Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Các đặc điểm và nguyên tắc đánh giá công nghệ tại việt nam thực trạng áp dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.27 KB, 16 trang )

LOGO

Bài thảo luận nhóm 5

Quản trị công nghệ
Các đặc điểm và nguyên tắc đánh giá
Công nghệ tại Việt Nam. Thực trạng áp dụng


CẤU TRÚC

I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá
công nghệ
II. Thực trạng áp dụng khoa học và
công nghệ tại Việt Nam


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ

Khái niệm đánh giá công nghệ
Mục đích của đánh giá công nghệ
Đặc điểm, nguyên tắc trong đánh
giá công nghệ
Sự tương tác giữa công nghệ, môi trường
xung quanh
Các loại hình đánh giá công nghệ


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
1. Khái niệm đánh giá công nghệ


- Trong luật chuyển giao công
nghệ năm 2006: Đánh giá công
nghệ là hoạt động xác định
trình độ, giá trị và hiệu quả
kinh tế tác động KT-XH, môi
trường của công nghệ.

- Đánh giá công nghệ là 1 dạng
nghiên cứu chính sách nhằm
cung cấp sự hiểu biết toàn diện
về 1 công nghệ hay 1 hệ thống
công nghệ cho đầu vào của quá
trình ra quyết định.

- Đánh giá công nghệ là quá
trình tổng hợp xem xét tác
động giữa công nghệ với môi
trường xung quanh nhằm đưa
ra các kết luận về khả năng
thực tế và tiềm năng của một
công nghệ hay 1 hệ thống công
nghệ.

- Đánh giá công nghệ là việc
phân tích định lượng hay định
tính các tác động của 1 công
nghệ hay một hệ thống công
nghệ đối với các yếu tố của môi
trường xung quanh.



I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
2. Mục đích của đánh giá công nghệ

Đánh giá công nghệ để chuyển giao hay áp
dụng một công nghệ.

Đánh giá công nghệ để điều chỉnh và kiểm soát
công nghệ.

Đánh giá công nghệ cung cấp một trong những
đầu vào cho quá trình ra quyết định


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
3. Các đặc điểm, nguyên tắc trong đánh giá công nghệ
a. Các đặc điểm trong đánh giá công nghệ
- Liên quan đến rất nhiều
- Liên quan đến nhiều bộ môn
biến số. liên quan đến rất nhiều biến số
khoa học
- Mang đặc tính động r Text
- Phải xem các tác động nhiều
bậc, bao gồm: trực tiếp và
gián tiếp

- Đòi hòi phải cân đối nhiều
mục tiêu

- Phải xem xét tác động đến

nhiều
nhóm người trong xã hội

- Thường phải giải quyết tối ưu
nhiều mục tiêu


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
3. Các đặc điểm, nguyên tắc trong đánh giá công nghệ
b. Các nguyên tắc trong đánh giá công nghệ

liên
quan đến rất
biến
số
Nguyên
tắcnhiều
toàn
diện

Nguyên tắc khách quan

Nguyên tắc khoa học


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
4. Sự tương tác giữa công nghệ & môi trường xung quanh

Sự tương tác giữa công nghệ và các yếu tố của
môi trường xung quanh là rất phức tạp vì vậy khi

đánh giá công nghệ phải xem xét 1 loạt các yếu tố.
liên quan đến rất nhiều biến số

 Các yếu tố công nghệ.
 Các yếu tố kinh tế.
 Các yếu tố đầu vào.

 Các yếu tố môi trường.
 Các yếu tố dân số.
 Các yếu tố văn hoá – xã hội.
 Các yếu tố chính trị - pháp lý.


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
5. Các loại hình đánh giá công nghệ

Sự phân loại đánh giá công nghệ được dựa vào các cơ sở sau đây:
 Mức độ đặc thù của phạm trù được đánh giá.
 Phạm vi của hệ thống được đánh giá.
 Giới hạn các đặc điểm kỹ thuật cần được đánh giá.
 Phạm vi các loại ảnh hưởng được xem xét.
 Phạm vi về mặt không gian và thời gian được xem.
 Mức độ phản ánh dứt khoát với các phương án chính sách cho hệ
thống xã hội - kỹ thuật được đánh giá;
 Mức độ “trung lập” khi đánh giá
 Giai đoạn trong vòng đời của công nghệ được đánh giá


I. Cơ sở lý thuyết về đánh giá công nghệ
5. Các loại hình đánh giá công nghệ


Trên các cơ sở được nêu ở trên, hiện nay có các loại hình
đánh giá công nghệ như sau:

a

Đánh giá công nghệ định hướng vấn đề

b

Đánh giá công nghệ định hướng dự án

c

Đánh giá công nghệ định hướng chính sách

d

Đánh giá công nghệ định hướng công nghệ


II. Thực trạng áp dụng khoa học và công nghệ
tại Việt Nam

Những thành tựu

Đánh giá công nghệ định hướng vấn đề

Những yếu kém và nguyên
nhân chủ yếu

Các giải pháp nhằm thúc
đẩy phát triển khoa học,
công
nghệ
tại định
Việt
Nam
Đánh giá
công nghệ
hướng
công nghệ


II. Thực trạng áp dụng khoa học và công nghệ
tại Việt Nam
Những thành tựu
a. Tiềm lực khoa học và công nghệ đã được
tăng cường và phát triển
b. Khoa học và công nghệ đóng góp tích cực
trong phát triển kinh tế - xã hội
c. Cơ chế quản lý khoa học và công nghệ từng
bước được đổi mới
d. Trình độ nhận thức và ứng dụng KH&CN
của nhân dân ngày càng được nâng cao


II. Thực trạng áp dụng khoa học và công nghệ
tại Việt Nam
Những yếu kém và nguyên
nhân chủ yếu

a. Những yếu kém

Năng lực khoa học và công nghệ còn nhiều yếu kém.
Trình độ công nghệ của nhiều ngành sản xuất còn thấp và lạc hậu.
Cơ chế quản lý khoa học và công nghệ chậm được đổi mới, mang nặng tính
hành chính.
Cơ chế quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN chưa tạo thuận lợi cho nhà
khoa học, chưa huy động được nhiều nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước;
cơ chế tự chủ về tài chính của các tổ chức KH&CN chưa đi liền với tự chủ về
quản lý nhân lực nên hiệu quả còn hạn chế.
Thị trường KH & CN chậm phát triển. Hoạt động mua, bán công nghệ và lưu
thông kết quả nghiên cứu KH&CN còn bị hạn chế do thiếu các tổ chức trung
gian, môi giới, các quy định pháp lý cần thiết, đặc biệt là hệ thống bảo hộ
hữu hiệu quyền sở hữu trí tuệ.


II. Thực trạng áp dụng khoa học và công nghệ
tại Việt Nam
Những yếu kém và nguyên
nhân chủ yếu
b. Nguyên nhân chủ yếu

Đường lối chính sách phát triển KH&CN của Đảng và Nhà
nước chưa được quán triệt đầy đủ và chậm được triển
khai trong thực tiễn.


II. Thực trạng áp dụng khoa học và công nghệ
tại Việt Nam
Các giải pháp nhằm thúc đẩy phát

triển khoa học, công nghệ tại Việt
Nam
(1) Tập trung nguồn lực để thực hiện các chương trình, đề án khoa học
và công nghệ quốc gia và nâng cao năng lực khoa học và công nghệ
quốc gia
(2) Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước cho khoa học và công
nghệ, huy động các nguồn lực xã hội cho khoa học và công nghệ
(3) Xây dựng đồng bộ chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ cán bộ
khoa học và công nghệ
(4) Phát triển thị trường khoa học và công nghệ gắn với việc thực thi
quyền sở hữu trí tuệ
(5) Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
(6) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức xã hội về vai trò của
khoa học và công nghệ


LOGO

Thank You !
CẢM ƠN GIÁO VIÊN VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI



×