Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tìm hiểu tổng đài nội bộ và lắp đặt thực tế của tổng đài NEC SV8100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

-------0--------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI NỘI BỘ VÀ LẮP ĐẶT THỰC TẾ
CỦA TỔNG ĐÀI NEC-SV8100

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa

: ThS. Phan Thị Thanh Ngọc
: Phùng Văn Dũng
: Đ4 - ĐTVT
: 2009 - 2014

Hà Nội – 2014


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Giảng viên hưỡng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 2


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Giảng viên phản biện
(Ký, ghi rõ họ tên)



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 3


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Mục lục

DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... 6
Thuật ngữ viết tắt ...................................................................................................................... 9
Lời nói đầu .............................................................................................................................. 11
Chương 1: Tìm hiểu tổng đài nội bộ ...................................................................................... 13
1.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài. ........................................................................................... 13
1.2 Vị trí tổng đài nội bộ. ....................................................................................................... 14
1.3 Chức năng cơ bản của tổng đài. ....................................................................................... 14
1.4 Ứng dụng chủ yếu của hệ thống. ...................................................................................... 15
1.5 Tín hiệu báo hiệu trong tổng đài ...................................................................................... 16
1.5.1 Âm hiệu của tổng đài ......................................................................................................................... 16
1.5.2 Báo hiệu trên đường dây thuê bao gọi. ............................................................................................. 18
1.5.3 Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi ......................................................................................... 19

1.6 Tín hiệu thoại trong tổng đài ............................................................................................ 20
1.7 Hoạt động chung của hệ thống ......................................................................................... 21
1.8 Các dòng tổng đài phổ biến hiện nay ................................................................................ 23
1.8.1 Tổng đài PANASONIC ......................................................................................................................... 23
1.8.2 Tổng đài HiPath .................................................................................................................................. 27
1.8.3 Tổng đài NEC ...................................................................................................................................... 29

Chương 2: Tổng đài NEC-SV8100 ........................................................................................ 34
2.1 Tổng quan tổng đài NEC-SV8100 ....................................................................................... 34
2.1.1 Chức năng và ứng dụng...................................................................................................................... 34
2.1.2 Cấu tạo chi tiết ................................................................................................................................... 35
2.1.3 Cách sử dụng thiết bị. ........................................................................................................................ 38

2.2 Các thành phần ngoại vi trong hệ thống ............................................................................ 39
2.2.1 Máy lẻ ................................................................................................................................................. 39
2.2.2 Điện thoại lập trình ............................................................................................................................ 39
2.2.3 Bàn theo dõi hệ thống ........................................................................................................................ 39

2.2.4 Bộ lưu điện UPS .................................................................................................................................. 40
2.2.5 Hộp cáp MDF ...................................................................................................................................... 41
2.2.6 Port Patch Panel ................................................................................................................................. 41

2.3 Hướng dẫn sử dụng máy lẻ và phần mềm lập trình ........................................................... 42
2.3.1 Sử dụng máy lẻ phục vụ trong công việc ............................................................................................ 42
2.3.2 Sử dụng phần mềm lập trình cho hệ thống ....................................................................................... 42

Chương 3: Lắp đặt và lập trình cho tổng đài NEC-SV8100 cho công ty Xăng dầu khu vực
1-PETROLIMEX Ha Noi ....................................................................................................... 45
3.1 Khảo sát kĩ thuật ,lập phương án và nhận yêu cầu của khách hàng .................................... 45
3.2 Lập kế hoạch chi tiết cấu hình và quy trình lắp đặt ............................................................ 45
3.3 Tiến hành cung cấp thiết bị và lắp đặt phần cứng của thiết bị ............................................ 46


- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 4


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT
3.4 Lập trình phần mềm mô phỏng và một số yêu cầu mở rộng của công ty ............................. 53
3.5 Hệ thống sau khi lắp đặt và bàn giao ................................................................................. 60

Chương 4: Bảo dưỡng và xử lý sự cố của thiết bị ................................................................. 63
4.1 Quy trình bảo dưỡng kĩ thuật của thiết bị ......................................................................... 63
4.1.1 Bảo dưỡng sửa chữa .......................................................................................................................... 63
4.1.2 Bảo dưỡng điều khiển ........................................................................................................................ 63


4.2 Các đặc điểm chính trong bảo dưỡng khai thác tổng đài .................................................... 64
4.2.1 Nguyên lý bảo dưỡng điều khiển ....................................................................................................... 64
4.2.2 Yêu cầu đối với công tác bảo dưỡng tổng đài ................................................................................... 65

4.3 Những lỗi và cảnh báo có thể xảy ra trong thực tế............................................................. 66
4.3.1 Các giai đoạn của quá trình bảo dưỡng khắc phục sự cố .................................................................. 66
4.3.2 Các hoạt động bảo dưỡng khác ......................................................................................................... 67

4.4 Công tác đo kiểm phục vụ bảo dưỡng tổng đài .................................................................. 68
4.6 Khái quát về các lỗi thường gặp trong tổng đài. ................................................................ 71
4.6.1 Lỗi hư hỏng phần cứng. ..................................................................................................................... 71
4.6.2 Lỗi hư hỏng phần mềm. .................................................................................................................... 72

Chương 5 : Mô phỏng cuộc gọi VOIP của tổng đài NEC-SV-8100 bằng phần mềm
Asterisk cài trên VMWARE dùng giao thức SIP................................................................... 73
5.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài IP-PBX .................................................................................. 73
5.1.1 Cấu hình của tổng đài......................................................................................................................... 73
5.1.2 Các tính năng của tổng đài IP-PBX ..................................................................................................... 73
5.1.3 Các dịch vụ tự động ............................................................................................................................ 74

5.2 Lợi ích của Tổng đài IP-PBX so với Tổng đài truyền thống PBX............................................ 74
5.3 Phần mềm mô phỏng ....................................................................................................... 76
5.3.1 Giới thiệu phần mềm và cách sử dụng phần mềm ............................................................................ 76
5.3.2 Các công đoạn cụ thể và kiểm tra thông mạch .................................................................................. 76
5.3.3. Code lập trình trên giao diên Web .................................................................................................... 78

Kết luận và hướng phát triển của đề tài................................................................................. 86




- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 5


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

1

Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn hệ thống tổng đài.

13

2

Hình 1.2: Sơ đồ nối dây tổng đài.

14

3


Hình 1.3: Sơ đồ giao tiếp các thiết bị.

16

4

Hình 1.4: Tín hiệu chuông.

16

5

Hình 1.5: Tín hiệu mời gọi.

17

6

Hình 1.6: Tín hiệu báo bận.

17

7

Hình 1.7: Tín hiệu hồi âm chuông.

18

8


Hình 1.8: Tín hiệu đảo cực.

18

9

Hình 1.9: Tầng chuyển mạch S.

21

10

Hình 1.10: Tầng chuyển mạch T.

22

11

Hình 1.11: Chuyển mạch số T-S-T.

22

12

Hình 1.12: Tổng đài KX-TES824

23

13


Hình 1.13: Tổng đài KX-TDA100D

24

14

Hình 1.14: Tổng đài KX-TDA600

26

15

Hình 1.15: Tổng đài HiPath1190.

27

16

Hình 1.16: Tổng đài Hipath 3800

27

17

Hình 1.17: Tổng đài NEC-SV8100.

29

18


Hình 1.18: Tổng đài NEC-SL1000

29

19

Hình 2.1: Tổng đài NEC-SV8100.

33

20

Hình 2.2: Mô hình hệ thống tổng đài

34

21

Hình 2.3: Cấu hình các chassic

35

22

Hình 2.4: Nguồn mỗi chassic

35

23


Hình 2.5: Năng lượng cung cấp tùy cấu hình

35

24

Hình 2.6: Cấu hình tối đa 4 chassic.

36

25

Hình 2.7: Card kết nối các chassic đặt ở chassic chính.

36

26

Hình 2.8: Đường nối đất

36



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 6



Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

27

Hình 2.9: Chassic chính chứa card CPU.

37

28

Hình 2.10: Chassic phụ chứa card máy lẻ và card trung kế
CO

37

29

Hình 2.11: Cap sử dụng là loại RJ61 1 cổng có 4 máy con

37

30

Hình 2.12: Máy lẻ.

38

31


Hình 2.13: máy điện thoại lập trình

38

32

Hình 2.14: Bàn theo dõi DSS.

39

33

Hình 2.15: Bộ lưu điện UPS.

39

34

Hình 2.16: Hộp cáp MDF chứa cáp.

40

35

Hình 2.17: Patch Panel cắm dây

40

36


Hình 2.18: Kết nối với tổng đài

41

37

Hình 2.19: Vào giao diện thực hiện lệnh

42

38

Hình 2.10: Hiện thông số,cấu hình của hệ thống khi đã kết
nối

42

39

Hình 2.21: Mô phỏng các Card cắm trên các chassic của
tổng đài

43

40

Hình 3.1: Sơ đồ kết cấu tổng đài.

45


41

Hình 3.2: Các phần cơ bản của tổng đài.

48

42

Hình 3.3: Đấu dây cho đường máy lẻ.

49

43

Hình 3.4: Kết nối mở rộng tổng đài.

50

44

Hình 3.5: Tiếp đất cho tổng đài.

50

45

Hình 3.6: Cấp nguồn cho tổng đài.

51


46

Hình 3.7: Gắn các chassic trên hệ thống

52

47

Hình 3.8: Giao diện lập trình

52

48

Hình 3.9: Sơ đồ phần cứng sau khi lắp đặt.

59

49

Hình 3.10: Sơ đồ vị trí máy lẻ trên tổng đài.

59

50

Hình 3.11: Mặt trước của tủ gồm UPS và các Chassic của
tổng đài


60

51

Hình 3.12: Kiểm tra,thay đổi chức năng qua phần mềm

60

52

Hình 3.13: Tủ cap MDF và máy lâp trình,bàn theo dõi.

61



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 7


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

53

Hình 3.14: Máy tính kết nối để điều khiển hệ thống

61


54

Hình 4.1: Biểu đồ miêu tả ảnh hưởng họat động bảo dưỡng

62

55

Hình 5.1: So sánh 2 loại tổng đài

74

56

Hình 5.2: Chạy VMWARE đã cài 2 tổng đài.

75

57

Hình 5.3: Chạy vào trong TRIXBOX rồi !!

76

58

Hình 5.4: Giao diện PBX và seting pbx .

76


59

Hình 5.5: Cấu hình vào các ô trong bảng.

77

60

Hình 5.6: Cuộc gọi thành công từ số 0431000 qua SIP tới
số 0832000.

84

61

Hình 5.7: Cuộc gọi thành công từ số 0832000 qua SIP tới
số 0431000

84



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 8



Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Thuật ngữ viết tắt
SPC

Stored Program Control

Điều khiển bằng chương trình ghi sẵn

PABX

Tổng đài cơ quan

DTMF

Private Automatic Branch
Exchange
Dual Tone Multi Frequencie

PCM

Pulse Code Modulation

Điều chế xung mã

DISA

Direct Inward System Access

Hệ thống truy cập trực tiếp bên trong


VM

Voice Message

Hộp thư thoại

DSS

Direct Station Selection

Trạm lựa chọn trực tiếp

SLT

Sigle Line Telephone

Đường điện thoại đơn

SMDR

Trạm ghi âm tin nhắn

SIP

Station Message Detail
Recoding
Session Initiation Protocal

VoIP


Voice over IP

Công nghệ truyền thoại trên mạng IP

UDP

User Datagram Protocol

Giao thức gói người sử dụng

TDM

Time Division Multiplex

Ghép kênh phân chia theo thời gian

RTP

Real-time Transport Protocol

Giao thức truyền thời gian thực

QoS

Quality of Service

Chất lượng dịch vụ

PBX


Private Branch Exchange

Tổng đài các nhân

API

Application Call Distribution

Phân phối cuộc gọi tự động

ARP

Address Resolution Protocol

Giao thức phân giải địa chỉ ARP

ADSL

Asymmetric Digital Subcriber

Đường truyền thuê báo số bất đồng bộ

MAC

Media Access Control

Điều khiển kết nối tầng vật lý

PSTN


Public Switch Telephone
Network

Mạng điện thoại công cộng

EXT

Extension

Máy lẻ

CPU

Central Processing Unit

Khối điều khiển hoạt động hệ thống



Chuông kép đa tần số

Giao thức khởi tạo phiên

- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 9



Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Bộ lưu điện cho tổng đài

MDF

Uninterruptible Power
Supplier
Main Distribution Frame

IDF

Independent

Khung phân phối cáp độc lập

DSS

Frame
Direct Station Selection

UPS

Distribution



Khung phân phối cáp chính


Bàn theo dõi trạng thái máy nhánh

- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 10


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Lời nói đầu
Ngày nay công nghệ thông tin có những bước tiến quan trọng trên phạm vi toàn
cầu,phát triển của cơ sở hạ tầng.Với việc kế thừa thành tựu nền công nghiệp
điện tử ,bán dẫn quang học,.. nền công nghiệp viễn thông có thành tựu nổi bật
đưa loài người sang kỉ nguyên mới của thông tin.
Để nâng cao năng suất lao động,giảm chi phí kinh doanh thì việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào sản xuất đem lại giá trị vô cùng to lớn cho xã hội.Tổng
đài nội bộ là một sản phẩm nổi bật giúp giảm chi phí liên lạc trong công ty với
một lần đầu tư thì cước gọi nội hạt bằng 0, kiểm soát chi phí gọi ra ngoài, đạt
hiệu quả cao nhất.Đóng vai trò quan trọng là thương hiệu sản xuất tổng đài NEC
của Nhật Bản.Với danh tiếng trong ngành sản xuất tổng đài từ tổng đài nội bộ
tới tổng đài nhà mạng với dung lượng lớn,chất lượng cao đáp ứng nhu cầu mạng
viễn thông hiện đại.
Qua quá trình thực hành tổng đài NEC-SV8100 lắp đặt thực tế và cấu hình
hoạt động cho 1 công ty,cũng như tự nghiên cứu tìm tòi thêm,đã mang lại cho
em nhiều kiến thức bổ ích về kinh nghiệm thực tế làm việc cũng như hiểu biết 1
phần về lĩnh vực này.
Với thời gian,tài liệu có hạn nên trong bản báo cáo này không tránh được
thiếu sót nhất định,tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến và bổ sung của các bạn

sinh viên và toàn thể thầy cô giáo để có thêm hiểu biết về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến quý báu của thầy cô giáo đã giúp em
hoàn thiện kiến thức ,nâng cao kĩ năng của em trong những năm vừa qua.
Nhân đây em cũng xin cảm ơn cô Phan Thị Thanh Ngọc đã rất nhiệt tình
hướng dẫn chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành đồ án này đảm bảo chất lượng và
đúng tiến độ của nhà trường.
Một lần nữa e xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Điện tử Viễn thông và công ty TNHH viễn thông Đông Dương cùng anh chị,bạn đồng
nghiệp đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.


- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 11


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Hà Nội,ngày 10 tháng 01 năm 2014
Sinh viên
Phùng Văn Dũng



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 12



Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Chương 1: Tìm hiểu tổng đài nội bộ
1.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài.

Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn hệ thống tổng đài.
Gồm 3 phần chính :
 Phần xử lý chuyển mạch thoại gồm các tổng đài trung tâm và tổng đài nội
bộ thực hiện nhận yêu cầu từ thiết bị đầu cuối và kết nối tới máy nhánh lẻ
khi có yêu cầu .Trung tâm xử lý và phân phối thông tin (thu nhận ,xử lý
,thỏa mãn yêu cầu người dùng) (PUBLIC EXCHANGE, PBX, PABX)
 Phần thiết bị đầu cuối xuất tín hiệu thông tin cho người dùng gồm : điện
thoại nhánh,bàn lập trình,máy tính, máy in ,máy fax,máy in hóa đơn
cước…

 Phần truyền dẫn thực hiện kết nối giữa các phần tổng đài với các thiết bị
đầu cuối gồm : đường dây điện thoại,hộp đấu cáp MDF,thiết bị chống set
trong tủ MDF,máy nhánh tới tổng đài…



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 13



Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

1.2 Vị trí tổng đài nội bộ.

Hình 1.2: Sơ đồ nối dây tổng đài.
Tổng đài nội bộ nằm sau tổng đài trung tâm, kết nối với tổng đài chính PublicExchange và các thiết bị đầu cuối trong nội bộ cơ quan xí nghiệp như máy lẻ,máy
in,máy fax...
Chức năng cơ bản:
 Cung cấp kênh tạm thời ,tức thì và song hướng khi các thuê bao yêu cầu
kết nối
 Trao đổi thông tin báo hiệu giữu tổng đài với thiết bị ngoại vi bên ngoài
 Xử lý thông tin báo hiệu và xử lý điều khiển hoạt động tạo kên và kết nối

1.3 Chức năng cơ bản của tổng đài.
a) Nhận dạng số thuê bao chủ gọi
Khi nhấc máy thì tổng đài cấp âm mời quay số thong báo cho thuê bao gọi
b) Tiếp nhận các chữ số được quay
Khi thuê bao ấn số thì tổng đài ghi lại các chữ số được quay
c) Kết nối cuộc gọi
Khi các chữ số được ghi lạ thì tổng đài tổng hợp xác định số thuê bao,chọn
kênh truyền tới thuê bao bị gọi


- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 14



Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

d) Chuyển thông tin điều khiển
Khi thuê bao chủ gọi thì nếu sử dụng 2 tổng đài khác nhau quản lý chúng
sẽ trao đổi với nhau thông tin về thuê bao chủ gọi và bị gọi,nếu mà chung 1
tổng đài nội bộ thì nó kết nối luôn.
e) Kết nối chuyển tiếp
Thực hiện khi 2 tổng đài kết nối qua 1 tổng đài chuyển tiếp thì c và d lặp
lại
f) Kết nối tại trạm cuối
Để kết nối tới trạm cuối hay thuê bao ,thiết bị đầu cuối bị gọi
g) Truyền tín hiệu chuông
Cấp phát tín hiệu chuông cho thuê bao bị gọi để báo hiệu cuộc gọi tới,khi
kết nối nó sẽ được ngắt chuyển sang trạng thái thoại
h) Tính cước
Sau khi nhận cuộc gọi thành công tổng đài chủ tính cước .Tổng đài nội bộ
quản lý theo phần mềm tính cước riêng
i) Truyền tín hiệu báo bận
Với cuộc gọi thực hiện mà thuê bao bị gọi bận hoặc trung kế bận tín hiệu
bận sẽ gửi tới thuê bao
j) Hồi phục hệ thống
Sau khi cuộc gọi kết thúc thì các kênh kết nối giải phóng

1.4 Ứng dụng chủ yếu của hệ thống.
Hệ thống tổng đài thực hiện việc kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị với nhau
liên lạc giữa những nơi cách xa nhau,nâng cao hiệu quả và năng suất lao động
tăng,mở rộng loại hình dịch vụ mới và nhanh chóng.
Tổng đài nội bộ giảm chi phí kết nối các máy lẻ trong nội bộ công ty,thực hiện nhiều
chức năng cho phép giám sát, thống kê, quản lý điện thoại sử dụng hiệu quả tài
nguyên.Tối ưu hoạt động và chuyên nghiệp hóa trong công việc và rất cần thiết với

mọi công ty. Tổng đài nội bộ là thiết bị sử dụng để liên lạc nội bộ trong công ty hay
cơ quan nào đó mà không cần thông qua hệ thống tổng đài của bưu điện. Khi các máy
nhánh của công ty cần trao đổi thông tin với bên ngoài thì hệ thống tổng đài nội bộ sẽ
lựa chọn một trong các đường dây thuê bao của bưu điện được kết nối với tổng đài nội
bộ để cho phép máy nhánh đó trao đổi thông tin với các số máy bên ngoài.



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 15


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Hình 1.3: Sơ đồ giao tiếp các thiết bị.

1.5 Tín hiệu báo hiệu trong tổng đài
1.5.1 Âm hiệu của tổng đài
Đường dây điện thoại thông thường hiện nay có hai dây là dây Tip và dây Ring có
màu đỏ và màu xanh. Chúng ta không cần quan tâm tới dây nào là dây Tip và dây
nào là dây Ring tất cả các điện thoại hiện nay đều được cấp nguồn thông hai dây này.
Điện áp cung cấp thường là 48VDC nhưng cũng có thể thấp đến 47VDC hoặc cao
tới 105VDC tùy thuộc vào tổng đài.Ngoài ra, để hoạt động giao tiếp được dẽ dàng,
tổng đài sẽ gởi một số tín hiệu đặc biệt tới điện thoại như tín hiệu chuông, tín hiệu
báo bận, tín hiệu xâm nhập…
a. Tín hiệu chuông (Ringging Signal).


2s

4s

48
V



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 16


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Hình 1.4: Tín hiệu chuông.
Tín hiệu chuông là tín hiệu xoay chiều AC thường có tần số 25Hz tuy nhiên nó có
thể cao hơn đến 60Hz hoặc thấp hơn đến 16Hz. Biên độ của tín hiệu chuông cũng
thay đổi từ 40 VRMS đến 130 VRMS. Tín hiệu chuông được gởi tới theo dạng xung
thường là 2s có và 4s không (như hình vẽ). hoặc có thể thay đổi theo thời gian tùy
thuộc vào tổng đài.
b. Tín hiệu mời gọi (dial tone).

Hình 1.5: Tín hiệu mời gọi.
Tín hiệu này được tạo ra bởi hai âm thanh (tone) có tần số 350Hz và 440Hz.Đây là
tín hiệu liên tục.
c.


Tín hiệu báo bận (busy signal).

0,5s

0,5s

Hình 1.6: Tín hiệu báo bận.
Tín hiệu báo bận báo cho thuê bao biết đường dây đang bận không thể thực
hiện cuộc gọi ngay lúc này. Thuê bao phải chờ tới khi nghe được tín hiệu mời
gọi.Tín hiệu báo bận là tín hiệu xoay chiều có dạng hình sin tần số 425Hz, có chu kỳ
1s (0.5s có và 0.5 s không).
d.

Tín hiệu hồi âm chuông (ringback tone)



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 17


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

2s

4s


10V

Hình 1.7: Tín hiệu hồi âm chuông.
Tín hiệu hình sin tần số f = 425Hz  25Hz, biên độ 2VRMS trên nền DC 10V, phát ngắt
quãng 2s có 4s không.
e.
Gọi sai số.
Nếu bạn gọi nhầm một số mà nó không tồn tại thì bạn sẽ nhận được tín hiệu xung có
chu kỳ 1Hz và có tần số 200Hz – 400Hz. Hoặc đối với các hệ thống điện thoại ngày
nay bạn sẽ nhận được thông báo rằng bạn gọi sai số.
f.
Tín hiệu báo gác máy.
Khi thuê bao nhấc tổ hợp ra khỏi điện thoại quá lâu mà không thực hiện cuộc gọi thì
thuê bao sẽ nhận được một tín hiệu chuông rất lớn ( để thuê bao có thể nghe được
khi ở xa máy) để cảnh báo. Tín hiệu này là tổng hợp của bốn tần số 1400Hz +
2050Hz +2450Hz +2600Hz được phát dạng xung 0.1s có và 0.1s không.
g. Tín hiệu đảo cực.
Đảo cực

Hình 1.8: Tín hiệu đảo cực.
Tín hiệu đảo cực chính là sự đảo cực tính của nguồn tại tổng đài, khi hai thuê bao bắt
đầu cuộc đàm thoại, một tín hiệu đảo cực sẽ xuất hiện. Khi đó hệ thống tính cước của
tổng đài sẽ bắt đầu thực hiện việc tính cước đàm thoại cho thuê bao gọi
1.5.2 Báo hiệu trên đường dây thuê bao gọi.
Trong các mạng điện thoại hiện nay, nguồn tổng đài cung cấp đến các thuê bao
thường là 48VDC - 52VDC.

Yêu cầu cuộc gọi: khi thuê bao rỗi, trở kháng đường dây cao, trở kháng đường
dây giảm xuống ngay khi thuê bao nhấc tổ hợp kết quả là dòng điện tăng cao. Dòng



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 18


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

tăng cao này được tổng đài phát hiện như là một yêu cầu kết nối và sẽ cung cấp đến
thuê bao âm hiệu mời quay số.

Tín hiệu địa chỉ: sau khi nhận tín hiệu mời quay số, thuê bao sẽ gởi các chữ số
địa chỉ. Các chữ số địa chỉ có thể được phát đi bằng hai cách quay số, quay số ở chế
độ Pulse và quay số ở chế độ Tone.

Tín hiệu chấm dứt việc lựa chọn: sau khi nhận đủ địa chỉ, bộ phận nhận địa chỉ
được ngắt ra. Sau đó việc kết nối được thiết lập, lúc này tổng đài gởi một trong các
tín hiệu sau:
 Nếu đường dây bị gọi rỗi, tín hiệu chuông sẽ được gởi tới thuê bao bị
gọi và tín hiệu hồi âm chuông được gởi về thuê bao chủ gọi.
 Nếu đường dây bị bận hoặc không thể truy xuất được thì tín hiệu bận sẽ
được gởi về thuê bao chủ gọi.Một thông báo đã được ghi sẵn gởi đến
thuê bao chủ gọi để chỉ dẫn cuộc gọi hiện tại bị thất bại, khác với trường
hợp thuê bao bị gọi bận.

Tín hiệu trả lời trở về: ngay khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp, một tín hiệu đảo
cực được phát đến thuê bao gọi. Việc này cho phép sử dụng để hoạt động thiết bị đặc

biệt đã được gắn vào thuê bao chủ gọi như máy tính cước.

Tín hiệu giải tỏa: khi thuê bao chủ gọi đã gác tổ hợp, tổng trở đường dây lên
cao, tổng đài xác nhện tín hiệu này và giải tỏa tất cả các thiết bị liên quan đến việc
thiết lập cuộc gọi và xóa các thông tin trong bộ nhớ đang được dùng để kiểm giữ
cuộc gọi. Thông thường tín hiệu này có trong khoảng thời gian hơn 500ms.
1.5.3 Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi

Tín hiệu rung chuông: đường dây thuê bao rỗi nhận cuộc gọi đến, tổng đài sẽ
gửi dòng điện rung chuông tới máy bị gọi. Dòng điện này có tần số 20Hz, 25Hz,
50Hz được ngắt quãng thích hợp, đồng thời tín hiệu hồi âm chuông cũng được gửi
tới thuê bao chủ gọi.

Tín hiệu trả lời: khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp nhận cuộc gọi, tổng trở đường
dây xuống thấp, tổng đài phát hiện việc này sẽ cắt dòng điện rung chuông và âm hiệu
hồi âm chuông bắt đầu giai đoạn đàm thoại.

Tín hiệu giải tỏa: nếu sau khi giai đoạn đàm thoại, thuê bao bị gọi ngắt tổ hợp
trước thuê bao chủ gọi sẽ thay đổi tình trạng tổng trở đường dây, khi đó tổng đài sẽ



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 19


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT


gửi tín hiệu đường dây lâu dài đến thuê bao gọi và giải tỏa cuộc gọi sau một thời
gian.

Tín hiệu gọi lại bộ ghi phát: tín hiệu gọi lại trong giai đoạn quay số trong
khoảng thời gian thoại được gọi là tín hiệu gọi lại bộ ghi phát.

1.6 Tín hiệu thoại trong tổng đài
Sóng âm thanh thành dao động điện, tức là thành tín hiệu điện thoại.Nói vào ống
nói đã biến đổi sóng âm thanh thành dao động điện, tức là thành tín hiệu điện
thoại. Một trong những yêu cầu quan trọng của điện thoại là mức độ rõ nét của tín
hiệu.Chất lượng tín hiệu ảnh hưởng tới giá thành các loại điện thoại. Chỉ tiêu này
liên quan chặt chẽ tới đặc tính của tín hiệu điện thoại là mức động, dải động và
băng tần điện thoại.
 Mức động.
Mức động của tín hiệu điện thoại là cảm thụ thính giác có được nhờ đặc tính
bình quân trong khoảng thời gian xác định các giá trị tức là thời gian san bằng của các
tín hiệu đó.Khi ta nghe thì tai không phản ứng với quá trình tức thời của âm mà chỉ
cảm thụ sau một khoảng thời gian nhất định để gom các nhân tố của âm.
 Dải động.
Dải động của tín hiệu là khoảng cách giá trị của mức động nằm giữa mức động
cực tiểu và mức động cực đại.
-

Độ rõ là tỷ số giữa phần tử tiếng nói nhận đúng ở đầu thu trên tổng số phần tử
tiếng nói truyền đạt ở đầu phát.
Độ hiểu lại tuỳ thuộc vào chủ quan của từng người.thông thường độ rõ đạt 85%
thì độ hiểu rất tốt, nếu độ rõ giảm dưới 70% thì độ hiểu rất kém.
Độ trung thực truyền tín hiệu thoại: là tỷ số giữa các giọng nói mà người nghe
nhận biết đúng trên tổng số các giọng nói truyền đạt.


 Băng tần điện thoại.
Năng lượng tiếng nói con người chỉ tập trung lớn nhất trong khoảng tần số từ
300Hz – 3400Hz và người ta hoàn toàn nghe rõ, còn trong khoảng tần số khác thì
năng lượng không đáng kể. Đối với điện thoại chủ yếu là yêu cầu nghe rõ.Để năng cao
hiệu quả sử dụng thì băng tần truyền dẫn của điện thoại hiện nay được chọn từ 300Hz
– 3400Hz, gọi là băng tần truyền dẫn hiệu dụng của điện thoại.


- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 20


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

1.7 Hoạt động chung của hệ thống
Hoạt động chủ yếu của hệ thống sử dụng chuyển mạch thiết lập các đường truyền
riêng cho việc truyền tín hiệu giữa các thiết bị đầu cuối.Có 2 phương pháp chuyển
mạch thực hiện gồm chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói.
 Chuyển mạch kênh sử dụng chủ yếu trong các tổng đài thông thường phổ biến
dạng analog và dang digital.Có 2 loại chuyển mạch kênh chính gồm chuyển
mach không gian số S và thời gian T.
 Chuyển mạch S gồm 2 phần chính : ma trận chuyển mạch và khối
điều khiển chuyển mạch cục bộ :
-N cột dùng cho PCM đầu ra
-N hàng dung cho PCM đầu vào
-Giao điểm hàng và cột là cổng logic 3 trạng thái

-Các điểm chuyển mạch điều khiển bởi ô nhớ C-men
-Bộ chọn địa chỉ selector
-Bộ đếm khe thời gian TS-Counter

Hình 1.9: Tầng chuyển mạch S.

 Tầng chuyển mạch T gồm 2 phần chính bộ nhớ thông tin S-Mem và
bộ nhớ điều khiển C-Mem


- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 21


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

+S-Mem sử dụng để nhớ tạm thời cá tín hiệu PCM trong mỗi khe
thời gian tạo độ trễ từ 1TS tới (n-1)TS
+C-Mem sử dụng để điều khiển quá trình đọc thông tin lưu tại SMem,có n ô nhớ bằng sô lượng khe thời gian trong khung
PCM,các ô nhớ sử dụng độc quyền cho 1 cuộc gọi trong suốt thời
gian kết nối

Hình 1.10: Tầng chuyển mạch T.
 Ngoài ra còn kết hợp trường chuyển mạch T và S tạo thành 1 trường
lớn phục vụ tổng đài lớn.




- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 22


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Hình 1.11: Chuyển mạch số T-S-T.

 Kĩ thuật chuyển mạch gói ,chủ yếu dung trong mạng máy tính,đường truyền
dài,tốc độ cao cho những ứng dụng xem phim,truyền hình,video chất lượng
cao….sử dụng trong các tổng đài mới,dung lượng lớn và có dịch vụ VOIP sử
dụng giao thức SIP và H232 ,điện thoại sử dụng là dạng điện thoại IP.
 Các thông tin được chia thành các gói tin nhỏ,mỗi gói lại có phần điều
khiển để định tuyến tới đích yêu cầu gồm mạng và nut mạng ,các đường
truyền dẫn liên kết.
 Việc sử dụng chuyển mạch gói sẽ tận dụng đường truyền nâng cao hiệu
quả sử dụng,và làm cho hệ thống phát triển các loại hình dịch vụ mới.

1.8 Các dòng tổng đài phổ biến hiện nay
1.8.1 Tổng đài PANASONIC
a) Tổng quan tổng đài PANASONIC KX - TES824

Hình 1.12: Tổng đài KX-TES824
- Tổng đài mặc định với 6 đường vào bưu điện, ra 24 máy lẻ nội bộ.
- Mở rộng tối đa 8 đường vào bưu điện ra 24 máy lẻ (Cắm thêm card tổng đài
Panasonic).

- Tích hợp sẵn hiển thị số gọi nội bộ. (Chú ý: hiển thị số từ ngoài gọi vào phải
cắm thêm card)



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 23


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

- Tích hợp sẵn 1 kênh lời chào khi khách hàng gọi đến. ( Cắm thêm card được
tổng cộng 2 kênh)
- Hỗ trợ gọi ra ngoài bằng mã cá nhân với 50 account code (có password mới gọi
được).
- Hỗ trợ đàm thoại hội nghị nhiều bên, 2 bên ở ngoài và 3 máy lẻ bên trong.
- Ghi âm lời chào tối đa 180 giây với 3 cấp.
- Hỗ trợ múi giờ Ngày - Đêm, cho phép đổ chuông hay lời chào khác nhau
- Cho phép kết nối với hệ thống âm thanh ngoài để phát thông báo (Ứng dụng cho
nhà xưởng)
- Cho phép cài đặt tổng đài qua bàn lập trình, Qua máy tính kết nối với tổng đài
qua cổng USB hoặc cổng COM
- Hỗ trợ báo thức, quay số nhanh, gọi tiết kiệm..
- Để hiển thị số từ khách hàng gọi đến:
+ Mua thêm card hiển thị số (1 Card hỗ trợ hiển thị 3 đường vào, tối đa là 3 card)
+ Đăng ký hiện số từ bưu điện
- Tăng kênh lời chào khi gọi vào, Mặc định tổng đài có 1 kênh có thể mua thêm 1

card để tăng kênh, tổng kênh tối đa là 2.
- Card Voicemail: Card này dùng cho phép các máy lẻ sử dụng voicemail và cho
phép khách hàng khi gọi đến có thể để lại lời nhắn, tuy nhiên card này cũng tương
đối đắt.
- Card chuông cửa: Kết hợp cho phép đóng mở của tự động, dùng cho các tòa nhà
văn phòng cao cấp.
- Điện thoại lễ tân: Điện thoại này dùng để cài đặt tổng đài làm việc theo ý mình
đồng thời làm điện thoại dùng chuyển máy nội bộ.
- Một số thiết bịcho tổng đài điện thoại:
+ Điện thoại bàn: Dùng làm các máy nội bộ
+ Bộ lưu điện: Dùng cấp nguồn điện cho tổng đài phòng trường hợp bị cúp điện.
+ Chống sét cho tổng đài: dùng ngăn chặn tổng đài không bị sét đánh khi mưa
- Trọng lượng: 3,5KG
- Kích thước sản phẩm: 368 mm x 284 mm x 117 m
- Có thể treo tường, để trên tủ rack
b) Tổng đài ip panasonic KX-TDA100D-32-4-104



- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC

Page 24


Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT

Hình 1.13: Tổng đài KX-TDA100D
Hệ thống tổng đài IP Panasonic KX-TDA100D-32-4-104 (32 trung kế 4 thuê bao

số - 104 thuê bao analog)
01 Khung chính KX-TDA100D tích hợp sẵn nguồn và 4 cổng số.
02 KX-TDA1180: Card 8 cổng trung kế tương tự có tích hợp hiện số gọi đến
02 KX-TDA1186: Card con 8 cổng trung kế tương tự tích hợp hiện số gọi đến.
02 KX-TDA1176: Card 16 cổng máy nhánh tương tự tích hợp hiện số gọi đến.
03 KX-TDA1178: Card 24 cổng máy nhánh tương tự có tích hợp hiện số
Bộ tổng đài Panasonic gồm:
- Khung chính với 07 khe cắm card trung kế, card thuê bao và cắm option.
- Card CPU tíchhợp sẵn 04 thuê bao Digital
- Tích hợp sắn Card nguồn.
- Tích hợp tính năng hiển thị số gọi đến.
- Mở rộng linh hoạt từ 04 thuê bao ( máy lẻ ) tích hợp lên và 128 thuê bao.
- Liên lạc nội bộ giữa các máy lẻ trong hệ thống không mất phí.
- Khả năng cho phép hoặc không cho phép 1 máy nội bộ gọi liên tỉnh, di động.
- Cho phép giới hạn thời gian cho 1 cuộc gọi.
- Lập trình bằng PC hoặc bằng điện thoại panasonic chuyên dụng.
- Tính năng ghi lời giới thiệu và truy cập thẳng vào máy lẻ không qua lễ tân (
Option ).
- Khả năng tạo 1000 mã code cho người dùng.
- Khả năng kết nối giữa các chi nhánh qua đường internet bằng card trung kế IP.
- Khả năng lưu lại thông tin của 2500 cuộc gọi trong bộ nhớ hệ thống
- Kết nối PC quản lý và theo dõi cuộc gọi các số máy nội bộ - Phần mềm tính
cước ( Option ).
Các tính năng nổi bật
 Tích hợp sẵn bộ cấp nguồn


- T T

GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC


Page 25


×