BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI KHOA NỘI 2 BỆNH VIỆN XANH PÔN
Thực hiện: Lưu Thị Hạnh
Hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Thanh Hải
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐTĐ → phổ biến nhất trong các bêênh RLCH.
Găêp cả nam, nữ, mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp xã hôêi
Gây BC cấp và mãn tính, ↓tuổi thọ, gây TV và tàn tâêt.
RL chuyển hóa glucid, ↑ ĐM mãn tính do cơ thể thiếu insulin hoăêc không sử dụng được
insulin.
Găêp nhiều ở các nước phát triển, nơi đô thị hóa đang thay đổi dần lối sống, tâêp quán ăn
uống và ↓ hoạt đôêng thể lực.
ĐT lâu dài, phối hợp CĐ ăn, luyện tập, dùng thuốc và loại bỏ yếu tố nguy cơ.
MỤC TIÊU
1.Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Nội 2
bệnh viện Xanh Pôn
2.Tìm hiểu một số nguyên nhân hạn chế việc tuân thủ điều trị
tháo đường tại khoa Nội 2 bệnh viện Xanh Pôn
của bệnh nhân đái
TỔNG QUAN
Năm 2013 tỉ lệ mắc ĐTĐ ở VN: 5,4 %
38,7% không được chẩn đoán
Số người mắc ĐTĐ: 3,299 triệu
Nam: 1,351 triệu, Nữ: 1,447 triệu
Tử vong liên quan đến ĐTĐ: 0,549 triệu
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Theo hô ôi tiểu đường Mỹ (2013):
Glucose máu lúc đói > 7,0 mmol/l, kết quả của 2 lần liên tiếp.
Glucose máu bất kỳ > 11,1 mmol/l, kết hợp với các TC lâm sàng: khát, tiểu nhiều, sút
cân…
Glucose máu sau làm nghiêêm pháp tăng đường huyết > 11,2 mmol/l.
HbA1C > 6,7%.
(Đường niê êu ít liên quan đến đường máu và không có giá trị trong chẩn đoán ĐTĐ)
BIẾN CHỨNG
1/ Cấp tính:
Hôn mê do nhiễm toan ceton.
Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu.
Hôn mê do hạ đường huyết.
Các biến chứng của đái tháo đường typ 2
Bệnh VMạc
Tỉ lệ bị đột quị và TV
Do TM tăng 2 – 4 lần
Nguyên nhân gây
mù hàng đầu
5
1,2
8/10 BN ĐTĐ sẽ TV
do bệnh tim mạch
6
Bệnh Thận
Nguyên nhân hàng đầu
gây suy thận GĐ cuối
3,4
NN hàng đầu gây cắt
cụt chân ko do CT.
Ả/h đến 70% BN
>50% BN ĐTĐ typ 2 đã có ít nhất 1 BC khi được Δ.
Biến chứng nhiễm trùng bàn chân
Nguyên tắc điều trị đái tháo đường
Phải dựa vào đường máu để lựa chọn phương thức điều trị.
Kết hợp chế đôê ăn, luyêên tâêp và thuốc.
Tình trạng bêênh nhẹ: thực hiêên chế đôê ăn và luyêên tâêp 3 – 6 tháng, nếu ko có
KQ tốt sẽ điều trị thuốc.
Vị trí tiêm insulin
Mục tiêu kiểm soát
(Theo hội ĐTĐ Mỹ)
Đường máu lúc đói 5 – 7,2 mmol/l.
Đường máu sau ăn 2 giờ < 9mmol/l.
HbA1C < 7,o %
HA < 130/80 mmHg.
Nếu đã có biến chứng thâên thì HA <120/75 mmHg.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1/ Đối tượng:
89 BN đã được xác định ĐTĐ> 3 tháng điều trị tại khoa nội II từ T7/2013 đến
T 10/2013.
1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn
BN điều trị tại khoa nội II từ T7 đến T10/2013
BN đã được chẩn đoán ĐT Đ theo tiêu chuẩn của WHO, thời gian > 3 tháng tính
đến thời điểm NC.
BN tỉnh, tiếp xúc tốt và đồng ý tham gia NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2 Tiêu chuẩn loại trừ.
BN được chẩn đoán và ĐT ĐTĐ ≤ 3 tháng.
BN hôn mê hoặc có RL ý thức.
BN không đồng ý tham gia phỏng vấn.
BN đã được phỏng vấn 1 lần trong thời gian NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2/ Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế NC: NC mô tả cắt ngang
Tiến hành NC:
BN được phát bộ câu hỏi tự điền để thu thập các yếu tố , thông tin về sự hiểu biết về
bệnh ĐTĐ, đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân .
Bộ câu hỏi được xây dựng trên câu hỏi ngỏ, ngắn, có nhiều lựa chọn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3/ Xử lý số liệu:
Số liệu được tổng hợp và xử lý theo phương pháp thống kê y học theo
chương trình SPSS 16.0.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Chúng tôi có 89 BN đủ tiêu chuẩn đồng ý tham gia vào NC
Dựa vào thời gian từ khi phát hiện bệnh → thời điểm NC chúng tôi chia BN
làm 2 nhóm:
Nhóm 1:Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ ≤ 1 năm có 18 BN
Nhóm 2 :Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ > 1 năm có 71 BN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhóm tuổi
Tỷ lệ %
35
30.3
30
22.4
25
20.2
20
Nam
Nữ
15
10
5
0
10.1
5.6 5.6
4.4
1.1
<40
40- <50
50- <60
>60
Nhóm tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giới tính
Na
m
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hoàn cảnh phát hiện ĐTĐ
Hoàn cảnh phát hiện
Số BN (N=89)
Tỷ lệ %
Tình cờ đi khám SK
38
42,7
Mệt mỏi
17
19,1
Khát nhiều, uống nhiều
7
7,9
Sút cân nhanh
4
4,5
Đái nhiều bất thường
10
11,2
Khác
13
14,6
Tổng
89
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đường dùng thuốc
Tỷ lệ %
70
60
50
40
30
20
10
0
64
27
9
Uống
Tiêm
Uống +Tiêm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chỉ số HbA1C khi vào viện
Tỷ lệ %
70
62
55.6
60
50
35.5
40
Nhóm 1
Nhóm 2
38.9
30
20
10
0
5.6
2.8
<7%
7-10%
>10%
HbA1C (%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuân thủ chế độ điều trị
Chế độ ăn, luyện tập
Chế độ điều trị
n
C Đ ăn
Nhóm 1
Nhóm2
(N=18)
(N=71)
%
n
P
%
Thường xuyên
5
27,8
8
11,3
>0,05
1 phần
4
22,2
32
45,1
<0,05
Không
9
50
31
43,7
>0,05
5
27,8
22
30,9
>0,05
C Đ luyện tập
Tuân thủ chế độ điều trị
điều trị thuốc uống
Thuốc uống
Số BN (N= 65)
%
Thời gian uống
62
95.4
Uống đúng loại
58
89.2
Liên quan bữa ăn
41
63.1
Bảo quản thuốc đúng
56
86.2
Tuân thủ chế độ điều trị
điều trị thuốc tiêm
Thuốc tiêm
Số BN (N=32)
%
Dùng đúng loại
17
53.1
Đúng thời gian
21
65.6
Liên quan bữa ăn
22
68.7
Luân chuyển vị trí
1
3.1
Bảo quản thuốc đúng
24
75
Biết cách lấy thuốc
28
87.5
Vô trùng khi tiêm
19
59.4