Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tổng hợp các dạng bài tập môn giao dịch thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.22 KB, 35 trang )

Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP MÔN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
Giao dịch thương mại quốc tế là môn chủ yếu về lý thuyết và nhiều bạn bỏ quên những công
thức và bài tập của môn này. Tuy nhiên đây mới chính là những thứ dễ học và dễ gỡ điểm
trong bài thi vấn đáp nhất. Mình xin tổng hợp lại 5 dạng bài tập trong bài thi vấn đáp giao
dịch sau:

• Bài tập về giá trượt (giá di động)
• Bài tập về thời hạn tín dụng bình qn
• Bài tập về quy đổi FOB, CIF
• Bài tập về trọng lượng thương mại
• Bài tập về tỉ suất ngoại tệ
1. Bài tập về giá trượt (giá di động):
- Công thức:
P1 =P0 (A+B+ )
Trong đó:
• P1: giá cuối cùng dung để thanh tốn
• P0: giá cơ sở khi ký hợp đồng
• A, B, C lần lượt là tỷ trọng của chi phí cố định, chi phí nguyên vậtliệu, chi phí nhân cơng
(A+B+C = 1)
• b1: giá NVL ở thời điểm xác định giá
• b0: giá NVL ở thời điểm ký hợp đồng
• c1: tiền lương nhân cơng ở thời điểm xác định giá
• c0: tiền lương nhân cơng ở thời điểm ký hợp đồng

VD: Việt Nam đặt thuê gia công nước ngồi, giá cơ sở 2,5 tr trong đó 1 tr giá cố định.Giá


nguyên vật liệu có tỷ trọng = 2 giá thuê nhân viên. Thời điểm chốt giá lần cuối giánguyên vât
liệu và nhân viên đều tăng 15%. Tính giá tại thời điểm đó?
Giải:

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 1/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

P0=2,5tr.
Có: =>
P1= 2,5(0,4+0,4*1,15+0,2*1,15)= 2,725tr
2. Bài tập về thời hạn tín dụng bình qn:
- Khái niệm: Thời hạn tín dụng bình quân (T) là thời gian người đi vay sửdụng 100% số tiền
hàng mà không phải trả lãi.
- Công thức thời hạn tín dụng bình qn:
T= xi. ti/ xi
trong đó: • Xi: số tiền phải trả của lần i
• Ti: thời hạn tín dụng lần iHoặc T =∑với Pilà tỷ lệ số tiền phải trả lần i trên tổng nợ- Công
thức tính giá tín dụng và giá trả ngay:P tín dụng = P trả ngay + P trả ngay . T. r = P trả ngay .
(1+T.r)trong đó: r là lãi suất ngân hàngHệ số ảnh hưởng tín dụng: K tín dụng =ảí ụ
VD1: Lựa chọn đơn chào hàng trong 2 đơn chào hàng sau:
Đơn 1: Đơn giá 1000$/MT, trả ngay 50%, sau 2 tháng trả 20%, sau 5 tháng trả nốt
Đơn 2: Đơn giá 1000$/MT, trả ngay 40%, sau 2 tháng trả 10%, sau 4 tháng trả nốt

Giải:
Đơn 1: T1= 0,5.0 + 0,2.2 + 0,3.5 = 1,9
Đơn 2: T2=0,4.0 + 0,1.2 + 0,5.4 = 2,2
2 đơn có cùng đơn giá 1000$/MT tức là P tín dụng bằng nhau
=> P trả ngay 1 > P trả ngay 2
=> Chọn đơn 2 (vì mình là người mua hàng nên sẽ chọn đơn chào hàng có P trả ngay nhỏ
hơn)
VD2: Bạn nhận được thư hỏi mua với giá 40USD/tấn FOB, trả tiền 30% sau 2 tháng, 40%
sau 4 tháng và trả nốt sau 8 tháng, biết lãi suất ngân hàng là 12%/năm, nếu chấpnhận bạn sẽ
bán hàng với mức giá trả ngay khoảng bao nhiêu?
Giải:
T = 0,3.2 + 0,4.4 + 0,3.8 = 4,6.
P trả ngay = P tín dụng / (1+T.r) = 40 / (1+4,6.1%) = 38,2 USD.
3. Bài tập về quy đổi FOB, CIF:

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 2/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

Công thức:
CIF = C + I + F (= CFR + I)= FOB + I + F= FOB + r.110%CIF + F
suất bảo hiểm


=, .trong đó: r là phí

VD (Đề 63 FTU2):
Bạn sẽ lựa chọn đối tác nào khi nhận được hai đơn hỏi mua100.000 tấn gạo với điều kiện
giao dịch như sau:
- Đơn 1: giá 605 USD/MT CIF cảng đến, Incoterms 2010; thanh toán 2 thángsau khi giao
hàng.
- Đơn 2: giá 540 USD/MT FOB cảng đi, Incoterms 2010; thanh tốn ngaykhi giao hàng.
Biết tỉ lệ phí bảo hiểm 0,25%; cước phí 45USD/MT, lãi suất ngân hàng6%/năm
Giải:
Đơn 1: T1= 2
Giá FOB (thanh toán sau 2 tháng) = CIF.(1-1,1.r) – F = 605.(1-1,1.0,0025)-45 = 558,3 USD
(r: phí suất bảo hiểm)
=> Giá FOB (trả ngay) = P tín dụng / (1+T.r) = 558,3 / (1+2.0,005) = 552,8 USD(r: lãi suất
ngân hàng)
=> Chọn đơn 1 (vì mình là người bán nên sẽ chọn đơn hàng có giá cao hơn)
Các ví dụ khác các bạn có thể tham khảo ở bộ đề vấn đáp giao dịch của FTU2. Nhớ lưu ý
xem mình là người bán hay người mua để lựa chọn chính xác.
4. Bài tập về trọng lượng thương mại:
- Cơng thức:

Trong đó:
GTM: Trọng lượng thương mại của hàng hóa
GTT: Trọng lượng thực tế của hàng hóa
WTC: Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa
WTT: Độ ẩm thực tế của hàng hóa.
Một số lưu ý:
GTM: Đây chính là khối lượng sẽ dùng để thanh tốn chứ không phải GTT

Giao dịch Thương mại Quốc Tế


Trang 3/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

GTT: Khối lượng này là khối lượng cân được tại cảng
WTC: Đây là độ ẩm mà khi hàng hóa ở độ ẩm này thì khối lượng thực tế của nó chínhlà khối
lượng thương mại. Độ ẩm này theo tập quán ngành hàng hoặc do 2 bên tự thỏathuận với nhau
WTT: Đây là độ ẩm môi trường tại thời điểm đem cân hàng hóa để lấy GTT
WTC= 10% thì số thay vào công thức sẽ là 10
Chứng minh công thức:
Gọi Go là khối lượng hàng hóa lúc độ ẩm tiêu chuẩn bằng 0 (WTC=0 hay khơng có độ ẩm)
Tại độ ẩm tiêu chuẩn: GTM= Go * 100 + Go * WTC=> GTM= Go*(100+WTC) (1)
(Nhân 100 vìđể thay vào cơng thức thìđộ ẩm là 10 khi WTC= 10%)
Tại độ ẩm thực tế: GTT= Go*100 + Go*WTT=> GTT= Go*(100+WTT) (2)
Chia cả 2 vế của (1) và (2) sẽ được công thức ở trên.
VD (Đề 64 FTU2): Hợp đồng quy định số lượng 1000MT +/- 5% ở độ ẩm tiêu chuẩn 15%.
Khi giao hàng, độ ẩm thực tế là 12%. Người bán sẽ giao hàng với số lượng bao nhiêu?
Giải:
GTT= 950 ->1050 MT
GTT= 950 => GTM= 950x (100+15)/(100+12) = 975,4 MT
GTT= 1050 => GTM= 1050x (100+15)/9100+12) = 1078,1 MT
GTM= 975,4 -> 1078,1 MT
5. Bài tập về tỷ suất ngoại tệ:


Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 4/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)
120 Câu hỏi GD

1.Các bước tiến hành hợp đồng mua bán quốc tế?
2.So sánh đấu giá và đấu thầu
3.So sánh mơi giới và đại lý
4.Mua bán đối lưu là gì? Các hình thức?
5.Sở giao dịch hang hóa là gì? có những hình thức giao dịch nào?
6.Hợp đồng mua bán là gì? Ý nghĩa của nguồn luật điều chỉnh trong thương mại quốc tế.
7.Incoterms là gì? Những chú ý khi sử dụng?
8.Có những chỉ tiêu chất lượng nào đối với hang kỹ thuật(cái này t chịu, xong hỏi thêm ví dụ
là xe Honda:-s)
9.Bài tập về trọng lượng thương mại, cái này dễ.
10.Dung sai là gì? Giá dung sai quy định ntn trong hợp đồng ( con bạn t vào cái này, tạch
ln:-s)
11.Phân biệt LC với nhờ thu.
12.LC là gì? LC ko hủy ngang là gì?
13.Thế nào là bkk? Ý nghĩa của bất khả kháng trong hợp đồng(câu này của t, hỏi thêm, các
cách quy định bkk trong hợp đồng-> tạch:-<)
14. Thế nào là trọng tài? Đặc điểm? phân loại (hỏi thêm, các bước xử = trọng tài)
15.Thế nào là điều khoản khiếu nại? nghĩa vụ bên bán và mua?

16.Nghiên cứu thương nhân (đọc xong bạn t kêu chả hiểu thương nhân là gì, cơ gợi ý đó là
đối tác kinh doanh) thì cần nghiên cứu j?
17.Đàm phán là gì? Các hình thức đàm phán, ưu nhược (hỏi thêm, ví dụ cho vấn đề phong tục
tập quán, văn hóa ảnh hưởng tới đàm phán trực tiếp)
18. Soạn thảo các điều khoản hợp đồng than với các điều khoản số lượng chất lượng, giá.(hỏi
thêm, ai cấp giấy phép xuất khẩu than:-s)
19. Quy trình xuất hang bằng container? FCL, LCL
20.Quy trình nhập hang bằng container?
21. Việt Nam thường xuất khẩu sử dụng cơ sở giao hang nào khi xuất café:-s
22.C/O là gì? Các loại CO chính, ai cấp?

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 5/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

23.Bài tập quy đổi cùng điều kiện tín dụng, FOB-> CIF.
24. Nội dung của L/C? quy tắc lập L/C? Những thông tin cần kiểm tra của L/C đối với người
XK.
25. Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện CIF? hàng hóa bị hỏng hóc do chất lượng tàu bảo
quản kém thì chi phí và tổn thất thuộc về ai?
26. Bảo hiểm theo điều kiện CIF?
27. Điều kiện giá cả?
28. Phân biệt đại lý và môi giới?

29. Khái niệm Incoterms? Lưu ý khi sử dụng Incoterms?
30. Điều khoản trọng tài?
31. Quá trình giao hàng đóng trong container?
32. Liệt kê phiếu đóng gói? đóng gói chi tiết?
33. Điều khoản bao bì?
34. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?
35. Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng?
36. Hoàn giá?
37. Mua bán đối lưu?
38. Các bước giao dịch thông thường?
39. Khái niệm, đặc điểm, phân loại tái xuất?
40. Ý nghĩa của việc thông báo giao hàng?
41. L/C hủy ngang?
42. Các biện pháp nghiệp vụ tại sở giao dịch hàng hóa?
43. Trọng lượng giao hàng?

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 6/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

44. Khi nghiên cứu thị trường trong nước thì phải nghiên cứu những j?
45. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu?
46. Cách tính trọng lượng bì?

47. Chất lượng gạo ở VN?
48. Phân biệt tàu chuyến, tàu chợ?
49. Đặc điểm điều kiện CFR?
50. Việt nam dùng hệ thống đo lường j?
51. So sánh trách nhiệm người bán của CIF và FOB?
52. Chuyển khẩu?
53. Ý nghĩa C/O?
54. Ưu điểm của trọng tài?
55. Đấu giá với đấu thầu khác nhau ntn?
56. Hệ thống đo lường thương mại?
57. Các điều khoản thuê tàu theo CIF?
58. Hiện trạng xem hàng trước?
59. Quy định chất lượng theo các chỉ tiêu đại khái quen dùng?
60. Phân biệt hợp đồng thương mại và hợp đồng thương mại quốc tế?
61. Trình bày tiêu chuẩn chất lượng của hàng cơng nghiệp?
62. Lịch sử hình thành Incoterms?
63.Nội dung của L/C và những thông tin cần kiểm tra đối với người xuất
khẩu. Một số quy tắc L/C tại VN.

64.Phí bảo hiểm theo đk CIF. Điều kiện về giá cả trong CIF

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 7/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)

Đại học ngoại thương (FTU)

65.So sánh hình thức thanh tốn nhờ thu và thanh tốn bằng L/C

66.Nội dung, phân loại, mục đích sử dụng của hóa đơn thương mại

67.So sánh và phân loại đại lý, môi giới

68.Khái niệm Incoterm,nguồn luật điều chỉnh, chú ý khi sử dụng incoterm

69.Điều kiện trọng tài thương mại

70.Quy trình đóng trong container và khiếu nại

71.Liệt kê phiếu đóng gói, bao bì, bản kê chi tiết

72.Nội dung điều kiện cơ sở giao hàng

73.Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng

74.Nội dung hợp đồng mua bán đối lưu

75.Trình bày giải quyết tranh chấp bằng trọng tài TM

76.Các bước GD thông thường

77.Cách xin thủ tục hải quan

Giao dịch Thương mại Quốc Tế


Trang 8/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

78.Phương thức cà phê xuất khẩu của VN

79.KN, phân loại, đặc điểm tái xuất

80.Ý nghĩa của thông báo giao hàng, có bao nhiêu lần thơng báo
81.Nghiên cứu thị trường trong nước thì cần nghiên cứu những gì ?

82.Ý nghĩa của C/O và nêu các loại C/O có ở VN

83.Cách thức xuất khẩu gạo, cách quy định gạo xuất khẩu

84.Ưu điểm sử dụng trọng tài

85.Chuẩn bị hàng hóa trong Xuất khẩu

86.1000MT+2%, giải thích ?

87.Ý nghĩa điều kiện cơ sở giao hàng trong điều khoản giá của hợp đồng

88.Tính thời gian bình quân( quy dẫn về thời gian ) rồi chọn ra cách nào
hiệu quả hơn khi cho lãi suất và giá trong FOB và CIF


89.Chất lượng hàng hóa, quy định phẩm chất,tiêu chuẩn kỹ thuật

90.Luật áp dụng trong hợp đồng,ý nghĩa.

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 9/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

91.Giá trong đấu thầu khác đấu giá như thế nào ?

92.Trung gian TM, hệ thống đo lường TM.

93.Đấu thầu và các bước tiến hành.

94.Bao bì theo tuyến đường như thế nào ?Tuyến đường là gì ?

95.Trình bày quy định theo chất lượng theo mẫu hàng.

96.VD về GD ký hạn trong mua bán hàng hóa tại sở GD.

97.Điều kiện thuê tàu trong CIF.


98.VN có đc cấp C/O cho hàng hóa có xuất xứ nước khác ko?

99.Trình bày về các phương thức thanh tốn .

100.Các loại gia cơng và phương thức thanh tốn

101. Trinh bày các cơng đoạn GD của TM điện tử.

102.Các bước tiến hành nhập khẩu FOB, thanh toán bằng L/C mặt hàng nguyên phụ liệu .

103.Quy trình xuất khẩu theo giá CIF hàng hóa hải sản.

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 10/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

104.Chứng minh nhận định sau là sai : “ incoterm điều chỉnh tất cả các điều khoản hợp đồng
“.

105.Quy định chất lượng hàng nông sản, hải sản.

106. KN về hội chợ và triển lãm .


107.Các hình thức khuyến mại xuất khẩu .

108.Thế nào là nhượng quyền mua bán hàng hóa .

109.Trình bày điều kiện trường hợp miễn trách.

110.Hãy trình bày về giá cố định, giá đc xét lại, giá quy định sau và giá trượt.

111.có những laoij giảm giá nào và thực chất của chúng .

112.Trường hợp nào ng ta nên sử dụng FCA, CPT, CIP thay cho FOB, CIF, CFR.

113.Hãy trình bày các cách quy định về thời hạn giao hàng và địa điểm giao hàng .

114.Để kiểm tra, đánh giá hàng ngoại thương, ng ta thường dùng những phương pháp nào.

115.Để quảng cáo hàng xuất khẩu, chúng ta có thể vận dụng những phương tiện quảng cáo
nào ? Phương tiện quảng cáo này có ưu khuyết gì ?

116.Hãy CM cơng thức tính lượng đặt hàng tiết kiệm EOQ và cho VD về cách tính đó ?

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 11/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)

Đại học ngoại thương (FTU)

117.Những công cụ để đàm phán đạt kết quả cao là những gì ?

118.Sau khi hàng xuất đã đc kiểm nghiệm và qua thủ tục hải quan, bạn còn cần phải làm
những gì để để có thể giao hàng lên tàu và lấy vận đơn.

119.Hãy trình bày những trường hợp có thể khiếu nại ng bán,ng vận tải, ng bảo hiểm.

120.chào hàng là gì ? Nội dung của nó gồm những gì ? Điều kiện hiệu lực của nó ? Có những
loại chào hàng nào ?

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 12/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

13. Nội dung hợp đồng mua bán đối lưu
Trong 1 hợp đồng mua bán đối lưu gồm có:

-

Các danh mục hàng hóa: gồm hàng giao và nhận
Số lượng, giá trị hàng hóa

Giá cả, cách xác định giá cả
Điều kiện giao hàng: địa điểm, thời hạn giao hàng, phương thức giao nhận..
Thời gian, phương thức thanh tốn
Điều khoản khiếu nại, địi bồi thường
Điều khoản thực hiện đối lưu (là điểm đặc biệt trong HĐ mua bán đối lưu). Điều khoản
này được thực hiện bằng 1 trong những phương pháp sau:
+ Dùng thư tín đối ứng: là thư tín dụng có hiệu lực trả tiền khi bên đối tác cũng mở 1
thư tín dụng có số tiền tương đương (như vậy bên nào cũng fải mở L/C và cũng fải
giao hàng)
+ Dùng người thứ 3: (thường là ngân hàng) khống chế chứng từ sở hữu hàng hóa và
chỉ giao chứng từ đó cho bên nhận hàng nếu bên này đổi lại 1 chứng từ sở hữu hàng
khác có giá trị tương đương
+ Dùng tài khoản đặc biệt ở ngân hàng: để theo dõi việc giao nhận hàng của 2 bên
(đến cuối kỳ nếu cịn số dư thì bên bị nợ sẽ fải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang
kỳ sau chuyển tiếp hoặc thanh toán bằng ngoại tệ..)
+ Phạt về giao hàng thiếu hoặc chậm: bên ko giao hoặc chậm giao phải nộp fạt bằng
ngoại tệ mạnh (mức fạt 2 bên quy định trong hợp đồng)

14. Trình bày giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại

-

Có 2 loại trọng tài có thể dùng để giải quyết tranh chấp giữa 2 bên giao dịch
a. Trọng tài quy chế: là hình thức giải quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài
theo quy định của Luật này và quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đó.
b. Trọng tài vụ việc: là hình thức giải quyết tranh chấp theo quy định của Luật này và
trình tự, thủ tục do các bên thoả thuận. (là hình thức Trọng tài thương mại)
Địa điểm trọng tài: ở nước xuất/nhập khẩu hoặc ở nước bị cáo/nguyên cáo hoặc ở nước
thứ ba (Khi giao dịch với các công ty TBCN, nước ta thường chọn địa điểm trọng tài ở
nước ta, nước anh em hoặc nước bị cáo)

Trình tự tiến hành trọng tài
+ Thỏa hiệp trọng tài: thỏa thuận đưa tranh chấp ra 1 hội đồng trọng tài (có thể là điều
khoản chính trong hợp đồng, có thể là điều khoản bổ sung sau khi ký hợp đồng)
+ Tổ chức ủy ban trọng tài: có 2 cách
. Mỗi bên chọn 1 trọng tài viên. Các trọng tài viên chọn 1 trọng tài thú 3 làm chủ tịch
. Hai bên chọn cùng 1 trọng tài viên để xét xử
+ Tiến hành xét xử: các bên liên quan cung cấp đầy đủ bằng chứng. (Lưu ý: Hội nghị
vẫn tiếnh hành xét xử khi đại diện các bên vắng mặt)
+ Hòa giải: mặc dù đưa ra trọng tài nhưng nếu 2 bên đồng ý hịa giải thì vụ kiện chấm
dứt

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 13/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

-

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

+ Tài quyết: quyết định của ủy ban thông qua theo đa số, là chung thẩm, có giá trị bắt
buộc với tất cả các bên
+ Chi phí trọng tài: bên thua chịu (tuy nhiên cần thỏa thuận kỹ trong hợp đồng)
Luật xét xử: 2 bên quy định trước hoặc do ủy ban chọn hoặc căn cứ vào địa điểm trọng tài
Chấp hành
Đọc thêm: Luật trọng tài thương mại

/>
15. Các bước giao dịch thông thường gồm:
a. Hỏi giá: tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng mong muốn,
-

-

loại tiền, thể thức thanh toán, điều kiện cơ sở giao hàng..
Là lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên Mua (mặt Pháp luật)
Bên Mua đề nghị bến Bán báo giá cả hàng hóa và điều kiện mua hàng (mặt Thương mại)
b. Chào hàng: Là lời đề nghị ký kết hợp đồng từ bên Bán; gồm Chủ đề, nội dung, hình
thức, số lượng
Chào hàng cố định: có đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp đồng thể hiện ý chí muốn ràng
buộc Hợp đồng của bên Bán
Chào hàng tự do: là lời đề nghị gửi cho nhiều người; ko ràng buộc trách nhiệm của bên
chào hàng
c. Đặt hàng: lời đề nghị ký kết hợp đồng từ phía người mua: nêu cụ thể hàng hóa định
mua, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời hạn giao hàng, điều kiện riêng (nếu có)
d. Hồn giá: gồm nhiều sự trả giá/mặc cả về giá, về điều kiện giao hàng
e. Chấp nhận chào hàng: đồng ý hoàn toàn các điều kiện của chào hàng mà fía bên kia
đưa ra
Chấp nhận vơ điều kiện
Chấp nhận bảo lưu
f. Xác nhận mua bán hàng: qua văn kiện xác nhận (giấy xác nhận mua/bán hàng hóa)

Câu 5: Nội dung, phân loại, mục đích sử dụng hóa đơn Thương mại
Mọi người xem trong giáo trình trang 229 nhé, có rất đầy đủ rồi đó :D
Câu 6: So sánh, phân loại đại lý, môi giới:
Giống : Cùng là trung gian bn bán, có tác dụng kiến lập mối quan hệ giữa người bán và
người mua.

Khác :
Đại lý

Mơi giới

• Là tự nhiên nhân/ pháp nhân
• Là thương nhân trung gian
• Có thể được ủy thác làm nhiều việc • Chỉ là trung gian mua bán hàng
Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 14/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

như thuê tàu, bán hàng, hỏi hàng v.vv
hóa, dịch vụ giữa người bán vs
người mua.
• Có thể đứng tên mình khi thực hiện 1
hành động cho người ủy thác ( ví • Khơng được đứng tên mình mà
dụ:đại lý hoa hồng )
phải đứng tên người ủy thác
• Có thể chiếm hữu hàng hóa ( ví dụ: • Khơng chiếm hữu hàng hóa
factor) hoặc khơng
• Có thể phải tự chịu chi phí ( đại lý kinh
tiêu ) hoặc cũng có thể khơng phải chịu

chi phí (đại lý thụ ủy hoặc đại lý hoa • Khơng chịu trách nhiệm cá nhân
trước người ủy thác nếu khách
hồng) khi thực hiện công việc nhưng
hàng không thực hiện hợp đồng trừ
phải chịu trách nhiệm với cơng việc
trường hợp được ủy quyền.
được ủy quyền.
• Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là
quan hệ hợp đồng đại lý
• Quan hệ giữa người ủy thác và
người môi giới dựa trên sự ủy thác
từng lần, không dựa vào hợp đồng
dài hạn
Phân loại đại lý xem trong giáo trình nhé, tr 11 :D
Câu 7: Khái niệm incoterms, nguồn luật điều chỉnh, một số chú ý khi sử dụng incoterms
Khái niệm: Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms - Các điều khoản thương
mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi
trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm
của các bên (bên bán và bên mua) trong một hoạt động thương mại quốc tế.
Incoterm quy định các điều khoản về giao nhận hàng hoá, trách nhiệm của các bên: Ai
sẽ trả tiền vận tải, ai sẽ đảm trách các chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm hàng hoá, ai chịu
trách nhiệm về những tổn thất và rủi ro của hàng hố trong q trình vận chuyển..., thời điểm
chuyển giao trách nhiệm về hàng hoá.
Nguồn luật điều chỉnh : cái này tớ chịu, bạn nào biết thì bảo nhé >.<
Một số lưu ý khi sử dụng Icoterms:
1. Incoterms chỉ áp dụng đối với hợp đồng ngoại thương mà không áp dụng cho hợp đồng nội
thương.
2. Incoterms chỉ áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa dạng vật chất (hữu hình), khơng áp
dụng cho hàng hóa phi vật chất (vơ hình).
3. Về tính luật của Incoterms:

Incoterms ra đời năm 1936 qua 6 lần sửa đổi, 7 bản có giá trị như nhau.

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 15/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

Khi áp dụng Incoterms, các bên có thể thỏa thuận thêm những qui định khác trái với
Incoterms.
Incoterms do ICC ban hành, các bên thỏa thuận dẫn chiếu trong hợp đồng nhưng khơng có
nghĩa mặc nhiên ICC là trọng tài phân xử tranh chấp.
4. Incoterms không thể thay thế cho hợp đồng mua bán quốc tế, nó chỉ là một phần của hợp
đồng mua bán quốc tế.
5. Hạn chế sử dụng các tập qn, thói quen thương mại hình thành tự phát trong hoạt động
mua bán.
6. Trong trường hợp chuyên chở hàng hóa bằng container sử dụng vận tải đường thủy, nên
lựa chọn điều kiện FCA, CPT, CIP thay cho FOB, CFR, CIF.
7. Nên lựa chọn điều kiện trong Incoterms sao cho DN Việt Nam giành quyền thuê tàu và
mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Câu 8: Điều kiện trọng tải thương mại:
Cái này chính là điều kiện về số lượng, các bạn xem trong sách cho cụ tỉ nhé :D tr 104

28. L/C hủy ngang và L/C không hủy ngang:
a. L/C hủy ngang: Revocable L/C

Là thư tín dụng mà ngân hàng mở, có thể sửa đổi hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà
khơng cần sự chấp thuận của người hưởng
Tính chất:
- Là lời hứa trả tiền, không ổn định
- Người hưởng lơi đã thực hiện thì mất tính chất có thể hủy ngang
- L/C mang tính chất tham khảo
- l/C được dùng làm cơ sở xin giấy phép Xuất khẩu
b. L/C khơng hủy ngang: Irrevocable L/C
Là thư tín dụng mà trong thời gian hiệu lực của nó, NH mở khơng có quyền hủy bỏ hay
sửa đổi nội dung thư tín nếu không được sự đồng ý của người hưởng ngay cả khi người
yêu cầu mở thư tín dụng ra lệnh hủy bỏ hay sửa dổi thư tín dụng đó.
Tính chất:
- Là cam kết chắc chắn đối với người bán trong việc thanh tốn tiền hàng
- Có thể được xác nhận bởi một ngân hàng nào đó theo yêu càu của ngân hàng mở L/C:
gọi là thư tín dụng khơng hủy ngang có xác nhận
29. Các biện pháp nghiệp vụ tại sở giao dịch hàng hóa:
a. Khái niệm: sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại đó thông qua những
người môi giới do Sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối
lượng lớn, có tính chất đồng loai, có phẩm chất có thể thay thế được cho nhau.

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 16/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)


b. Đặc điểm:
- Giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa diễn ra tại thời điểm, thời gian thực hiện giao
dịch là cố định
- Hàng hóa giao dịch có tính chất là hàng hóa đồng loại, có tiêu chuẩn hóa cao, có khối
lượng mua bán lớn.
- Việc mua bán thơng qua thương nhân mơi giới mua bán hàng hóa do Sở giao dịch chỉ
định. Người mua và người bán không giao dịch trực tiếp với nhau.
- Việc mua bán hàng hóa thơng qua những quy định, tiêu chuẩn về số lượng hàng,
phẩm chất và thời hạn giao hàng
- Sở giao dịch hàng hóa thể hiện tập trung quan hệ cung cầu về một mặt hàng giao dịch
trong một khu vực ở một thời điểm nhất định, thể hiện được sự biến dộng của giá cả.
do đó, giá cơng bố tại sở giao dịch hàng hóa được dùng để làm giá tham khảo trong
mua bán quốc tế
c. Các loại giao dịch ở Sở giao dịch hàng hóa:
- Giao dịch giao ngay: Là giao dịch trong đó hàng hóa được giao ngay và trả tiền ngay
vào lúc ký kết hợp đồng.
Đặc điểm:
+ Hợp đồng hiện vật theo mẫu Hợp đồng của Sở giao dịch
+ Giá giao ngay
+ Giao dịch này chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng 10% trong các giao dịch tại sở giao dịch
- Giao dịch kỳ hạn: là giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết hợp đồng nhưng
việc thực hiện hợp đồng được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định, nhằm mục đích thu
lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết hợp đồng với lúc thực hiện hợp đồng.
Đặc điểm:
+ Giao dịch không do những người đầu cơ thực hiện. Có hai loại đầu cơ: đầu cơ giá
lên và đầu cơ giá xuống
+ Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hoãn mua hoặc hoãn bán bằng các
khoản đền bù hoãn mua hoặc hỗn bán để hỗn ngày thanh tốn đến kỳ hạn sau.
+ Giao dịch này chiếm khoảng 90% số giao dịch tại Sở giao dịch.

30. Ưu điểm của Sử dụng trọng tài:
- Tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định trọng tài với việc giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh quốc tế.
- Tính bí mật.
- Tính liên tục.
- Tính linh hoạt.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Duy trì được các quan hệ đối tác.
- Cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia.
31. Chuẩn bị hàng hóa Xuất khẩu: gồm 3 khâu chủ yếu
a. Thu gom tập trung làm thành lô hàng xuất khẩu: Hợp đồng kinh tế và việc huy động
hàng xuất khẩu có thể là hợp đồng mua bán hàng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp
đồng đổi hàng, hợp đồng ủy thác thu mua hàng xuất khẩu, hợp đồng nhận ủy thác
xuất khẩu, hợp đồng liên doanh liên kết XK… được ký kết theo nhưng nguyên tắc,

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 17/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

trình tự và nội dung quy định trong “pháp lệnh về hợp đồng kinh tế” do Chủ tịch hội
đồng Nhà nước ban hành.
b. Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu:
- Loại bao bì:

+ Hịm: Tất cả những hàng có giá trị tương đối cao, dễ hỏng.
+ Bao: Một số sản phẩm nơng nghiệp và ngun liệu hóa chất.
+ Kiện hay bì: Tất cả các loại hàng hóa có thể ép gọ lại mà phẩm chất không bị hỏng.
+ Thùng: Các loại hàng lỏng, chất bột và nhiều loại hàng khác nữa.
- Những nhân tố cần được xét đến khi đóng gói:
+ Điều kiện vận tải: Xét đến đoạn đường dài, phương pháp và thời gian của việc vận
chuyển.
+ điều kiện khí hậu: tùy thược khí hậu để quy định các loại bao bì bền vững, mỏng,
kim loại hay khơng thấm nước.
+ Điều kiện về luật pháp và thuế quan: Chú ý tới quy định về ngun liệu đóng gói
bao bì và mức thuế nhập khẩu tại các nước khác nhau.
+ Điều kiện chi phí vận chuyển: Cước phí thướng được tính theo trọng lượng cả bao
bì hoặc thể tích của hàng hóa.
- Việc kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu: ký hiệu bằng chữ, bằng số hoặc bằng hình vẽ
được ghi trên bao bì bên ngồi nhằm thơng báo những chi tiết cần thiết cho việc giao
nhận, bốc dỡ hoặc bảo quản hàng hóa.
Mục đích:
+ Bảo đảm thuận lợi cho công tác giao nhận
+ Hướng dẫn phương pháp, kỹ thuật bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa
Ký mã hiệu bao gồm:
+ Những dấu hiệu cần thiết đối với người nhân hàng như: tên người nhân và tên người
gửi, trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì, số hợp đồng, số hiệu chuyển hàng, số hiệu
kiện hàng.
+ Những chi tiết cần thiết cho việc tổ chức vận chuyển hàng hóa như: tên nước, địa
điểm hàng đến, hàng đi, hành trình chuyên chở, số vận đơn, tên tàu, số hiệu của
chuyến đi.
+ Những dấu hiệu hướng dẫ cách sắp đặt, bốc dỡ và bảo quản hàng hóa trên đường đi
từ nơi sản xuất dến nơi tiêu thụ
46) Hợp đồng TMQT là sự thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia
khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên XK) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho

một bên khác gọi là bên mua (bên NK) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa. Bên mua có
nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
Bản chất hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận của các bên kí hợp đồng.
Hợp đồng là cơ sở:

- Các bên thực hiện nghĩa vụ và yêu cầu đối tác thực hiện
- Đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ
- Cơ sở pháp lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 18/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

48)Trong điều kiện CIF người bán phải ký hợp đồng th tàu với điều kiện thơng thường
trung bình trên những tuyến đường đó để chở hàng đến cảng đích
Các thuật ngữ “thơng thường, “thơng dụng, “bình thường”, ở đây có nghĩa là con tàu đi biển
đó phải thích hợp và phải làm sao hạn chế tối thiểu rủi ro mất mát hay hư hỏng đối với hàng
hóa. Tuy vậy, trong trường hợp người bán chủ tâm tìm thuê con tàu kém tiêu chuẩn, thì đó
khơng thể coi là con tàu “ thông thường"

49) C/O: Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền thường là Phịng
Thương mại & Cơng nghiệp Việt nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra
hàng hóa.

Nội dung của giấy này bao gồm tên và địa chỉ người mua, tên và địa chỉ người bán, tên hàng,
số lượng, ký mã hiệu, lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng, xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền.

1. Về phần C - quantities và qualities đề khơng rõ ràng, tớ cũng khơng hiểu nó muốn hỏi gì
nữa :( Nếu hiểu C - quantities và qualites là Certificate of quality and certificate of quantity
thì các bạn có thể xem trong trang 238, 239 của giáo trình (Giấy chứng nhận phẩm chất, số
lượng trong phần chứng từ hàng hóa). Cịn nếu hiểu C là form C trong C/O thì các bạn có thể
xem thêm trong trang 283, 284, 285 để biết form C và các form khác là gì, dùng trong trường
hợp nào. Thế cịn quantities hay qualities của form C thì thú thực tớ chưa nghe nói tới bao
giờ.
2. Câu mà bạn Hồng "pó tay hồn tồn" khơng phải câu 47 mà là 49: tiêu chuẩn kỹ thuật với
hàng cơng nghiệp.
Trước hết các bạn có thể đọc thêm phần trả lời của tớ cho câu 37 để biết tiêu chuẩn kỹ thuật
là gì hoặc tham khảo thêm tại trang web />Trong phần thi vấn đáp có khá nhiều câu hỏi về tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa ví dụ như
gạo, cà phê, hàng cơng nghiệp, ... Với các mặt hàng nông sản, các bạn có thể vào trang web
của Văn phịng quốc gia SPS Vietnam, ví dụ đây là tiêu chuẩn chất lượng của các loại cà
phê: Ấn vào tab
thực phẩm, các bạn cịn có thể tìm được tiêu chuẩn của các mặt hàng thịt, gia cầm, sữa, rau
quả, ...
Còn với các mặt hàng cơng nghiệp thì thú thực tớ search mãi mà chưa được. Hơn nữa, tiêu
chuẩn chung chung cho tất cả các mặt hàng cơng nghiệp thì rất khó nói, vì thế, cách trả lời
khơn ngoan nhất là lấy ví dụ, chẳng hạn đã có bạn đi thi bị cơ bắt lấy ví dụ về tiêu chuẩn kỹ
thuật của xe Honda :-s

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 19/35



Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

Trong file tớ gửi kèm với mail này là danh mục các hàng hóa phải kiểm tra chất lượng theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó có quy định rõ những mặt hàng nào phải kiểm
tra chất lượng, cơ quan nào kiểm tra và tiêu chuẩn kiểm tra là gì. Các cậu có thể thấy chữ viết
tắt TCVN chính là bộ tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam. Nhưng rất tiếc không phải tiêu
chuẩn chất lượng của mặt hàng nào cũng được share một cách free như kiểu của cà phê. Một
một bộ tiêu chuẩn chất lượng của tất cả các loại hàng hóa được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng bán với giá 300k :((

13. Khái niệm, phân loại, đặc điểm tái xuất
 Khái niệm
Giao dịch tái xuất là việc bán lại hàng hóa đã nhập khẩu trước đây nhằm mục đích
kiếm lời
 Đặc điểm
Hàng hóa chưa qua bất kì một khâu gia cơng, chế biến nào
Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu
Giao dịch ln có sự tham gia của 3 bên – giao dịch tam giác
Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên
Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan
 Phân loại
1. Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái xuất): hàng hóa đi từ nước xuất khẩu đến nước tái
xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu
2. Chuyển khẩu: hàng hóa từ nước xuất khẩu trực tiếp sang nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả
tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu
Có 3 hinh thức chuyển khẩu

 Hàng từ nước xuất khẩu được chở thẳng sang nước nhập khẩu
 Hang từ nước xuất khẩu được chở đến nước tái xuất nhưng không làm thủ tục vào nước tái
xuất mà được chở sang nước nhập khẩu
 Hàng từ nước xuất khẩu được chở đến nước tái xuất, làm thủ tục nhập vào kho ngoại quan ở
nước tái xuất, sau đó được xuất khẩu sang nước nhập khẩu

14. Ý nghĩa của thông báo giao hàng, có bao nhiêu lần thơng báo
 Ý nghĩa của thông báo giao hàng
- Thời gian giao nhận hàng được trùng khớp, tránh những rủi ro và chi phí khơng cần thiết cho
-

cả hai bên (tiền phạt dỡ hàng chậm)
Hai bên thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, tránh phát sinh những tranh chấp
do vi phạm những điều kiện về giao hàng

 Số lần thông báo giao hàng (hjc, thực sự cái này t cũng không nắm rõ lắm, mà tra cứu trên
google thì khơng thấy đâu, theo t thi số lần thông báo giao hàng chủ yếu phụ thuộc vào điều
kiện cơ sở giao hàng mà mình lựa chọn và những quy định khác trong hợp đồng)

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 20/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)


- Thông thường trước khi giao hàng người bán thông báo: hàng sẳn sàng để giao hoặc ngày
đem hàng ra cảng để giao. Người mua thông báo cho người bán những điều cần thiết để gửi
hàng hoặc về chi tiết của tàu đến nhận hàng.
- Sau khi giao hàng người bán phải thơng báo tình hình hàng đã giao, kết quả giao hàng.
15. Nghiên cứu thị trường trong nước thì phải nghiên cứu những gì.
 Xác định mục tiêu nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu
Các thơng tin cơ bản
Diện tích nước sở tại; Dân số (chủng tộc, tôn giáo, độ tuổi); Tốc độ phát triển trung
bình hàng năm; Ngơn ngữ; Các vùng và các trung tâm công nghiệp thương mại quan trọng;
Ðịa lý và khí hậu; Truyền thống, tập quán; Hiến pháp, trách nhiệm của chính phủ trung ương
và địa phương.

Mơi trường Kinh tế - Tài chính - Cơ sở hạ tầng
Kinh tế: Chính sách kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh, tỷ giá hối đoái và sự biến động
giá của nó
Tài chính: Hệ thống ngân hàng: Quốc gia và Quốc tế
Cơ sở hạ tầng: hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, hệ thống kho tàng ...;
Cơ sở hạ tầng của thương mại: bán buôn, bán lẻ, công ty quảng cáo, hội chợ, tổ chức tư vấn,
nghiên cứu marketing…

Mơi trường pháp luật, chính trị
Hệ thống chính trị trong nước
Hệ thống pháp luật và các thủ tục hải quan, thuế hải quan ảnh hưởng đến bn bán
Chính sách ngoại thương (bảo hộ mậu dịch hay mậu dịch tự do); thỏa ước quốc tế mà
quốc gia đã tham gia;

Môi trường cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh: Ðối thủ từ đâu đến; Ðối thủ có lợi thế gì và nhà xuất khẩu có lợi
thế gì hơn đối thủ


Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 21/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

Mơi trường văn hóa - xã hội

- Thu nhập bình quân trên đầu người
- Nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng
- Dung lượng thị trường
-


-

Phân tích thị trường
Tìm kiếm thơng tin
Phân khúc thị trường
Quy mô và triển vọng tăng trưởng
Xu hướng thị trường
34. Quy dẫn giá
Xem trang 161, 162 giáo trình để biết công thức, nếu thầy cho số cụ thể thì thay vào
để tính.

35. Việt Nam hiện đang sử dụng hệ đo lường gì?
Hệ đo lường chính thức được sử dụng tại Việt Nam hiện nay được quy định tại Nghị
định 134/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo đó các đơn vị đo lường chính thức ở Việt Nam bao gồm các đơn vị thuộc hệ SI
(hệ đo lường quốc tế - The international system of units) được quy định tại điều 7 và các đơn
vị đo lường chính thức khác ngồi hệ SI được quy định tại điều 8.
Trong đó, các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ SI bao gồm: các đơn vị cơ bản (độ
dài: mét, khối lượng: kilogam, thời gian: giây, cường độ dòng điện: ampe, nhiệt độ nhiệt
động học: kenvin, lượng vật chất: mol, cường độ sáng: candela); và các đơn vị dẫn xuất từ
các đơn vị cơ bản này.
Bên cạnh các đơn vị đo lường chính thức, cịn có các đơn vị đo lường thơng dụng
khác, bao gồm các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam và các đơn vị đo khác. Tuy
nhiên, các đơn vị này chỉ được sử dụng trong quan hệ dân sự. Còn các trường hợp sau đây bắt
buộc phải sử dụng hệ đo lường chính thức:
- Trong văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành
- Trên phương tiện sử dụng cho hoạt động thanh kiểm tra và các hoạt động công vụ khác của
cơ quan Nhà nước
- Ghi nhãn hàng hóa đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của
Pháp lệnh đo lường

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 22/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)


- Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện thuộc diện phải kiểm định theo quy định của
Pháp lệnh đo lường.
36. Chuyển khẩu
Chuyển khẩu là một loại hình giao dịch tái xuất. Giao dịch tái xuất được hiểu là lại
xuất khẩu trở ra nước ngồi những hàng hóa trước đây đã nhập khẩu nhưng chưa qua chế
biến ở nước tái xuất. Bên cạnh hình thức tái xuất đúng nghĩa, chuyển khẩu là hình thức tái
xuất trong đó hàng hóa đi trực tiếp từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả
tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu.
Có ba hình thức chuyển khẩu:
- Hàng từ nước xuất khẩu được chở thẳng sang nước nhập khẩu
- Hàng từ nước xuất khẩu được chở đến nước tái xuất nhưng không làm thủ tục vào nước tái
xuất mà được chở sang nước nhập khẩu
- Hàng từ nước xuất khẩu được chở đến nước tái xuất, làm thủ tục nhập vào kho ngoại quan ở
nước tái xuất, sau đó được xuất sang nước nhập khẩu.
Hình thức này giúp vượt qua được các rào cản thương mại (như cấm vận)
37. Chất lượng hàng hóa, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định phẩm chất
Chất lượng hàng hóa là những đặc điểm về tính năng, quy cách, kích thước, tác dụng,
cơng suất, hiệu suất, … của hàng hóa.
Tiêu chuẩn kỹ thuật là những tiêu chí và đặc tính mà chất lượng của sản phẩm phải
tuân thủ. Những tiêu chuẩn bắt buộc này có thể do quy định của các cơ quan quản lý hoặc
theo yêu cầu của đối tác. Đặc biệt là với các thị trường quốc tế như EU, Bắc Mỹ, Nhật Bản,
việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật là điều kiện tiên quyết nếu như hàng hóa muốn được
chấp nhận trên thị trường. Một số doanh nghiệp có thể có những tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm của riêng mình nhằm tạo uy tín với khách hàng. Những tiêu chuẩn của riêng doanh
nghiệp được gọi là “tiêu chuẩn cơ sở” (TCCS)
Để quy định phẩm chất của hàng hóa, trong hợp đồng mua bán ngoại thương, người ta
thường vận dụng các phương pháp xác định phẩm chất sau:
- Dựa vào mẫu hàng
- Dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn

- Dựa vào quy cách của hàng hóa
- Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng
- Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu trong hàng hóa

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 23/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

- Dựa vào hiện trạng hàng hóa
- Dựa vào việc xem hàng trước
- Dựa vào dung trọng hàng hóa
- Dựa vào tài liệu kỹ thuật
- Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
- Dựa vào mơ tả hàng hóa
38. Luật áp dụng trong hợp đồng, ý nghĩa
Trong mua bán hàng hóa quốc tế, luật pháp và thực tiễn đều ghi nhận các bên có
quyền lựa chọn Luật áp dụng. Luật áp dụng được lựa chọn có thể là luật quốc gia hoặc các
điều ước quốc tế hay tập quán thương mại quốc tế.
Luật pháp quốc gia sẽ được áp dụng trong trường hợp các bên lựa chọn. Việc chọn
luật phải được ghi nhận cụ thể trong một điều khoản hợp đồng, gọi là “Điều khoản chọn luật”
hoặc “luật điều chỉnh”.
Điều ước quốc tế điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chủ yếu là Công ước
Viên 1980. Pháp luật Việt Nam cũng cho phép các bên được sử dụng Công ước Viên để điều

chỉnh các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Tuy nhiên, Cơng ước này cũng sẽ không
nghiễm nhiên được sử dụng nếu các bên không lựa chọn và ghi rõ trong hợp đồng.
Khi đã sử dụng Cơng ước Viên, cần lưu ý rằng có những quy phạm bắt buộc, quy
phạm tùy nghi, quy phạm hướng dẫn, … Đối với quy phạm bắt buộc, các bên buộc phải tn
thủ mà khơng được làm trái. Cịn với các quy phạm tùy nghi, các bên không nhất thiết phải
tuân thủ.
Tập quán thương mại quốc tế cũng có thể được sử dụng để điều chỉnh hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế. Các tập quán chủ yếu được áp dụng là:
- Incoterms 2000, 2010
- Tập quán khu vực như: Điều kiện thương mại theo UCC (áp dụng cho khu vực Bắc Mỹ)
- UCP 600
- Một số tập quán TMQT khác
Trong trường hợp các bên khơng lựa chọn luật thì khi xảy ra tranh chấp, cơ quan tài
phán sẽ quyết định chọn luật.
Ý nghĩa của việc lựa chọn luật áp dụng cho hợp đồng:
- Bổ khuyết những vấn đề mà các bên chưa thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng ở trong
hợp đồng

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 24/35


Tô Văn Đạt
0986.202.608

Khoa Quản trị kinh doanh(FBA)
Đại học ngoại thương (FTU)

- Tạo ra hiệu lực và tính hợp pháp của quan hệ

- Đảm bảo quyền lợi nếu xảy ra tranh chấp

29. Các biện pháp nghiệp vụ tại sở giao dịch hàng hóa:
- Giao dịch giao ngay: hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào lúc kí kết hợp đồng
- Giao dịch kì hạn: giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc kí kết hợp đồng nhưng
thực hiện hợp đồng (giao hàng và thanh toán) được tiến hành sau một thời hạn nhất
định nhằm mực đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc kí kết hợp đồng và lúc
thực hiện hợp đồng.
• Giao dịch theo hình thức này chủ yếu là giao dịch khống do những người đầu
cơ thực hiện. có 2 loại: đầu cơ giá lên (Bull) và đầu cơ giá xuống (Bear)
• Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hỗn mua hoặc hoãn bán bằng
các khoản đền bù hoãn mua (do bên mua trả bên bán) và khoản đền bù hoãn
bán (do bên bán trả cho bên mua) để hoãn ngày thanh tốn đến kì sau.
- Nghiệp vụ tự bảo hiểm:
Là nghiệp vụ mua bán mà bên cạnh việc mua bán thực tế người ta tiến hành các
nghiệp vụ mua bán khống tại SGD nhằm tránh được các rủi ro do biến động về giá cả
làm thiệt hại đến số lãi dự tính.
- Hợp đồng quyền chọn:
Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận theo đó bên mua
quyền có quyền được mua và bán một hàng hóa xác định với một mức giá định trước
(giá giao kết) và phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền này (tiền mua
quyền). Bên mua quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc
bán hàng hóa đó nếu thấy giá cả hàng hóa đó bất lợi cho mình.
30. Ưu điểm của việc sử dụng trọng tài:
- Tính bí mật
- Tính liên tục
- Tính linh hoạt
- Tiết kiệm thời gian
- Duy trì được quan hệ đối tác
- Trọng tài cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia

- Tính chung thẩm và hiêu lực của quyết định trọng tài với việc giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh quốc tế.
31. Chuẩn bị hàng hóa trong xuất khẩu:
- Tập hợp hàng hóa thành lơ hàng xuất khẩu
- Đóng gói:
Loại bao bì:
 Hịm: hàng có giá trị tương đối cao, dễ hỏng
 Bao: thường là các loại sp nơng nghiệp, ngun liệu hóa chất
 Kiện hay bì: hàng có thể ép gọn lại mà khơng ảnh hưởng tới chất lượng
 Thùng: loại hàng lỏng, chất bột và nhiều loại hàng hóa khác nữa
Các điều kiện cần chú ý khi đóng gói hàng hóa:

Giao dịch Thương mại Quốc Tế

Trang 25/35


×