Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.74 KB, 21 trang )

Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc

TUẦN 2
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc:
I. Mục tiêu:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )

- Đọc rành mạch, trơi chảy, đọc đúng các tiếng , từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ; bước đầu có giọng đọc
phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất cơng , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối ,
bất hạnh .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS ln sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất cơng .
* HS khá, giỏi trả lời đúng câu hỏi 4 SGK.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- 1 HS đọc u cầu trong SGK .
- HS lên bảng thực hiện u cầu , cả lớp theo dõi để
- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn .
và trả lời về nội dung bài .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
- 1 HS đọc u cầu trong SGK .
Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , các em cùng


học bài hơm nay .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: (13 ph)
- u cầu HS mở SGK trang 15 tiếp nối nhau đọc bài - HS đọc đoạn nối tiếp
trước lớp, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Gọi 2 HS khác đọc lại tồn bài .
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- u cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó ở phần - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo
Chú giải .
dõi trong SGK .
- Đọc mẫu lần 1. Chú y giọng đọc
- Theo dõi GV đọc mẫu .
Tìm hiểu bài: (10 ph)
Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ?
+ Bọn nhện .
Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?
+ Để đòi lại cơng bằng , bênh vực Nhà Trò yếu ớt
khơng để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
- u cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa - Đọc thầm và trả lời
mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường ,
sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những
nhện là nhện rất hung dữ .
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ .
làm gì ?
+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa là thế -Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang
nào ?
tầm nhìn .
HS giỏi giải nghĩa
-Lủng củng : lộn xộn , nhiều , khơng có trật tự ngăn

nắp , dễ đụng chạm .
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ
- Gọi HS đọc lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp … nói chuyện
. Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt
lưng , phóng càng đạp phanh phách .
+Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này ,
ta ” để ra oai .
+Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?
+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng ,
đanh đá , nặc nơ . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu
xuống đất như cái chày giã gạo .

Giáo án khối 4- Tuần 2

1

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải ?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện đã hành

động như thế nào ?
+Từ ngữ “cuống cuồng ”gợi cho em cảnh gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
* Câu hỏi 4 trong SGK dành cho HS khá, giỏi.
+ GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu
- Đại ý của đoạn trích này là gì ?

- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có , béo
múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo
cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ
và còn đe dọa chúng .
+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống cuồng
chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất
vội vàng , rối rít vì q lo lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải .
- HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
HS chọn và giải nghĩa từng danh hiệu
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp
bức bất cơng , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất
hạnh .
- HS nhắc lại đại ý .

- Ghi đại ý lên bảng .
Thi đọc diễn cảm (5 ph)
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại tồn bài .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .

-GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cách đọc .
- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
- GV đọc diễn cảm
- u cầu HS thi đọc diễn cảm.
- Cho điểm HS .
- 5 HS luyện đọc .
3. Củng cố, dặn dò (1 ph)
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì - HS trả lời.
đáng q ?
- Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp.
- Giáo dục HS ln sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những
người yếu , ghét áp bức bất cơng .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------

Tốn:

CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ

I.Mục tiêu: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
- Tập trung nghe giảng và tiếp thu bài tốt.
II.Chuẩn bị: - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK .
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1 ph)

2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập còn lại của tiết -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
5,
nhận xét bài làm của bạn.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: (25 ph)
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm quen -HS nghe.
với các số có sáu chữ số.
b.Ơn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn:
-GV u cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và u -Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề.
+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? 1 chục bằng bao nhiêu
đơn vị ?.......
+10 đơn vị bằng 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.
-1HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp

Giáo án khối 4- Tuần 2

2

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như

SGK
Giới thiệu số 432516
-Có mấy trăm nghìn ? Có mấy chục nghìn ?
-Có mấy nghìn ? Có mấy trăm ? Có mấy chục ? Có
mấy đơn vị ?
-GV gọi HS lên bảng viết số vào bảng số.
Giới thiệu cách viết số 432 516
- Cho HS viết
-GV nhận xét và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
Giới thiệu cách đọc số 432 516
- Gọi HS đọc
-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì
giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357;
81759 và 381759; 32876 và 632876 u cầu HS đọc
các số trên.
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1: GV u cầu HS đọc, viết số .
- Cho HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số
Bài 2 - GV u cầu HS tự làm bài
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số 1 kia viết số.
Bài 3
- GV viết các số trong bài tập lên bảng, sau đó chỉ số
bất kì và gọi HS đọc số.
- GV nhận xét.
* Bài 4 a,b
- GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV đọc từng số
trong bài và u cầu HS viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài và u cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra

bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò: (1 ph)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS và giao bài tập về
nhà và chuẩn bị bài sau.

-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên
phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
- HS trả lời.
-1HS lên bảng viết số theo u cầu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp
-Số 432516 có 6 chữ số.
- HS trả lời.
-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS trả lời.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở
- HS tự lấy ví dụ
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở đổi
chéo kiểm tra bài của nhau
- HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến
4 số.
HS khá, giỏi làm tiếp bài 4c,d
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS cả lớp.
--------------------------------------

Khoa học:
I. Mục tiêu:


TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)

-Biết được vai trò của các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết trong q trình trao đổi chất ở người.
-Hiểu và giải thích được sơ đồ của q trình trao đổi chất.
-Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hố, hơ hấp. tuần hồn. Bài tiết trong việc thực
hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và mơi trường.
II. Chuẩn bị:: -Hình minh hoạ trang 8 / SGK, phiếu học tập cho từng nhóm
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: (1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ:
(5 ph)
1) Thế nào là q trình trao đổi chất ?
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ
những gì ?
3) Vẽ lại sơ đồ q trình trao đổi chất.
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: (1 ph)

Giáo án khối 4- Tuần 2

3

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
Con người, động vật, thực vật sống được là do có
q trình trao đổi chất với mơi trường. Bài học hơm
nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
Hoạt động 1: (10 ph)
Chức năng của các cơ quan tham gia q trình trao
đổi chất.
-u cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang
8 / SGK và trả lời câu hỏi.
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong q trình trao
đổi chất ?
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong q trình trao
đổi chất ?

- Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa
giới thiệu.
- Nhận xét câu trả lời của từng HS.
GV Kết luận:
Hoạt động 2: (8 ph)
Sơ đồ q trình trao đổi chất.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát
phiếu học tập cho từng nhóm.
- Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên
bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV Kết luận:
Hoạt động 3: (10 ph)
Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hố,
hơ hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện q
trình trao đổi chất.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.

-Cho HS quan sát sơ đồ trang 7 và đọc phần thực
hành.
-u cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào
chỗ chấm
-Gọi HS đọc bài .
-Kết luận về đáp án đúng.
* Dành cho HS khá, giỏi làm việc theo cặp với u
cầu: Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò
của từng cơ quan trong q trình trao đổi chất.
Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu.
GV Kết luận:
- Gọi HS đọc bài học trong SGK
3.Củng cố- dặn dò: ( 1 ph)
- Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào q trình trao đổi chất ngừng hoạt
động ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ
ở trang 7 / SGK.

Đạo đức :
I.Mục tiêu:

-HS lắng nghe.

-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có chức năng trao
đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức năng thực
hiện q trình trao đổi khí.

+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có chức năng vận
chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan
của cơ thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải
nước tiểu từ cơ thể ra ngồi mơi trường.
-HS lắng nghe.

-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.

HS quan sát sơ đồ trang 7 và đọc phần thực hành
Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng ghi chữ vào chỗ
chấm cho phù hợp.
-1 HS đọc bài
Nêu vai trò của từng cơ quan trong q trình trao
đổi chất.
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1
HS trả lời và ngược lại.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
- 2HS đọc bài học trong SGK
- HS trả lời
-HS cả lớp.

-------------------------------------TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (t2)

- Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người u mến.


Giáo án khối 4- Tuần 2

4

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III, Các hạot động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (12 ph)
Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK trang 4)
-GV chia lớp thành 3 nhóm:
-Các nhóm thảo luận.
Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu khơng làm được bài -Đại diện nhóm trình bày.
kiểm tra?
-Cả lớp góp ý trao đổi.
Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cơ giáo
ghi nhằm là điểm giỏi?
Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên
cạnh khơng làm được bài và cầu cứu em?
- GV kết luận
Hoạt động 2: (8 ph)
Hoạt động cá nhân (Bài tập 4- SGK trang 4)
- GV u cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện,

tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày.
-3 HS kể trước lớp.
- GV kết luận:
Hoạt động 3: (13 ph)
Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5- SGK trang 4)
- GV mời 1, 2 nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được
chuẩn bị .
-Nhóm HS lên đóng vai “Chuyện bạn Mai” gồm:
- GV cho cả lớp thảo luận chung:
Mai, mẹ Mai, cơ giáo.
+Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem?
-HS cả lớp thảo luận và đại diện trả lời .
+Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động
như vậy khơng? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận
-HS nghe và thực hành.
* Nêu ý nghĩa về trung thực trong học tập.
4.Củng cố - Dặn dò: (1 ph)
-HS khá, giỏi nêu
- HS nêu lại ghi nhớ chung.
- Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở -2 HS nêu.
bạn bè cùng thực hiện.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.
--------------------------------------

Kĩ thuật:

VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT ,KHÂU , THÊU (T2)


I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt ,
khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Hứng thú và u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
Kim, vải, chỉ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: (3 ph)
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: (1 ph)
Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
b)Hướng dẫn cách làm:
Hoạt động 4: (12 ph)
Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng
kim.
-GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi :em hãy mơ tả -HS quan sát H.4 SGK và trả lời:Kim khâu, kim thêu
đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo

Giáo án khối 4- Tuần 2

5

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim
-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách
xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
-GV nhận xét, bổ sung.
-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện
minh hoạ cho HS xem.
-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải
để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
Hoạt động 5:
(18 ph)
Thực hành xâu kim và vê nút chỉ.
+Hoạt động nhóm 4
-GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
-GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim,
nút chỉ.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn do: (1 ph)
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị bài sau.

giống nhau.
-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
-HS thực hành.

-HS thực hành theo nhóm 4.

-HS nhận xét thao tác của bạn.
-HS cả lớp.

-----------------Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010

Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐỒN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng) ở BT3, 4.
- Nắm được cách dùng moat số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau ở BT 2, 3.
* Nêu ý nghĩa bài tập 4.
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm ta bài cũ: (5 ph)
- u cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu .
- Nhận xét các từ HS tìm được .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và
cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học .
- HS lắng nghe.
b) Hướng dẫn làm bài tập ( 18 ph)
Bài 1 - Gọi HS đọc u cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK
- u cầu các nhóm tìm từ và viết ra vở nháp rồi đọc - Hoạt động trong nhóm 4.

lên.
- GV viết lên bảng .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
nhận xét , bổ sung .
- GV giải nghĩa một số từ
- Cho HS chọn từ vừa tìm được và đặt câu.
- HS đặt câu
Bài 2 - Gọi HS đọc u cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK
- u cầu HS tự làm bài trong nhóm .
- Trao đổi và làm bài ra giấy nháp
- Gọi các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét , bổ - Nhận xét , bổ sung .
sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
-GV giải nghĩa một số từ .
Bài 3- Gọi HS đọc u cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK
- u cầu HS viết vào vở nháp .
- HS tự làm bài .1 HS làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 4 - Gọi HS đọc u cầu của bài .
- 2 HS đọc thành tiếng u cầu .

Giáo án khối 4- Tuần 2

6

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
- Muốn hiểu được các tục ngữ , thành ngữ , em phải - Lắng nghe .
hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng . Nghĩa bóng
có thể suy ra từ nghĩa đen .
HS nêu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- u cầu HS thảo luận cặp đơi .
- Thảo luận cặp đơi .
- Gọi HS phát biểu.
- Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ?
- Tự do phát biểu tiếp nối
- GV u cầu HS tìm thêm các câu tục ngữ , thành
ngữ khác thích hợp với chủ điểm.
3. Củng cố, dặn dò: (1 ph)
- Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục
ngữ có trong bài .

-----------------LUYỆN TẬP

Tốn:

I.Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- HS có thái độ học tập tốt.
II.Chuẩn bị: Kẻ bảng BT1
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

1.Ổn định: (1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập về nhà của
tiết 6.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1 ph)
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ luyện tập về
đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
b.Hướng dẫn luyện tập: (17 ph)
Bài 1:
-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và u cầu
1 HS làm bài trên bảng.
- Chữa bài.
Bài 2:
-GV u cầu H lần lượt đọc các số trong bài
-GV u cầu HS làm bài phần b.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác.
+Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số
nào ?
+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? …
Bài 3a,b,c:
-GV u cầu HS tự viết số vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4a,b:
-GV u cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó
cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số
trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò: (1 ph)

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bị sau.

Kể chuyện:
I. Mục tiêu:

Hoạt động của trò
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.

-HS nghe.
-HS làm bài theo u cầu.

-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàvở, Sau
đo đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
HS khá, giỏi làm tiếp các bài còn lại ở bài 3, 4.

-HS cả lớp.

-----------------KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC

Giáo án khối 4- Tuần 2

7


Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
- Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc. Kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần u thương , giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
- Nhận xét cho điểm từng HS
- 1 HS kể lại tồn bộ truyện và nêu ý nghĩa của
2. Bài mới:
truyện
a) Giới thiệu bài (1 ph)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì
- ..bà lão đang ơm một nàng tiên cạnh cái chum nước
- Trong tiết kể chuyện hơm nay các em sẽ tập kể lại - Lắng nghe
câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời
của mình
b) Tìm hiểu câu chuyện (8 ph)
- Lắng nghe
-GV đọc diễn cảm tồn bài thơ
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ , 1 HS đọc tồn bài.
- Gọi HS đọc bài thơ .
- 1HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?
+ Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , khơng giống như
+Con Ốc bà bắt có gì lạ ?
ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp ,bà thương khơng muốn bán , thả
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?
vào chum nước.
- 1HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : ?Từ khi - Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được qt sạch sẽ ,
có Ốc , bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
đàn lợn đã được cho ăn , cơm nước đã nấu sẵn ,
vườn rau đã nhặt cỏ sạch.
- 1HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước
+ Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la?
ra
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ơm lấy nàng tiên
+ Khi đó , bà lão đã làm gì ?
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau .
Họ u thương nhau như hai mẹ con.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
c) Hướng dẫn kể chuyện (10 ph)
-1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo nhóm.
- Chia nhóm HS , u cầu HS dựa vào tranh minh họa
và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn .
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày . Mỗi nhóm

- Kể trước lớp : u cầu các nhóm cử đại diện lên kể 1 đoạn.
trình bày .
+ Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí
+ u cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .
d) Hướng dẫn kể tồn bộ câu chuyện (6 ph)
- Kể trong nhóm
- u cầu HS kể tồn bộ câu chuyện trong nhóm .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- 2 đến 3 HS kể tồn bộ câu chuyện trước lớp.
- u cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp
- Nhận xét.
- Cho điểm HS kể tốt .
e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện (3 ph)
-u câu HS thảo luận cặp đơi ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS phát biểu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về tình u
thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc . Bà lão
thương Ốc khơng nỡ bán .Ốc biến thành một nàng
tiên giúp đỡ bà.
3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ?
- Con người phải thương u nhau .Ai sống nhân
hậu , thương u mọi người sẽ có cuộc sống hạnh
phúc.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân

Giáo án khối 4- Tuần 2


8

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
nghe và chuẩn bị bài sau.

-----------------Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc:

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng , tự hào , tình cảm. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thơng minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm q báu của ơng cha.
- Học thuộc 12 dòng thơ đầu.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế mèn - 3 HS lên bảng thực hiện u cầu , cả lớp theo dõi để
bên vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi
nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn .
- Gọi 1 HS đọc tồn bài và hỏi : Theo em Dế Mèn là
người như thế nào ?

- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
- Treo tranh minh họa bài tập đọc giới thiệu và ghi - Lắng nghe
tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: (12 ph)
- u cầu HS mở SGK trang19 , tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài
bài trước lớp , kết hợp sửa lỗi và phát âm , ngắt
giọng cho HS
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Gọi HS đọc chú giải cuối SGK
-1 HS đọc thành tiếng
-GV đọc mẫu lần 1
- Lắng nghe
Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Gọi HS đọc thầm đến… đa mang và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ Vì sao tác giả u truyện cổ nước nhà ?
+ Tác giả u truyện cổ nước nhà vì :
• Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa
rất sâu xa , đề cao những phẩm chất tốt đẹp, những lời
khun dạy của ơng cha ta :nhân hậu , ở hiền , chăm
làm , tự tin , …
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng , trắng cơn mưa + Ơng cha ta đã trải qua bao mưa nắng , qua thời gian
như thế nào ?
để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu .
+ Là giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt
+ Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như thế
đẹp , bản sắc của dân tộc , của ơng cha ta từ bao đời

nào ?
nay .
+ Ca ngợi truyện cổ , đề cao lòng nhân hậu, ăn ở
+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
hiền lành .
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám ,
- Gọi HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu
Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? người thơm / Đẽo cày theo ý người ta .
Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
HS khá, giỏi nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám ,
- Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám , Đẽo cày Đẽo cày giữa đường
giữa đường ?
+ Mỗi HS nói về một truyện .
+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của
người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó
.
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu hỏi :
+ Hai câu thơ cuối bài là lời ơng cha răn dạy con cháu
Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế
đời sau : Hãy sống nhân hậu , độ lượng , cơng bằng ,

Giáo án khối 4- Tuần 2

9

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc

nào ?
- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?
- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung bài thơ lên bảng .
Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng : (5 ph)
- Gọi 2 HS đọc tồn bài .
- Nêu đoạn thơ cần luyện đọc .
- GV đọc mẫu.
- u cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- u cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ .
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét , cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò: (1 ph)
- Qua những câu chuyện cổ ơng cha ta khun con
cháu điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ .

Tốn:

chăm chỉ , tự tin .
- Đoạn thơ cuối bài là những bài học q của ơng cha
ta muốn răn dạy con cháu đời sau .
- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất nước vì
những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp
của ơng cha ta : nhân hậu , cơng bằng , độ lượng .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm

- Đọc thầm , học thuộc .
-2,3 HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ
- HS thi đọc .
- HS trả lời

-----------------HÀNG VÀ LỚP

I.Mục tiêu: -Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
-Biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
Biết viết số thành tổng theo hàng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ:
(5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết -3 HS lên bảng làm bài 4 c, d,e., HS dưới lớp theo dõi
7.
để nhận xét bài làm của bạn.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1 ph)
- HS nghe.
b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: (10 ph)
- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng
lớn ?
chục nghìn, hàng trăm nghìn.

-Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
- GV viết số 321 vào cột số và u cầu HS đọc.
trăm nghìn.
- GV gọi 1 HS lên bảng và u cầu: hãy viết các chữ -Ba trăm hai mươi mốt.
số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
cột trăm.
-Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng
chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
- GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
- HS trả lời.
c.Luyện tập, thực hành: (16 ph)
Bài 1: GV u cầu HS nêu nội dung của các cột trong - HS nêu nội dung của các cột trong bảng
bảng
- u cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào cột - 1 HS lên bảng viết 54312
thích hợp trong bảng.
- GV hỏi vị trí của các số đó.
- HS nêu
- GV u cầu HS làm tiếp bài tập.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo dõi.

Giáo án khối 4- Tuần 2

10

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2a
- GV gọi HS lên bảng và đọc viết các số trong bài
tập.
- GV hỏi vị trí của các số đó.
Bài 2b
- GV u cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b
và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ? Dòng thứ hai cho
biết gì ?
-GV viết lên bảng số 38753 và u cầu HS đọc số.
- Cho HS nêu giá trị của chữ số 7 trong số đó
- GV u cầu HS làm tiếp các bài còn lại .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số 52314 gồm
mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò: (1 ph)
-GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.

Lịch sử :

- HS lần lượt đọc.

- HS nêu
- Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu giá trị của
chữ số 7 trong từng số của dòng trên.
- HS đọc
- Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. Là 700.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi.
-Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4
đơn vị. 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.

---------------LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)

I.Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản
đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu
sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao ngun, đồng bằng, vùng biển.
- Biết giữ gìn bản đồ cẩn thận.
II.Chuẩn bị : Bản đồ địa lý tự nhiên VN. Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Bản đồ là gì?
-HS trả lời.
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?

-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các
nước láng giềng trên bản đồ.
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ. (1 ph)
Thực hành theo nhóm : (20 ph)
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
-HS các nhóm lần lượt trả lời.
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
-HS khác nhận xét.
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
-Đại diện các nhóm trả lời.
+Nhóm I : bài a (2 ý) +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hồn chỉnh câu
+Nhóm III : bài b – ý 3.
trả lời đúng.
GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
+Biển nước ta là 1 phần của biển Đơng.
+Quần đảo VN: Hồng Sa, Trường Sa.
-HS chú ý lắng nghe.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, cơn Đảo …
4.Củng cố : Cả lớp (5 ph)
-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
-1 HS lên chỉ.

Giáo án khối 4- Tuần 2


11

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
-Chỉ vị trí TP em đang ở.
-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
5.Tổng kết –dặn dò : (1 ph)
-HS đọc ghi nhớ.
-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.

Tập làm văn:

-1 HS
-1 HS

-----------------KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. Mục tiêu:
- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật ; name được cách kể hành động
của nhân vật ( ND ghi nhớ).
Biết dựa vào tính cách để xác định hành động cảu nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết cách sắp
xếp các hành động của nhân vật theo thư tự trước –sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ .
Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
- 2 HS trả lời câu hỏi
HS 1 : Thế nào là kể chuyện ?
HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật
trong truyện ?
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới: (32 ph)
a) Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi đầu bài.
- HS lắng nghe
b) Nhận xét
u cầu 1 :
- Gọi HS đọc truyện
-2 HS đọc kha tiếp nối nhau đọc truyện
-GV đọc diễn cảm .
- Lắng nghe .
u cầu 2 :
- Chia HS thành các nhóm nhỏ thảo luận nhóm
- Chia nhóm 2 , thảo luận .
- Thế nào là ghi lại vắn tắt ?
-Là ghi những nội dung chính , quan trọng
- Gọi 2 nhóm đọc kết quả làm việc trong nhóm
- 2 HS đại diện lên trìng bày
- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng
- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại - 2 HS kể
câu chuyện ?
u cầu 3 :

- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính
Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ?
xác.
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra
?
sau thì kể sau.
-Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý kể lại
các hành động của nhân vật.
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
d) Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập
- Bài tập u cầu gì ?
-u cầu HS thảo luận cặp đơi để làm bài tập
- Thảo luận cặp đơi.
- u cầu 2 HS lên bảng thi viết tên nhân vật phù hợp - 2 HS thi làm nhanh trên bảng.
với hành động
- Nhận xét .
- u cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành HS thảo luận N2 và sắp xếp các hành động thành
một câu chuyện.
một câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. - Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 – 4 – 7
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
– 3 – 6 – 8 – 9.

Giáo án khối 4- Tuần 2


12

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
3. Củng cố, dặn dò: (1 ph)
- 3 – 5 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết lại câu
truyện chim Sẻ và chim Chích và chuẩn bị bài sau .

----------------Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu:

DẤU HAI CHẤM

I.Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu .
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) ; bước đầu biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- u cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 - 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4.
và tục ngữ ở bài 4 , tiết luyện từ và câu “ Nhân hậu –
đồn kết ”.
- Nhận xét , cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)

- Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu vế tác dụng và - Lắng nghe .
cách dùng dấu hai chấm.
b) Tìm hiểu ví dụ (12 ph)
- Gọi HS đọc u cầu
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK
a) u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Đọc thầm tiếp nối trả lời đến khi có câu trả lời
Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó dùng phối đúng : Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói
hợp với dấu câu nào ?
của Bác Hồ . Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép .
b) , c) Tiến hành tương tự như a).
- Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu hai chấm có - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu
tác dụng gì ?
đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải
thích cho bộ phận đứng trước .
- Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu
nào ?
hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép ,
hay dấu gạch đầu dòng .
- Kết luận ( như SGK ).
c) Ghi nhớ
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ vào chỗ trống
- HS theo 4 nhóm điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
- u cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
d) Luyện tập (15 ph)
Bài 1 - Gọi HS đọc u cầu và ví dụ
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .

- u cầu HS thảo luận cặp đơi về tác dụng của mỗi dấu - Thảo luận cặp đơi .
hai chấm trong từng câu văn .
- Gọi HS chữa bài và nhận xét .
- HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi
- Nhận xét câu trả lời của HS .
có lời giải đúng .
Bài 2 - Gọi HS đọc u cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có
hợp với dấu nào ?
thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống
dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng .
+ Khi dùng để giải thích thì nó khơng cần dùng
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ?
phối hợp với dấu nào cả .
- Viết đoạn văn .
- u cầu HS viết đoạn văn .
- Một số HS đọc bài của mình .
- u cầu HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ
dấu hai chấm dùng ở đâu ? Nó có tác dụng gì ?
-GV nhận xét , cho điểm
-Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì

Giáo án khối 4- Tuần 2

13

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
lạ mà bà lão thấy !
3. Củng cố, dặn dò: (1 ph)
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong
SGK , mang từ điển để chuẩn bị bài sau .

Tốn:

-----------------SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ

I.Mục tiêu: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS chăm học và làm bài đạt u cầu.
II.Chuẩn bị: nội dung SGK
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- GV gọi HS lên bảng là bài tập 4 của tiết 8.
-4HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
xét bài làm của bạn.
3.Bài mới: (17 ph)
a.Giới thiệu bài:
- Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết cách - HS nghe.
so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :

So sánh các số có số chữ số khác nhau:
-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 u -99578 nhỏ hơn 10 000
cầu HS so sánh 2 số này với nhau
- GV kết luận
- HS nhắc lại kết luận.
So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, u - HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình. Hai số
cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
cùng là các số có 6 chữ số.
? Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+ Là 6.
? Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+ So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều
bằng 9.
? Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh + Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn là 3.
đến hàng gì ?
? Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+ So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được 2 < 5.
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai -Vậy 693251 < 693500.
số này ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với +So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có
nhau, chúng ta làm như thế nào ?
nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1 -Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
-HS trả lời.
-GV u cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-GV u cầu HS nhận xét bài làm trên bảng .
-HS nhận xét.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài3: Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho -Phải so sánh các số với nhau.
chúng ta phải làm gì ?
-GV u cầu HS tự làm bài.
-HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn -Phải so sánh các số với nhau.
ta phải làm gì ?
-GV u cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS cả lớp.
4.Củng cố- Dặn dò: (1ph)
GV tổng kết giờ học.

Giáo án khối 4- Tuần 2

14

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
- Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài
sau.

Khoa học:


-----------------CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG
THỨC ĂN VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khống.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, sắn, ngơ,…
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ the: cung cấp năng lượng can thiết cho mọi hoạt động và duy trì
nhiệt độ cơ thể.
-Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II. Chuẩn bị:
-Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK . Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-HS trả lời.
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào q trình -HS khác nhận xét, bổ sung.
trao đổi chất ?
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể
người với mơi trường.
-Nhận xét cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: (1 ph)
-HS lắng nghe.
Hoạt động 1: (13 ph)
Phân loại thức ăn, đồ uống.
-HS quan sát.

Bước 1: u cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi:
Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và
thực vật ?
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc
động vật và thực vật.
-HS lên bảng xếp.
-Cho HS lần lượt lên bảng viết vào cột đúng tên thức
ăn và đồ uống.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc -HS lắng nghe.
động vật và thực vật.
-Nhận xét.
2 HS đoc phần bạn cần biết trang 10 / SGK.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-u cầu HS đoc phần bạn cần biết trang 10 / SGK. - HS trả lời.
-Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào
khác?
HS khá, giỏi trả lơì.
-Theo cách này thức ăn được chia thành mấy
nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
-Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để
phân loại như vậy ?
GV kết luận.
Hoạt động 2: (12 ph)
Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và
vai trò của chúng.
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
-HS chia nhóm 4
-Chia lớp thành các nhóm

-HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào
-u cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở giấy.
trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, miến, bánh quy, bánh
trong hình ở trang 11 / SGK.
phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang.
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, …

Giáo án khối 4- Tuần 2

15

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
chứa chất bột đường.
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai
trò gì ?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả ,các nhóm
khác bổ sung .
GV kết luận
♣ Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
-Phát phiếu học tập cho HS.
-u cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
-Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
3.Củng cố- dặn dò: (2 ph)
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang
11 / SGK.

-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức
ăn có đủ chất dinh dưỡng.

Chính tả:

3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động
của cơ thể.

-Nhận phiếu học tập.
-Hồn thành phiếu học tập.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Nhận xét.

-HS cả lớp.

-----------------MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tun Quang , Đồn Trường Sinh, Hanh .
Làm đúng bài tập 2 và 3.
II. Chuẩn bị: Viết BT 2,3 vào bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Gọi HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp .
những từ do GV đọc .
- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài : (1 ph)
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cơ đọc để viết lại
đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả (18- 20 ph)
Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- u cầu HS đọc đoạn văn .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?
+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?
khăn , ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn
đường dài hơn 4 ki-lơ-mét, qua đèo , vượt suối ,
khúc khuỷu , gập ghềnh .
Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả - HS nêu
- u cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp .
Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng u cầu .
Sốt lỗi và chấm bài
HS đổi vở dò bài
- Đọc lại bàicho HS dò.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7 ph)
-1HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc u cầu .
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài.
- u cầu HS tự làm bài trong SGK .
-HS nhận xét , chữa bài .

- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- u cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi .
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ơng khách ngồi ở
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân
ơng đi xin lỗi ơng , nhưng thực chất là bà ta chỉ đi
tìm lại chỗ ngồi .

Giáo án khối 4- Tuần 2

16

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
- 1 HS đọc u cầu trong SGK .
Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc u cầu .
- HS tự làm bài .
- u cầu HS tự làm bài .
- u cầu HS giải thích câu đố .
b) Tiến hành tương tự như phần a
3. Củng cố, dặn dò: (1 ph)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và
chuẩn bị bài sau .

-----------------Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010


Địa lí:

DÃY HỒNG LIÊM SƠN

I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liêm Sơn: Dãy núi cao và đồ sộ nhất
VN, khí hậu ở nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hồng Liêm Sơn trên bản đồ VN.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng1 và 7.
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh , ảnh về dãy núi Hồng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:Cho HS hát. (1 ph)
-Cả lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ :(2 ph)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
-HS chuẩn bị .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa(1 ph)
b.Phát triển bài :
Hoạt động1: (15 ph)
Hồng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
- GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản -HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.
đồ Địa lí tự nhiên VN và u cầu HS dựa vào kí hiệu

tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở hình 1.
- GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở - HS trả lời .
mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau +Kể tên Chỉ và đọc tên những dãy núi chính:Hồng Liên
những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), Sơn, sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, ĐơngTriều
trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
+Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng - Nằm ở giữa.
Hồng và sơng Đà ?
+Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km?Rộng bao - Dài 180 km, rộng 30 km.
nhiêu km ?
+Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi Hồng Liên - Nhọn, dốc, hẹp và sâu.
Sơn như thế nào ?
-Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-HS trình bày kết quả .
-Cho HS chỉ và mơ tả dãy núi Hồng Liên Sơn(Vị trí, -HS nhận xét .
chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của -HS lên chỉ lược đồ và mơ tả.
dãy núi HLS )
- GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần trình bày
Hoạt động nhóm:
-Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết
độ cao của nó .
-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la “nóc
nhà” của Tổ quốc ?
+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-

Giáo án khối 4- Tuần 2

17

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
xi-păng, mơ tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn
,xung quanh có mây mù che phủ) .
-Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày
kết quả trước lớp .
-GV giúp HS hồn thiện phần trình bày .
Hoạt đơng 2: (12 ph) Khí hậu lạnh quanh năm :
- GV u cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho
biết khí hậu ở những nơi cao của Hồng Liên Sơn như
thế nào ?
- GV gọi 1, 2 HS trả lời .
- GV nhận xét .
- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý
VN .Hỏi :
Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng
7.
Giải thích Sa Pa là nơi du lịch nổi tiếng ở vùng núi
phía Bắc.
4.Củng cố : (2 ph)
Cho HS đọc bài học SGK.
5.Tổng kết - Dặn dò: (1 ph)
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số
dân tộc ở Hồng Liên Sơn”.
-Nhận xét tiết học .

Tốn:

-Cả lớp đọc SGK và trả lời :Từ độ cao 2000m đến

2500m thường có mưa nhiều ,rất lạnh .Từ độ cao
2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn . trên đỉnh núi
mây mù bao phủ quanh năm .
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS lên chỉ và đọc tên .
-HS khác nhận xét .

- 3HS đọc bài học SGK.
-HS cả lớp .

-----------------TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

I. Mục tiêu:
-Nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
-Biết đọc, viết các số lớp triệu.
- Chăm học ,vui vẻ thoải mái học tập.
* HS khá, giỏi làm hết các bài tập tại lớp.
II. Chuẩn bị:
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định: (1 ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS trả lời câu hỏi bài 4 của tiết 9.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1 ph)
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm
quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
b, Nội dung bài: (12 -14 ph)

Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp
triệu:
-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học.
-GV u cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc
-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
- Số 1 triệu có mấy chữ so, đó là những chữ số nào?
- Cho HS viết số 10 triệu ?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
-Cho HS viết được số 10 chục triệu?

Giáo án khối 4- Tuần 2

- HS thảo luận và trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

18

Hoạt động của trò
- HS lần lượt trả lời, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.

-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên
phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên
phải số 1.

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100
triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào ?
-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu
tạo thành lớp triệu.
-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào ?
b.Luyện tập, thực hành : (13 ph)
Bài1: Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
10000000
-GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến
10 triệu ?
-Cho HS viết các số trên
-GV chỉ các số trên khơng theo thứ tự cho HS đọc.
Bài2: Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến

100000000
-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu
triệu ?
-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10
chục triệu.
-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?
-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
theo cách khác.
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
Bài 3( cột 2)
-GV u cầu HS tự đọc và viết các số bài tập u
cầu.
-GV u cầu HS số đã viết đọc số và nêu số chữ
số 0 có trong số đó.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4:
-GV u cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng viết
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000?
-GV u cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
4.Củng cố- Dặn dò: (1 ph)
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.

-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng
bên phải số 1.

-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.

-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lần lượt thực hiện u cầu
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

-HS cả lớp.

Tập làm văn:

-----------------TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


I. Mục tiêu:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật
đó trong bài văn kể chuyện .
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng
tiên ốc có kết tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT 2)

II Chuẩn bị:
Giấy khổ to viết u cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật .
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .

Giáo án khối 4- Tuần 2

19

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành
động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những
điểm nào ?
Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hơm nay

b) Nhận xét (10 ph)
- u cầu HS đọc đoạn văn .
- Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . u
cầu HS thảo luận nhóm và hồn thành phiếu .
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận :
1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về
- Sức vóc . Thân mình . Cánh . Trang phục
2 . Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về :
- Tính cách - Thân phận
GV kết luận
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
d) Luyện tập (15 ph)
Bài 1: u cầu HS đọc bài .
- u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào
miêu tả ngoại hình của chú bé liên
lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những
chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- GV kết luận :
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng
tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại
hình nhân vật .
- u cầu HS tự làm bài .
- u cầu HS kể chuyện .

- Nhận xét , tun dương những HS kể tốt
3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm
tiêu biểu .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại
bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau .

Sinh hoạt lớp :

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu .
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình .

- Lắng nghe .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét , bổ sung .

- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những
chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình .1 HS lên bảng
- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- 1 HS đọc u cầu trong SGK .
HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc
.

- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng .
- HS tự làm bài .
-2,3 HS thi kể .Kể được tồn bộ câu chuyện, kết
hợp tả ngoại hình của nhân vật.

-----------------NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.

A. Mục tiêu :
Đánh giá các hoạt động tuần 2 phổ biến các hoạt động tuần 3.
Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 3

Giáo án khối 4- Tuần 2

20

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà


Trường Tiểu học số 2 Thò Trấn Phú Lộc
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ cho tiết sinh hoạt
2) Giới thiệu :

-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
3 Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên u cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Lớp truởng u cầu các tổ lần lượt lên báo cáo
-Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện tốt và
các hoạt động của tổ mình .
chưa hồn thành .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc
động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội
phải .
trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp
trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế
4/ Phổ biến kế hoạch tuần 3.
hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
-Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám
hiệu
5/ Củng cố - Dặn do:
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
tiết học sau.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới .


----------------------------------

Giáo án khối 4- Tuần 2

21

Giáo viên: Nguyễn Thò Việt Hà



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×