Trường Đại Học Dược Hà Nội
MÔN HỌC
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
CHỦ ĐỀ
QUAN ĐIỂM CNH – HĐH CỦA ĐẢNG
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
VÀ VIỆC VẬN DỤNG Ở VIỆT NAM
Nhóm III – Lớp A4K67
GVHD: Lê Thị Thảo
Hà Nội, 13/4/2015
L/O/G/O
Bố cục
I.
Quan điểm CNH – HĐH của đảng trong thời kì đổi mới và việc vận dụng ở VN
II.
Kết luận
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
NHÓM III A4K67
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Trần Vân Anh
13.Trần Thị Yến
Trần Thị Bích
14. Hoàng Văn Quân
Nguyễn Linh Chi
15. Cao Huy Bình
Nguyễn Hữu Duy
16. Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị Thu Hằng
17. Vũ Thị Hằng
Nguyễn Trung Hiếu
18. Nguyễn Thị Hiền
Phương Thanh Hoa
19. Đào Tiên Hoàng
Vũ Đức Lực
20. Phương Hồng Nhung
Đỗ Hoàn Lâm
21. Vũ Hồng Phúc
10. Phan Thanh Nhàn
11. Đinh Công Tuấn
12. Hoàng Mạnh Tuấn
•
Chuyển dịch CCKT gắn với đổi mới công nghệ : chuyển nền SX từ trình độ CN thấp => CN cao
HĐH
CNH
nhằm đảm sự tăng trưởng bền vững
1. CNH, HĐH là gì ?
•
( XVII-XVIII) : Quá trình thay thế LĐ thủ công bằng LĐ sử dụng máy móc
I. Quan điểm CNH – HĐH của đảng trong thời kì
đổi mới và việc vận dụng ở VN
Mục tiêu của CNH-HĐH ở VN
Cải biến nước ta thành 1 nước CN có CSVCKT hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ và phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX
Mức sống vật chất tinh thần nâng cao, quốc phòng – an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ văn minh
Khái quát hoàn cảnh
Trước đổi mới (1960-1985), Đảng chủ trương CNH theo kiểu cũ, với các đặc trưng :
Mô hình : Nền kinh tế khép kín, hướng nội, ưu tiên CN nặng
Dựa chủ yếu vào lợi thế : lao động, tài nguyên,
đất đai, viện trợ của các nước XHCN
Khái quát hoàn cảnh
Động lực chính : Nhà nước và các DN nhà nước
Phân bổ nguồn lực : Thông qua cơ chế KHH tập trung, quan liêu bao cấp
T/Chất : Nóng vội, chủ quan duy ý chí, ham làm nhanh làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả KTXH
Không đạt mục tiêu đề ra
PHẢI đổi mới tư duy !!
Quá trình đổi mới tư duy về CNH
“ Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật “
ĐHĐ VI
(12/1986)
Thực hiện 3 chương trình mục tiêu : Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu
H.nghị TƯ 7 – Khóa
VII
Đột phá trong nhận thức về CNH
Quá trình đổi mới tư duy về CNH
ĐHĐ VIII ( 6/1996) : Nêu 6 quan điểm về CNH và định hướng ND cơ bản về CNH – HĐH trong những năm
cuối thế kỉ XX
Đại hội IX (4/2001), ĐHĐ X (4/2006), ĐHĐ XI (1/2011) : Tiếp tục nhấn mạnh và bổ sung những điểm mới
2. Quan điểm CNH-HĐH của Đảng trong thời kì
đổi mới và việc vận dụng ở VN
1
2
3
CNH gắn với HĐH, CNH - HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức
CNH - HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
Khoa học, công nghệ là nền tảng và động lực của CNH – HĐH
4
Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; TTKT đi đôi với thực hiện tiến bộ và c.bằng XH, bảo vệ MTTN, bảo tồn
5
đa dạng s.học
2.1 CNH gắn với HĐH, CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
ĐHĐ X : ” KH-CN sẽ có bước tiến nhảy vọt, k.tế tri thức có v.trò ngày
càng nổi bật trong quá trình phát triển LLSX “
CNH gắn với
HĐH ???
CNH gắn với HĐH ??
Cuộc CM KH-CN hiện đại tác động sâu tới mọi lĩnh vực của XH
Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa
Nhà máy điện hạt nhân đ.tiên 1954
CNH gắn với HĐH ??
1/1/1995
1949
CNH gắn với HĐH ??
Kết hợp CNH với HĐH sẽ rút ngắn khoảng cách giàu nghèo với các nước khác ; tăng trưởng và phát triển
kinh tế
- Rút ngắn thời gian khi tranh thủ được KHCN, kinh nghiệm các nước đi trước
Vận dụng CNH gắn với HĐH ở VN
- Mọi lĩnh vực trong đời sống XH
CNH-HĐH gắn với k.tế tri thức
Theo OECD : “ KT tri thức là nền KT trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển KT, tạo ra của cải, nâng cao CLCS “
Phân biệt k.tế tri thức với k.tế của các công nghệ cao ????
Đặc điểm k.tế tri thức
Công nghệ : có 1 tỉ lệ cao dựa trên thành tựu KHCN hiện đại
Xã hội : sử dụng tri thức trong MT toàn cầu hóa và KT phát triển hài hòa với phát triển KT và bảo vệ MT
=> hiệu quả hơn
Tính toàn cầu của KT tri thức
K. tế của các công nghệ cao
K.tế tri thức
Đặc điểm k.tế tri thức
Diễn ra trên mọi lĩnh vực
CNH-HĐH gắn với k.tế tri thức ??
- VN thực hiện CNH-HĐH khi k.tế tri thức trên TG đã phát triển
- VN không cần thiết trải qua tuần tự KT NN => KT CN => KT tri thức
- VN cần đi tắt đón đầu, rút ngắn tgian => lợi thế !!
Vận dụng CNH-HĐH gắn với k.tế tri thức ở VN
2.2 CNH - HĐH gắn với phát triển k.tế thị trường định hướng XHCN
và HNQT
Nền k.tế thị trường, định hướng XHCN, nhiều thành phần, trong đó k.tế nhà nước là chủ đạo
Phân bổ nguồn lực : theo cơ chế thị trường
Giúp khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực trong nền k.tế, sử dụng để đẩy nhanh q.trình CNH-HĐH
2.2 CNH - HĐH gắn với phát triển k.tế thị trường định hướng XHCN
Diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hóa k.tế, tất yếu phải hội nhập KTQT => thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công
nghệ hiện đại
=> rút ngắn thời gian …
và HNQT
Hội nhập KTQT : khai thác thị trường để tiêu thụ sản phẩm
=> Kết hợp hài hòa s.mạnh dân tộc với s.mạnh thời đại
Vận dụng vào thực tế ở VN
Tạo đ.kiện môi trường thuận lợi nhất cho các DN nước ngoài đầu tư vào VN : đ.kiện CT-XH, ban hành luật “
đầu tư nước ngoài tại VN” (1996)…..
Vận dụng vào thực tế ở VN
Tích cực đàm phán hội nhập quốc tế, tham gia các tổ chức quốc tế…..
Tổ chức các hội chợ thương mại tại VN cũng như tham gia các hội chợ ngoài nước
2.3 Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
KHCN
Cơ cấu
KT
Vốn
Tăng
trưởng
KT
Thể chế
CT-QL
NN
Con
người