Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN QUAN HỆ ĐỐI TÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.16 KB, 23 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

Dự thảo

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN QUAN HỆ ĐỐI TÁC
Lời nói đầu
Chiến lược phát triển Hải quan Việt Nam đến năm 2020 đã đặt ra nhiệm vụ
thúc đẩy phát triển quan hệ đối tác hải quan – doanh nghiệp và các bên liên
quan. Đây là một xu hướng phát triển tất yếu của một cơ quan hiện đại, phù hợp
với tiến trình hội nhập quốc tế và thực hiện các cam kết quốc tế, đồng thời phản
ánh nhu cầu hợp tác giữa cơ quan hải quan và các bên liên quan trong việc huy
động các nguồn lực vào quá trình phát triển hải quan và giải quyết các vấn đề
phát sinh trong thực tiễn.
Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 2015, khái niệm và nội hàm quan hệ đối tác đã được xác định, làm rõ đặt nền
tảng cho việc triển khai đồng bộ nhiệm vụ này trong toàn ngành. Trong đó, một
số văn bản quan trọng đã được ban hành như: Kế hoạch phát triển quan hệ đối
tác hải quan – doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015, Hướng dẫn về phát triển
quan hệ đối tác hải quan – doanh nghiệp. Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức thực hiện
cũng từng bước được hình thành từ trung ương đến địa phương. Tại cơ quan
Tổng cục, Nhóm công tác hải quan – doanh nghiệp được thành lập để thúc đẩy
quan hệ đối tác với các hiệp hội doanh nghiệp tại cấp Tổng cục. Tại các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố, Tổ tư vấn hải quan – doanh nghiệp được thành lập với
nhiệm vụ thúc đẩy quan hệ đối tác hải quan – doanh nghiệp và các bên liên
quan. Cùng với các hoạt động đã được triển khai tốt trong thời gian qua, một số
nội hàm của quan hệ đối tác đã được củng cố và triển khai một cách có bài bản
theo chuẩn mực quốc tế. Trong đó, hoạt động tham vấn hải quan – doanh nghiệp
và các bên liên quan đã thu hút được sự quan tâm đặc biệt từ cộng đồng doanh
nghiệp và cho thấy tiềm năng trở thành kênh hợp tác hiệu quả giữa các bên nếu
được triển khai bài bản và chuyên nghiệp. Các hoạt động hợp tác giữa hải quan
– doanh nghiệp cũng bắt đầu được thúc đẩy và được ghi nhận dưới hình thức các


văn bản thỏa thuận hợp tác giữa các bên. Nhiều đơn vị ở cấp trung ương và địa
phương đã ký thỏa thuận hợp tác với doanh nghiệp, các bên liên quan phối hợp
trên các lĩnh vực trao đổi thông tin, đấu tranh chống buôn lậu, chống gian lận
thương mại, chống hàng giả, hàng nhái, hỗ trợ làm thủ tục thông quan hàng hóa
xuất nhập khẩu,…
Với mục tiêu tăng cường sự hiểu biết, đồng thuận và đồng hành giữa cơ
quan hải quan, doanh nghiệp và các bên liên quan đồng thời phát huy kết quả đạt
được thời gian qua và chuẩn bị cho kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa
5 năm lần thứ hai giai đoạn 2016 – 2020, chiến lược phát triển quan hệ đối tác
hải quan – doanh nghiệp và các bên liên quan đã được nghiên cứu phát triển. Tài
1


liệu được xây dựng theo hướng dẫn của chuyên gia Tổ chức Hải quan thế giới
và ý kiến đóng góp từ các đơn vị chuyên môn trong ngành Hải quan. Đây sẽ là
tài liệu đầu vào cho nhiệm vụ phát triển quan hệ đối tác đặt ra trong kế hoạch
2016 – 2020 hiện thực hóa Chiến lược phát triển ngành hải quan đến năm 2020.
Chiến lược Phát triển quan hệ đối tác đặt ra cho giai đoạn 2016 – 2020 xác
định đặt trọng tâm vào bốn trụ cột cơ bản: (i) Nâng cao hình ảnh và uy tín của
cơ quan hải quan các cấp; (ii) Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật hải quan của
doanh nghiệp; (iii) Tăng cường phối hợp với doanh nghiệp và các bên liên quan;
(iv) Nâng cao chất lượng xây dựng chính sách, pháp luật hải quan. Việc triển
khai các trụ cột nêu trên sẽ dựa trên các giải pháp chủ yếu sau: thông tin, tham
vấn, tham gia, hợp tác.
Để góp phần thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra trong Chiến lược
phát triển Hải quan đến năm 2020, Tổng cục Hải quan khuyến khích cộng đồng
doanh nghiệp, các bên liên quan tham gia hợp tác, trở thành đối tác tích cực và
có trách nhiệm của cơ quan hải quan. Chiến lược này là cam kết chính thức của
Hải quan Việt Nam với cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về sự sẵn
sàng hợp tác, đối tác trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật để cùng hướng tới tạo

thuận lợi cho thương mại và đảm bảo hiệu quả quản lý Nhà nước về Hải quan.

Giới thiệu tổng quan
I. Mục tiêu chiến lược phát triển ngành hải quan đến năm 2020
- Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ,
minh bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hoà đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền
tảng ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi
phương thức quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến
trong khu vực Đông Nam Á.
- Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có
trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo
thuận lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu
tư nước ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà
nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
II. Thách thức
- Cơ quan hải quan là người gác cửa nền kinh tế quốc gia, là bộ mặt, hình
ảnh của đất nước đối với du khách, thương nhân quốc tế. Do vậy, việc xây dựng
hình ảnh, uy tín của lực lượng hải quan sẽ góp phần xây dựng hình ảnh của đất
nước, quốc gia đối với cộng đồng trong và ngoài nước.
- Việc nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của các doanh nghiệp sẽ góp
phần xây dựng môi trường thương mại cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh giữa
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy vẫn tồn tại các doanh nghiệp có ý
2


thức chấp hành pháp luật chưa cao. Các vụ buôn lậu, gian lận thương mại vẫn
diễn ra phổ biến qua các năm với tính chất và quy mô phức tạp.
- Sự tham gia phối hợp của cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan
vào hoạt động xây dựng và thực thi pháp luật cũng như giải quyết các vấn đề
phát sinh từ thực tiễn sẽ làm minh bạch hóa hoạt động hải quan, nâng cao tính

giải trình của các cơ quan quản lý nhà nước. Mặc dù đã có nhiều hoạt động được
tổ chức song nhìn chung mức độ quan tâm, tham gia và phối hợp của doanh
nghiệp cũng như sự vào cuộc của các cơ quan quản lý nhà nước còn khiêm tốn,
chưa tận dụng và phát huy được nguồn lực và trí tuệ của các bên.
- Quá trình phát triển trong nước và hội nhập quốc tế luôn đặt ra thách thức
hoàn thiện hệ thống thể chế để theo kịp với tiến trình phát triển và đảm bảo hiệu
quả quản lý nhà nước và tạo thuận lợi thương mại. Đây là quá trình diễn ra liên
tục, đặc biệt đối với một nước đang phát triển như Việt Nam.
III. Vai trò của quan hệ đối tác
- Góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực hải
quan; Minh bạch hóa môi trường hải quan và hoạt động của cơ quan hải quan
các cấp.
- Khuyến khích doanh nghiệp và các bên liên quan tham gia chủ động, tích
cực và có trách nhiệm vào công việc của cơ quan hải quan.
- Cải thiện và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp.
- Tham gia giải quyết các vướng mắc, ách tắc trong lưu thông thương mại,
giảm nhẹ xung đột giữa các bên liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa, xuất nhập cảnh phương tiện vận tải.
IV. Lợi ích của quan hệ đối tác
1. Đối với cơ quan hải quan:
Việc thiết lập quan hệ đối tác thường xuyên với doanh nghiệp, các bên liên
quan sẽ đem lại những lợi ích sau:
- Minh bạch hóa hoạt động hải quan, hạn chế các hiện tượng tiêu cực, cải
thiện chất lượng phục vụ, nâng cao hình ảnh, uy tín, vị thế của cơ quan hải quan;
- Thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác các chính sách, quy định pháp luật
về hải quan đến đúng đối tượng, phát huy tác dụng giáo dục, hỗ trợ doanh
nghiệp thực thi đúng quy định pháp luật, hạn chế các thiếu sót, vi phạm pháp
luật hải quan;
- Cải thiện năng lực và nâng cao hiệu quả kiểm soát, tối ưu hóa nguồn lực
và tiết kiệm chi phí kiểm soát; Kịp thời phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi

phạm pháp luật hải quan;
- Xây dựng chính sách và quy định pháp luật sẽ phù hợp với thực tiễn và
tập quán thương mại, kinh doanh, sản xuất và phương thức quản lý của doanh
3


nghiệp đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp;
Nâng cao hiệu lực và hiệu quả của các văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo
tính ổn định, bền vững, minh bạch, dễ hiễu, dễ thực hiện; Tạo ra sự đồng thuận
trong cộng đồng doanh nghiệp về các chính sách, quy định pháp luật sau khi
được ban hành;
- Nâng cao hiệu quả công tác dự báo thu ngân sách nhà nước;
- Huy động các nguồn lực cần thiết để thực hiện các sáng kiến cải cách hiện
đại hóa hải quan.
2. Đối với doanh nghiệp:
Việc trở thành đối tác với cơ quan hải quan sẽ đem lại những lợi ích sau:
- Tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào quá trình hoạch định chính
sách, xây dựng pháp luật, và cải cách hiện đại hóa hải quan;
- Tham gia vào quá trình đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục hải quan, đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của cơ quan hải quan các cấp;
- Tham gia vào quá trình giải quyết vướng mắc, xung đột, ách tắc trong lưu
thông thương mại, nâng cao chất lượng dịch vụ công;
- Thực hiện đúng chính sách, quy định pháp luật nhà nước, hạn chế lỗi, sai
sót mắc phải khi làm thủ tục hải quan;
- Minh bạch hóa môi trường kinh doanh, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh
giữa các doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực giải trình và thúc đẩy cải
cách trong cơ quan quản lý nhà nước;
- Hạn chế rủi ro, giảm gánh nặng chi phí khi thực hiện thủ tục hải quan;
- Tiếp cận các dịch vụ tối ưu từ cơ quan hải quan thông qua việc hỗ trợ và
thúc đẩy áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại trong cơ quan hải quan;

- Nâng cao uy tín trên thương trường và trước các bạn hàng.
V. Nguyên tắc thực hiện
Nguyên tắc chủ đạo xuyên suốt hoạt động phát triển quan hệ đối tác hải
quan – doanh nghiệp: chủ động, tự nguyện, khách quan, minh bạch, tin cậy, tôn
trọng.
VI. Các giải pháp thực hiện
Để thúc đẩy và thực hiện có hiệu quả và đồng bộ nhiệm vụ phát triển quan
hệ đối tác, các giải pháp sau được lựa chọn: (i) Thông tin; (ii) Tham vấn; (iii)
Tham gia; (iv) Hợp tác. Diễn ra chi tiết tại phụ lục A.
VII. Chiến lược phát triển quan hệ đối tác
1. Mục tiêu tổng quát
4


Góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu chiến lược của hải quan thông
qua việc tăng cường quan hệ đối tác với các bên liên quan.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao hình ảnh và uy tín của cơ quan hải quan.
- Cải thiện tính tuân thủ tự nguyện pháp luật của doanh nghiệp.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bên liên quan trong việc thực thi nhiệm
vụ kiểm soát biên giới và quản lý thương mại.
- Đảm bảo sự đồng thuận và cam kết cao của các bên liên quan đối với các
chính sách, quy định pháp luật mới ban hành.
- Huy động nguồn lực đóng góp vào sự phát triển của hải quan thông qua sự
tham gia của các bên liên quan.
3. Các ưu tiên thực hiện quan hệ đối tác hải quan – doanh nghiệp, các
bên liên quan
A. Nâng cao hình ảnh, uy tín của cơ quan hải quan các cấp
Bối cảnh


Hải quan Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã
hội của đất nước, bảo vệ lợi ích, chủ quyền và an ninh quốc gia. Trong Chiến
lược phát triển hải quan đến 2020, ngành Hải quan đặt ra nhiệm vụ xây dựng cơ
quan hải quan trở thành lực lượng chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả, có trang
thiết bị hiện đại, phấn đấu ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực. Do vậy,
việc xây dựng hình ảnh, uy tín của ngành hải quan sẽ góp phần giúp cơ quan hải
quan thực hiện sứ mệnh đã đặt ra.
Vấn đề cụ thể
- Nhìn nhận của xã hội chưa tương xứng với những đóng góp và nỗ lực cải cách
và hiện đại hóa của ngành hải quan.
- Mức độ quan tâm và tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan
vào công việc của cơ quan hải quan còn khiêm tốn.
- Năng lực giải trình và tính nhất quán trong các quyết định của cơ quan hải quan
cần tiếp tục được cải thiện.
- Đạo đức công vụ của một bộ phận cán bộ, công chức bị suy thoái vì cám dỗ.
Các bên liên quan bao gồm
- Bộ Tài chính; các cơ quan Chính phủ có liên quan;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập
khẩu và thương mại quốc tế;
5


- Các cơ quan truyền thông (thông tấn, báo chí).
Mục tiêu tổng quát
Cải thiện hình ảnh, nâng cao uy tín và vị thế của cơ quan Hải quan trong cộng
đồng doanh nghiệp và xã hội để thực hiện sứ mệnh của cơ quan Hải quan.
Mục tiêu cụ thể


Tăng cường sự hiểu biết
về vai trò và đóng góp
của cơ quan hải quan.

Biện pháp
Thông tin: Thông tin qua phương tiện thông tin đại
chúng, cổng thông tin điện tử hải quan, hội nghị đối
thoại về những thành tích, đóng góp của ngành hải
quan và cơ quan hải quan các cấp đối với sự phát triển
kinh tế của đất nước, đối với an ninh quốc gia và sức
khỏe của cộng đồng; Thường xuyên cảnh báo về hàng
hóa nhập khẩu có hại cho sức khỏe, an ninh cộng
động, hàng hóa giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng;
Thông tin về tình hình xuất nhập khẩu và dự báo xu
hướng thương mại.
Tham vấn: Thực hiện tham vấn doanh nghiệp và các
bên liên quan về mục tiêu phát triển, nhiệm vụ cho
từng giai đoạn phát triển; kế hoạch và chương trình
cải cách hiện đại hóa; kế hoạch công tác hàng năm;
ứng dụng các phương pháp quản lý và ứng dụng khoa
học công nghệ tiên tiến.
Hợp tác: Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về ngành hải
quan, cơ quan hải quan các cấp; Tổ chức các cuộc thi
thiết kế trụ sở hải quan, trang chế phục hải quan.

Minh bạch hóa quy định,
thủ tục hải quan

Thông tin: Thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính
xác, đầy đủ về chính sách, pháp luật hải quan qua

phương tiện thông tin đại chúng, công thông tin điện
tử hải quan; Niêm yết công khai quy định, thủ tục hải
quan tại các địa điểm làm thủ tục hải quan; Tổ chức
giới thiệu về các chính sách, quy định mới pháp luật.
Tham vấn: Tổ chức tham vấn doanh nghiệp và các
bên liên quan về các quy trình, thủ tục hải quan cần
đơn giản và hài hòa hóa hoặc xây dựng mới.
Tham gia: Tổ chức các buổi làm việc, hội thảo
chuyên đề với sự tham gia của doanh nghiệp, chuyên
gia và các bên liên quan xây dựng các quy trình, thủ
tục hải quan.

Áp dụng cam kết, chuẩn
mực, thông lệ quốc tế

Thông tin: Thông tin qua phương tiện thông tin đại
chúng, cổng thông tin điện tử hải quan, hội nghị đối
thoại, hội nghị tập huấn, hội thảo về các cam kết quốc
tề về lĩnh vực hải quan mà Việt Nam đã tham gia, các
6


chuẩn mực, thông lệ quốc tế đã được áp dụng vào hoạt
động hải quan.
Hợp tác: Hợp tác với các tổ chức quốc tế, các tổ chức
ngành nghề thông qua các nhóm công tác, dự án
nghiên cứu áp dụng các chuẩn mực, thông lệ quốc tế,
lập kế hoạch triển khai.
Thông tin: Niêm yết tại các địa điểm làm thủ tục hải
quan các quy định về đạo đức công vụ và quy tắc ứng

xử đối với CBCC ngành Hải quan; Công khai kết quả
xử lý vi phạm đạo đức công vụ của cán bộ, công chức
hải quan các cấp; Công khai các phán quyết của cơ
quan hải quan.
Tăng cường tính liêm
chính của cán bộ, công
chức hải quan các cấp.

Tham gia: Thiết lập các kênh tiếp thu phản ánh, góp ý
về việc thực thi chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công
chức hải quan, như: đường dây nóng, hộp thư góp ý,
phiếu khảo sát, đối thoại,…
Hợp tác: Phối hợp với doanh nghiệp, hiệp hội doanh
nghiệp và các bên liên quan xây dựng các chuẩn dịch
vụ công; xây dựng kế hoạch phát triển và cung ứng
dịch vụ công; thực hiện các cuộc khảo sát đánh giá
mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với cơ quan hải
quan.

B. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật hải quan của doanh nghiệp
Bối cảnh
Cùng với sự phát triển kinh tế, giao lưu thương mại và hội nhập quốc tế, sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra gay gắt. Những doanh nghiệp làm ăn
chính đáng mong muốn được đối xử công bằng, minh bạch và được các cơ quan
công quyền tạo thuận lợi để kinh doanh, sản xuất. Họ cũng mong muốn các cơ
quản quản lý nhà nước kiểm soát, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật của
các doanh nghiệp làm ăn phi pháp để làm trong sạch môi trường kinh doanh, đảm
bảo sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp.
Là một cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa,
hải quan luôn đứng trước áp lực từ chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp trong

việc duy trì sự kiểm soát chặt chẽ và tạo thuận lợi cho thương mại. Trước đòi hỏi
đó, cơ quan hải quan một mặt nghiên cứu áp dụng phương pháp lý hiện đại, ứng
dụng khoa học công nghệ vào trong hoạt động quản lý, kiểm soát, một mặt
khuyến khích doanh nghiệp nâng cao tính tuân thủ tự nguyện pháp luật hải quan.
Vấn đề cụ thể
- Số lượng vướng mắc phát sinh trong năm vẫn còn cao. Nhiều vướng mắc là do
7


sai sót, thiếu thông tin hoặc nắm bắt quy định chưa tốt.
- Hàng năm vẫn ghi nhiều vụ vi phạm pháp luật về hải quan của doanh nghiệp.
Các bên liên quan bao gồm
- Doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu;
- Hiệp hội doanh nghiệp;
- Đại lý làm thủ tục hải quan;
- Hải quan các nước.
Mục tiêu tổng quát
Cải thiện và nâng cao mức độ tuân thủ tự nguyện pháp luật của doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể

Biện pháp
Thông tin: Công bố các đầu mối, bộ phận hỗ trợ giải
đáp thông tin, vướng mắc; Thông tin kịp thời và đầy đủ
các vướng mắc và giải đáp vướng của cơ quan hải quan
cho doanh nghiệp; Công bố danh sách các đại lý làm
thủ tục hải quan uy tín trên cổng thông tin điện tử hải
quan, tại các hội nghị đối thoại để doanh nghiệp biết và
tiếp cận.

Hỗ trợ doanh nghiệp

thực hiện thủ tục hải
quan thuận lợi, nhanh
chóng.

Tham vấn: Tổ chức tham vấn doanh nghiệp và các bên
liên quan về các vướng mắc, khó khăn khi thực hiện
các quy định, pháp luật mới về lĩnh vực hải quan, các
giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp.
Tham gia: Tổ chức các buổi làm việc, hội thảo chuyên
đề để doanh nghiệp tham gia đề xuất và thiết kế các
ứng dụng dịch vụ công về lĩnh vực hải quan nhằm gia
tăng tiện ích cho doanh nghiệp trong quá trình làm thủ
tục hải quan.
Hợp tác: Thực hiện các chương trình hợp tác theo
chuyên đề giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp và
các bên liên quan nhằm hiện thực hóa các giải pháp hỗ
trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp ở phạm vi cấp
ngành, cấp cục và cấp chi cục.

Khuyến khích doanh
nghiệp tuân thủ tự
nguyện pháp luật hải
quan

Thông tin: Công khai các vụ vi phạm pháp luật hải
quan và doanh nghiệp vi phạm qua phương tiện thông
tin đại chúng, cổng thông tin điện tử hải quan các cấp,
qua đầu mối các hiệp hội doanh nghiệp, tại hội nghị đối
thoại doanh nghiệp; Thông tin về các hình phạt đối với

các vi phạm và cảnh báo về các rủi ro vi phạm pháp
luật.
8


Tham vấn: Tổ chức tham vấn doanh nghiệp, các bên
liên quan về các giải pháp nâng cao tính tuân thủ tự
nguyện của doanh nghiệp, tham vấn về các chương
trình quản lý tuân thủ.
Tham gia: Tổ chức các buổi làm việc, hội thảo chuyên
đề để doanh nghiệp tham gia xây dựng, thiết kế các quy
trình giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện
xuất nhập cảnh, quy trình kiểm soát an ninh tại cơ sở
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Hợp tác: Trao đổi thông tin về thông lệ, tập quán
thương mại, xu hướng thương mại; Trao đổi thông tin
về các rủi ro, dấu hiệu vi phạm trong hoạt động xuất
nhập khẩu, xuất nhập cảnh; Xây dựng và thực hiện các
chương trình quản lý tuân thủ.

C. Tăng cường phối hợp với doanh nghiệp và các bên liên quan
Bối cảnh
Mối quan hệ phối hợp giữa hải quan với doanh nghiệp và các cơ quan liên
quan là mối quan hệ đa chiều và có ảnh hưởng qua lại đến nhau. Sự tham gia hợp
tác của các bên sẽ góp phần tối ưu hóa nguồn lực và chi phí của mỗi bên, hạn chế
sự gián đoạn trong lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về
lĩnh vực hải quan, minh bạch hóa môi trường thương mại.
Vấn đề cụ thể
- Tình hình buôn lậu và gian lận thương mại diễn biến phức tạp với trị giá vi phạm
lớn.

- Ách tắc và gián đoạn trong lưu thông hàng hóa vẫn được ghi nhận.
- Tính chuyên nghiệp trong việc làm thủ tục thông quan hàng hóa chưa cao.
Các bên liên quan bao gồm
- Doanh nghiệp; Hiệp hội doanh nghiệp.
- Các cơ quan chính phủ, chính quyền địa phương các cấp, các lực lượng chức
năng.
Mục tiêu tổng quát
Thiết lập quan hệ hợp tác, phối hợp giữa hải quan với doanh nghiệp và các bên
liên quan nhằm tăng cường hiệu quả kiểm soát, tạo thuận lợi cho thương mại.
Mục tiêu cụ thể

Biện pháp

Chống buôn lậu và gian
lận thương mại

Hợp tác: Các bên tham gia ký thỏa thuận hợp tác về
trao đổi thông tin, giao ban định kỳ, phối hợp kiểm
9


soát.

Giảm thời gian, chi phí
xuất nhập khẩu hàng
hóa

Tham vấn: Tổ chức tham vấn doanh nghiệp và các bên
liên quan về các giải pháp tối ưu hóa thủ tục hành
chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt

động xuất nhập khẩu hàng hóa, tháo gỡ các nút thắt
trong chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến lưu thông hàng
hóa xuất nhập khẩu.
Tham gia: Lập kế hoạch và lên chương trình triển khai
các giải pháp đạt được qua tham vấn, phân công nhiệm
vụ cho các bên liên quan cùng tham gia thực hiện.

Nâng cao tính giải trình
của các cơ quan quản lý
chuyên ngành

Tham gia: Mời các cơ quan quản lý chuyên ngành
tham dự các cuộc đối thoại với doanh nghiệp để thông
tin và giải trình về các quy định pháp luật liên quan đến
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hợp tác: Thiết lập đầu mối liên lạc và kênh trao đổi
thông tin, xác định phương thức làm việc chung giữa
các bên để cùng phối hợp giải đáp và tháo gỡ kịp thời
vướng mắc cho doanh nghiệp.
Thông tin: Tuyên truyền về lợi ích sử dụng dịch vụ đại
lý làm thủ tục hải quan qua các phương tiện thông tin
đại chúng, qua cổng thông tin điện tử hải quan các cấp,
qua các hiệp hội doanh nghiệp.

Chuyên nghiệp hóa việc Tham vấn: Tổ chức tham vấn các đại lý làm thủ tục
làm thủ tục hải quan
hải quan về các biện pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ
đại lý làm thủ tục hải quan.
Hợp tác: Doanh nghiệp, đại lý làm thủ tục hải quan và
cơ quan hải quan ký thỏa thuận hợp tác thực hiện thủ

tục hải quan qua dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan.

D. Nâng cao chất lượng xây dựng chính sách, pháp luật hải quan
Bối cảnh
Chính sách, pháp luật là công cụ điều tiết và quản lý xã hội. Hệ thống
chính sách, pháp luật đồng bộ, dễ dự báo, công khai, minh bạch, hiệu lực và hiệu
quả sẽ góp phần ổn định và thúc đẩy xã hội phát triển.
Việc xây dựng chính sách, pháp luật có tính hai mặt, vừa đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước, đảm bảo an toàn cho xã hội, vừa thúc đẩy phát triển kinh tế.
Do vậy quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật rất cần
đến sự tham gia của các bên liên quan. Có như vậy, các chính sách, pháp luật ra
10


đời mới trở nên bền vững.
Vấn đề cụ thể
- Doanh nghiệp chưa quan tâm và thấy hết quyền lợi của việc tham gia xây dựng
chính sách pháp luật;
- Quá trình lấy ý kiến và phản hồi góp ý chưa chuyên nghiệp nên chưa khuyến
khích các bên tham gia.
- Một số văn bản pháp luật chưa thực sự đạt được kết quả như mong muốn. Một
số văn bản pháp luật có vòng đời ngắn, sớm trở nên lạc hậu so với tình hình phát
triển thương mại.
Các bên liên quan bao gồm
- Hiệp hội Doanh nghiệp, doanh nghiệp;
- Cơ quan Hải quan;
- Bộ Tài chính;
- Các cơ quan quản lý nhà nước;
- Các tổ chức, cá nhân khác.
Mục tiêu tổng quát

Doanh nghiệp và các bên liên quan tham gia tích cực vào quá trình xây dựng
chính sách, pháp luật về hải quan.
Mục tiêu cụ thể

Biện pháp
Thông tin: Thông tin qua phương tiện
thông tin đại chúng, cổng thông tin điện
tử hải quan, hội nghị đối thoại các cấp
kế hoạch xây dựng chính sách, pháp luật
hàng năm của cơ quan hải quan.

Thiết lập cơ chế để doanh nghiệp và
các bên tham gia vào quá trình xây
dựng chính sách, pháp luật hải quan

Tham vấn: Thực hiện tham vấn doanh
nghiệp và các bên liên quan ở cả ba cấp:
Tổng cục – Cục – Chi cục về các nội
dung cần sửa đổi, bổ sung chính sách,
pháp luật hải quan.
Tham gia: Tổ chức các buổi làm việc
nhóm, hội thảo chuyên đề với sự tham
gia của đại diện doanh nghiệp, chuyên
gia, các bên liên quan soạn thảo các nội
dung cần sửa đổi, bổ sung.

Khuyến khích doanh nghiệp và các
bên liên quan tham gia xây dựng
chính sách, pháp luật hải quan


Thông tin: Thông tin về kết quả tiếp
thu góp ý của doanh nghiệp và các bên
liên quan trong việc xây dựng chính
sách, pháp luật hải quan qua phương
tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin
11


điện tử hải quan, hội nghị đối thoại các
cấp.
Hợp tác: Tổ chức các hội nghị biểu
dương đóng góp của doanh nghiệp và
các bên liên quan vào quá trình xây
dựng chính sách, pháp luật hải quan.
V - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Phân công trách nhiệm
1. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm cụ thể hóa các hoạt động triển
khai trong kế hoạch công tác hàng năm theo nội dung chiến lược đã đề ra; thực
hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; báo cáo kết
quả triển khai định kỳ vào ngày 25 của tháng cuối mỗi quý lập báo cáo gửi Tổng
cục Hải quan qua đầu mối Ban Cải cách hiện đại hóa.
2. Đối với cơ quan Tổng cục, Ban Cải cách hiện đại hóa chịu trách nhiệm
chủ trì thực hiện các chương trình, hoạt động đối tác ở cấp ngành. Các Cục, Vụ
nghiệp vụ chuyên môn có trách nhiệm phối hợp và tạo thuận lợi để nhóm công
tác hoàn thành nhiệm vụ.
3. Đối với các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổ tư vấn Hải quan – Doanh
nghiệp chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện các chương
trình, hoạt động đối tác trên địa bàn quản lý. Các phòng, ban nghiệp vụ, các chi
cục có trách nhiệm thực hiện các hoạt động triển khai theo kế hoạch công tác

hàng năm và phân công của Cục trưởng.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách
nhiệm quán triệt Chiến lược này đến từng cán bộ, công chức của đơn vị và tổ
chức thực hiện tại đơn vị.
2. Ban Cải cách hiện đại hóa tham mưu giúp lãnh đạo Tổng cục chỉ đạo
việc triển khai, hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện Chiến
lược này trong toàn Ngành.
Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các
đơn vị kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Ban Cải cách hiện đại hóa) để
chỉ đạo, hỗ trợ, hướng dẫn, xử lý./.

12


Phụ lục A: Ma trận giải pháp
Trao đổi
thông tin

Thực hiện

Phương pháp
tham gia

Thông báo
thường xuyên
về các quy
định và những
cải cách


Một chiều

Hải quan sẽ cập
nhật thông tin cho
các bên liên quan

Các cuộc họp;
Phương tiện
truyền thông;
Internet

Tham vấn

Thu thập phản
hồi ý kiến từ
các bên liên
quan

Hai chiều
hoặc nhiều
chiều giữa
TCHQ và các
bên liên quan.

Tham gia

Dẫn dắt bên
liên quan vào
các hoạt động


Hai chiều
hoặc nhiều
chiều giữa
TCHQ và các
bên liên quan.

Phối hợp các
bên liên quan
thực hiện

Hai chiều
hoặc nhiều
chiều giữa
TCHQ và các
bên liên quan.
Học hỏi lẫn
nhau

Giải pháp

Mục tiêu

Thông tin

Hợp tác

Hải quan sẽ cập
nhật thông tin cho
các bên liên quan,
Các cuộc khảo sát;

lắng nghe ý kiến,
Các cuộc họp
thảo luận với các
tham vấn;
bên liên quan về các
Họp định kỳ
giải pháp và phản
hồi về quyết định
của Hải quan.
Hải quan sẽ thiết
lập các kênh thông
tin, diễn đàn để tiếp
nhận góp ý của các
bên liên quan để
đảm bảo hiểu rõ
những mối quan
tâm của họ, giải
Các diễn đàn;
trình, phản hồi về
các cuộc họp định
quan điểm của các
kỳ
bên liên quan ảnh
hưởng như thế nào
đến quá trình quyết
định của hải quan;
tạo điều kiện để các
bên cùng tham gia
thực hiện các giải
pháp đã thống nhất.

Hải quan phối hợp
với các bên liên
quan thực hiện các
nội dung thỏa thuận
giữa các bên.

Các dự án;
Biên bản ghi nhớ

13


Phụ lục B: Danh sách các bên liên quan
1. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa (người hưởng lợi trực tiếp, gián
tiếp hoặc chịu thiệt trực tiếp, gián tiếp)
2. Doanh nghiệp dịch vụ xuất nhập khẩu (người hỗ trợ)
3. Các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề (người bảo vệ)
4. Cơ quan quản lý nhà nước (nhà chức trách cùng cấp; thậm chí cấp trên)
5. Cơ quan hải quan các cấp, cán bộ, công chức hải quan (nội bộ ngành)
6. Người am hiểu sâu (chuyên gia; cán bộ chuyên môn v.v…)
7. Giới truyền thông
8. Cộng đồng (Người dân nói chung)

14


Phụ lục C – Kế hoạch hành động
Dự thảo Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển quan hệ đối tác giai đoạn 2015-2020
Công việc


STT

Đơn vị
thực
hiện

Tăng cường sự hiểu biết về vai trò và
đóng góp của cơ quan hải quan.
-

Thông tin, tuyên truyền quảng bá
hình ảnh lực lượng Hải quan

-

Tổ chức tham vấn doanh nghiệp và
các bên liên quan về kế hoạch,
chương trình cải cách, phát triển hải
quan

-

2

Đơn vị
chủ trì

Nâng cao hình ảnh, uy tín của cơ quan hải quan các cấp

A

1

Kết quả đầu ra

Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về
ngành hải quan, thi thiết kế trụ sở,
trang chế phục hải quan,…

Thông tin
thường xuyên
-

Các chương trình truyền thông

-

Các ấn phẩm, bản tin

-

Hội nghị, Hội thảo

-

Đối thoại

-

Các cuộc tham vấn


-

Cuộc thi do các bên phối hợp tổ chức

- Ban
CCHĐH
- Tổ Tư
vấn HQ DN

Các
đơn vị
liên
quan

-

-

Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về lĩnh vực hải
quan
Tổ chức tham vấn doanh nghiệp và
các bên liên quan về các quy trình,
thủ tục cần đơn giản và hài hòa hóa
Tổ chức các phiên làm việc chung

-

Các chương trình truyền thông


-

Các ấn phẩm, bản tin

-

Hội nghị tập huấn

-

Đối thoại

-

Các cuộc tham vấn

Kết hợp phổ
biến tại các hội
nghị, hội thảo
Tổ chức theo
quy chế đối
thoại, tham vấn
của ngành
Tổ chức theo
yêu cầu thực tế

Minh bạch hóa quy định, thủ tục hải
quan
-


Thời gian

- Ban
CCHĐH
- Tổ Tư
vấn HQ DN

Các
đơn vị
liên
quan

Thông tin
thường xuyên
Tổ chức hội nghị
tập huấn khi có
văn bản mới
Tổ chức theo
quy chế tham
vấn của ngành
15


Công việc

STT

giữa các bên dự thảo các quy trình,
thủ tục hải quan cần sửa đổi, bổ sung


3

-

Đơn vị
chủ trì

Các nhóm, phiên làm việc

Đơn vị
thực
hiện

Áp dụng cam kết, chuẩn mực, thông
lệ quốc tế
-

-

4

Kết quả đầu ra

Thông tin, tuyên truyền về các cam
kết, chuẩn mực, thông lệ quốc tế đã
áp dụng
Thiết lập các chương trình, dự án
hợp tác nghiên cứu áp dụng các cam
kết quốc tế mà Việt Nam đã tham
gia, các chuẩn mực, thông lệ quốc tế

tiến tiến trên thế giới

-

Các chương trình truyền thông

-

Các ấn phẩm, bản tin

-

Hội thảo chuyên đề

-

Chương trình, dự án hợp tác

- Ban
CCHĐH
- Tổ Tư
vấn HQ DN

Các
đơn vị
liên
quan

Tăng cường tính liêm chính của cán
bộ, công chức hải quan các cấp

-

-

Niêm yết quy định về đạo đức công
vụ, quy tắc ứng xử tại các địa điểm
làm thủ tục hải quan

-

Ấn phẩm, bản tin

-

Hòm thư góp ý

-

Đường dây nóng

-

Phiếu khảo sát

Công khai các phán quyết của cơ
quan hải quan

-

Đối thoại


Thiết lập các kênh tiếp thu góp ý,
phản ánh

-

Chuẩn dịch vụ công

-

Kế hoạch

Công khai kết quả xử lý vi phạm cán
bộ, công chức hải quan

- Vụ
TCCB
- Thanh
tra
- Tổ Tư
vấn HQ DN

Các
đơn vị
liên
quan

Thời gian
Tổ chức làm
việc nhóm định

kỳ hàng quý
hoặc 6 tháng một
lần

Thông tin định
kỳ 6 tháng một
lần
Chương trình hợp
tác và hoạt động
triển khai theo
thỏa thuận

Thông tin
thường xuyên
Tiếp thu góp ý
thường xuyên
Tổ chức làm
việc nhóm định
kỳ hàng năm
Thực hiện các
cuộc khảo sát
theo kế hoạch
16


Công việc

STT

-


Xây dựng chuẩn dịch vụ công, kế
hoạch thực hiện

-

Thực hiện khảo sát khách hàng

Cuộc khảo sát

Đơn vị
thực
hiện

Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục
hải quan thuận lợi, nhanh chóng

Thời gian
chung của ngành

Thông tin
thường xuyên

-

Công bố các đầu mối hỗ trợ doanh
nghiệp tại các cấp

-


Danh sách đầu mối, bộ phận trợ giúp
được đăng tải

- Ban
CCHĐH

-

Thiết lập kênh tiếp nhận và trả lời
vướng mắc cho doanh nghiệp

-

Chuyên mục hỏi đáp trên cổng thông tin
điện tử hải quan, báo hải quan

-

Tổ chức tham vấn doanh nghiệp và
các bên liên quan về các giải pháp
tháo gỡ vướng mắc, khó khăn

-

Bộ phận tiếp nhận và giải đáp vướng
mắc ở cả ba cấp: Tổng cục – Cục – Chi
cục

- Tổ Tư
vấn HQ –

DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

-

-

2

-

Đơn vị
chủ trì

Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật hải quan của doanh nghiệp

B
1

Kết quả đầu ra

Đề xuất và thiết kế các ứng dụng dịch
vụ công về lĩnh vực hải quan nhằm
gia tăng tiện ích cho doanh nghiệp
trong quá trình làm thủ tục hải quan
Xây dựng chương trình hợp tác ở
phạm vi cấp ngành, cục, chi cục

-


Đối thoại

-

Các vướng mắc được tổng hợp, phân
tích, sàng lọc

-

Các cuộc tham vấn

-

Các ứng dụng dịch vụ công

-

Các chương trình, dự án hợp tác

Các
đơn vị
liên
quan

Công khai các trường hợp vi phạm
của doanh nghiệp

Tổ chức theo
quy chế tham

vấn của ngành
Tổ chức làm
việc nhóm định
kỳ 6 tháng một
lần
Chương trình
hợp tác xây
dựng hàng năm

Khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ
tự nguyện pháp luật hải quan
-

Tiếp nhận và
giải đáp thường
xuyên

Thông tin
thường xuyên
- Ban
CCHĐH

Các
đơn vị

Tổ chức theo
quy chế tham
17



Công việc

STT

-

-

Xây dựng quy trình giám sát; quy
trình kiểm soát

-

-

Trao đổi thông tin

-

Danh sách các vụ vi phạm được công bố - Tổ Tư
vấn HQ –
Các khung hình phạt được đăng tải
DN thuộc
các Cục
Các quy trình giám sát, kiểm soát
HQ T,TP
Các thỏa thuận hợp tác được ký kết

-


Xây dựng chương trình quản lý tuân
thủ

-

Các chương trình quản lý tuân thủ

-

Đơn vị
thực
hiện
liên
quan

Thời gian
vấn của ngành
Tổ chức làm
việc nhóm định
kỳ 6 tháng một
lần

Tăng cường phối hợp với doanh nghiệp và các bên liên quan

C

2

Đơn vị
chủ trì


Thông tin các hình phạt đối với các
vi phạm

-

1

Kết quả đầu ra

Chống buôn lậu và gian lận thương
mại
-

Trao đổi thông tin

-

Thỏa thuận hợp tác

-

Giao ban định kỳ

-

Nhóm công tác chung

-


Phối hợp kiểm soát

-

Các hoạt động phối hợp

- Cục
ĐTCBL
- Tổ Tư
vấn HQ –
DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

Các
đơn vị
liên
quan

Giảm thời gian, chi phí xuất nhập
khẩu hàng hóa
-

Tối ưu hóa thủ tục hành chính

-

Các thủ tục hành chính được tỉnh giản

-


Nâng cao hiệu quả quản lý

-

Cải tiến phương thức quản lý

-

Rà soát, xác định các nút thắt trong
chuỗi thương mại

-

Các giải pháp tháo gỡ vướng mắc

-

Đề xuất các giải pháp tháo gỡ

- Cục
GSQL
- Tổ Tư
vấn HQ –
DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

Các
đơn vị

liên
quan

Theo thỏa thuận
hợp tác ký kết

Tổ chức làm
việc nhóm đột
xuất hoặc định
kỳ hàng tháng
đối với cấp chi
cục, định kỳ
hàng quý đối với
cấp cục, 6 tháng
một lần đối với
cấp Tổng cục
18


Công việc

STT

3

Kết quả đầu ra

Nâng cao tính giải trình của cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành
- Thông tin và giải trình tại các cuộc


-

Sự tham gia của các cơ quản lý nhà
nước chuyên ngành

- Giải đáp và tháo gỡ vướng mắc

-

Đầu mối liên lạc được chỉ định

-

Kênh thông tin được thiết lập

-

Phương thức làm việc được xác lập

đối thoại

4

Chuyên nghiệp hóa việc làm thủ tục
hải quan
Tuyên truyền về dịch vụ đại lý làm
thủ tục hải quan

-


Bản tin

-

Thúc đẩy dịch vụ đại lý làm thủ tục
hải quan

-

Các cuộc tham vấn

-

Các giải pháp được đề xuất

-

Khuyến khích doanh nghiệp làm thủ
tục hải quan qua đại lý

-

Các thỏa thuận hợp tác giữa hải quan –
doanh nghiệp – đại lý

-

Số tờ khai làm thủ tục hải quan qua đại



-

- Vụ PC
- Tổ Tư
vấn HQ –
DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

- Cục
GSQL
- Tổ Tư
vấn HQ –
DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

Đơn vị
thực
hiện

Thời gian

Các
đơn vị
liên
quan

Các

đơn vị
liên
quan

Thông tin
thường xuyên
Tổ chức theo
quy chế tham
vấn của ngành
Tổ chức làm
việc nhóm định
kỳ 6 tháng một
lần

Nâng cao chất lượng xây dựng chính sách, pháp luật hải quan

D
1

Đơn vị
chủ trì

Thiết lập cơ chế để doanh nghiệp và
các bên tham gia vào quá trình xây
dựng chính sách, pháp luật hải quan
-

Thông tin về kế hoạch xây dựng
chính sách, pháp luật của cơ quan


Thông tin
thường xuyên
- Vụ PC
-

Bản tin

- Tổ Tư
vấn HQ –

Các
đơn vị
liên

Kết hợp phổ
biến tại các hội
nghị, hội thảo
19


Công việc

STT

2

Kết quả đầu ra

hải quan


-

Hội nghị, hội thảo, đối thoại

-

Tham vấn về nội dung cần sửa đổi,
bổ sung

-

Ban tham vấn, tổ tư vấn

Phối hợp dự thảo các nội dung sửa
đổi, bổ sung

-

Các buổi tham vấn

-

-

Các buổi làm việc chung

Khuyến khích doanh nghiệp và các
bên liên quan tham gia xây dựng
chính sách, pháp luật hải quan
-


-

Thông tin về kết quả tiếp thu góp ý
xây dựng chính sách, pháp luật từ
cộng đồng doanh nghiệp và các bên
liên quan
Biểu dương các đóng góp của doanh
nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp và
các bên liên quan vào quá trình xây
dựng chính sách, pháp luật hải quan

Đơn vị
chủ trì
DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

Bản tin

-

Báo cáo

-

Bằng khen

-


Hội nghị biểu dương

Thời gian
Tổ chức theo
quy chế đối
thoại, tham vấn
của ngành
Tổ chức làm
việc nhóm theo
yêu cầu thực tế

- Vụ PC
-

Đơn vị
thực
hiện
quan

- Tổ Tư
vấn HQ –
DN thuộc
các Cục
HQ T,TP

Các
đơn vị
liên
quan


Thông tin
thường xuyên
Kết hợp biểu
dương tại các
hội nghị, hội
thảo hàng năm

20


Phụ lục D – Quản trị kế hoạch
STT Giải pháp
1

Thông tin

2

Tham vấn

Tiêu chí đánh giá
1.1. Định tính:
- Nhanh chóng
- Kịp thời
- Đầy đủ
- Chính xác
- Dễ tiếp cận
1.2. Định lượng:
- Số lượng các hình thức thông tin,
tuyên truyền

- Số lượng văn bản pháp luật được
đăng tải
- Số lần tổ chức hội thảo, tập huấn
- Số lượt truy cập trang web
- Số người tham dự
- Số lượng vướng mắc
2.1. Định tính:
- Thời sự
- Hiệu quả
- Đồng thuận
- Chủ động
- Linh hoạt
- Tác động
- Đúng đối tượng, đúng nội dung
2.2. Định lượng
- Số lượng hình thức tham vấn được
thực hiện

Phương pháp đánh giá
- Khảo sát
- Báo cáo
- Dữ liệu

Thời gian thực
hiện
- Định kỳ hàng Quý
- Đột xuất theo yêu
cầu

Phương thức đánh

giá
Đơn vị chủ trì chịu
trách nhiệm:
- Tổ chức các cuộc
điều tra xã hội,
phỏng vấn, phát
bảng hỏi,…
- Tổng hợp, phân
tích, đánh giá, báo
cáo kết quả
- Tổng hợp, phân
tích dữ liệu.

- Báo cáo
- Họp rà soát
- Dữ liệu

- Định kỳ hàng quý
- Đột xuất theo yêu
cầu

Đơn vị chủ trì chịu
trách nhiệm:
- Định kỳ đánh giá
kết quả thực hiện
tham vấn
- Đánh giá tác động
thực hiện các giải
pháp sau tham vấn
- Tổ chức các cuộc

họp rút kinh nghiệm
giữa các bên
21


STT Giải pháp

Tiêu chí đánh giá

Phương pháp đánh giá

- Số lượng các buổi tham vấn được
tổ chức
- Số lượng các bên tham gia
- Số lượng các giải pháp được đồng
thuận và thực hiện
- Số lần phản hồi/ trả lời kết quả
tham vấn
- Số lượng các kiến nghị

Thời gian thực
hiện

Phương thức đánh
giá

3

Tham gia


3.1. Định tính:
- Thuận tiện
- Dân chủ
- Thường xuyên
- Hiệu quả
- Đúng đối tượng
3.2. Định lượng
- Các hình thức được tổ chức
- Số lượng các hoạt động được triển
khai
- Số lượng các bên tham gia
- Số lượng các góp ý
- Số lượng các góp ý được tiếp thu,
phản hồi
- Số lượng các công việc được thực
hiện

- Báo cáo
- Họp rà soát
- Hội thảo
- Chương trình/ kế hoạch
triển khai

- Thường xuyên
- Định kỳ
- Đột xuất

Đơn vị chủ trì chịu
trách nhiệm:
- Tổng hợp, đánh

giá kết quả xử lý
góp ý, kiến nghị,
vướng mắc.
- Đánh giá hiệu quả
các công việc do các
bên liên quan phối
hợp thực hiện.
- Tổ chức các hội
thảo, các buổi làm
việc chung giữa các
bên.
- Tổ chức lấy ý kiến
các bên liên quan

4

Hợp tác

4.1. Định tính:
- Đồng thuận

- Văn bản ghi nhớ, thỏa
thuận hợp tác

Theo thỏa thuận hợp Đơn vị chủ trì chịu
tác
trách nhiệm:
22



STT Giải pháp

Tiêu chí đánh giá

Phương pháp đánh giá

- Chia sẻ
- Sẵn sàng
- Chủ động
- Tích cực
- Trách nhiệm
- Hiệu quả
4.2. Định lượng
- Số lượng biên bản, thỏa thuận hợp
tác
- Số lượng các bên tham gia
- Số lượng các hoạt động hợp tác
được triển khai

- Báo cáo
- Họp giao ban
- Kế hoạch hợp tác hàng
năml

Thời gian thực
hiện

Phương thức đánh
giá
- Đánh giá kết quả

thực hiện các nội
dung thỏa thuận hợp
tác giữa các bên
- Đánh giá tác động,
hiệu quả, lợi ích từ
các hoạt động hợp
tác
- Định kỳ họp rà
soát kế hoạch hợp
tác và đánh giá kết
quả triển khai

23



×