Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoa Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.51 MB, 125 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................10
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÁNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............................................................................13
1.1.2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG..............14
1.1.2.3. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI THỜI KỲ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................15
1.1.2.4. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ.........15
1.1.2.5. CÁC PHÂN LOẠI KHÁC.......................................................................15
1.6.1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.............................................34
1.6.1.4.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT.............................................................35
SƠ ĐỒ 1.4. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ
DANG.....................................................................................................................37
1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG.....................38
1.7.2.2 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ THEO CHI PHÍ
NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP.........................................................40
1.8.1. HÌNH THỨCKẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG...........................................43
SƠ ĐỒ 1.6: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG. .44
1.8.2.HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ SỔ CÁI............................................45
1.8.3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ.......................................46
1.8.4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY TÍNH...........................................48

SV: Dương Thị Hoa


Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

SƠ ĐỒ 1.9: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
MÁY....................................................................................................................... 48
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................49
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
HOA VIỆT.............................................................................................................50
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOA VIỆT.......................................50
SƠ ĐỒ 2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC TRONG CÔNG TY HOA VIỆT..................53
BẢNG 2.1. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY....56
BẢNG 2.2. BẢNG KÊ DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY..................58
SƠ ĐỒ 2.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT........................................................60
SƠ ĐỒ 2.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÙNG
CARTON................................................................................................................ 61
2.1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT62
2.1.5.1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG.............................................62
2.1.5.2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN....................................................63
2.1.5.3. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN...................................................64
2.1.5.4. HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN.........................................................65
SƠ ĐỒ 2.5. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOA VIỆT

................................................................................................................................. 67
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT.....................................................................70
2.2.1.1. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ..........................................................70
2.2.1.2. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT...............................70

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT...70
2.2.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP.....................70
BIỂU SỐ 2.1. HÓA ĐƠN GTGT NGUYÊN VẬT LIỆU MUA VÀO................73
BIẾU 2.3. PHIẾU XUẤT KHO VÂT LIỆU CHÍNH.........................................78
BIỂU 2.4. PHIẾU XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ.............................80
BIỂU 2.5. BẢNG PHÂN BỔ NVL, CCDC..........................................................81
BIẾU 2.6. SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ...............................................82
BIỂU 2.7. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.........................................83
BIỂU 2.8. BẢNG TỔNG HỢP XUẤT – NHẬP – TỒN.....................................85
BIẾU 2.9. SỔ NHẬT KÝ CHUNG.......................................................................88
BIẾU 2.10. SỔ CÁI TK 621..................................................................................90
2.2.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.................................91

BIẾU 2.11. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG......................................................................................................92
BIỂU 2.12. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.......................................93
BIỂU 2.13. SỔ NHẬT KÝ CHUNG.....................................................................95
BIỂU 2.14. SỔ CÁI TK 622..................................................................................97
2.2.2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.............................................98
BIỂU 2.15. BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
............................................................................................................................... 101
BIỂU 2.16. BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ...................................................103
BIỂU 2.17. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.....................................104
BIỂU 2.18. SỔ NHẬT KÝ CHUNG...................................................................105
BIỂU 2.19. SỔ CÁI TK 627................................................................................106

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.2.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN
PHẨM DỞ DANG...............................................................................................107
BIỂU 2.20. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÙNG CARTON 3
LỚP....................................................................................................................... 110
BIỂU 2.21. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÙNG CARTON 5

LỚP....................................................................................................................... 111
BIỂU 2.22. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.....................................112
BIỂU 2.23. SỔ NHẬT KÝ CHUNG...................................................................113
BIỂU 2.24. SỔ CÁI TK 154................................................................................114
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................115
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT..............................116
3.1. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
HOA VIỆT...........................................................................................................116
3.1.1. NGUYÊN TẮC..........................................................................................116
3.1.2. YÊU CẦU...................................................................................................116
3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOA
VIỆT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN.................................................117
3.2.1. ƯU ĐIỂM...................................................................................................117
3.2.2- NHƯỢC ĐIỂM..........................................................................................119
3.2.3- PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN .......................................................120
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP......................................................121
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................122

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

KẾT LUẬN..........................................................................................................123

MỤC LỤC SƠ ĐỒ, BIỂU SỔ
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................10
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÁNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............................................................................13
1.1.2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG..............14
1.1.2.3. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI THỜI KỲ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................15
1.1.2.4. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ.........15
1.1.2.5. CÁC PHÂN LOẠI KHÁC.......................................................................15
1.6.1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.............................................34
1.6.1.4.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT.............................................................35
SƠ ĐỒ 1.4. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ
DANG.....................................................................................................................37
1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG.....................38

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.7.2.2 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ THEO CHI PHÍ
NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP.........................................................40
1.8.1. HÌNH THỨCKẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG...........................................43
SƠ ĐỒ 1.6: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG. .44
1.8.2.HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ SỔ CÁI............................................45
1.8.3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ.......................................46
1.8.4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY TÍNH...........................................48
SƠ ĐỒ 1.9: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
MÁY....................................................................................................................... 48
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................49
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
HOA VIỆT.............................................................................................................50
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOA VIỆT.......................................50
SƠ ĐỒ 2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC TRONG CÔNG TY HOA VIỆT..................53
BẢNG 2.1. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY....56
BẢNG 2.2. BẢNG KÊ DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY..................58
SƠ ĐỒ 2.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT........................................................60
SƠ ĐỒ 2.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÙNG
CARTON................................................................................................................ 61
2.1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT62
2.1.5.1. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG.............................................62
2.1.5.2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN....................................................63
2.1.5.3. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN...................................................64

SV: Dương Thị Hoa

Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.5.4. HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN.........................................................65
SƠ ĐỒ 2.5. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOA VIỆT
................................................................................................................................. 67
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT.....................................................................70
2.2.1.1. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ..........................................................70
2.2.1.2. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT...............................70
2.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT...70
2.2.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP.....................70
BIỂU SỐ 2.1. HÓA ĐƠN GTGT NGUYÊN VẬT LIỆU MUA VÀO................73
BIẾU 2.3. PHIẾU XUẤT KHO VÂT LIỆU CHÍNH.........................................78
BIỂU 2.4. PHIẾU XUẤT KHO NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ.............................80
BIỂU 2.5. BẢNG PHÂN BỔ NVL, CCDC..........................................................81
BIẾU 2.6. SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ...............................................82
BIỂU 2.7. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.........................................83
BIỂU 2.8. BẢNG TỔNG HỢP XUẤT – NHẬP – TỒN.....................................85
BIẾU 2.9. SỔ NHẬT KÝ CHUNG.......................................................................88
BIẾU 2.10. SỔ CÁI TK 621..................................................................................90
2.2.2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.................................91

BIẾU 2.11. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG......................................................................................................92
BIỂU 2.12. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.......................................93
BIỂU 2.13. SỔ NHẬT KÝ CHUNG.....................................................................95
BIỂU 2.14. SỔ CÁI TK 622..................................................................................97

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.............................................98
BIỂU 2.15. BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
............................................................................................................................... 101
BIỂU 2.16. BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ...................................................103
BIỂU 2.17. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.....................................104
BIỂU 2.18. SỔ NHẬT KÝ CHUNG...................................................................105
BIỂU 2.19. SỔ CÁI TK 627................................................................................106
2.2.2.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN
PHẨM DỞ DANG...............................................................................................107
BIỂU 2.20. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÙNG CARTON 3
LỚP....................................................................................................................... 110
BIỂU 2.21. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÙNG CARTON 5

LỚP....................................................................................................................... 111
BIỂU 2.22. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.....................................112
BIỂU 2.23. SỔ NHẬT KÝ CHUNG...................................................................113
BIỂU 2.24. SỔ CÁI TK 154................................................................................114
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................115
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOA VIỆT..............................116
3.1. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
HOA VIỆT...........................................................................................................116
3.1.1. NGUYÊN TẮC..........................................................................................116
3.1.2. YÊU CẦU...................................................................................................116

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOA
VIỆT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN.................................................117
3.2.1. ƯU ĐIỂM...................................................................................................117
3.2.2- NHƯỢC ĐIỂM..........................................................................................119

3.2.3- PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN .......................................................120
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP......................................................121
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................122
KẾT LUẬN..........................................................................................................123

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Ký hiệu viết tắt
TNHH

GTGT
SXKD
NVL
CCDC

CP
NK
CT
BCĐKT
VNĐ
TSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Tên đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Quyết định
Giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Nhật kí
Chứng từ
Bảng cân đối kế toán
Việt nam đồng
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn


Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

BHTN
TK
DNTN
CK
TTĐB
QLDN
CC
PS
PXK
KH


Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản
Doanh nghiệp tư nhân
Chuyển khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Quản lý doanh nghiệp
Cung cấp
Phát sinh
Phiếu xuất kho
Khách hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giá thành sản phẩm luôn luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng Nhà nước.
Giá thành sản phẩm với chức năng vốn có của nó đã trở thành chỉ tiêu kinh
tế có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh
doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các
biện pháp tổ chức quản lý kỹ thuật mà doanh nghiệp thực hiện trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước, cạnh tranh là một quy luật tất yếu, khách quan của nền kinh tế nhiều thành
phần. Mọi họat động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trên thị trường đều chịu sự tác
động của các quy luật kinh tế như: quy luật cung cầu, quy luật giá trị…Mục tiêu
cuối cùng của các doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và tồn tại lâu dài. Bên cạnh đó
cũng có những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ dẫn đến phá sản. Để kinh doanh có
hiệu quả thì điều quan trọng là làm thế nào để xác định được chi phí mà đơn vị đã
bỏ ra vì sự ảnh hưởng của từng khoản mục đó đến giá thành, và tác động đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.


SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Do đó doanh nghiệp sản xuất phải luôn chủ động nghiên cứu thị trường
tiến hành sản xuất các sản phẩm phù hợp đáp ứng nhu cầu xã hội và thị hiếu người
tiêu dùng. Vì vậy việc tính đúng, tính đủ, quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Do đó việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là một công việc cần thiết giúp cho doanh nghiệp
giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi để cạnh
tranh được với những doanh nghiệp khác, đồng thời đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề trên em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Hoa Việt”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Hoa Việt vào tháng 5/2015. Doanh nghiệp sản xuất rất
nhiều loại sản phẩm, nhưng chỉ nghiên cứu hạch toán sản phẩm chủ yếu là: giấy tấm
loại 3 lớp (m2) và giấy tấm loại 5 lớp (m2) là hai loại sản phẩm chính của doanh
nghiệp

 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm bao bì tại công ty TNHH Hoa Việt
- Phạm vi về thời gian: Tháng 5/2015
3. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu
• Việc nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Hoa Việt nhằm mục đích:
- Tìm hiểu hoạt động và công tác tổ chức kế toán tại công ty TNHH Hoa
Việt.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế công ty TNHH
Hoa Việt.
- Từ đó để ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp

• Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Ý nghĩa lí luận của đề tài: Đề tài góp phần hệ thống hóa được các vấn đề lý
luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp
-

Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá, chỉ rõ
những ưu điểm cần phát huy và những hạn chế cần nghiên cứu; những kiến
nghị mà đề tài đưa ra nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoa Việt
Phương pháp nghiên cứu

• Phương pháp thu thập số liệu:
Sử dụng số liệu thứ cấp:
- Tìm hiểu tình hình thực tế của xí nghiệp bằng cách phỏng vấn cán bộ doanh
nghiệp và giám sát quy trình sản xuất.
- Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, căn cứ vào các sổ chi tiết chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Tham khảo sách báo, tạp chí và các thông tư mới nhất có liên quan đến đề tài.
• Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


4. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
-

và tính giá thánh sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

-

giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoa Việt
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoa Việt

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÁNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục các khoản
chi phí sản xuất với mục đích tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Chi phí sản
xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về
nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ... Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là
toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình
sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không
ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của
ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất. Tiết kiệm chi phí sản xuất luôn được đặt
ra như là một yêu cầu cơ bản để tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu

tố chi phí)
Cách phân lọai này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế để phân
loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho họat động sản xuất kinh doanh
nào. Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập
kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố…Toàn bộ chi phí được chia thành các
yếu tố sau:

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Chi phí nguyên vật liệu: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
(CCDC), nhiên liệu phụ tùng thay thế…sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: tiền lương, khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ), phải trả khác cho công nhân, viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Giá trị hao mòn của tài sản cố định (TSCĐ) sử
dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng…
sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí khác bằng tiền: chi phí tiếp khách, hội nghị…sử dụng cho kinh
doanh trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

Cách phân loại này căn cứ vào chức năng họat động mà chi phí phát sinh để
phân loại. Toàn bộ chi phí được chia làm hai loại là chi phí sản xuất và chi phí
ngoài sản xuất.
Chi phí sản xuất : Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí
sản xuất được chia thành ba loại :
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu…sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương, khoản trích theo lương, phải trả khác cho
công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: vật liệu gián tiếp, công cụ dụng cụ, tiền lương nhân viên
quản lý sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng sản xuất.
Chi phí ngoài sản xuất : Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Chi phí bán hàng : là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa gồm : vận chuyển, bốc vác…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và

quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý
chung…
1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 2 loại :
- Chi phí sản phẩm : là những chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
hoặc mua hàng hóa.
- Chi phí thời kỳ : là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết
thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Bao gồm : chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi
của mức độ hoạt động kinh doanh để phân loại, chi phí được chia thành 3 loại :
- Biến phí: chi phí thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi.
- Định phí: chi phí không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong
một phạm vi.
- Chi phí hỗn hợp : gồm cả biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi
phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của chi phí bất biến.
1.1.2.5. Các phân loại khác
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí kiểm soát được. Chi phí không kiểm soát được
- Chi phí cơ hội

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Chi phí chìm

1.2. Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.1. Giá thành sản phẩm
Khái niệm: Giá thành sản phẩm là những chí phí sản xuất gắn liền với một
kết quả sản xuất nhất định. Như vậy giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định,
biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết
quả sản xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không có chi phí sản xuất phát sinh
là đã xác định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá thành là chí phí đã kết
tinh trong một kết quả sản xuất được xác định theo những tiêu chuẩn nhất định.
1.2.2. Phân loại giá thành
1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm được chia
thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tinh trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch.Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến
hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực
hiện. Gía thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của đoanh nghiệp, là căn cứ để so
sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của đoanh
nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các định
mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá
thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Gía thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là
thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản,vật tư, tiền vốn, lao động

trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà đoanh
nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tinh dựa trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được
khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo nội dung cấu thành thành phẩm
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng) : Gía thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực
tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành,
dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm
đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán,
tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các đoanh nghiệp
sản xuất.

- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Gía thành toàn
bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán,xác định mức lợi nhuận trước thuế
của đoanh nghiệp.
Giá thành toàn
bộ

=

Giá thành sản xuất

+

Chi phí bán hàng

+

Chi phí QLDN

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản
chất tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động
sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà
có sự khác nhau về lượng, về thời gian và thể hiện qua các điểm sau:

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn
giá thành sản phẩm lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc, lao vụ
đã sản xuất hoàn thành. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí
thực tế đă phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau
nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa, theo quy định,
một số chi phí không được tính vào giá thành mà tính vào chi phí của nghiệp vụ tài
chính.
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đă hoàn thành
mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá
thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ
và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang
kỳ trước chuyển sang.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
đã hoàn thành.
Giá thành
sản xuất sản =

Trị giá sản

Chi phí sản

phẩm dở dang + xuất phát sinh -


phẩm

đầu kỳ

trong kỳ

Trị giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ

Chi phí
loại trừ

1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành thích hợp.
Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung
cấp kịp thời những số liệu, thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố
chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và
giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và
đúng kỳ tính giá thành đã xác định.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp, đồng thời tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định
mức chi phí và dự toán chi phí, cũng như tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế
hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời khả năng tiềm tàng, đề xuất biện
pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
1.5. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.5.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
1.5.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định một phạm vi giới hạn nhất
định để tập hợp chi phí sản xuất, có thể là: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất...Và thời kỳ chi phí phát sinh (trong
kỳ hay trước kỳ) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí.
1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí
Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có hai phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất:
• Phương pháp trực tiếp
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
Nội dung phương pháp: Kế toán phải tổ chức công tác ghi chép ban đầu theo
đúng đối tượng, qua đó tập hợp số liệu trên các chứng từ kế toán và tiến hành ghi
trực tiếp và các tài khoản kế toán có liên quan, chi tiết theo từng đối tượng.


• Phương pháp gián tiếp
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất
có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và không thể tổ chức ghi
chép ban đầu riêng theo từng đối tượng.
Nội dung phương pháp: Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất từng đối
tượng có liên quan, kế toán phải tiến hành các bước công việc sau:

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Tổ chức ghi chép ban đầu (ghi chứng từ gốc) các chi phí sản xuất có liên
quan đến nhiều đối tượng, theo từng địa điểm phát sinh chi phí, từ đó tổng hợp số
liệu trên chứng từ kế toán theo địa điểm phát sinh chi phí.
- Chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp với từng loại chi phí để tính toán phân
bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp cho các đối tượng có liên quan.
- Tính chi phí sản xuất cho từng đối tượng có liên quan theo công thức sau:
Ci

=

∑C

n

∑T
i =1

i

Trong đó:
C i : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i.
∑ C : tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ.
∑ Ti : là tổng đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ.
T i : là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
1.5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.5.2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn
thành nhất định mà xí nghiệp cần tính tổng giá và giá thành đơn vị sàn phẩm. Xác
định đối tượng tính giá thành gắn liền với giải quyết hai vấn đề cơ bản. Vấn đề thứ
nhất là về kỹ thuật, khi nào một sản phẩm được công nhận là hoàn thành. Vấn đề
thứ hai, về mặt thông tin, khi nào cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Để
xác định đối tượng tính giá thành, kế toán có thể dựa vào những căn cứ: quy trình
công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện
của kế toán.
1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Do có sự khác nhau cơ bản giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành mà có sự phân biệt kế giữa phương pháp kế toán chi phí và
phương pháp tính giá thành sản phẩm . Về cơ bản phương pháp tính giá thành bao
gồm những phương pháp sau:
-

Phương pháp giản đơn (trực tiếp)


SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội



21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Phương pháp hệ số
- Phương pháp tỷ lệ ( định mức)
- Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
- Phương pháp phân bước
Phương pháp tính giá thành giản đơn
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình

công nghệ SX giản đơn khép kín, tổ chức SX nhiều, chu kỳ SX ngắn xen kẽ liên
tục.
Đối tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng kế toán tập hợp CP
SX.
Kỳ tính giá thành là định kỳ hàng tháng (quý) phù hợp với kỳ báo cáo. Ví
dụ : Tính giá thành điện, nước, bánh kẹo, than, quặng kim loại…
-Trường hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định với đầu kỳ, cần

tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp. Trên cơ sở
số liệu chi phí SX đã tập hợp trong kỳ và chi phí sản phẩm dở dang đã xác định.
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành cho từng khoản mục chi phí theo công thức
sau:
Z = C + Dđk - Dck

Giá thành đơn vị sản phẩm tính như sau:
j=

Z

S sp

Trong đó:
Z , j:

C:
Dđk , Dck :
S sp :

Là tổng giá thành và giá thành đơn vị SP, lao vụ SX thực tế.
Là tổng chi phí SX đã tập hợp trong kỳ.
Là chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Là sản lượng thành phẩm.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang, hoặc có nhưng ít và ổn định so
với đầu kỳ nên không cần tính chi phí và sản phẩm dở dang, thì tổng chi phí SX đã
tập hợp trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành.
Z = C

• Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong trường hợp các doanh nghiệp trong
cùng một quy trình công nghệ SX sản phẩm, cùng sử dụng một loại NVL nhưng kết
quả SX lại tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau (liên sản phẩm) và giữa các loại
sản phẩm này có hệ số quy đổi. Ví dụ: Trong công nghiệp hoá chất, công nghiệp
hoá dầu, công nghệ nuôi ong, chăn nuôi bò sữa…
Đối tượng tập hợp chi phí SX là toàn bộ quy trình công nghệ SX hoặc phân
xưởng.
Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành do quy trình
công nghệ sản xuất đó đã sản xuất hoàn thành.
Nội dung phương pháp tính giá thành theo hệ số.
+ Bước 1: Căn cứ vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật để xác định cho mỗi loại sản phẩm
một hệ số tính giá thành, trong đó chọn loại sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất
làm sản phẩm tiêu chuẩn và lấy hệ số là 1.
Ví dụ: Theo quy định của ngành nông nghiệp, sản phẩm của ngành chăn
nuôi bò sữa: 1kg sữa bò có hệ số là 1, một con bê tách mẹ có hệ số là 100…
+Bước 2: Căn cứ sản lượng thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm và hệ số giá
thành đã quy ước cho từng loại sản phẩm đó để tính quy đổi sản lượng thực tế ra

sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn, theo công thức sau:
S =

Trong đó:
Hi :
Si :
S:

n

∑S
i =1

i

× Hi

Là hệ số tính giá thành theo quy ước của sản phẩm i.
Là sản lượng sản xuất thực tế của sản phẩm i.
Là tổng sản lượng thực tế hoàn thành quy đổi ra sản lượng SP tiêu
chuẩn.

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Bước 3: Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ cho cả quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm, chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính
tổng giá thành của cả liên sản phẩm theo từng khoản mục, sau đó:
- Tính tổng giá thành của từng loại sản phẩm theo công thức sau:
Zi =

Dđk + C - Dck

× Si × H i

S

- Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm:
ji =

Zi

Si



Phương pháp tính giá thành phân bước

Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những sản phẩm có quy trình công nghệ
phức tạp kiểu liên tục, quá trình sản xuất sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn
công nghệ chế biến liên tục, nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định và không thể

đảo ngược, mỗi bước công nghệ chế biến ra một loại nửa thành phẩm. Nửa thành
phẩm của giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn sau và cứ tiếp tục như
vậy cho đến khi tạo ra thành phẩm.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là quy trình công nghệ sản xuất
của từng giai đoạn (từng phân xưởng, đội sản xuất).
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn công nghệ sản xuất cuối
cùng, hoặc cũng có thể là nửa thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn công nghệ
và thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng.
Kỳ tính giá thành là định kỳ hàng tháng và ngày cuối tháng, phù hợp với kỳ báo
cáo.
+ Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
Trình tự tính giá thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và giá thành
thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng:

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Căn cứ vào CP SX đã tập hợp ở giai đoạn công nghệ thứ nhất (phân
xưởng 1), tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm ở giai đoạn 1 đã
SX hoàn thành trong kỳ theo công thức:
Tổng giá thành :

Z1 = C1 + Dđk1 - Dck1

Giá thành đơn vị:
j1 =

Z1
S1

Trong đó:
Z1 , j1 :

Là tổng giá thành và giá thành đơn vị của NTP hoàn
thành ở GĐ1.

C1 :

Tổng chi phí SX đã tập hợp ở GDD1.

Dđk1 , Dck1 :

Chi phí của SP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ở GĐ1.

S1 :

Là sản lượng NTP hoàn thành ở GĐ1.

Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế ở giai đoạn này như sau:
(1) Nửa thành phẩm hoàn thành ở GĐ1 nếu nhập kho.
+ Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 155: Thành phẩm.

Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (NTP1).
+ Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (NTP1).
Có TK 631: Giá thành sản xuất (NTP1).

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

(2) Nếu nửa thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn 1 (PX1) chuyển thẳng
sang giai đoạn 2 (PX2) để tiếp tục chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang (PX1).
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang (PX2).
Hoặc:
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (PX1).
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (PX2).
+ Căn cứ vào giá thành thực tế của NTP hoàn thành ở giai đoạn 1 đã
tính chuyển sang giai đoạn 2 và các chi phí sản xuất đã tập hợp được ở giai đoạn 2
để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho NTP hoàn thành ở giai đoạn 2 theo
công thức:
Z 2 = Z 1 + C1 + Dđk 2 - Dck 2


Giá thành đơn vị:
j2 =

Z2

S2

Kế toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương tự như giai đoạn 1.
Quá trình tính toán được tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công
nghệ sản xuất cuối cùng (PX n). Căn cứ vào giá thành thực tế NTP tự chế ở giai
đoạn (n-1) và các CPSX khác đã tập hợp được ở giai đoạn n (PX n), tính tổng giá
thành và giá thành đơn vị của thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn sản xuất cuối
cùng.
Tổng giá thành:
Z tp = Z n −1 + C n + Dđkn - Dckn

Giá thành đơn vị:
jtp =

Z tp

S tp

Thành phẩm hoàn thành kế toán sẽ ghi sổ theo giá thành sản xuất thực tế :

SV: Dương Thị Hoa
Lớp: ĐH KT4 – K7

Khóa Luận Tốt Nghiệp



×