ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG HỆ VHVL
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH HEN PHẾ QUẢN
TẠI TRUNG TÂM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG
BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015
Học viên: NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ
NHD: ThS.BS NGUYỄN HỮU TRƯỜNG
CÁC NỘI DUNG
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5. KẾT LUẬN
6. KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
HPQ: bệnh viêm mạn tính niêm mạc đường hô
hấp khá phổ biến. Thế giới có 300 triệu người
mắc.
180.000 - 250.000 tử vong/năm, 80 - 90% có thể
tránh được.
Chi phí cho HPQ liên tục tăng lên trong 10 năm
gần đây (>lao + HIV/AIDS).
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở những nước phát triển: 10 - 20% kiểm soát
hoàn toàn theo GINA.
HPQ không được kiểm soát: tăng nguy cơ các
biến chứng, số lần cấp cứu, nằm viện -> tăng
các chi phí.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá chi phí trực tiếp của các bệnh nhân
HPQ điều trị nội trú tại Trung tâm Dị ứng - Miễn
dịch Lâm sàng BV Bạch Mai năm 2015.
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến các chi
phí này.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Định nghĩa: HPQ là bệnh viêm mạn tính niêm mạc
đường thở -> phù nề, co thắt phế quản, tăng tiết
dịch nhày và tăng tính phản ứng phế quản.
Triệu chứng cơ năng: ho, tức ngực, khó thở
Triệu chứng thực thể: Co thắt phế quản, rale rít,
rale ngáy, thở nhanh, RRPN giảm, sau cơn hen
người bệnh bình thường
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Điều trị cắt cơn hen: thuốc cường β2 TD nhanh,
glucocorticoid, thở oxy, kháng cholinergic...
Điều trị dự phòng:
Điều trị bằng thuốc: corticoid dạng hít, cường β2
dạng hít TD dài, kháng leukotrien, theophylin
phóng thích chậm…
Phòng tránh các yếu tố khởi phát cơn hen.
Giáo dục người bệnh.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chi phí y tế
Khái niệm: CPYT là giá trị của nguồn lực được sử dụng
để tạo ra một DVYT.
Phân loại:
Chi phí trực tiếp:
Cho điều trị: thuốc, CLS, VTTH, khám, giường...
Không cho điều trị: ăn, đi lại, ở trọ, thuê người...
Chi phí gián tiếp: Thu nhập mất đi do:
Giảm khả năng lao động (do bệnh hoặc tử vong)
Người nhà phải chăm sóc hoặc đi thăm BN.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chi phí y tế
Cách tính chi phí cho người sử dụng dịch vụ y tế
Chi phí do người bệnh trả = CPTT cho điều trị + CPTT
không do điều trị + thu nhập mất đi do giảm khả năng
sản xuất
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tình hình nghiên cứu gánh nặng kinh tế gây ra do HPQ
Trên thế giới: 10 - 20 tỷ USD/năm chi phí cho
điều trị HPQ.
Các nước phát triển: 300 - 1300 USD/BN/năm.
Tại Mỹ: 2002-2007 (Barnett): 3.259 USD/ BN/
năm.
Tại VN: theo Nguyễn Quốc Tuấn và cs (2006):
CPTB đợt ĐT gấp 8,2 lần lương tối thiểu, chi
phí thuốc chiếm 84,2%.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Thời gian và địa điểm: Từ 12/2014 đến 5/2015 tại TT Dị
ứng - MDLS BV Bạch Mai.
Đối tượng nghiên cứu:
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Các BN được chẩn đoán và điều trị HPQ nội trú
tại TT Dị ứng - MDLS BV Bạch Mai.
BN và gia đình đồng ý tham gia NC.
Tiêu chuẩn loại trừ:
BN và gia đình không đồng ý tham gia NC.
BN trốn viện hoặc xin kết thúc điều trị sớm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện, 90 BN
Phương pháp thu thập số liệu:
• Nghiên cứu 90 hồ sơ B.A và phiếu thanh toán
viện phí.
• Trực tiếp thăm khám và hỏi bệnh để tìm hiểu các
CP ngoài y tế.
• Nhập số liệu vào bệnh án nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Các nội dung nghiên cứu
•
•
Thông tin cá nhân: tên, tuổi, giới.
•
Các CPTT cho điều trị HPQ:
Tham khảo hồ sơ bệnh án: thời gian nằm viện,
tuổi khởi phát, mức độ, thời gian mắc bệnh, bệnh lý
mắc kèm.
Các CP y tế do BHYT chi trả.
Các CP y tế do BN cùng chi trả.
Các CP y tế ngoài BHYT
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Thu thập và xử lý số liệu
Xử lý số liệu: phần mềm thống kê SPSS 16.0
Kiểm soát sai số: nghiên cứu thử 10 trường
hợp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
NC được báo cáo và được sự đồng ý của lãnh đạo
BV Bạch Mai và TT Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng
Các số liệu chỉ nhằm mục đích phục vụ cho NC.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo các nhóm tuổi
Nhóm Tuổi
15 - 30
31 - 40
41 - 50
51 - 60
> 60
Trung bình (X ± δ)
Số lượng
27
14
1
17
31
Tỷ lệ (%)
30
14,44
1,11
18,89
34,44
47,14 ± 19,14 (16 – 83)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố giới tính
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa tuổi và giới
Tuổi
≈ NC của Vent và cs (1998), AIRIAP tại Châu Á – Thái Bình Dương.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi khởi phát bệnh
Nhóm tuổi
≤5
6 - 15
16 - 30
> 30
Trung bình (X ± δ)
Số lượng
27
21
36
6
Tỷ lệ
30%
23.33%
40%
6,67%
15,04 ± 12,74 (1 – 60)
≈ Holguin (2011), Lê Văn Khang (1998)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo mức độ bệnh
Tỉ lệ BN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các bệnh lý mắc kèm
Bệnh lý
Số lượng
Tỷ lệ
Viêm mũi xoang dị ứng
51
56,67%
Mày đay, phù mạch
12
13,33%
Dị ứng thức ăn
7
7,78%
Trào ngược dạ dày
23
25,56%
Tăng huyết áp
11
12,22%
Tâm phế mạn
3
3,33%
Đái tháo đường
8
8,89%
Nhiễm trùng hô hấp
28
31,11%
Không có
32
42,22%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian điều trị
Thời gian (ngày)
≤5
6 - 10
> 10
Trung bình (X ± δ)
Số lượng
39
Tỷ lệ (%)
43,33
30
21
33,33
23,34
7,51 ± 5,31 (2 – 34)
• Nguyễn Quốc Tuấn (2006): 10.7 ngày ; Lưu Quang Thùy (2003): 9.7 ngày
• Saillly và cs (2005) tại Pháp: 7.4 ngày.
• Mỹ, Anh, Hàn Quốc, Trung Quốc: 1,18 - 4.55 ngày
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chi phí cho các DVYT
Nhóm DV
Tổng CP
(nghìn VNĐ)
% viện
phí
TB đợt ĐT
(nghìn VNĐ/ BN)
TB ngày ĐT
(nghìn VNĐ/ BN)
Thuốc
271.217
51,86%
3.013,5 ± 4.579,1
300,5 ± 245,15
VTTH
16.802
3,21%
186,69 ± 183,26
24,14 ± 14,9
XN CLS
156.313
29,89%
1.736,8 ± 1.116,7
260,6 ± 125,07
Giường
78.647
15,04%
873,86 ± 976,24
119,02 ± 108,04
Tổng
522.979
100%
5.810,9 ± 6.016,3
704,21 ± 283,82
Nguyễn Quốc Tuấn (2006): thuốc chiếm 85%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cơ cấu viện phí ở nhóm BN có BHYT
Nhóm
DV
Tổng chi phí
Phần BHYT trả
Nghìn VNĐ
% VP
nghìn VNĐ
Thuốc
210.693
55,33%
154.942
VTTH
12.161
3,19%
5.485
XN CLS
105.182
27,62%
65.070
Giường
52.743
13,85%
14.776
Tổng
380.779
100%
240.274
%
73,54%
45,10%
61,86%
28,02%
63,10%
Phần BN trả (%)
nghìn VNĐ
55,751
6,676
40,112
37,967
140,505
%
26,46%
54,90%
38,14%
71,98%
36,90%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cơ cấu viện phí ở nhóm BN không có BHYT
Nhóm DV
Tổng CP (nghìn VNĐ)
% viện phí
Thuốc
60.524
42,56%
VTTH
4.641,25
3,27%
XN CLS
51.131
35,96%
Giường
25.904
18,21%
Tổng
142.200
100%