Tải bản đầy đủ (.pdf) (421 trang)

giáo trình địa sử trong địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.26 MB, 421 trang )


TÓNG d u y t h a n h

ĐỊA SỪ
(LỊCH sử PHÁT ĨRIỈN v ỏ QUÀ ĐẤT)

VBÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC VÀ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
HÀ NỘI — 1977


MỤC LỤC
Trang
17

Lữi nói đâu
Mà’ đẫu
PHẦN THỨ NHẮT

KHÁI NIỆM C ơ BẢN — CẮC PHƯƠNG PHÁP
CHƯƠXC, r

MỘT SỐ KHÁI NIỆM c ơ BẲN VỀ QUÁ TRÌNH TRẦM TÍCH
NGUYÊN LÝ HIỆN £>ẠI — c ơ SỜ CỦA PHÂN TÍCH TƯỚNG BÁ
VÀ CÒ ĐỊầ LÝ

21

KHÁI NIỆM C ơ

23


BẢN VÈ TƯỚNG ĐÁ

SỰ THÀNH TẠO TRẦM TÍCH TRONG BIỀN VÀ LỤC ĐỊA
HIỆN TẠI

25

Phăn bố tròm tích trong' biền hiện tại

25

Biền và đai dưcrng, hình thái đáy biền
Phân bõ trăm tích và sinh vật ở biền
1. Kha vưc ven bờ :
a) Miên vịnh kín và vụng biền
b) Miền cửa sông lứn, tam giác rhâu
2. Khu vực gân bừ
3. Khu vực sườn đai lực (biền sâu)
4. Khu vực biền thẳm
P hân bố trầm tích trên lục địa
1.
2.
3.
4.

Khu
Khu
Khu
Khu


vực
vực
vực
vưc

khí hậu ầtn
khí hậu khô hạn, sa mạc
hàn .đới
trước núi và thunglũng giữa núi

25
26
27
27
28
28

29
30
31
SI
31
31

3


CHƯƠSG '1

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u LỊCH s ử CÁC CHUYỀN BỘNG

KIẾN TẠO
1. Phirơngpháp phân tích tướng đá và bề đày trẫm tích
2. Phương pháp phân tích các gián đoan và bất chỉnh hợp
3. Phương pháp phân tích quy luật sắp xẽp của các tăng, lớp
4. Phương pháp phân tích đia mạo
5. Phưtrng pháp phân tích thành hệ đia chẫt :
Các thành hệ macma
Các thành hệ trăm tích và trầm tích phun trào

32
34
35
36
36
37
37

CHƯƠNG .1

KHÁI NIỆM C ơ BẢN VÀ CÁC P H Ư Ơ N G PHÁP CỦA ĐỊA TẦNG HỌC
BỊNH

NGHĨA VÀ NHỮNG NGUYÊN LÝ c ơ BẢNc C a

bịa tầng học

CẤC PHƯƠNG PHẤP CỦA ĐỊA TẦNG HỌC

39


Nhổm các phươ ng pháp không cb sinh học
Phương pháp địa tầng
Phương pháp khoáng thạch
Phirơng pháp phân tích chuyền động kién tạo
Các phương pháp cồ đia lv :
1. Phương pháp phân tích chu
2. Phương pháp cò khí hâu

kỳtrăm tích

40
40
42
44
47
47
48

Các phưcrng pháp địa vật lý :

48

1. Phương pháp carota
2. Phương pháp cồ từ tính

48
49

Nhóm các phương pháp sinh địa tầng


49

Ccr sỏ* khoa học của phương pháp sinh địa tăng
Quá trình hình thành klíoa học sinh địa tăng
Phirơng pháp hóa thach định tầng :

49
50
56

1. Các dạng hóa thach chỉ đao
2. Các phức hệ hóa thạch đẵc trưng

56
58

Các phương pháp khác của sinh địa tăng :

60

1.
2.
3.
4.

4

38

Phương pháp thõng kễ

Phưtrng pháp tiền hóa
Phương pháp cò sinh thái
Phương pháp co địa lý

61
61
61
61


Ý nghĩa vh hẹn chế của các phưững pháp sinh địa tầng

62

Đặc tính phân bố đ^a lýcủa sinh gtói
1. Các dạng đia phương
2. Các dạng di thừa

63
63
64

Sự di cir của sinh vật
Sự thiếu thốn tư liệu địa chẵt

64
65

PHÂN CHIA ĐỊA TẦNG - CÁC THANG ĐỊATẦNG


67

Những vãn đề chung
Thang địa tăng quốỊC tế
Thang địa tằng khu vực (địaphương)
Danh hiệu địa tầng tự do

67
69
73
77

XÁC BỊNH TUỒI TUYỆT BỐI CỦA BẢ — BẢNG TUỒI ĐỊA CHẤT

78

C HƯƠNG ị

NHỮNG VẤN ĐỀ C ơ BẢN TRONG CẤU TRỦC v ỏ QUẢ ĐẨT HIỆN NAY
ЩА MÁNG

82

Sư ra đời và phát triền của lý thuyết đia máng
E>ăc tính của đia máng
Cấu trúc của địa»máng —Các loai đia máng
1.
'2.
3.
4.

5.

Võng địa máng
Hệ đia máng
Khu vực địa máng
Đai địa máng
Các hình loại địa máng

Các giai đoan hoat động của địa máng
NỀN VÀ CẤU TRÚC CỦA NỀN

82
83
84
85
85
85
87
Й7
89
94

Đẵc tính ccr bản của miền nền
Cấu trúc của miền nền
1. Các tăng cấu trúc
2. Phân loại nền
3. Các dạng cẩu trúc bề mặt của nền

94
95

95
95
96

Những cẵu trúc và hoat động đăc biệt của nền

97

1.
2.
3.
4.

Miền võng ven rìa
Máng nền
Dang hoat động tích cực và macma ở nền
Khu vực tao núi nền và khái niệmđia oa

NHỮNG NÉT C ơ BÂN VỀ CẤU TRÚC ĐÁY ĐẠI DƯƠNG

97
98
99
99
103

5


PHẦN THỨ HAỈ


LỊCH SỪ VỎ QUẢ ĐẤT
C HƯƠNG 5

LỊCH SỬ V ỏ QllẢ ĐẤT TRONG TIỀN CAMBRI
f>ẶC ĐIỀM CHUNG VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN CHIA BỊA TẦNG
TIỀN CAMBRI

108

PHÂN BỐ VÀ BẶC ĐIỀM CỦA TRẦM TÍCH TIỆN CAMBRI

109

TIỀN CAMBRI Ở MỘT SỔ NƠI TRÊN THẾ GIỚI

113

Khiên B antic
Phức
Phức
Phưc
Phức

hệ
hệ
hệ
hệ

Svioni

Botni
Careli
Jotne

Khiên Canađa

114
114
115
116
117

Phức hệ Kivatin
Phức hệ Timiskaining
Phirc hệ Huron

117
118
119

Loat Bruce
Loat Coban
Loat Animiki

119
119
119

Phức hệ Kivinau


120

Trầm tích Tĩần Cambri ở Việt N am
Phức hệ Sông Hồng
Trầm tích Tiền Cambri ở Fansipan, Sông Mâ — Pha Hoạt
Trầm tích Tiền Cambri ở khối nâng Công-Tum

120
120
121
122

VỀ CÁC PHÂN VỊ BỊA TẰNG c u ổ l TIỀN CAMBRI

122

Sini ỉf Trung Quốc
Riíei và Venâa Ở Liên Xô
Inừacambri và Eocambri ử Tây Ẳu

122
125
126

ĐẶC MỀM CÁC GIAI ĐOẠN LỊCHs ử TRONG TIỀN CAMBRI
Giai
Giai
Giai
Giai
6


ĩ 13

đoaụ
đoạn
đoan
đoan

khỏi nguyên của quả đất
Ackêi (Thái cồ)
Protero/.oi
Sini

128
129
130
133


CHƯƠSG6

KỶ CAMBRI
THẾ

GIỚI SINH VẬT

137

Dang chén cồ
Tay cuộn

Bo ba thùy

138
139
139

LỊCH SỬ PHÁT TRIỀN CÁC BJA MÁNG

H2

Đai địa máng Đại Tầy Dương

143

Hệ địa máng Grampian

143

Đai địa máng Đia Trung Hẳi

145

— Phăn tây Đia Trung Hải

146

Khu vực Tây Âu :

146


Bịa khối giữa Pháp — TiỘỊ)
Hệ địa máng Trung Âu
Hệ địa máng Nam Âu
— Phần đông Địa Trung Hải (châu

. 147
147
147
Á)

Khu vực Côn Luân — Tăn Lĩnh
Khu vựcBông Dưo-ng
&ai địa máng Uran — Mông cồ
Khu vive Uran — Thiên Sơn
Khu vive Cazactan — Mông Cồ
Khu virc Antai — Saian
Đai đia máng Thái Bình Dircrng
Khu vực Catazia
Khu vực Úc
Khu vực Cođie và Anđeí (tây châu Mỹ)
Khu vực Đông Bắc Á
LỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NẾN
Nền
Nền
Nền
Nền
Nền

-Bông Âu
Sibêri

Trung Quốc
Bắc Mỹ
Gonvana

HOÀN CẢNH CỒ Ĩ>ỊA LÝ—

148
148
148
149
149
150
150
151
151
152
152
153
153
153
156
156
157
157

NHỮNGHOẠT ĐỘNG MA CHẤT CHỦ YẾU

159

7



CHƯƠNG 7

KỶ OĐOVIC
THẾ Glứl SINH VẬT

161

Bút đẩ
Bo ba thìiv
Tay cuộn

162
16 '-}
163

Da gai
Ruôt khoang

165
165

LỊCH SỬ PHẤT TRIỀNĐỊA MÁNG

167

Bai địa
Hệ


máng Đai Tây Dương
địa mánp Grampian

167
167

Đai địa
Khu
Khu
Khu

máng Địa Trung Hải
vực Tây Âu
vực Côn Luân — Tần Lĩnh
vực Đông Dương

1£9

t>ai địa máng
Khu vực
Khu vực
Khu vực

Uran — Mông cồ
Uran — Thiên Strn
Cazactan — Mông cồ
Antai — Saian

Đai đia máng Thái Bình Dirơng
Khu vực Cataziu

Khu vực Đông Úc
Các khu vực Tây châu Mỹ
Khu vưc Đông Bẳc châu Á
LỊCH s ử CÁC KHU VỰC NỀN
Nền
Nẽn
Nền
Nền
Nền

169

170
271
172
172
173

]! 73
173
173
174
Í 74
174.

175
Ị 75
175
275
176

277

Bông Ãu
Sibêri
Trung Quốc
Bắc Mỹ
Gonvana

HOÀN CẢNH CÔ BỊA LÝ'— NHỮNG HOẠT ĐỘNG BỊA CHÁT CHI YỂƯ

177

CHƯƠX G s

KỶ SILUA - NHỮNG NÉT LỞN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT
PALEOZOI SỚM
THẾ GIỚI SINH VẬT
Bút đá
Bo ba thùy

8

179
180
jgQ


Ruột khoang
Tay cuộn
Thân mềm


180
183
183

LỊCH SỬ PHÁT TR1ÈN BỊA MÁNG
Đai địa máng Đại Tây Dirơng
Hệ địa máng Grampian
Đỏng Bắc Mỹ và Groenlen
F>ai địa máng
Khu vực
Khu vực
Khu vực

£Ma Trung Hải
Tây Âu
Cồn Luân — Tăn Lĩnh
Đông Dương

185
185
185
186,
187
187
1Ố8
W.0

Bai địa máng Thái Bình Dirơng
Khu vực Catazia

Khu vực Đông Bắc Á
Các khu vực Tây Mv
Khu vực Bông Úc

191
191
191
192
192

Đai địa máng
Khu virc
Khu vực
Khu vực

192
192
193
193

Uran — Mông Cồ
Uran — Thiên Sơn
Cocsetap — Kiecghi và Antai — Saian
Cazactan — Mông Cồ

LỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN

193

Nền Trung Quốc

Nền Sibêri
Nền Gonvana

193
195
196

HOÀN CẲNH CỒ BỊA LÝ

197

NHỮNG NÉT LỚN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT
TRONG PALEOZOI SỚM
CHUYỀN ĐỘNG CỦA v ỏ QUẢ »ẤT
Các khu vực đia máng
Các khu vực nền
Các khu vực baicalit

198
198
198
200
202

BIỀU KIỆN KHÍ HẬU TRONG PALEOZOI SỚM

202

CH ƯƠ NG !>


KỶ ĐEVON
THẾ GIỚI SINH VẬT
Ruôt khoang
Tay cuộn

204
205

9


Thân mềm
Cá giáp và lưỡng cư cồ
Da gai
Bo ba thùy
Thực vật

207
209
209
209
211

LỊCH SỬ PHÁT TRIỀN B ỉầ MÁNG

213

Bai đia máng
Khu vực
Khu vực

Khu virc

Địa Trung Hải
Tây Ãu
Côn Luân — Tần Lĩnh
£>ông Dương

213
213
217
218

Đai địa máng
Khu vực
Khu vực
Khu vực

Thái Bình Dương
Đông Bắc Á
Bông ú v
Tây Mỹ

220

£>ai địa máng Uran — Mông Cồ
Khu vực Uran — Thiên SơBKhu virc Cazactan — Mông Cồ
LỊCH SỬ MỘT SỖ-KHU VỰC CALEĐONIT
Khu vực Tâv Au
Khu vực Ạntai — Saian và Trung Á
Khu vực CataziaLỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN

Nền
Nền
Nền
Nền

221
221
221
221
222
223
223
223
225
225
225

ỉ>ông Au
Sibêri và Trung Quốc
Bắc Mỹ
Govanna

225
228
228
229

HOÀN CẢNH CÒ ĐỊA LÝ

229

CHƯƠNG 10
KỶ CACBON

THẾ GIỚI SINH VẬT

234

F>ộng vật biền

234
234
234
287
237

Bộng vật nguyên sinh
Ruôt khoang •
Tay cuộn
Thân mềm
ỉ>ộng vật trên can
Thưc vât

10

237
239


LỊCH s ử PHÁT TRIỀN ЩА MÁNG
&ai địa máng Đia Trung Hải

Khu vực Tây Âu
Kha vực Côn Luân — Tần Lĩnh
Khu vực Đông Dương
f)ai địa máng-Thái BìnhDương và E>ại Tây Dương
Khu
Khu
Khu
Khu

vực
vực
vực
vực

Bông* ÚcE>ông Bắc Á
tây Bẳc Mỹ
Apalat

243
243
248
249
251
251
251
251
251

í>ai địa máng Uran — Mông cồ
Khu vực Uran — Thiên Sơn

Kha vực Cazactan —- Mông Cồ
LỊCH s ử CÁC KHU V ự c NỀN

Nền
Nền
Nân
Nền
Nền

243

251
251
253
253

E>ông Âu
Sibêri
Trung Quốc
Bắc My
Gonvana

253
255
255
257
258

HOÀN CẢNH CỒ ĐỊA LÝ


259
CHƯƠNG l í

KỶ PECMI
THẾ GIỚI SINH VẬT

261

Động vật biền

261

F>ộng vật nguyên sinh
Ruôt khoung
Tay cuộn
Thân mềm
Động vật trên can
Thirc vật

262
262
263
265
266
268

LỊCH SỬ PHÁT TRIỀN ĐỊA MÁNG

268


£Ы địa máng Ша Trung Hải

268

Khu
Khu
Khu
Khu

vự.o
vực
vực
vực

Tây Âu
Apganitan — Bắc An Độ
Côn Luẵũ — Tẫn Lĩnh
Đông Du-ơng

268
272
272
272

11


f>ai đia máng Uran — Mông cồ
Khu vực Uran — Thiên Sơn
Các khu vực khác


274
274
275

Đai đia máng Thái Bỉnh Dương
Khu vire © Ô D g Bắc Á, Tây MỸ, Đông úc

276
276

LỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN
Nền
Nền
Nẽn
Nền
Nên

277

Đông Âu
Sibẽri
Trung Quốc
Bắc Mỹ
Gonvana

277
277
278
280

281

HOÀN CẢNH CỒ ЩА LÝ

283
CHƯƠNG Vi

MỘT SỐ NÉT C ơ BẢN TRONG LỊCH s ử NGUYÊN ĐẠl
CỒ SINH (PALEOZOI)
NHỮNG BIẾN ĐỒI TRONG THẾ GIỚI SINH VẬT
Đông vật
Thực vật

285
286
290

NHỮNG BIẾN ĐỒI TRONG CẤU TRÚC CỦA v ỏ QUẢ ĐẤT
Các chu kỳ kiến tao tiongPaleozoi
Chukỳ kiến tạo hecxin :
Hoạt động của địa máng
Hoạt động của nền
Bô mặt vỏ quả đất ỏ*cuốiPaleozoi

292
292
293
293
295
298


NHỮNG BIẾN ĐỒI VỀ ĐIỀUKIỆNĐỊA,LÝ T ự NHIÊN

299

KHOÁNG SẢN

302
CH ƯƠ NG 13

KỶ TRIAT
THẾ GIỚI SINH VẬT

305

Đông vật biển

306

Lớp chân rìu
Lớp chân đầu
Trùng lỗ, san hô
Tay cuộn

12

306
307
307
307



£>ộng vật trên cạn
Thực vật
1ICH SỬ PHẤT TRIỀN BỊA

309
311

MÁNG

Bai địa máng Đia Trung Hẫi
Khu
Khu
Khu
Khu

vực
vực
vực
vưc

Tây Nam Âu — Đia máng Anpơ
Capca và Crime
Pamia và Hymalaya
Đông Dương

0ai đia máng Thái Bình Dương
Khu vưc Đông Bắc Á (Veckhoian — Chucotca)
Khu vực tây Bắc Mỹ

LỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN

311
311
312 '
313
314
315
322
322
323
323

Nèn Laurazia

323

Khu vực Tây Ẩu
Khu vực Hoa Nam

324
325

Nền Gonvana

326

HOÀNCẲNH CÒ BỊA LÝ

327


CHƯƠNGn

KỶ JURA
THẾ GIỚI SINH VẬT

331

&ộng vât không xương sổng
Động vặt có xưcrngsổng
Thực vật
LỊCH SỬ PHÁT TRIỀN ЩА

MÁNG

Bai đia máng Bia Trung Hài

331
331
333
336
336

Bia máng Anpơ
Bia máng Capca
Khu vire B'ông Dương

336
338
338


Bai địa máng Thái Bìoh Dương

340

Khu vưc Đ-ông Bắc Á (Veckhoian — Chucotca)
Khu vircCođie

340
341

13


LỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN

341

Nền Laurazia

341

Khu vực Tây Ấu
Nền Đông Âu
Nền trẻ của đai Urau ■— Mông C5
Nền Sibêri
Nền Trang Quốc
Nền Gonvana

341

341
342
342
343
344

HOÀN CẢNH CỒ BỊA LÝ,

345
CHƯƠNG 15

KỶ KRETA
THẾ GIỚI SINH VẬT

347

Động- vật không xương sõng
Động vật có xương sống
Thực vật

347
351
352

LỊCH SỬ PHÁT TRIỀN ĐỊA MÁNG

352

Đai đia máng Đĩa Trung Hải


352

Địa máng Anpơ
Địa máng Capca
Khu vực Đông Dirơng

352
353
353

Bai đia máng Thái Bình Dương

354

Khu vực Veckhoian — Chucotca (Bông Bắc Liên Xôi
Khu' vực Cođie (tây Bẳc Mỹ)

354
354

ĨJCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN

356

Nền Laurazia

356

Tây Âu
Nền Đông Âu

Nền trẻ của đai Ưran — Mông cồ
Nền Sibêri
Nền Trung Quõc
Nền Gonvana
HOÀN CÀNH CỒ ĐỊA LÝ

14

356
356
356
356
357
358
359


CH ƯƠ NG l(i

NHỮNG NÉT LỚN TRONG LỊCH s ử MEZOZOI
NHỬNG BIỄN ĐỒI LỚN TRONG SINH GIỚI

361

NHỬNG BIẾN BÒI VÈ

364

CẤUTRÚC v ỏ QUẢ ĐẤT


Các khu vực địa máng
Các khu vưc nền

365
365

HOÀN CẢNH CÒ ĐỊA LÝ VÀ CHẾ BỘ TRẦM TÍCH
Kỷ Triat
Kỷ Jura
Kỷ Kreta

367
367
368
’ 369

KHỌÁNG SẢN

370
C H ƯƠ NG 17

.

KỶ PALEOGEN — KỶ NEOGEN
THẾ GIỚI SINH VẬT

372

PALEOGEN
Động vật

Thực vật

372
372
376

NEOGEN

377

Đông vật
Thực vật
LỊCH SỬ PHÁT TRIỀN ĐỊA MÁNG

377
381
382

Đai địa máng Địa Trung Hải
EHa máng Anpơ
Vùng Capca
Vùng Hymalaya

382
382
383
384

Đai đia máng Thái Bìnli Dirơng


385

Khu vực Inđonexia
Khu vực. đông Philipin
Đài Loen và Nhật Bản
Khu vực Đông Bắc Á
Khu vực Califoniavà Anđet (tây châu Mỹ)

385
386
388
389
389

15


LỊCH SỬ CÁC KHU VỰC NỀN

391

Laurazia

391

Khói nẽn cồ &ông Âu
Đai uốn nểp Uran — Mông Cồ
Nền cồ Sibêri
Nền Trung Quốc
Khu vực Ị>ông Dương

Các khối nền phía nam

391
392
393
394
394
3%

HOÀN CẢNH CỒ BỊA LÝ

397

KHOÁNG SẢN

398
CII ƯƠNG №

KỶ ĐỆ TỨ
SINH GIỚI CỦA KỶ ĐỆ TỨ — SỰ XUẤT HIỆN VÀ TIỄN HÓA CỦA NGƯỜI

402

KHÍ HẬU BĂNG GIÁ CỦA KỶ ĐỆ TỨ

408

MỘT SỐ NÉT LỚN CỦẦ SỰ PHẮT TRIỀN ĐỊA CHẤT Ở KỲ ĐỆ T ự

412


Hình thái đia máng và nền
Hình thái I ị ị g địa và hoàn cảnh cồ đia lý
1. Hình thái biền và lục đia
2. Đặc điềm của một sõ khu vực không đóng băng
3. Hoat đông địa chất &ệ tứ ở Đông Dưcrng
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

16

412
413
413
415
416
418


LỜI NÓI ĐẦU
Quyền € Щ а sở ỉ (Lịch sử phát triền vỗ quả đất) được viểt trước hết
theo yêu cầu cùa cõng tác giăng dạy địa chất ở trường B ạ i học Tong hợp.
Bong thời, tấc giả cũng cố gắng trình bày đề nội dung sách cũng có thè dùng
cho đối tượng rộng rãi hơn, phục vụ cho việc giảng dạy và học tạp môn Địa
sử ở cấc ngành địa chất, địa ỉỷ của cảc trương đại học khác và Trung học
Địa chất. Ngoài ra, các cản bộ địa chất, địa lỷ đang công tấc cũng có thề
tìm

th ấ y tron g sảch những nội du ng Cữ bản ; phục vụ cho công tác chuyên

môn của mình.

Địa sử là một trong những môn bọc Cữ sờ của khoa học địa chất được
giảng dạy trong cắc chuyên Tĩgành địa chất và địa ỉỷ ở nhieu trường đại học
và trung học chuyên nghiệp. Do đó cần thiết có một cuốn sách thích hợp vê
môn học ĩĩàx đề đáp ứng cho yiu cầu của công tấc đào tạo cấn bộ địa chất và
địa lý Việt Nam. Cho đến nay chỉ mới cổ một tài liệu nghiêm túc bằng tiếng
Việt vẽ môn học này được ấn hành và sủ dụng hơn 15 năm qụa trong công tác
giảng dạy, học tập Địa sử. Đó là tập bài giảng của giáo sư Nhemcop G.I. do
Đại học Bách khoa Hà Nội in hăm 1958. Do số lượng bản in {ronêo) ít nên
tập bài giăng đó hiện nay rất hiếm, hơn nữa nhiêu phần trong nội dung cung
như chuyên lừ tiếng Việt dùng trong dó, đến nay không phù hợp với yêu cầu
của chúng ta.
Nhận nhiệm vụ biên soạn cuốn sách này, tác giả cố gắng bám sát theo
phương châm cơ bản, hiên đại và Việt Nam. Trước hết, tác giả cân nhắc và
lựa chọn những nội đung Cữ bản của môn học, nhưng đong thời tránh lầm cho
cuổn sách trờ nin sơ sài. Thứ hai, trong mấy chục năm gần dây khoa học địa
chất đã đạt được nhữu thành tựu mới, tác giả cố gắng đưa vào vội dang
của sách những thành hru mới, thích hợp với công việc giảng dạy và học tập
môn học,-mà mình cỏ điêu kiện tham khảo. Trong việc Việt Nam hỏa nội đutig
môn học, một mật tấc giả đưa vàò giáo trình những thành tựu của khca họe
địa chất Việt Nam và Đông Nam Á được đa số thừa nhận, trong khuôn khầ
thíeh hợp cùa giáo trình Lịch sử phát trtền vỏ quả đất nối chung. Mặt khá ổ
cổ gắng trình bày vội dung thích hợp với người Việt Nam, đặc 'biệt lưu ỷ
trong việc sứ dụng thuật ngữ khoa hợc sao cho vừa phù hợp với ỵtu cầu của
khoa học hiện đại, vừa'phù hợp với các nguyin tắc cơ bản của liếng Việt.

17


Tuy đã có trực tiếp giảng nhiìu Vân hoặc theo dõi việc giảng môn học
Địa sử cho các chuyẽn ngành địa chất và địa lý ở cấc trường Đ ại học Tòng

hợp, B ạ i học Bách khoa (vì sau là ờ Đại học Mỏ — Địa chất), Trung học
Địa chất, nhưng do trình độ cùa tác giả còn nhiều mặt hạn chế vã nhtêu khó
khăn vê tư ỉiệu tham khảo, cuốn sách không trảnh khỏi sai sót. Tác giả mong
mỗi dược bạn đọc, các bạn đông nghiệp chỉ cho những thiếu sót và biết ơn ve
những lời chỉ bảo đó.
Tác giả chân thành cảm ơn ông Nguyễn Văn Chiền đã đọc bân thảo, góp
ỷ và g iú p d ỡ tác g iả trong

quá trìn h biên soạn cuốn sách.

Các ông Trương Cam Bảo, nguyên cán bộ giảng dạy Cề sinh — Đ ịa sử
ở Đ ại học Mô — Địa chất, Nguyễn Cằn, bộ mdn Địa chất Đại học Tong
hợp, đã góp nhiều ý kiến đe tác giả hoàn thiện bản thảo. Ông Vã Khúc, ngưòi
nghiên cứu về Triat đã giúp đỡ tấc giả trong việc viết phần thể giới sinh vật
của Trung sinh (Mezozoi). Cấc bạn đong nghiệp trong bộ môn B ịa chất Đại
học Tông hợp đã động viên tác giả hoàn thành bản thảo. Số khá lớn hình vẽ
của cuốn sách do phòng in can của Cục Bân đề địa chất vẽ. Tác giã xin chăh
thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp và co- quan vừa nêu đã nhiệt tình giúp đỡ
tác giả hoàn thành bản thảo cuốn sách.
Bàn thảo của cuốn sách đã được góp ỷ và thông qua tại Hội đồng khoa
học Địa lý — Địa chất Đại học Tbng hợp Hà Nội với sự tham gia của các
ông Võ Năng Lạc, khoa Địa chất thăm dò Đại học Mỏ — Địa chất và
Trương Cam Bảo, nguyên là giảng viên ở Đại học Bách khoa và Đ ại học
Mỏ — B ịa chất.
Hà Nội tháng 4-1976
TỐNG DUY THANH.

18



MỞ ĐẦU
Địa s ử là một m ỏn kh o a học về lịch s ử phát triền của vỏ quả đất, vì vậy
cuố n sách này cũng m an g tên « Lịch s ử phát triền 'VO quả đăt ».
Vỏ qu ả đất đ ư ợ c cấu thành từ n h ữ n g đá khác nhau của ba n h ó m đá trầm
tích, biến chất, m ac m a (phun Irào và xâm nhập). Nh ữ n g đá đó của vỏ quà đất
đã đ ư ợ c th àn h tạo trong n h ữ n g thời gian khảc nhau, trong n h ữ n g điều kiện t ự
nhiên, các cãu trúc khác nh au và cỏ liên qu an đến nhiều loại khoáng sản.
Địa s ử là mộ t môn học lý thuyè't, tồng hợ p các thành tựu của nhiều khoa
học địa chất mà rút ra qu y luật phá t triền của vỏ quả đất, xác lập đ ư ợ c quá
trìn h lịch s ử p h á t triễn toàn diện cùa vỏ quả đất. Nhiệm VỊ1 của khoa học địa
sử là làm sáng tỏ lại lịch sử hình th àn h các đá, các cấu trúc địa chất và hoàn
cẳnh t ự nhiên thành lạo chúng. Đế làm đư ợ c nhiệm VỊ1 đó khoa học địa sử phải
d ự a vào các thành tựu của nhiều ngành khoa học mà trưức hết !à'các kh oa học
địa chất. T h e o n h ữ n g nhi ệm vụ cơ bản của nó mà' khoa học địa sử có nh ững
m ối qu a n hệ chặt cl ẽ nhất vời mộ t SÖ ngành khoa
học
d ưứ i dây.
N hiệm vụ đần lỉền của địa sử là xác định tuồi của đá mà t rư ớ c hết là đá
t r ầ m tích chiếm đại bộ phận bề m ặt của vỏ quà đất. Mọi vấn đề cùa lịch sử phát
triền cùa vỏ quả đắt chì có thề đ ư ợ c làm sáng tỏ sau khi đã xác định đ ư ợ c tuồi
và trình t ự sắp xếp của các đá tạo nên vỏ quả đất. Do đó địa s ử t r ư ở c hết liên
q n a n h ữ u cơ với địa tàng học — khoa học nghiên cứu về trình t ự sắp xếp và mối
qu a n hệ của các tằng đá. Ngàv nay trong nhiều t r ư ờ n g hợ p đã dùng chắt phỏng
xạ đẽ định tuồi tuyệt đối của đá, tuy vậy trong địa tầng học việc định tuồi của
đả về cơ bản và phồ biên là định tuồi t ư ơ n g đối d ự a
vào
hóa ỉhạch — di tích sinh
vật c h ứ a trong đá t r ầ m tích. Việc định tuồi t ư ơ n g đối của đá m ac m a và biến
chầt d ự a vào mối quan hệ của chúng vói lằng đá t r ầ m tích đư ợ c định tuổi bằng
hó a thạch. Dỡ đó m à địa tầng học nói riêng và kho a học địa sử nỏi chung có

m6i qu an hệ gắn bó với c b sinh học.
N hiêm vu th ứ h a i của đia sử là xác đinh ho àn cảnh t ư nhiên Irên vỏ quẵ đẫt
trong các giai đo ạ n lịch s ử địa chất kííác nhau. Đây là m ột công việc líhó khăn
và p h ứ c tạp cùa khoa học địa s ử và có liên qu a n đếm nhiều ngành khoa học
địa chăt. T r ư ớ c hët là mối liên qu an m ặt thiết với trà m tích học — khoa học
nghiẻn c ứ u về quá trình, điều kiện hình th àn h cảc tầng đá t r ầ m tích trong các
kh u vực đại d ư ơ n g và lục địa. Thông qua việc nghiẻn cứu các đá tr ầ m lích, thàn h

19


phần, quỵ luật phân Ьб v.v... cua chúng mà xác lập lại s ự ph àn bố biên, và lục
địa, thế giới sinh vật, điều kiện cồ khi hậu v.v... Đễ làm đ ư ợ c nl úệ m vự này kh oa
h ọc về p h â n ticn lư ở n g đá oà co địa lý đỏng một vai trò qnyè't định.
N hiệm vạ th ử ba của địa sử là xảc lập lại các giai đoạn p h á t triền của vỏ
quà đất, lịch s ử và quy luật hình thành các cấu trúc của nỏ. Khoa học địa s ử tồng
h ợp các tài liệu của địa chất các khu vực đế rút ra kết luận chung cho lịch sử
p h á t triền trèn toàn bộ vỏ quà đất, do đỏ mà địa s ử và địa chất k h u vực hình
thành nhỏm khoa học thăng nhẩt. T ro ng công tác nàv, các khoa học kiến tạo,
tân kiến tạo và địa m ạo, thạch học. V.V.. . cung cấp t ư liệu cơ sở cho khoa học
địa sử, ngược lại n h ữ ng kết luận, tồng hợ p của khoa học địa sử lại làm sảng
tỏ cho công tác nghiên cứu của các mặt khoa học địa chất v ừ a nêu.
Ngoài mổi lièn quan trự c tiếp với các khoa học vừa nêu, địa sử còn cò
mối quan hệ hỗ turrrng với nhiều khoa học địa chất khác n h ư khoảng vật Ỉ1ỌC,
địa hóa học, kh oáng sàng học, địa vật lỷ v.v...
Do tính chất của một khoa học tồng h ợp nên mồn Lịch s ữ vỏ quả đấ t có ý
nghĩa lớn đối với khoa học địa chất nỏi chung. Nó vu trang cho nhà địa chẫt,
địa lỷ n h ử n g hiên biết cơ bản về quy luàt phảt triến lịch sử của vỏ quả đẵt, soi
sảng cho việc giải quyết các vấn đề nghiên cửu CỊ1 the cũng n h ư việc tìm kiếm
k ho ản g sản đã thành tạo trong các giai đo ạ n khác nhau của lịch sử vỏ quả đẫt.



PHẦN THỨ NHẴT

KHÁI NIỆIVT CO1 BẢN — CÁC P H Ư Ơ N G P H Á P

C hươ ng 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM C ơ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH TRẦM TÍCH
Việc nghiên cứu lịch s ử phát triền của vỏ quả đẩt t r ư ớ c hết bắt đầu bằng việc
nghiôn cứu các tầng đá tr ầ m tích, xác định tuồi và quy luật hình thành, biến đồi
cứa chứng trong cãu tạo vỏ quả đất. Xuyỗn qua việc nghiên cứu eác tầng đả trầm
tích mà giải quvết các vấn đề về cồ địa lý, vè trình t ự thời gian hình thành và
tuồi của chủng. Yiệc làm sáng tỏ các vấn đề về lich s ử phá t triên của thế giới sinh
vật, các giai đoạn lịch s ử hoạ t động macm a, các giai đoạn lịch sử hình thành
n h ữ n g cấu trúc địa chất đều cỏ liên qu an trự c tiếp hoặc gián tiếp vởi thành tựu
nghiên cửu
về lịch s ử hình thành, p h á t triên các khu vực tr ầ m tích. Do đó việc
nghiên cứu m ộ t số vẩn đề cơ bản về n h ữ n g quy luật của quá trình t r ầ m
tích,
n h ữ n g vấn đề t ư ớ n g đá, cồ địa lý có mộ t tầm qu an trọng lớn lao trong cỏng tác
nghiên c ứ u lịch sử p h á t triền của vỏ q u ả đã t nói chung.

NGUYÊN LÝ HIỆN BẠI — c ơ SỞ CỦA PHÂN TÍCH
TƯ Ớ N G ĐÁ VÀ CỒ ĐỊA LÝ
Đá tr ầ m tich của vỏ quà đã t dã đ ư ợ c hình th àn h trong tập hợ p n h ữ n g điều
kiện ph ức tạp của thièn nlỹên và chính th àn h phần và tinh chất của đá lại phản
ánh điều kiện thành tạo chúng. Tì m hiếu điều kiện thành tạo chúng có ý ng hĩa
qu an trọng trong khàu chù chổt của cổng tác nghiên cứu lịch s ử phá t triền vỏ
'qu ả đất. Bằng p h ư ơ n g ph áp nào đê tìm hiền đ ư ợ c n h ữ n g điều kiện thiên nhièn

đã xấy ra trong quá k h ứ xa xăm khi hình thành các đá trầ m tích ? N h ữ n g lác
nhân, hiện tư ọ n g địa chất, địa lỹ t ự nhièn cỏ qui mô r ấ t to lớ n và rất đa dạng,
có mối tư ơng quan rất p hứ c tạp. Do đó khỏng thê dùng p h ư ơ n g p háp thực nghiệm,
hoặc căn cứ vào mộ t số quy luật lý hóa đ ơ n th u ần nào đế xé t được . Muốn giải
quyết cảc vấn đề về quy. liỉật hình thành đá trầ m tích phả i d ự a vào s ự phân
tích, tồng h ợ p n h ữ n g t ư liệu quan sát trong thiên nhiên.

21


T r o n g giai đo ạ n phôi thai của kh oa họo- địa chất các nhà địa chất chì mới
dừ ng lại ờ m ứ c độ inô tả đ ơ n thuàn các hiệj, 4ượng. Cho đến đầu thế kỷ 19 các
nhà tự nbièn học c h ưa tìin đ ư ợ c p h ư a n g ph ả p đúng đắn đẽ giải thích và phá t
hiện quy luật hình Ihành các s ự kiện hoạt độ ng của vỏ quâ đất. T r o n g địa chất
học cũng nlur trong sinh học, chịu ảnh hirởng của Cuviề, các .hiện t ượ ng địa
chất đều đ ư ợ c coi n h ư xẫy ra mộ t cách ngẫu nhiên. N h ữ n g ngừời theo thujrểt
biến họa mà Cuviê là đại biêu dã giài thích mọi biến đồi khồng lồ và kỷ dị của
thièn nhiẻn trong thè' giói sinh vật cũng n h ư vô sinh ntíư là có nguQn f>6c từ
n h ữ n g lực siêu ph à m ngoài tri thức của con người. Nh ữ ng hiện t ư ợ n g đỏ đã xầy
ra mộ t cách tức thòi n h ư n h ữ n g tai biến to lớn trên toàn bộ thế giới trong cốc
giai đo ạ n lịch s ử địa chất xa xưa, khác hẳ n với cảc hiện t ượn g t ự nhièn đang
xằy ra hiện nay là t h ư ờ n g chậm chạp và có qui m ô nhỏ bé*
Nh à địa chẩt học người Anh, Layen (Ch. Lyell, 1797 — 1875) trong tác ph ẫ m
Nguyên lý địa chẩt học (Principle of Geology) đã đề xuất nguyên lý hiện đ ạ i
đề giải thicb các hiện t ượn g địa chất m ột cách đúng đắn. Theo đỏ, các hiện tư ợ n g
iự n h iên hiện nay đanq tỉiễn ra m ột cách chậm cìiỢLp gâij n h ữ n g biến đ o i dằn dần
từ n g bướ c bộ m ặ t vỏ quả đ ấ t, thì trong, quà k h ứ cũng chính n h ữ n g hiện iư ợ n g
tư ơ n g tự n h ư thế đã g á y nên n h ữ n g biỂn đoi lớ n lao của vỏ quả đ ấ t. N hữ n g hiện
t ư ợ n g hàng ngày đang diễn ra t ư ờ ng n h ư khống cố tác dựng đá.ng kề , n h ư n g
tro n g quá k h ứ rất lâu dài tác dựng của n h ữ n g hiện t ư ợ n g l ươ ng t ự đà diễn ra mộ t

cách liồn tục, gây nên đ ư ọ c n h ữ n g biến đồi vỏ cùng lớn ỉao n h ư tác dụng bào
m òn và bồi đ ắ p của sông, suõi, biễn, giỏ và cả các hoạt động nâng cao và lún chìm
t ủ a các khu vực vỏ quả đất. Sự ra đòi nguyên lý hiện đại của Layen có ý nghĩa
rẫt lớn t ron g địa chat học cũng n h ư trong t ự nhiên học nói chung. Cuộc đăụ
tranh đẽ gạt bò thuvết biến họa đã diễn ra rất quyếl liột dế đ ư a đễn s ự thắng ỉợi
của qu an niétn tiến bộ — nguyên lý hiện đại vá sau đó là thắng lợi của học thuyết
tiến hòa của Đauv-n (Darwin). En ghen đã đánh giá cao Ỷ ng hĩ a cùa nguyên lỹ
do Layeii đề xuất, đồ ng thời phê phán quan niệm của Cuviè Irong t ự nhiên h ọ c :
« T h u y ế t của Cuviê về các biến đồi của trải đấ t là mộ t Ihuyết cách mạn g trên lời
nỏi n h ư n g thực ra lại phản động Nỏ đã d e m thay thế việc sáng tạo độc nhất
của chúa bằng một lơạt n hữ ng hành độ ng sáng tạo lắp đi lắp iại nhiều lần và lấy
phép mầu nhiệm làm động lực chủ yếu của tự nhiên. Layen là người đầu tiên
đ ư a ỉẽ phải vào khoa địa chất học bằng cách th ay thế n h ữ n g s ự đột biến tùy
hứ ng của c húa tạo nên, bằng sự tốc động lừng b ư ớ c của một cuộc biến đồi ch ậm
chạp cảu trải đấ t » (1).
T ro ng khi trinh bày nguyên lý hiện đại, tuy Layen viết về s ự t ư ơ n g t ự của
hiện lượng t ự uhiẻn .trong quả k h ứ và hiện lại n h ư n g trong lí giâi th ực ra ông
(1) Enghen F — Phép biện chứng của lự nhiên, trang 50. Nhà xuất bàn Sự thật — ỉỉà Nội,
1963.

22


đă thế hiện quan niộm về sự đồng nh ấ t giữa .các hiện t ư ợ ng đó(l). Layen coi mọi
biển đồi lòn lao trong qu ả k h ứ cùng, chi do n hữ ng tác nh à n đ&ng nhất với hiện
lại đang xằy ra một cách chậm chạp. Chính ở đây đã c h ứa đự n g sự hạn chế Irong
qua n niệm của Laỵen, ổng chỉ mới thấy sự biến đồi từ t ừ vỗ l ượ ng m à ch ưa
thấy n h ữ n g biến đồi đột biến, n h ữ n g biìíh đồi vê chất. En ghen đã phố phán :
« Khuyết điềm trong qu a n niệm của Laven — ỉt Iihãt là d ư ó i hình thức ban
đầu — là ờ chỗ ông đã qu an niệm rằng n hữ ng lực lưựng tác động trên trái đất

không biến đồi, vẽ chát cũng n h ư về lượng »(.2).
Dù cỏ n h ữ n g hạn chế nhấ t định, Layen đ ã có cống hiến rất lớn
địa chất học và tư nbiên học nói chung. Th uy ết của ông là cơ sở cho
quyồt đúng đắn hàng loạt vấn đề lý thuyết công n h ư t h ự c tẽ của địa
mà lrưó-c hết là cơ sở cho việc xét các vấn đề về nguồn gốc hình thành

lao trong
Yíệc giải
chất học
trầm lích.

KHÁỈ NIỆM C ơ BÂN VỀ T Ư Ớ N G ĐÁ
Theo nguyên lý hiện đại của Ị.aỵen, nắ m đ ư ợ c quy luật cùa tr ầ m tích hiện
đại ta có cơ sở đẽ giài thích về tính chẵt của mỏi t rư ờ n g thành tạo đá ở các thời
gian địa chỉít xa xưa. Tuy nhiên việc lập lại hoàn cảnh tự nhiên của lịch s ử quả
đất khồng phải đ ơ n giản. Cùng mộ t loại đá, cùng mộ t kiễu câu tạo của đá có
thế đ ư ợ c thánh tạo Irơng n hữ n g hoàn cảnh khác nhau. Thí dụ loại đá t r ầ m tích
bạt nhỏ, phàn lớp mông vá đều đặn c hứa nhiều hóa th ạch động vặt có thễ đtrực
thành tạo trong điều kiện của vùng nư ớ c lặng, vên tĩnh . N hữ n g điêu kiện n h ư
vậy có thề có ởvbiễn trống hoặc biên kín của vịnh hoặe t h ậm chí trong hồ lớn.
Do đó đề lập lại điều kiện địa lý t ự nhièn đã thành tạo mộ t loại đá trầm tích
nằo đó không pliải chỉ d i ú ý đêu mộ t số yeu tổ nhằt định ảnh h ư ở n g t r ự c ticp
đến quá trình thành tạo, mà phải chú ỷ nghiêu cứu một lồ hợp yếu tổ tác động
qua lại của mỏi Irirởng đã thành tạo cluing, chủ ý đến mổi quail hệ của loại dá
nghiên c ứ a với các loại đá khác đề lìm ra đặc lính của hoàn cảnh địa ]ỹ chung
của mòi trường.
T r on g mỗi khu vực hinh th àn h tr ầ m tích, các điều kiện lự nhiên của quá
trình tr ầ m tích luôn luôn thay đoi theo không gian và cả Iheo thời gian. Sự
thay đồi đó tuàn theo n h ữ ng quy luật n h ắ t- đ ị n h va ph ả n ánh n h ữ n g tính cliât
của đá. S ự th a y đbì tín h cliẫt trên diện tích của đ á trầm tích cùng iủôi gọị là sự

th a y đ o i lư ớ n g đá. Khái niệm đầu tiên về t ướn g đá (faciès) do nhà địa chất Tbụy
Sĩ Aman Gressli đ ư a ra năm 1838. Trơng quá trình nghiên cứu trà m tích J u ra ở
Thụy Sĩ Gressli nh ậ n thấy rang thành ph àn của phức hệ hóa thạch c h ứa trũng
(1) Ravikovich A.I, 1969. Sự phát triền các khuynh hưchất học à thế kỷ 19 (Tiếng Nga).
(2) Enghcn F, — Phép biện chứng của tự nhiên _
Sự thật, Hà Nội, 1963.

Ghi chú trang 50. Nhà xuất bán

23


một tầng thay đồi theo bề ngang tùy thuộc vào s ự ihav đồi thàn h phần đá c h ứ a
chúng, ô n g dùng ch ữ faciès (tiếng Ph á p nghĩa là điện mạo, tướng) đề chỉ sự
khác nhau về tính chất đá và hòa thạch c h ứa trong đó và d ĩ nhiên đó cung ỉà
do s ự khác nhau về hoàn cành địa lý iự lihiỏn th aa h tạo chúng.
T ro ng Irỉlm tích J ura cùa vùng nghiồn cửu Gressỉi đẫ phân ra sáu loại tướ ng
đả : biễn khơi, ả biền khơi, ven biền, S Í U 1 hô, biêu sáu và t ư ở ng bùn. Dĩ nhiên
là cách phân định cốc loại tướng đả này c h u a phai đẩ thích ứng, vì các loại tướng
đá đó có m ứ c độ giá Irị khác nhau.
Việc phân định các loại t ư ứ n g đ á , nghiên cứu mổi qu an hệ t ư ớ ng đá của đả
tr ầ m tích khác nhau về nguồn gốc trong mộ t tập h ọ p trầỉH tích cùng tuồi không
n h ữ n g cho ph ển lập lại cảnh quan cồ xưa mà còn có the giải quyết đưọ-c cả vẫn
đề nguồn gốc của trầm tích,dù trong bàn thần phần tr ầ m iich nào đó không đủ
t ư liệu chứng dẫn. Thí dụ, trong một líịp trầm tích sét không c h ửa hóa thạch,
n h ư n g bèn cạnh tập sét rîày ngưò '1 ta quan sảt d ư ọ e s ự chuv èn t ư ớ ng đà sang
đ á vòi chứa ph on g phú hóa thạch sinh vật biền lìớiig, gần bờ, điều riàv cho phép
ta có thế kê't luận bản thân tập SỦI cũng đã đ ư ợ c thành tạo trong điều kiện biến
nồng gần bờ (h. 1-1).

а

b

с

Hình í-1. Sự thay đoi tưởng đa trong một mặt cắi địa chất.
I,—- Đá vôi, không đỏi tường tronỵ phạm vì mat cắt,
II.— Sự thay đòi tựÓTig. а, с — đá vôi tướng gần bò' chứa hóa
thạcli biền nồng ; b — sét khòng chứa hóa thạch.

T h u ậ t ng ữ t ướn g đả hiện nay đ ư ợ c s ử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vưc
cùa khoa học địa chất. Nó không n h ữ n g chì dù ng ti’oníỊ trầ m tích học, cồ địa
lý, mà người la còn m ở rộng khải niệm và ở m ử e đ ộ nhấ t định còn thay đồi cà
ý nghĩa ban đầu của thuật ngữ đề dùng trong ngbiẽn cửu thạch bọc macraa, biến
chắt và cả trong địa hỏa nữa. Ngay trong p h ạ m vi tr à m tích học thuật ngữ
t ưó ng đá cũng đ ư ợ c dùng đê chỉ nh ững khái niệm khác nhau n h ư đê chỉ
môi
trirờng địa lỷ thảnh tạo Irầm tich (tư ớng biên, tưứn g lục địa, t ư ớ n g hồ v.v...),
ehí cả bản thân n h ỏ m đả ( tư ớng (!á sét bilum, tướng đa vùi c h ứ a san hò v.v...).
Ngày nay đa s6 các nhà địa chát đi đến thổng nhẩ t coi khải niệm t ướ n g đá
đễ chỉ điều kiện (hoàn cành) t h à n h tạo các thê đỉa chất và tồ hợ p các đặc tính
xác dịnh nên các điều kiện đó, Thí dỉ,ỉ đổi vởi đa tr ầ m tich thì t ư ớ n g đá chỉ

24


tồ h ợ p cảc điều kiện (hoàn cảnh) địa lỷ t ự nhiên th à n h tạo t r ầ m tích và thành
đá (hóa đá — diagénèse). Do đỏ người ta nói đến t ư ớ ng biễn nỏng, t ư ớ n g biền
sâu dự a vào ho àn càn h tạo trầm tích (độ sảu của khu biẽn trầm tích). Hoặc dự a

vào hình loại khu vực cồ địa lỷ thành tạo tr ầ m tích mà*gọi t ướ ng biên, t ướ ng
lực địa, t ướ ng tam giác chân, t ư ở ng đ ầ m h ồ v.v... Đối với đá m ac m a người ta
có thề nói đèn t u ớ n g sâu và t ướn g Ihẳitt. còn đối vòi đá biỉín chất ta nói đẽn
t ướn g amfibolit, epiđot — amíibolit, eclogit v.v... t ư ơ n g ứ n g với n h ữ n g điều
kiện Iihiệt-động đã xầy ra trong qu á trinh thành tạo đá biẽn chát.

S ự THÃNH TẠO TRẦM TÍCH TRONG BIỀN VÀ LỤC ĐỊA HIỆN TẠI
Quá trình trầm tich đang diễn ra liên tục Irên vỏ quả đất t ron g các mỏi
t rư ờn g khác nhau n h ư đáy biễn và đại d ươ ng , các hồ, sông ngòi và các vùng
trũng lục địa tich đọng các trầm tích do gió m an g đế n v.v... Về mặt địa lỷ cũng
n h ư cò địa lý cỏ thề chia làm hai loại khu vực tỉch đọ ng trầm tích chinh là khu
vực t r ầ m tích biên và khu vực t r ầ m tích lục địa.
PHÂN BỐ TRẦM TÍCH TRONG BIỀN HIỆN'-TẠI

Biền và đại dưưng, hình thái đáy biền
Biền và đại d ư ơ n g chiếm mộ t diện tích bao la và bao gồm đến ba ph ần t ư
diện tích vỏ q u ả đãt. Trê n thế giới cố n h ừ n g đại d ư ơ n g n h ư Thái Bình Dương,
Ẩn Độ Dưỡng, Đại Tây Dư ơ ng và Bắc Băng Dirơng. Phầ n của đại d ư ơ n g ria lực
địa hình th àn h n h ữ n g biên, n h ữ n g vịnh n h ư biền T r u n g Hoa, biền Nhật Bản,
vịnh Bangan, vịnh Bác Bộ... Có khi biền lưu thông ho àn toàn với đại d ư ơ n g n h ư
biền T r u n g lloa, hoặc nối liền với đại d ư ơ n g qu a vùng biên hẹp n h ư biền Bantic,
hoặc gần n h ư biẽn kín n h ư biêu Đen (ỉlắò Hải), lại cung cỏ t rư ờ n g h ợ p biên
bị biệt lập hẳn với đại d ư ơ n g n h ư biên Caspiên.
Hình th ải cùa biên và đại d ươn g, n h ấ t là hình thải <ỉáy của chủng, có ý
ng hĩ a qu a n trọng bậc nhấ t đối với s ự ph ân bố tr à m tích. T h e o mổi qu a n hệ của
đáy biêo và m ặ t biến, bờ lục địa ng ười ta chia r a các khu vực sau đây (h. 1-2) :

Hình 1-2. Sơ đồ các khu vực biến và đáy biền
Số hiệu ghi trên hinh vẽ chì khu vực trầm tích : vụn thâ (1), cát (2), cát
mịn (3), sét cát (4), bùn vôi (5), bùn sẻt (6), bùn đỏ đáy đại dương (7 — 8).


25


×