BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2014
Người hướng dẫn:BSCKII, Vũ Thị Lừu
Sinh viên:
Nguyễn Thị Linh
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Tổng quan
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chất lượng cuộc sống: Sự sảng khoái về thể chất, tâm
thần và xã hội, Khi mất cân bằng một trong các yếu tố
trên, thì chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng,
Loét dạ dày tá tràng: Mạn tính, kéo dài, dễ tái phát, gây
ra một số biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng đến cuộc
sống người bệnh,
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
loét dạ dày- tá tràng,
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân loét dạ dày tá
tràng,
TỔNG QUAN
WHO chất lượng cuộc sống: Một cảm nhận có tính chủ
quan của cá nhân đặt trong bối cảnh môi trường xã hội và
thiên nhiên:
- Mức độ sảng khoái về thể chất: Sức khoẻ, ăn uống, ngủ
nghỉ, đi lại, thuốc men,,,
- Mức độ sảng khoái về tâm thần: Yếu tố tâm lý, tín
ngưỡng,,,
- Mức độ sảng khoái về xã hội: Mối quan hệ xã hội, môi
trường sống, kinh tế,,,
TỔNG QUAN
Loét dạ dày tá tràng:
Là sự phá hủy tại niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng, đã
tổn thương qua lớp cơ niêm mạc xuống tới hạ niêm mạc
hoặc sâu hơn,
Nguyên nhân: Có nhiều nguyên nhân
Biến chứng: Thủng, ung thư hóa, XHTH, hẹp môn vị
TỔNG QUAN
• Bộ câu hỏi SF-36 được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế
giới, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao (95%)
• Cho đến nay SF-36 đã được ghi nhận và trích dẫn trong
gần 4000 nghiên cứu từ năm 1988 đến năm 2000, và
được sử dụng như một công cụ để đo lường chất lượng
cuộc sống (Turner – Bowker, Bartley, & Ware, năm 2002),
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm: Bệnh viện E Trung ương
Thời gian: Từ tháng 1–10/2014
Đối tượng: Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị
Loét dạ dày tá tràng,
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu: n=197
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Công cụ nghiên cứu: Bộ câu hỏi SF36 gồm 8 lĩnh vực:
Hoạt động thể lực
Các hạn chế do sức khỏe thể lực
Các hạn chế do dễ xúc động
Sinh lực
Sức khỏe tinh thần
Hoạt động xã hội
Cảm giác đau
Sức khỏe chung
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
Tuổi trung bình: 44,57 ± 16,9
Tác giả Trung quốc: 45,2 ± 15,4; Quách Trọng Đức: 43 ± 13
Giới tính: Nam/ nữ: 1,14
Phạm Thế Phương: nam/nữ: 1,8
nghề nghiệp:
Về hưu, nội trợ: 41,6
Sinh viên: 10,2
Công nhân:11,2 Công chức: 17,3
Nông dân: 6,0
Khác: 13,7
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
Học vấn:
TH cơ sở: 18,2%
Tiểu học: 1,7%
Sau TH phổ thông: 37,8%
TH phổ thông: 42,1%
Lê văn Tuấn (2012): THPT, sau THPT chiếm 68,3%
Tình trạng hôn nhân:
Đã kết hôn: 81,2
Li thân/ Li dị:2,0
Chưa kết hôn:15,2
Góa: 1,6
Nhóm tác giả Trung quốc (đã kết hôn: 85,2%)
Số lần vào viện:
1 lần: 54,3
2-3 lần: 34,5
>3 lần: 11,2
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân theo thang điểm SF36
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và PE
Hoạt động thể lực (PE)
Đặc điểm
Tuổi
Gới tính
Nghề
nghiệp
Không tốt
Tần số Tỷ lệ
Tốt
Tần số
Tỷ lệ
Dưới 30 tuổi
30 – 54 tuổi
11
23
11,3
33,8
46
45
80,7
66,2
≥ 55 tuổi
Nam
Nữ
Về hưu, nội trợ
Sinh viên
Công nhân
Công chức
Nông dân
Khác
36
27
43
40
0
5
7
6
12
50
25,7
46,7
48,8
00
22,4
20,6
50,0
44,4
36
78
49
42
20
17
27
6
15
50
74,3
53,3
51,2
100,0
77,3
79,4
50,0
55,6
p
0,000
0,002
0,467
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và PE
Đặc điểm
Học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Sau THPT
Chưa kết hôn
Tình trạng Đã kết hôn
hôn nhân Li thân/ Li dị
Góa
Số lần vào 1 lần
viện
2-3 lần
>3 lần
Hoạt động thể lực (PE)
Không tốt
Tốt
Tần số tỷ lệ Tần số tỷ lệ
2
16
32
40,0
48,5
37,6
3
17
65
60,0
51,5
62,4
20
3
63
2
2
22
31
17
27,0
10,0
39,4
50
66,7
20,6
45,6
77,3
54
27
97
2
1
85
37
5
73,0
90,0
60,6
50
33,3
79,4
54,4
22,7
p
0,037
0,001
0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và RP
Đặc điểm
Dưới 30 tuổi
Tuổi
30 – 54 tuổi
≥ 55 tuổi
Nam
Gới tính Nữ
Về hưu, nội trợ
Nghề
Sinh viên
nghiệp Công nhân
Công chức
Nông dân
Khác
Các hạn chế do sức khỏe thể lực (RP)
Không tốt
Tốt
Tần số
Tỷ lệ
Tần số
Tỷ lệ
42
53
59
82
72
68
15
16
26
9
20
73,7
77,9
81,9
78,1
78,3
82,9
75,0
72,7
76,5
75,0
74,1
15
15
13
23
20
14
5
6
8
3
7
26,3
22,1
18,1
21,9
21,7
17,1
25,0
27,3
23,5
25,0
25,9
p
0,261
0,978
0,269
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và RP
Các hạn chế do sức khỏe thể lực (RP)
Không tốt
Tốt
Tần số
tỷ lệ Tần số Tỷ lệ
Tiểu học
Học vấn
Trung học cơ sở
THPT
Sau THPT
Tình trạng Chưa kết hôn
hôn nhân Đã kết hôn
Li thân/ Li dị
Góa
Số lần vào 1 lần
viện
2-3 lần
>3 lần
4
26
65
59
22
126
4
2
83
54
17
80,0
78,8
76,5
79,7
73,3
78,8
100
66,7
77,6
79,4
77,3
1
7
20
15
8
34
0
1
24
14
5
20,0
21,2
23,5
20,3
26,7
21,2
0,0
33,3
22,4
20,6
22,7
Trần Công Duy, Châu Ngọc Hoa THA (2014): Tuổi liên quan tới RP
Lê Minh Đức Suy tim mạn (2012): Không có mối liên quan
p
0,867
0,553
0,911
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và BP
Cảm giác đau (BP)
Không tốt (đau Tốt( đau ít hoặc
nhiều)
không đau)
Tần số Tỷ lệ Tần số
Tỷ lệ
Tuổi
Gới tính
Nghề
nghiệp
Dưới 30 tuổi
30 – 54 tuổi
≥ 55 tuổi
Nam
Nữ
Về hưu, nội trợ
Sinh viên
Công nhân
Công chức
Nông dân
Khác
12
26
36
33
41
42
3
10
6
5
8
21,1
38,2
50,0
31,4
44,6
51,2
15,0
45,5
17,6
41,7
29,6
45
42
36
72
51
40
17
12
28
7
19
78,9
61,8
50,0
68,6
55,4
48,8
85,0
54,5
84,4
58,3
70,4
p
0,001
0,058
0,016
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và BP
Cảm giác đau (BP)
Không tốt (đau Tốt( đau ít hoặc
nhiều)
không đau)
Học vấn
Tiểu học
Trung học cơ sở
THPT
Sau THPT
Chưa kết hôn
Tình trạng Đã kết hôn
hôn nhân Li thân/ Li dị
Góa
Số lần vào 1 lần
viện
2-3 lần
>3 lần
Tần số
Tỷ lệ
Tần số
Tỷ lệ
4
19
35
80,0
57,6
41,2
1
14
50
20,0
42,4
58,8
16
6
66
1
1
34
29
11
21,6
20,0
42,1
25,0
33,3
31,8
42,6
50,0
58
24
94
3
2
73
39
11
78,4
80,0
58,8
75,0
66,7
68,2
57,4
50,0
0,001
0,162
0,055
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và GH
Dưới 30 tuổi
Tuổi
30 – 54 tuổi
≥ 55 tuổi
Nam
Gới tính Nữ
Về hưu, nội trợ
Nghề
Sinh viên
nghiệp
Công nhân
Công chức
Nông dân
Khác
Sức khỏe chung (GH)
Không tốt
Tốt
Tần số Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ
47
82,5
10
17,5
53
77,9
15
22,1
60
83,3
12
16,7
84
80,0
21
20,0
76
81,0
16
17,4
65
79,3
17
20,7
18
90
2
10
19
86,4
3
13,6
25
73,5
9
26,5
12
100,0
00
0,0
21
77,8
6
22,2
0,854
0,642
0,957
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và GH
Sức khỏe chung (GH)
Không tốt
Tốt
Tần số Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ
Học vấn
Tình trạng
hôn nhân
Số lần vào
viện
Tiểu học
Trung học cơ sở
THPT
Sau THPT
Chưa kết hôn
Đã kết hôn
Li thân/ Li dị
Góa
1 lần
2-3 lần
>3 lần
5
29
68
58
28
126
3
3
88
53
19
100,0
87,9
80,0
78,4
93,3
78,8
75,0
100,0
82,2
79,9
86,4
0
4
17
16
2
34
1
0
19
15
3
0,0
12,1
20,0
21,6
6,7
21,2
25,0
0,0
17,8
22,9
13,6
P
0,154
0,290
0,992
Trần Công Duy, Châu Ngọc Hoa THA (2014): Hôn nhân LQ tới GH
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và VT
Sinh lực (VT)
Không tốt
Tốt
Dưới 30 tuổi
Tuổi
30 – 54 tuổi
≥ 55 tuổi
Nam
Gới tính
Nữ
Về hưu, nội trợ
Sinh viên
Công nhân
Nghề
nghiệp Công chức
Nông dân
Khác
p
Tần số
Tỷ lệ
Tần số
Tỷ lệ
33
29
42
43
61
50
17
13
10
6
8
57,9
42,6
58,3
41,0
66,3
61,0
85,0
59,1
29,4
50,0
29,6
24
39
30
62
31
32
3
9
24
6
19
42,1
57,4
41,7
59,0
33,7
39,0
15,0
40,9
70,6
50,0
70,4
0,849
0,001
0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và VT
Tiểu học
Trung học cơ sở
Học vấn
THPT
Sau THPT
Chưa kết hôn
Tình trạng Đã kết hôn
hôn nhân
Li thân/ Li dị
Góa
1 lần
Số lần vào
2-3 lần
viện
>3 lần
Sinh lực (VT)
Không tốt
Tốt
Tần số
Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ
4
80,0
1
20,0
22
66,7
11
33,3
46
54,1
39
45,9
32
43,2
42
56,8
21
70
9
30,0
78
48,8
82
21,2
2
50
2
50,0
3
100
0
0,0
57
53,5
50
46,7
37
54,4
31
45,6
10
45,5
12
54,5
p
0,009
0,463
0,659
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và SF
Hoạt động xã hội (SF)
Không tốt
Tốt
Tuổi
Gới tính
Nghề
nghiệp
Dưới 30 tuổi
30 – 54 tuổi
≥ 55 tuổi
Nam
Nữ
Về hưu, nội trợ
Sinh viên
Công nhân
Công chức
Nông dân
Khác
p
Tần số
Tỷ lệ
Tần số
Tỷ lệ
22
29
39
49
41
44
10
9
11
4
12
38,6
42,6
54,2
46,7
44,6
53,7
50
40,9
32,4
33,3
44,4
35
39
33
56
51
38
10
13
23
8
15
61,4
57,4
45,8
53,3
55,4
46,3
50,0
59,1
67,6
66,7
55,6
0,720
0,769
0,081
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa nhân khẩu học và SF
Tiểu học
Trung học cơ sở
Học vấn
THPT
Sau THPT
Chưa kết hôn
Tình trạng Đã kết hôn
hôn nhân
Li thân/ Li dị
Góa
1 lần
Số lần vào
2-3 lần
viện
>3 lần
Hoạt động xã hội (SF)
Không tốt
Tốt
Tần số Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ
3
60,0
2
40,0
17
51,5
16
48,5
39
45,1
46
54,1
31
41,9
13
58,1
12
40,0
18
60,0
74
46,2
86
53,8
2
50
2
50,0
2
66,7
1
33,3
45
42,1
62
57,9
34
50
34
50,0
11,
50
11
50,0
Lê Minh Đức (2012): Tuổi, giới tính, không liên quan
với SF
p
0,265
0,345
0,315