Tải bản đầy đủ (.pptx) (66 trang)

CHUONG 1 CO BAN KDNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 66 trang )

Nghiệp vụ
kinh doanh
ngoại hối
GV:

ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang

Khoa Ngân hàng
Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.HCM
Email:


Nội dung môn học
 Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thị trường ngoại hối

 Chương 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
 Chương 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
 Chương 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
 Chương 5: Giao dịch tiền tệ tương lai
 Chương 6: Quyền chọn tiền tệ

2


Tài liệu tham khảo
 T.s Nguyễn Trần Phúc, 2011, Thị trường ngoại hối và các giao dịch ngoại hối, Nhà xuất bản Thống
kê.

 PGS, TS Nguyễn Văn Tiến, 2008, Cẩm nang Thị trường ngoại hối và các giao dịch kinh doanh ngoại
hối , Nhà xuất bản Thống kê.


 Các tài liệu về Tài chính quốc tế, Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại hối khác.

3


Đánh giá môn học

 Thời lượng: 45 tiết
 40% điểm kiểm tra giữa kỳ
 60% thi kết thúc học phần

4


Chương 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH
NGOẠI HỐI


MỤC TIÊU
 Hiểu được khái niệm và sự cần thiết khách quan của thị trường ngoại hối.
 Nắm được các đặc trưng chính của thị trường ngoại hối
 Biết được những chủ thể tham gia trên thị trường ngọai hối.
 Làm quen với các khái niệm cơ bản trong giao dịch ngoại hối: các vấn đề liên quan tỷ
giá hối đóai, trạng thái luồng tiền, trạng thái ngọai hối.

 Biết sơ lược về các giao dịch ngoại hối cơ bản.


NỘI DUNG

 1.1 Khái niệm thị trường ngoại hối (FOREX).
 1.2 Chức năng và vai trò của FOREX.
 1.3 Các chủ thể tham gia thị trường.
 1.4 Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá.
 1.5 Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối.
 1.6 Các giao dịch ngoại hối cơ bản.


1.1.1.Khái niệm thị trường ngoại hối (FOREX)
 Thị trường ngoại hối (Forex market – FX) là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các
đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.

 Đối tượng được mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng
tiền khác nhau.


1.1.2. Đặc trưng
 Thị trường lớn nhất, doanh số giao dịch cao nhất.
 Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục.
 Thị trường không tập trung – OTC.
 Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo.
 Thị trường họat động hiệu quả.
 Các quốc gia có khối lượng giao dịch nhiều nhất.
 Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý… diễn ra trên thế giới.


Doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu

Nguồn: www.BIS.org (4/2010)



Thời gian giao dịch ở các trung tâm ngoại hối


1.2.1.Chức năng
 Cung cấp dịch vụ cho các khách hàng thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế.
 Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền khác nhau, xác định nên tỷ giá một cách
khách quan theo quy luật cung cầu của thị trường.

 Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá như hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và
tương lai.

 Đây cũng là nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi cho
nền kinh tế.


1.2.2. Vai trò
 Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế
 Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương (NHTW) can thiệp và tác động lên tỷ giá theo
hướng có lợi cho nền kinh tế.


1.3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG


1.3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG (tt)


1.3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG (tt)



Mối quan hệ giữa các thành viên tham gia thị trường

NHTW

DN

NHTM

NHTM

DN

Môi giới

17


1.4. TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
 1.4.1. YẾT TỶ GIÁ
 1.4.2. MỨC THAY ĐỔI CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN

TRONG TỶ GIÁ

 1.4.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
 1.4.4. ĐIỂM TỶ GIÁ
 1.4.5. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
 1.4.6. TỶ GIÁ CHÉO
 1.4.7. SỰ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ VÀ CÁC YẾU TỐ


TÁC ĐỘNG


1.4.1.Yết tỷ giá
 Tỷ giá: là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.
 Sử dụng các con số và mã ISO của các đồng tiền để biểu thị tỷ giá:

Cách 1 : GBP1 = USD 2.1232
Cách 2 : 1GBP = 2.1232 USD
Cách 3 : GBP/USD 2.1232
Cách 4 : 2.1232 USD/GBP
Cách 5 : USD 2.1232 /GBP


1.4.1. Yết tỷ giá

Quy ước yết tỷ giá:

 Tỷ giá S (x/y) là số đơn vị đồng tiền x trên 1 đơn vị đồng tiền y.
 x: đồng tiền định giá
 y: đồng tiền yết giá
 S(x/y) tăng tức là y tăng giá và x giảm giá


Tỷ giá nghịch đảo

 S (y/x) số đơn vị đồng tiền y trên 1 đơn vị đồng tiền x.
 S(y/x) còn gọi là tỷ giá đối ứng của S(x/y)



1.4.2. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá

 S0 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 0
 S1 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 1
 ∆ S (x/y): mức độ tăng giảm về giá trị tuyệt đối của đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm
1 so với thời điểm 0.

 % ∆ S (x/y) (còn gọi là s): tỷ lệ phần trăm tăng/giảm của đồng tiền y so với đồng tiền x tại
thời điểm 1 so với thời điểm 0.


1.4.2. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá

 1/S0 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 0
 1/ S1 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 1
 ∆ S (y/x): mức độ tăng giảm về giá trị tuyệt đối của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm
1 so với thời điểm 0.

 % ∆ S (y/x) : tỷ lệ phần trăm tăng/giảm của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so
với thời điểm 0.


1.4.2. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá

 Mối quan hệ giữa s và s’:

-s’
s=

(1+ s’)


-s
s’ =

(1+ s)

 s và s’ không bằng nhau về giá trị và sẽ tiến đến gần nhau nếu tỷ giá càng ít thay đổi.


1.4.3. Các phương pháp yết tỷ giá


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×