .............................................................42
4.2.6. Ngành lâm nghiệp ...........................................................................................43
4.3. Các chính sách, chƣơng trình của chính phủ hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp ....44
4.4. Hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng ...................................................................45
4.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp của xã ..............45
4.5.1. Về thị trƣờng ...................................................................................................45
4.5.2. Về cơ sở hạ tâng ..............................................................................................46


vii

4.5.3. Về khoa học công nghệ ...................................................................................46
4.6. Đánh giá chung về kinh tế nông nghiệp ở xã Vĩnh Yên ....................................47
4.6.1. Khó khăn và vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế nông nghiệp tại xã Vĩnh Yên .47
4.6.2. Định hƣớng phát triển kinh tế nông nghiệp của xã Vĩnh Yên ........................48
PHẦN 5: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
XÃ VĨNH YÊN ........................................................................................................49
5.1. Quan điểm - Phƣơng hƣớng - Mục tiêu .............................................................49
5.1.1. Quan điểm nghiên cứu ....................................................................................49
5.1.2. Phƣơng hƣớng nghiên cứu ..............................................................................49
5.1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................49
5.2. Các giải pháp ......................................................................................................49

5.2.1. Một số giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp của xã .................................49
5.2.2. Giải pháp riêng cho từng ngành ......................................................................52
5.3. Kết luận ..............................................................................................................54
5.4. Kiến nghị ............................................................................................................55
5.4.1. Đối với nhà nƣớc .............................................................................................55
5.4.2. Đối với địa phƣơng .........................................................................................56
5.4.3. Đối với ngƣời dân ...........................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1 MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta là nƣớc nông nghiệp, phần lớn sống dựa vào nông nghiệp. Vì thế mà
Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định phát triển kinh tế nông nghiệp là một vấn đề rộng
lớn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự cần thiết, trong quá trình đổi mới.
Nông nghiệp Việt Nam chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế, xã hội của nƣớc
ta. Nó chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau nhƣ yếu tố về chính sách, về vốn,
điều kiện về khoa học công nghệ, yếu tố địa lý, điều kiện xã hội, thị trƣờng. Tuy vậy,
trong những năm đổi mới vừa qua, nhân tố đổi mới cơ chế chính sách đã tác động
mạnh mẽ lên sự tăng trƣởng và phát triển của kinh tế nông nghiệp.
Ngay tại Đại hôi Đảng toàn quốc lần thứ V đã khẳng định “Tập trung phát
triển kinh tế nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu”. Mặt khác với hơn
70% dân số sống chủ yếu ở nông thôn, 76% dân số nƣớc ta làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp, hơn 50% tổng kinh ngạch xuất khẩu là do ngành nông nghiệp đóng góp.
Nhƣng chỉ chiếm 25% tổng thu nhập quốc dân. Thu nhập bình quân đầu ngƣời nông
thôn quá thấp so với thành thị, cơ sở hạ tầng nông thôn ở nƣớc ta cũng quá thấp không
đáp ứng đƣợc sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở nông thôn, càng không đáp ứng
đƣợc nhu cầu HĐH - CNH. Do đó trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã tập

trung rất nhiều nguồn lực cho phát triển nông nghiệp.
Thắng lợi to lớn của ngành nông nghiệp trong những năm đồi mới căn bản đã
đáp ứng đủ lƣơng thực, thực phẩm cho nhu cầu trong nƣớc với mức tăng dân số
khoảng 1,2 triệu ngƣời/năm và xuất khẩu nông sản ngày càng tăng. Nhiều mặt hàng
xuất khẩu chủ lực nhƣ gạo, cà phê, hồ tiêu, điều nhân, sản phẩm gỗ, cao su… tiếp tục
khẳng định vị thế của hàng nông lâm sản Việt Nam trên thị trƣờng quốc tế.
Nông nghiệp nông thôn luôn là vẫn đề trọng yếu của mỗi quốc gia, nó là một
trong những ngành sản xuất quan trọng nhất trong nền kinh tế, là loại hình sản xuất
chủ yếu.


2

Vĩnh Yên là một xã miền núi của Huyện Bình Gia, ngƣời dân nơi đây sống chủ
yếu dựa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp. Xã có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho
việc phát triển nông nghiệp, tuy nhiên sản xuất nông nghiệp ở nơi đây vẫn còn nhiều mặt
tồn tại, khó khăn trong sản xuất theo hƣớng hàng hóa chƣa đƣợc phát triển mạnh, còn
mang nặng tính chất tự cung tự cấp, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất còn bị hạn
chế do diện tích đất manh mún, nhỏ lẻ, không tập trung, ngƣời dân thiếu kiến thức, thiếu
vốn sản xuất. tất cả điều đó dẫn tới việc sản xuất nông nghiệp còn mang tình trạng “lấy
công làm lãi”, năng suất cây trồng vật nuôi thấp và nhiều tiềm năng chƣa tận dụng đƣợc
triệt để, mức sống của ngƣời dân chƣa cao. Đó là vẫn đề đặt ra cần phải nghiên cứu và
giải quyết trong thời điểm hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên em chọn tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên
cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn xã Vĩnh Yên - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
- Đánh giá đƣợc thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp tại địa phƣơng.
- Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển nông nghiệp.
- Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nông nghiệp tại địa bàn

nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế nông nghiệp cho xã
Vĩnh Yên trong những năm tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý. nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài là cơ hội để cho sinh viên thực hành những kiến thức đã học, áp
dụng kiến thức vào thực tế, là khung chƣơng trình mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đề ra có
tính chất tất yếu giúp sinh viên nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Nghiên cứu
đề tài đƣợc xem nhƣ bài học thực tế đầu tiên giúp cho sinh viên làm quen khi bắt tay vào
thực tế, nó là cơ hội nhƣng cũng đầy thách thức mà sinh viên phải đối mặt và trải qua
trƣớc khi ra trƣờng và bắt tay vào công việc, nghề nghiệp của mình sau này.
Nghiên cứu đề tài đòi hỏi sinh viên phải vận dụng nhiều kiến thức đã học để
đƣa vào thực tế, các thủ thuật về xác suất thống kê, kỹ năng đặt câu hỏi khai thác


3

thông tin, các phƣơng pháp PRA, khả năng phân tích xử lý số liệu, khả năng nhận
định theo các nguyên lý phát triển nông thôn, sự tổng hợp và đƣa ra lý luận từ những
vấn đề thực tiễn...
Đây là đề tài nghiên cứu có tính chất cấp thiết và quan trọng hàng đầu trong các
chƣơng trình phát triển kinh tế, xã hội của thế giới cũng nhƣ Việt Nam.
Đây cũng là nguồn tài liệu bổ xung cho kho thƣ viện phục vụ cho công tác
nghiên cứu học tập của các bạn sinh viên khóa sau cũng nhƣ công tác giảng dạy của
các thầy các cô. Và cũng là cơ sở cho việc hình thành, thực hiện những ý tƣởng khoa
học sau này.
Giúp cho sinh viên có thể hiểu biết thêm về địa phƣơng mình, các yếu tố ảnh
hƣởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp tại địa phƣơng mình sinh sống.
Có một cái nhìn tổng quát hơn về thực trạng sản xuất nông nghiệp trong xã,
từ đó đƣa ra những giải pháp thiết thực góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp của

địa phƣơng.
Nâng cao năng lực học tập, rèn luyện kỹ năng và phƣơng pháp nhiên cứu khoa
học cho sinh viên trƣớc khi ra trƣờng và cũng nhƣ cho sau này.
1.3.2. Ý. nghĩa thực tiễn
Đề tài sẽ góp phần vào việc đánh giá thực trạng phát triển kinh tế tại địa
phƣơng, những nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp của địa
phƣơng, từ đó đƣa ra những định hƣớng mới nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và
ổn định đời sống cho bà con.
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở giúp chính quyền và ban ngành đoàn
thể trong xã đƣa ra đƣợc những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hơn trong thời
gian tới.
1.4. Bố cục khóa luận
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần 3: Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5: Các giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp xã Vĩnh Yên.


4

PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
- Nông nghiệp:
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi, ngành dịch
vụ. Còn theo nghĩa rộng thì bao gồm cả ngành lâm nghiệp ngành thủy sản.
- Kinh tế nông hộ:
Theo Giáo sƣ Trần Thu Hà thì: “Kinh tế nông hộ là sản xuất và khai thác

kinh doanh nông nghiệp của những ngươi cùng chung sống trong cùng một mái
nhà. Những người chủ sản xuất là trưởng gia, là chủ hộ cùng những thân nhân sử
dụng tổng hợp các yếu tố lao động, đất, vốn, phương tiện sản xuất tác động vào môi
trường sinh thái để làm ra sản phẩm nhằm thảo mãn nhu cầu về đời sống vật chất
của gia đình và cộng đồng xã hội”.
Theo “Bài giảng kinh tế lâm nghiệp” của thầy Trần Công Quân, giảng viên
Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên thì “Kinh tế nông hộ là một hình thức
kinh tế cơ bản và tự chủ trong nông - lâm nghiệp được hình thành và tồn tại trên cơ
sở sử dụng đất đai, sức lao động, nguồn vốn... của gia đình mình là chính”.[1]
Tóm lại, có thể thấy kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ trong
nông nghiệp. Nó đƣợc hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài, dựa
trên sự tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản
xuất nông nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế độ kinh tế xã hội.
- Phát triển kinh tế:
Phát triển kinh tế là sự tăng trƣởng gắn liền với sự hoàn thiện cơ chế, thể chế
kinh tế, nâng cao chất lƣợng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã hội.
- Tăng trƣởng kinh tế:
Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc
tổng sản lƣợng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lƣợng quốc gia tính bình quân trên
đầu ngƣời (PCI) trong một thời gian nhất định.


5

- Phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát
triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong
tƣơng lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hƣớng tới nhiều quốc gia trên thế
giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn
hóa...riêng để hoạch định chiến lƣợc phù hợp nhất với quốc gia đó.

2.1.2. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Ngành nông nghiệp cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nƣớc, nhất là các nƣớc đang phát triển. Ở
những nƣớc này thì nền kinh tế còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy
nhiên, ngay cả những nƣớc có ngành công nghệ cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông
nghiệp không lớn nhƣng khối lƣợng nông sản các nƣớc này khá lớn và không
ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống của con ngƣời, những sản phẩm
sản phẩm cần thiết đó là lƣơng thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù có
trình độ khoa học - công nghệ phát triển nhƣ hiện nay nhƣng vẫn chƣa có ngành nào
thay thế đƣợc. Lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định
đến sự tồn tại của con ngƣời và phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Xã hội càng phát triển, đời sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao thì nhu
cầu của con ngƣời về lƣơng thực thực phẩm cũng ngày càng tăng lên về số lƣợng,
chất lƣợng và cả về chủng loại.
- Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực đô thị.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng cho việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho
công nghiệp và khu vực thành thị. Điều đó đƣợc thể hiện qua các mặt:
+ Khu vực nông nghiệp là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát triển
công nghiệp và đô thị.
+ Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công nghiệp, đặc biệt
là cho ngành công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biên, giá trị của sản


6

phẩm nông nghiệp đƣợc nâng lên gấp nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở
rộng thị trƣờng nông sản.
+ Khu vực nông nghiệp là khu vực cung cấp nguồn vốn lớn nhất cho sự phát
triển nền kinh tế.

- Làm thị trƣờng tiêu thụ của ngành công nghiệp và dịch vụ.
Nông nghiệp nông thôn là thị trƣờng lớn nhất của công nghiệp.ở hầu hết các
nƣớc đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tƣ liệu tiêu dùng, tƣ liệu sản xuất
đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào trong nƣớc mà hầu hết là khu nông nghiệp nông thôn.
- Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu
Nông nghiệp đƣợc coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn nhất.
Các sản phẩm từ nông - lâm nghiệp dễ dàng gia nhập thị trƣờng quốc tế so với các
sản phẩm của ngành công nghiệp. Xu hƣớng chung ở các nƣớc trong quá trình công
nghiệp hóa ở giai đoạn đầu giá trị nông - lâm - thủy sản chiếm tỉ trọng cao trong
kim ngạch xuất khẩu và trong đó giảm dần cùng với sự phát triển cao của kinh tế.
- Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng.
Nông nghiệp có vai trò to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững của môi
trƣờng vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trƣờng tự nhiên: khí hậu,
đất đai, thời tiết, thủy văn. Trong quá trình phát triển sản xuất xuất nông nghiệp nếu
có những giải pháp thích hợp thì sẽ duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi
trƣờng [4].
2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp có tính vùng.
Sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ
thƣợc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính chất khu vực rõ rệt. Ở mỗi vùng mỗi quốc
gia điều kiện đất đai và thời tiết - khí hậu khác nhau cho nên đặc điểm sản xuất nông
nghiệp cũng khác nhau.
- Đối tƣợng sản xuất nông nghiệp cây trồng vật nuôi.
Đối tƣợng sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi.


7

Cây trồng, vật nuôi với tƣ cách là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, đƣợc sản xuất trong
bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm trực tiếp thu đƣợc ở chu

trình sản xuất trƣớc làm tƣ liệu sản xuất cho chu trình sau.
- Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu.
Trong nông nghiệp ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc. Đất
đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhƣng nội dung kinh tế nó lại
khác nhau. Trong sản xuất nông nghiệp không thể không có đất cho trồng cây, làm
chuồng trại…
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao.
Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì quá trình sản
xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn bó chặt chẽ với quá trình sản
xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại
không hoàn trùng hợp với nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp [8],[9].
2.2. Cơ sở thực tiến của đề tài
2.2.1. Các kinh nghiệm thế giới và kinh nghiệm trong nước
2.2.1.1. Các kinh nghiệm trên thế giới
 Kinh nghiệm của Trung Quốc
- Ngày nay Trung Quốc đã trở thành một quốc gia hoàn toàn khác so với
những gì mà Trung Quốc ở vào giai đoạn sau cách mạng tháng 10 năm 1949 và sau
cuộc Đại cách mạng văn hóa. Đó là kết quả của công cuộc đổi mới mở cửa từ năm
1979 do Đặng Tiểu Bình khởi xƣớng. Thành công của công cuộc đổi mới này đã có
đóng góp không nhỏ từ những thanh công của việc phát triển nông nghiệp nông thôn.
Có thể nêu lên một số kinh nghiệm của Trung Quốc trong việc phát triển nông nghiệp
nông thôn nhƣ sau:
- Hình thành chế độ tổ chức kinh doanh nông nghiệp mới. Thực chất đó là
chế độ “ngành nghề hóa nông nghiệp”, mà Trung Quốc gọi là “sản lƣợng hóa nông
nghiệp” (ở Việt Nam chƣa có khái niệm này). Theo các chuyên gia, chế độ ngành
nghề hóa nông nghiệp xuất hiện vào thập kỷ 50, thế kỷ XX, ban đâu là mỹ, sau đố
lan sang các nƣớc châu Âu, Nhật Bản, Canada. Chế độ ngành nghề hóa nông
nghiệp xuất hiện ở Trung Quốc vào thập kỷ 80.



8

Về ngữ nghĩa “ngành nghề hóa nông nghiệp” tức là “làm sao cho nông nghiệp
trở thành một ngành nghề” [3]. Trong hệ thống kinh tế quốc dân, sự phân chia ngành
nghề theo tiêu chuẩn quốc tế đƣợc nhà kinh tế học ngƣời Úc A.G.Fisher nêu ra từ
những năm 30 của thế kỷ XX. Dựa trên cơ sở này, các nhà kinh tế học Trung Quốc
chia kế cấu ngành nghề nhƣ sau: “các ngành có sản phẩm trực tiếp lấy từ thiên nhiên,
gọi là ngành nghề thứ nhất. Đó là ngành nông nghiệp bao gồm nghề trồng trọt, nghề
rừng, nghề chăn nuôi, nghề phụ nghề cá.
+ Mỗi quan hệ giữa công ty với nông hộ, công ty đóng vai trò “đầu tàu”, nông
hộ đóng vai trò “toa tàu” tạo thành một thực thể kinh tế từ sản xuất đến chế biến và
cuối cùng là tiêu thụ, trong đó, sự liên kết này đƣợc thể hiện bằng hợp đồng ràng buộc
giữa nông hộ và công ty theo nguyên tắc lợi nhuận cùng hƣởng, rủi ro cùng chịu.
+ Mỗi quan hệ giữa hợp tác xã với nông hộ. Ở đây, các hợp tác xã (chủ yếu là
hợp tác xã dịch vụ) liên kết với đông đảo nông hộ đảm nhận các khâu sản xuất, chế
biến và tiêu thụ.
+ Hội kỹ thuật chuyên ngành nông nghiệp với nông hộ. Hội cung cấp thông
tin khoa học kỹ thuật, kỹ thuật sản xuất, vận chuyển, tiêu thụ, đƣa nông dân tiếp cận
thị trƣờng.
+ Trang trại với nông hộ. Trang trại có thể do một hoặc nhiều hộ, hoặc các hợp
tác xã, hoặc các công ty hợp thành, hoạt động theo kiểu hợp thành, hoạt động theo kiểu
hình thành những ngành nghề chủ đạo, tiến tới chuyên môn hóa, quy mô hóa.
+ Thị trƣờng bán buôn chuyên ngành với nông hộ. Thị trƣờng này hƣớng dẫn
nông hộ điều chỉnh sản xuất theo nhu cầu của thị trƣờng, phục vụ các khâu trƣớc, trong
và sau sản xuất của nông hộ. Có thể thấy rằng dù thể hiện dƣới hình thức nào, nông hộ
cũng đƣợc hƣớng dẫn, che chở, giúp đỡ để khó xảy ra tình trạng “đƣợc mùa thì rớt giá,
đƣợc giá thì mất mùa” nhƣ ở một số nơi khác.
+ Đổi mới chế độ ruộng đất:Việc đổi này, theo các chuyên gia, phải tuân thủ
các nguyên tắc sau đây:
+ Phải coi ruộng đất là hàng hóa có giá trị sử dụng đặc biệt và giá trị, là yếu tố

sản xuất chủ yếu nhất, cơ bản nhất trong sản xuất nông nghiệp. Việc trao đổi hàng hóa
cũng phải tuân thủ nguyên tắc: Ngang giá thông qua tiền tệ.


9

+ Làm cho quyền sở hữu yếu đi, Quyền sử dụng tăng lên. Quyền sở hữu thuộc
“nhóm dân thôn”; quyền sử dụng thuộc nông hộ.
+ Giảm bớt chức năng chính trị xã hội của ruộng đất, tăng cƣờng sử dụng hiệu
quả sử dụng đất. Chức năng chính trị của ruộng đất “toa tàu” theo nguyên tắc lợi
nhuận cùng hƣởng, rủi ro cùng chịu.
+ Phải có lợi ích cho kinh doanh quy mô lớn. Kinh doanh tiểu nông đất đai
manh mún, không phù hợp là một cản trở đối với chế độ ngành nghề hóa nông
nghiệp.[2]
 Kinh nghiệm của Nhật Bản:
Nằm trong nhóm nƣớc đầu tiên trên thế giới và là nƣớc đầu tiên ở châu Á tiến
hành công nghiệp hóa. Không chỉ thành công trong lĩnh vực công nghiệp hóa mà
Nhật Bản còn rất thành công trong phát triển nông nghiệp nông thôn để tạo ra một
“sân sau” vững chắc, an toàn, ổn định cho công nghiệp hóa. Về phát triển nông
nghiệp nông thôn có thể nêu lên những kinh nghiệm sau đây:
- Thực hiện chính sách duy trì sản xuất nông nghiệp chính vẫn là các hộ gia
đình nhỏ, mang đậm tính chất của nền văn hóa lúa nƣớc.
Điều kiện thứ nhất để thực hiện chính sách này là phải tăng năng suất của nền
nông nghiệp tiểu nông. Muốn vậy nền nông nghiệp phải sản xuất theo chiều sâu, phải
áp dụng hàng loạt biện pháp thâm canh trong nông nghiệp. Ngay cả khi tăng trƣởng
nông nghiệp đã đạt tới điểm ranh giới, tức là càng đầu tƣ thâm canh, lợi nhuận càng
giảm, thì Nhật Bản đã chuyển hƣớng “lấy nông nghiệp thuộc địa nuôi công nghiệp
chính quốc”. Đó là việc thâm canh để tăng sản lƣợng ở hai thuộc địa Triều Tiên và
Đài Loan.
Điều kiện thứ hai để duy trì sản xuất nông nghiệp chính là các hộ gia đình nhỏ,

đó là việc duy trì giá lƣơng thực cao. Ngay cả khi bị dồn vào chân tƣờng: thảm bại
trong chiến tranh thế giới lần thứ II, khi nhật bản không duy trì đƣợc hệ thống thuộc
địa, họ vẫn kiên trì chính sách giữ giá nông sản cao, để khuyến khích nông dân, giữ
chân họ ở lại làm việc tại nông thôn. Việc duy trì giá nông sản cao đã dẫn đến một kết


10

quả “kép” đó là nông dân không chạy về thành phố để kiếm sống, mà còn mở rộng
sản xuất nông nghiệp để vƣợt qua khủng hoảng thời hậu chiến.
- Thực hiện đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa nông thôn, gắn nông nghiệp
với công nghiệp, gắn nông thôn với thành thị. Công nghiệp hóa nông nghiệp không
chỉ làm tăng năng suất lao động nông nghiệp, mà còn giải phóng lao động nông
nghiệp để sản xuất ở những ngành nghề phi nông nghiệp. Điều đó không chỉ có ý
nghĩa làm tăng thu nhập cho nông dân, mà còn thu hút lao động “nông nhàn”, đội
quân tiềm năng của nạn thất nghiệp, vào việc tạo ra sản phẩm cho xã hội. Và kết quả
tất yếu là rất ít nông dân Nhật Bản bỏ nông thôn chạy vào thành phố. Nếu nói về thành
công trong việc thực hiện để nông dân “ly nông mà không ly hương” thì Nhật bản là
một mẫu mực.
- Mạnh dạn nhập khẩu công nghệ và chất xám, khôn khéo sử dụng doanh
nghiệp nhà nƣớc. Cho đến bây giờ, Nhật Bản vẫn luôn là một nƣớc quân chủ cho đến
ngày nay.[2]
 Kinh nghiệm của nƣớc Thái Lan
Thái Lan vốn là một nƣớc nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiếm khoảng 80% dân số cả nƣớc.Nông nghiệp Thái Lan trong hàng thập kỷ qua có
vai trò quan trọng, góp phần tăng trƣởng kinh tế, đảm bảo chất lƣợng cuộc sống cho
ngƣời dân. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp Thái Lan đã áp dụng
một số chiến lƣợc nhƣ:
- Tăng cƣờng vai trò của các cá nhân và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp; Đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và

tập thể bằng cách mở rộng các lớp học và hoạt động nông nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp và nông thôn; tăng cƣờng công tác bảo hiểm xã hội cho việc giải
quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro.
- Về xây dựng kết cấu hạ tầng, nhà nƣớc đã có chiến lƣợc trong dây dựng và
phân bố hợp lý các công trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy
lợi đảm bảo tƣới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần nâng cao năng
xuất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chƣơng trình điện khí


11

hóa nông thôn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ đƣợc triển khai khắp
cả nƣớc…
- Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, Chính phủ Thái Lan đã tập
chung vào các nội dung sau: Cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp nông
thôn, đồng thời xem xét các nguồn tài nguyên, những kỹ năng truyền thống, nội lực, tiềm
năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song song với việc cân đối nhu cầu tiêu dùng
trong nƣớc và nhập khẩu.
Cụ thể, Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn nhƣ sản xuất hàng
nông, thủy sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế biến nông sản
cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, nhất là các nƣớc công nghiệp phát triển.
Ngành Công nghiệp chế biến thực phẩm ở Thái Lan phát triển rất mạnh nhờ một số
chính sách sau:
+ Chính sách phát triển nông nghiệp: Một trong những nội dung quan trọng
nhất của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hộ thời kỳ 2000-2005 là kế hoạch cơ cấu lại
mặt hàng nông sản của bộ Nông nghiệp Thái Lan, nhằm mục đích nâng cao chất
lƣợng và sản lƣợng của 12 mặt hàng nông sản, trong đó có các mặt hàng: gạo, sữa,
tôm sú, gà và cà phê.
+ Chính sách bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, chính phủ Thái Lan thƣờng
xuyên thực hiện chƣơng trình quảng bá vệ sinh an toàn thực phẩm. Năm 2004, Thái

Lan phát động chƣơng trình “Năm an toàn thực phẩm và Thái Lan là bếp ăn của thế
giới”. Mục đích chƣơng trình này là khuyến khích các nhà chế biến và nông dân có
hành động kiểm soát chất lƣợng vệ sinh thực phẩm để đảm bảo cho ngƣời tiêu dùng
trong nƣớc và xuất khẩu. Bên cạnh đó, Chính phủ thƣờng xuyên hỗ trợ cho doanh
nghiệp cải thiện chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Do đó, ngày nay, thực phẩm
chế biến ở Thái Lan đƣợc ngƣời tiêu dùng ở các thị trƣờng khó tính nhƣ: Hoa Kỳ,
Nhật Bản và EU chấp nhận.
Mở cửa thị trƣờng khi thích hợp: Chính phủ Thái Lan đã xúc tiến đầu tƣ, thu hút
mạnh các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào liên doanh với các nhà sản xuất trong nƣớc để phát
triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, thông qua việc mở cửa cho các quốc gia dù


12

lớn hay nhỏ vào đẩu tƣ kinh doanh. Về tiếp cận thị trƣờng xuất khẩu, Chính phủ Thái
Lan là ngƣời đại diện thƣơng lƣợng với Chính phủ các nƣớc để các doanh nghiệp đạt
đƣợc lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu lƣơng thực chế biến. Bên cạnh đó, Chính phủ
Thái Lan có chính sách trợ cấp ban đầu cho các nhà máy chế biến và đầu tƣ trực tiếp vào
cơ sở hạ tầng nhƣ: cảng kho lạnh, Sàn đấu giá và đầu tƣ vào nghiên cứu và phát triển;
Xúc tiến công nghiệp và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ [2].
2.2.1.2. Kinh nghiệm của Việt Nam
- Giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhân dân: Trong thời gian khá dài
(gần 30 năm) ruộng đất do hợp tác xã nông nghiệp thống nhất và sử dụng, hiệu quả sử
dụng ruộng đất thấp, tình trạng khan hiếm lƣơng thực, thực phẩm kéo dài, đời sống
dân dân gặp nhiều khó khăn. Nghị định 10 của Bộ chính trị đƣợc ban hành (4/1988)
khẳng định việc giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài cho hội xã viên với phƣơng
thức có gần có xa, có xấu có tốt giúp nhân dân vƣợt qua khó khăn.
- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, giảm
tổn thất trong sản xuất và thu hoạch.
- Đổi mới chính sách sách đất đai để khuyến khích mạnh mẽ nông dân đầu tƣ

và tổ chức lại sản xuất gắn với phát triển công nghệ chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Tăng cƣờng bảo vệ môi trƣờng và đối phó với biến đổi khí hậu, nhất là nƣớc
biển dâng…
2.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra
2.2.2.1. Bài học rút ra cho Việt Nam
Chủ trƣơng chính sách về giao quyền sử dụng đất lâu dài cho ngƣời dân (đất
nông nghiệp 20 năm, đất lâm nghiệp 50 năm) đã nhanh chóng đi vào cuộc sống của
hàng triệu ngƣời dân. Có nhƣ vậy nông dân mới yên tâm sản xuất và tập chung đầu tƣ
đất đai đƣợc giao sử dụng đất lâu dài của mình. Từ đó diện mạo kinh tế Việt Nam đã
thay đổi một cách cơ bản, nhất là ngày càng có nhiều đóng góp cho việc giải phóng
sức sản xuất, nâng cao sản lƣợng nông nghiệp, mở mang ngành nghề mới, nâng cao
thu nhập.


13

Sản phẩm nông nghiệp là những sản phẩm nông sản, đến mùa vụ giá thƣờng
thấp, không có thị trƣờng tiêu thụ nên thu nhập ngƣời dân thấp không đáp ứng đƣợc
nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Thực tế đó nhà nƣớc đã khuyến khích ngƣời dân đa dạng
hóa sản phẩm, sản xuất những nông sản mà phù hợp với từng vùng và đáp ứng nhu cầu
thị trƣờng, hạn chế nông sản không có thị trƣờng tiêu thụ. Ngoài ra nhà nƣớc còn có
chính sách hỗ trợ giá và thu mua nông sản dƣ thừa nâng cao thu nhập ngƣời dân.
Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững và có hiệu quả cao cần phát triển theo
chiều sâu, trên cơ sở phát triển khoa học nông nghiệp, những tiến bộ kỹ thuật mới,
nhất là lĩnh vực ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ thông tin trong lựa chọn và
tạo giống.
Cần phá vỡ tính tự phát trong nông nghiệp của ngƣời dân, để làm đƣợc điều này
nhà nƣớc cần định hƣớng, hố trợ tƣ vẫn cho nông dân trong phát triển nông nghiệp.
2.2.2.2. Bài học rút ra cho địa phương
Phát triển kinh tế nông nghiệp phải gắn liền với các vẫn đề xã hội, nâng cao đời

sống vật chất và tinh thần. Coi phát triển con ngƣời là động lực để phát triển sản xuất,
phát triển xã hội.
Nắm vững chủ trƣơng của Đảng và tận dụng sáng tạo vào tình hình thực tế của
xã để đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp.
Trong quá trình sản xuất nông nghiệp UNND xã đã chỉ đạo các ban ngành tìm
mọi cách góp phần tăng năng xuất cây trồng, Vật nuôi, xây dựng cơ cấu giống hợp lý,
phù hợp với từng loại đất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác.
Phát triển ngành dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp để thúc đẩy phát triển kinh
tế nông nghiệp.


14

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến phát triển trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông
nghiệp, lâm nghiệp.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
3.1.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại xã Vĩnh Yên - Bình Gia - Lạng Sơn.
3.1.2.2. Phạm vi thời gian
Tiến hành nghiên cứu đề tài từ ngày 05/01/2015 đến ngày 05/04/2015.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá các nguồn lực của địa phƣơng.
- Phân tích tình hình kinh tế nông nghiệp theo nhóm nông hộ điều tra.
- Đề xuất một số giải pháp chung nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp tại
địa phƣơng.

3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng sản xuất nông nghiệp trong xã nhƣ thế nào?
- Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế nông nghiệp của xã?
- Để phát triển kinh tế nông nghiệp cần có những giải pháp nào?
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập thông tin thứ cấp
Là số liệu, tài liệu thu thập đƣợc trên sách báo, báo cáo có liên quan đến các vấn
đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế. Tham khảo các luận văn Thạc sĩ,


15

các khoá luận tốt nghiệp, các đề án quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, các báo cáo
tổng kết hàng năm và số liệu thống kê của xã Vĩnh Yên.
* Thu thập thông tin sơ cấp
Là những thông tin, số liệu thu thập từ các nguồn điều tra, phỏng vấn điều tra
trực tiếp các hộ nông dân. Việc điều tra đƣợc áp dụng theo phƣơng pháp phỏng vấn
trực tiếp các hộ nông dân, điều tra nông thôn có sự tham gia của ngƣời dân. Các
thông tin về sản xuất, ý kiến của ngƣời dân đƣợc tổng hợp và phân tích nghiên cứu.
Sử dụng kết hợp cả phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và phƣơng pháp
nghiên cứu định tính.
Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
- Chọn mẫu nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu, đề tài lựa chọn 50 hộ
nông dân để tiến hành điều tra khảo sát đối tƣợng điều tra, em đã tìm hiểu và đƣợc
cán bộ trong xã thông tin rõ số thôn trong xã gồm 5 thôn là thôn Vằng Ún, thôn
Vằng Mần, thôn Khuổi Luông, thôn Khuổi Màn, thôn Khuổi Dụi, tuy nhiên do mục
tiêu nghiên cứu đề tài lựa chọn 50 hộ nông dân dể tiến hành điều tra khảo sát đối
tƣợng điều tra là các hộ chuyên trồng trọt, chuyên chăn nuôi và chuyên lâm nghiệp

nên em chọn 3 thôn nằm xung quanh trung tâm xã là thôn Vằng Ún, thôn Khuổi
Luông , thôn Vằng Mần, để thuận lợi trong điều tra khảo sát. Sau khi em đã chọn
đƣợc 3 thôn em tiếp tục tiến hành chọn ngẫu nhiên 50 hộ trong đó thôn Vằng Ún 20
hộ, thôn Vằng Mần 20 và thôn Khuổi Luông 10 hộ.
Sau khi tiến hành xác định đƣợc số lƣợng mẫu cần điều tra và địa điểm điều
tra, bƣớc tiếp theo là xây dựng phiếu điều tra để tiến hành thu thập thông tin.
+ Nội dung phiếu điều tra: Thông tin cơ bản về nhóm hộ, tình hình sản xuất
nông nghiệp tại hộ gia đình.
- Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu điều tra: Phỏng vấn, đàm thoại
nêu vấn đề để thảo luận, sử dụng hệ thống câu hỏi đóng - mở phù hợp với thực tế,
sử dụng phƣơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham tham gia của ngƣời dân.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Thu thập các thông tin qua các cán bộ địa
phƣơng, từ các lão nông và từ các hộ nông dân làm ăn khá.


16

+ Công cụ dùng để xử lý số liệu: Sau khi thu thập đầy đủ phiếu điều tra của
các hộ tôi tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin cơ bản trên hệ thống bảng biểu.
3.4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
Phƣơng pháp thống kê sử dụng bảng tính Excel, Word để thu thập thông tin,
tổng hợp số liệu, phân tích tài liệu theo mục đích nghiên cứu.
3.4.3. Phương pháp phân tích thông tin
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê
- Phƣơng pháp thống kê mô tả.
- Phân tích mức độ biến động: Sử dụng số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân.
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
3.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh trình độ và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
kinh tế hộ nông dân
- Diện tích đất nông nghiệp bình quân/hộ.

- Số nhân khẩu bình quân/hộ.
- Số lao động bình quân/hộ.
- Trình độ văn hóa của chủ hộ.
- Mức trang bị công cụ sản xuất/khẩu.
- Mức trang bị công cụ sản xuất/lao động.
- Vốn đầu tƣ sản xuất bình quân/hộ.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp
3.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập từ nông nghiệp của hộ
- Tổng thu nhập của hộ
- Cơ cấu các khoản thu
- Thu nhập tính trên khẩu
- Tổng chi của hộ
- Cơ cấu các khoản chi
3.5.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và các công thức tính
Số liệu điều tra bằng bảng hỏi đƣợc xử lí dựa trên cơ sở thống kê toán học
thông qua phần mềm máy tính Excel.


×