Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần khách sạn hoàng anh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.83 KB, 34 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình chung của cơ chế thị trường, cùng với sự vận động đi lên
của nền kinh tế nước ta lại vừa trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế
giới WTO. sự cạnh tranh của các giửa các doanh nghiệp trong nước diển ra
mạnh mẽ hơn. Hơn nữa. còn có việc đầu tư của các doanh nghiệp, các công ty,
các tập đoàn… của nước ngoài càng làm cho sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thêm đa dạng và phức tạp hơn. Vấn đề “ Vốn Bằng
Tiền” trong cơ cấu kinh doanh có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Bởi vì “ Vốn Bằng Tiền” là một phần tài sản lưu động của
doanh nghiệp. Nó góp phần thúc đẩy công việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn. Nó là một trong những yếu tố hết sức quan
trọng để đáp ứng nhu cầu vốn và cạnh tranh ngày càng cao của nền kinh tế thị
trường.
Sự hình thành và sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, hoạt động trong
bât cứ nghành nghề nào, các đơn vị phải có vốn ban đầu. Vốn băng tiền rất cần
thiết, là nguồn tài chính để mua hàng hoá. Với sự vận động của nền kinh tế thị
trưòng và một nguồn tiền sẵng có, Doanh nghiệp có thể đáp ứng một cách nhanh
chóng kịp thời nhu cầu của thị trường. Đòng tiền được sử dụng một cách hợp lý
sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được chỉ tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh
đó là “ Kinh doanh hiệu quả, phát triển bền vững” .
Xuất phát từ suy nghĩ đó em đã chọn đề tài “ Hạch toán kế toán Vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần khách sạn Hoàng Anh Gia Lai” làm báo cáo chuyên đề
thực tập tốt nghiệp .
Tuy nhiên do điều kiện thực tập không nhiều và kiến thức có hạn nên
không tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy em mong được sự đóng góp ý kiến
của thầy cô, cùng các anh chị phòng kế toán tại công ty cổ phần khách sạn
Hoàng Anh Gia Lai.



SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Chuyên đề báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Những cơ sở lý luận cơ bản về hoạch toán vốn bằng tiền
Phần II: Thực trạng công tác vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần KSHAGL
Phần III: Một số ý kiến về bài học góp phần hoàn thiện kế toán vốn
bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần KS-HAGL

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

PHẦN I
NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠCH TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
I.Khái niệm, nhiệm vụ và nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền
1. Khái niệm:

Vốn bằng tiền là tài sản của doanh nghiệp biểu hiện bằng nhiều hình thái
bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gởi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
Vốn bằng tiền là tài sản mà doanh nghiệp nào củng có và sử dụng, có thể
nói đó là mạch máu lưu thông cua doanh nghiệp. Có von, Doanh nghiệp mua
nguyên- nhiên vật liệu, trả lương cho cán bộ công nhân viên…tiếp tục quá trình
sản xuất , kinh doanh của mình, đó là tai sản có tính luân chuyển cao nhất. Do
đó cần có nhửng nguyên tắc quản lý chặc chẽ nhật định để tránh thất thoát gian
lận. Cần tuân thủ các yêu cầu quản lý nội bộ vốn bằng tiền, chẳng hạn cá nhân
nào có trách nhịêm đói với một tài sản thì không được giữ sổ sách cua loại tài
sản đó. Vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán nhanh cua Doanh Nghiệp
2. Nhiệm vụ:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến dạng
biến động tănh hoặc giảm hằng ngày cua tiền mặt tại quỷ. Cuối mổi ngày phải
đói chiếu số dư trên sổ sách và sổ thực tế tại quỷ, để xử lý kịp thời
3. Nguyên tắc:
- Hoạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
việt nam.
- Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có va tình hình
thu chi tất cả các loại tiền
II. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt
1.1 Chứng từ sử dụng:
a.Phiếu thu:
- Công dụng: dùng để quản lý các khoản thu bằng tiền mặt
- Phương pháp lập: kế toán lạp 3 liên
+ Một liên lưu lại nơi lập.
+ Một liên giao cho người lập.

+ Một liên nộp cho kế toán.
b.Phiếu chi:
-Công dụng: dùng để quản lý các khoản chi bằng tiền mặt
-Phương pháp lập:Kế toán lập 3 liên
+ Một liên lưu lại nơi ập phiếu
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

+ Một liên thủ quỹ dùng để ghi sổ sau đó chuyên cho kế tán cùng với
chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
+ Một liên gioa cho người nhận để làm cho chứng từ gốc
1.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 111: tiền mặt
- TK 111 gồm 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1111: tiền mặt
+ TK 1112: Ngoại tệ
+ TK 1113: vàng bạc, kim cương, đá quý
Công dụng của TK 111: tài khoản này dùng đẻ phản ánh tình hình thu –
chi, tồn quỹ tiền mặt tại Doanh Nghiệp (gồm tiền Việt Nam, vàng bạc, đá
quý……)
* Kết Cấu
Nợ
TK 111


-SDĐK:Phản ánh số tiền mặt
hiện có lúc đầu kỳ
-SPST:Phản ánh các khoản
SPSG: - Phản ánh các khoản tiền giảm
tiền tăng.
-Số tiền thiếu phát hiện tại quỹ khi kiểm kê
-Số tiền thừa phát hiện tại
quỹ khi kiểm kê
-SDCK:Phản ánh số tiền hiện
• TK “Ngoại tệ” dùng để theo dõi số lượng ngoại tệ - chi trong kỳ
Nợ
TK 007

Ngoại tệ thu vào trong kỳ

Ngoại tệ chi ra trong kỳ

SD:Số ngoại tệ hiện có
1.3. Trình tự hạch toán:
a. Tiền việt nam
* Trình tự hạch toán tăng tiền mặt
+Tăng do thu tiền bán hàng nhập quỹ.
Nợ TK 111:Tổng số tiền nhập quỹ
Có TK 511, 512:Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Tăng do thu tiền các hoặt động tài chính và các hoặt đọng khác:
Nợ TK 111:
Có TK 151, 711:
Có TK 3331:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1


Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

+ Tăng do rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ
Nợ TK 111:
Có TK 112:
+ Tăng do thu hồi tạm ứng:
Nợ TK 111;
Có TK 141:
+ Tăng Do thu từ người mua ( kể cả tiền ứng trước, đặc cọc trước của
người mua).
Nợ TK 111:
Có TK 131:
+ Tăng do các nguồn nhân khác:
Nợ TK 111: số thu hồi nhập quỹ
Có TK 136: phaỉ thu từ nội bộ
Có TK 138: thi hồi các khoản phải thu khác
Có TK 128, 228: thu hồi các khoản cho vay hoặc vốn góp liên doanh
Có TK 3381: số kiểm kê thừa chưa rỏ nguyên nhân
Có TK 3388: các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
*Trình tự hạch toán giảm tiền mặt:
+ Chi tiền mặt mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ.
Nợ TK 151, 152, 153
: giá mua chưa thuế
Nợ TK 156

: giá mua chưa thuế
Nợ TK 211, 213
: giá mua chưa thuế
Nợ TK 133
: thuế GTGT đưpơc khấu trừ
Có TK 111
: tổng số tiền thanh toán
+ Giảm do chi ỵưc tiếp cho hoặt động SX – KD
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 111
+ Giảm do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 112: gởi tiền vào ngân hàng
Nợ TK 331: trả nợ hoặc ứng trước cho người bán
Nợ TK 144: xuất ký quỹ, ký cược ngăn hạng
Nợ TK 138: các khoản tiền thiếu hụt khi kiểm kê
Nợ TK 141: tạm ứng cho công nhân viên
Nợ TK 311, 315: thanh toán tiền nợ vay tiền đén hạn
Nợ TK 3331: nộp thuế cho nhà nước
NợTK 334: trả lương cho công nhân viên
Có TK 111: số tiền mặt thực xuát quỹ
b. Ngoại tệ:
- Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ:
Các nghiệp vụ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại
tệ phải thực hiện việc ghi sổ sách kể toán và lập báo cáo theo một đơn vị tiền tệ
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

thống nhất là đồng việt nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong
kế toán. Việc quy đổi ngoại tệ ra đòng việt nam phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp kinh tế.
- Phương pháp kế toán:
Khi phát sinh nghiệp vụ thu – chi ngoại tệ, đông thời với việc ghi sổ kế
toán bằng đồng việt nam trên tài khoản 112, 1122. Đồng thời, còn phải theo giỏi
chi tiết từng đồng nguyên tệ . nếu ghi tăng trên TK 1112, TK 1122 đông thoqì
ghi nợ TK 007 –“ngoại tệ các loại” nếu ghi giảm trên TK 1112,TK 1122 đông
ghi có TK 007 –“ngoại tệ các loai”
- Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lổ tỷ giá hối đoái trong giao dịchmua ngoài vật tư, hàng
hoá,TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133….
Nợ TK 635- chi nphí tài chính
Có ác TK 111(1112),112(1122)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài hàng hoá,
dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133…
Có TK 111(1112),112(1122)
Có TK 515
- Khi nhận hàng hoá,dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay
dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,ghi
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133…
Có TK 331,311,341,342,336
- Khi thanh toán nợ phải trả

+ Nếu phát sinh lổ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả,ghi:
Nợ các TK 311,315,331,336,341,342
Nợ TK 635- chi phí tài chính
Có TK 111(1112),112(1122)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải ,ghi:
Nợ các TK 311,315,331,336,341,342
Có TK 515- doanh thu hoặt động tài chính
Có TK 111(1112),112(1122)
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng các đơn vị tiền tệ khác với
đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán,ghi:
Nợ các TK 111(1112),112(1122),131
Có TK 511,711
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ,ghi:
Nợ các TK 136,138
Nợ TK 635- chi phí tài chính
Có các TK 111(1112),112(1122)
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Có TK 515-doanh thu hoặt động tài chính
- Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ
+ Nếu phát sinh lổ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải
thu,ghi:

Nợ các TK 111(1112),112(1122)
Nợ TK 635- chi phí tài chính
Có các TK 131,136,138
+ Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoai trong giao dịch thanh toán
nợ phải thu bằng ngoại tệ,ghi:
Nợ TK 111(1112),112(1122)
Có TK 515- doanh thu hoặt động tài chính
Có các TK 131,136,138
- Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái ghi:
Nợ các TK 111(1112),112(1122)
Có TK 413- chênh lệch tỷ giá hối đoái(4131,4132)
+ Nếu phát sinh lổ tỷ giá hối đoái ghi:
Nợ TK 413- chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131,4132)
Có các TK 111(1112),112(1122),131,136,138,311,315,331,341,342
-Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
+ Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính của hoạt động kinh doanh( theo số thuần sau khi bù trừ số dư
bên nợ và bên có của tài khoản 4132) vào chi phí tài chính( nếu lổ tỷ giá
hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính( nếu lãi tỷ giá hối đoái) để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
vào doanh thu hoạt động tài chính,ghi:
Nợ TK 413- chênh lệch tỷ giá hối đoái(4131)
Có TK 515- doanh thu hoạt động tài chính
+ Kết chuyển lổ chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lịa cuối năm tài
chính,ghi:
Nợ TK 635- chi phí tài chính
Có TK 413- chênh lệch tỷ giá hối đoái(4131)


SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

1.4. Sơ đồ hạch toán
TK511,711,515

TK111

Thu tiền bán hàng, từ các
hoạt động khác
TK131,136,138,141

TK 152,153,211,156

Chi tiền mua vật tư, HH, tài sản

Thu nợ

TK 331,334,311,341
Phải trả

TK 121,222

TK 121,222


Thu hồi các khoản đầu tư

Chi tiền đầu tư

TK 3381

TK 1381
Thu Khác

Thiếu khi kiểm kê

TK 112
TGNH nhập quỹ

TK 112

Gởi tiền NH
2. Kế toán tiền gởi ngân hàng
2.1 Tài khoản sử dụng
- TK 112 (TGNH)
- TK 112 gồm có 3 tài khoản cấp 2.
+ TK 1121: Tiền Việt Nam
+ TK 1122: Ngoại tệ
+ TK 1123: Vàng bạc, kim khí, đá quý
- Công dụng: dùng để quản lý số hiệu có và tình hình tăng giảm còn lại của
ngân hàng.
• kết cấu
Nợ
TK 112


- SDĐK: phản ánh số TGNH
hiện có luc đầu kỳ
- PS: phản ánh các khoản
PS: phản ánh số tiền rút ra từ ngân
TGNH
hàng
- SDCK: phản ánh số tiền
Còn lại Ngân hàng

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

2.2 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi và các séc chuyển
khoản….
2.3 Trình tự hạch toán:
- Trình tự hạch toán tăng TGNH:
+ Tăng do tiền bán hàng:
Nợ TK 112: Tổng số tiền nạp vào tài khoản
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác:
Nợ TK 112

Có TK 515, 711
Có TK 3331
+ Tăng do nộp tiền vào TGNH:
Nợ TK 112
Có TK 111, 113
+ Tăng do thu hồi các khoản đầu tư:
Nợ TK 112
Có TK 136: phải thu nội bộ
Có TK 138: thu hồi các khoản phải thu khác
Có TK 144, 224: thu hồi các khoản ký quỹ, ký cước ngắn hạn , dài hạn
Có TK 128,228: thu hồi các khoản cho vay hoặc góp vốn liên doanh
Có TK 344: nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 411, 441: nhận vốn kinh doanh,vốn đầu tư, XDCB
Có TK 461: nhận kinh phí sự
+ Số chênh lệch so với số Ngân hàng đén cuối tháng chưa xác định được
nguyên nhân (số liệu ngân hàng >Số liệu kế toán của vdoanh nghiệp )
Nợ TK 111
Có TK 3381
Sang tháng sau, khi đã xác định được nguyên nhân, xử lý số thừa
Nợ TK 3381
Có TK 112: nếu do ghi nhằm
Có TK 511, 515, 711……: do kế toán ghi thiếu
-Trình tự hạch toán giảm của TGNH:
+ Giảm do rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111, 113
Có TK 112
+ Giảm do góp vốn liên doanh đầu tư dài hạn
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112
+ Giảm do nhận tạm ứng

Nợ TK 141
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Có TK 112
+ Giảm do thuế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 144, 244
Có TK 112
+ Giảm do thanh toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 331: phải nhà cung cấp
Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 336: phải trả nội bộ
Có TK 112
+ Giảm do chi trực tiếp cho hoặt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 331
Có TK 112
+Giảm do mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá, tài sản cố dịnh
Nợ TK 152, 152, 156: Tổng giá mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hoá chưa thuế
Nợ TK 331: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112
+ Giảm do trả lại vốn kinh phí
Nợ TK 411, 441, 461

Có TK 112
+ Số chênh lệch: số hiệu của ngân hàng < số hiệu của kế toán ở doanh
nghiệp
Nợ TK 1381
Có TK 112
+ Xử lý số chênh thiếu sau khi xác định được nguyên nhân
Nợ TK 112: Do Ngân hang ghi phiếu
Nợ TK 511, 711, 331….: do kế toán ghi nhằm
Có TK 1381: Số chênh lệch đã xử lý
3. Kế toán tiền đang chuyển:
3.1 chứng từ sử dụng.
- Giấy nộp tiền
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
a. Tài khoản sử dụng: TK 113
- Công dụng: Nhằm theo dõi các khoản tiền đang chuyển

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

b. Kết cấu:
Nợ
TK 113


- SDĐK: phản ánh số tiền đang
chuyển đầu kỳ
- PS: phản ánh các khoản tiền đã - phản ánh: Số kết chuyển vào tài khoản
nộp vào Ngân hàng hoặc đã
tiền gởi Ngân hàng hoặc TK liên quan
chuyển cho Ngân hàng
khi nhận giấy báo, bản sao kê của NH
-SDCK: phản ánh số tiền còn
đang chuyển
3.2 Tình tự hạch toán:
-Trình tự hạch toán:
+ khi thu tiền bán hàng bằng tiền mặt,bằng sec không nhập quỹ mà nộp
thẳng vào Ngân hàng, nhưng chưa nhận được giáy báo có của Ngân hàng hoặc
người mua kế toán ghi
Nợ TK 113
Có TK 131
+ xuất quỷ gởi vào Ngân hàng hoặc chuyển qua bưu điện nhưng chưa
được giấy báo có của Ngân hàng hoặc người được hưởng
Nợ TK 113
Có TK 113
+ chuyển tiền từ tài khoản TGNH đi cho đối tượng khác nhưng chưa nhận
được giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng
+ Nhận dược giấy báo của ngân hàng, của bưu diện về số tiền đan chuyển
trong kỳ
Nợ TK 112: chuyển vào tài khoản TGNH
Nợ TK 331: thanh toán hoặc ứng trước cho người bán
Nợ TK 311, 315: thanh toán tiền vay nợ
Có TK 113: số tiền đang chuyển đã đến tay người nhận
4. Hình thức kế toán
- kế toán nhật ký chung

- Kế toán chứng từ ghi sổ
- Kế toán nhật ký sổ cái
- Kế toán nhật ký chứng từ
- Kế toán máy

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP
KS_HAGL TẠI ĐÀ NẴNG
I.Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm kinh doanh tại công ty.
1.Giơí thiệu chung về tình hình hoặt động tại công ty.
- Từ năm 2007 đến nay, công ty đã chủ động tìm hiểu va khai thác các loại
hình du lịch va giải trí, tự do kinh doanh, vừa lòng khách đến vui lòng khách đi,
chủ yếu nhận hợp đồng tiệc cưới. dịch vụ phòng ngủ, nhà hàng
- Hoạt động kinh doanh chủ yếu là nhà hàng. đặt các hội nghị lớn do các công
ty. HAGL có mối quan hệ thương mại khá tốt với nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
2. Quá trình hình thành và phát triển cua công ty.
- Công ty cổ phần ks_HAGL được thành lập vao ngày 02/09/2007.
- Tên đơn vị:Công ty cổ phần KS_HAGL
- Mã số thuế: 5900377720006
- Trụ sở chính:01 phù đổng_TP PLEIKU_TỈNH GIA LAI

- Chi nhánh: 01 nguyễn văn linh TP ĐÀ NẴNG
- Công ty chính thức hoặt động vào ngày 2/9/2007 đến nay đã dược hơn 2 năm.
Trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ hiện nay của nền kinh tế đất nước nói chung
cung như nghành du lịch và khách sạn nối riêng. Trong giai đoạn đầu vừa khi
mới thành lập công ty đã gặp nhiều kho khăn trong việc tìm kiếm thị trường
cũng như các khách hàng. Nhưng do nằm trung tâm thành phố đà nẵng nên công
ty có thể quan hệ một cách nhanh chóng và sâu rộng đối với các doanh nghiệp.
với sự quyết tâm của các thành viên, cán bộ công nhân viên mà công ty đã vượt
quy những khó khăn ban đầu để đạt được những thành công nhất định và ngày
một phát triển hơn.
3. Chức năng, nhiệm vụ hoặt động của công ty.
a. Chức năng:
-công ty nhận hợp đồng tổ chức tiệc, hội nghị cho các công ty trong và ngoài
nước
- Dịch vụ Du Lịch, giải trí
- Dịch vụ ch thuê phòng ngủ, buồn phòng
- Dịch vụ nhà hàng, đặt tiệc cưới hỏi
b. Nhiêm vụ:
- Tổ chức xây dựng các kế hoặch, tìm kiếm thị trường, mở rộng quy mô kinh
doanh
- Sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn và tài sản của công ty. Trong hoặch
toán kinh tế, kế toán tài chính theo đúng chế độ của pháp luật.
- không nghừng nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên của công ty cho
phù hợp với yêu cầu mà khách hàng đề ra, làm hài lòng khách hàng khi đến giao
dịch
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 12



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

- Phải giữ cho công ty đứng vững trên thị trường trong nước, phát triển một
cách có hiệu quả.
II. Đặc điểm,tổ chức kinh doanh cua công ty
1.sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
1.1 sơ đồ:
G GIÁM ĐỐC

P. KẾ TOÁN

P. TÀI CHÍNH

BP.GIẢI TRÍ

• Chú thích:
+
+

P. NHÂN SỰ

BP. NHÀ HÀNG

P. KINH DOANH

BP. BUỒNG PHÒNG

: quan hệ thực tế

: quan hệ đối chiếu

1.2 Chức năng của từng bộ phận:
a. Giám đốc công ty:
- là người đứng đầu do hội đồng thành viên công ty chỉ định hoặc là người
có số vốn góp cao hơn các thành viên khác. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo và quản
lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là người đại diện
cho quyền lợi và nhiệm vụ công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b. phòng kinh doanh:
- Có nhiệm vụ báo cáo cho giám đốc về thông tin kinh tế, thị trường, tổ chức
hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường giao lưu với các doanh nghiệp
khác.theo dỏi tổng hợp các báo cáo về hoạt động kinh doanh của công ty.
c. Phòng kế toán:
- Có trách nhiệm tổ chức công tác kế kế toán, thống kê số liệu công ty. tố
chức ghi chép tính toán, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích
kết quả tài chính, hoạh toán kế toán.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
- Dựa vào quy mô, đặc điểm kinh doanh của công ty các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh diễn ra hằng ngày không nhiều nên bộ máy kế toán được tổ chức theo
mô hình tập trung.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân


SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế Toán Trưởng

K.Toán Tổng Hợp

K.Toán Thanh Toán Công
Nợ

Thủ Quỹ

* Chú Thích: +
:Quan hệ trực tiếp
+
: Quan hệ chức năng
2.2 Chức năng, nhiệm vụ kế toán.
a. Kế toán trưởng:
- là người trực tiếp báo cáo cho giám đốc . là người chịu trách nhiệm trực tiếp
tổ chức và điều hành hoạt động của bộ máy kế toán đồng thời chịu trách nhiệm
thực hiện chế độ kế toán tài chính của công ty.
b. Kế toán tổng hợp.
- Kiểm tra số của kế toán nghiệp vụ, căn cứ vào sổ sách của các nhân viên kế
toán ở các thành phần để tổng hợp lên báo cáo định kỳ, xác định kết quả kinh
doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng.
c. Kế toán thanh toán công nợ:
- Có nhiệm vụ theo dõi từng khoản nợ phải thu, phải trả của từng khách hàng,
thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở thu hồi, đồng thời theo dõi chi tiêt số nợ đã trả
cho từng chủ nợ của từng công ty và tình hình mua bán của công ty.
d. Thủ quỹ:
- Có nhiệm vụ theo dõi và hoạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến

nghiệp vụ tiền và thanh toán chặc chẽ các khoản thu chi tiền mặt tại quỹ, tiền
gởi ngân hàng và thanh toán của cán bộ. công nhân viên. Đồng thời theo dõi và
quản lý tiền mặt trong công ty.
3. Hình thức kế toán doanh nghiệp đang áp dụng tại công ty:
-Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” bằng
cách ghi hàng tuần và cuối tháng.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN “ CHỨNG TỪ GHI SỔ”
Chứng từ gốc

Số quỹ

Bảng tổng hợp chứng
từ

Sổ chi tiết

Chứng từ ghi
sổ
Sổ đăng ký
chứng từ


Sổ cái

tiết Bảng tổng hợp
chi

Bảng cân đối TK

Báo cáo kế toán
* Chú thích:
: Việc làm hằng ngày
: Việc làm vào cuối tháng, cuối quí: khoá sổ rút sổ dư
: Việc kiểm tra, đối chiếu, số liệu và công tác có khớp
hay không. Làm vào cuối tháng hay cuối kỳ
III. Tình hình thực hiện kế toán vốn bằng tiền taị công ty cổ phần ks-HAGL
1.Kế toán tiền mặt.
1.1 Kế toán tăng tiền mặt:
- Chứng từ sử dụng: phiếu thu
- Tài khoản sử dụng: TK 111 “ Tiền mặt “ dùng để phản ánh số liệu có và
tình hình thu- chi tiền mặt tại quỹ.
- Trong tháng 11/2007 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 02/11/2007 theo phiếu thu số 01/11 thu tiền do công ty cổ phần
Phiên Bản Mới _ 254 Đường 219_ Đà Nẵng thanh toán nợ tháng 10/11 là:
4.200.000 đ

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 15



Chuyên đề tốt nghiệp

Đơn vị: Cty CP KS-HAGL
Địa chỉ: 01 Nguyễn văn linh
Q.hải châu- Đà nẵng

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

PHIẾU THU
Ngày…tháng…năm

Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo
QĐ số: 15/2007/QĐ
20/03/07 của BTC)
Quyển số:………
Số………
Nợ: TK 111
Có TK 131

Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Ngọc Anh.
Địa chỉ: Công ty Phiên Bản Mới- 254 Đường 2/0- TP. Đà Nẵng
Lý do nộp: Thanh toán nợ tháng 10/2007
Số tiền: 4.200.000đ
Viêt bằng chữ: Bốn triệu hai trăm ngàn đồng y
Kèm theo:……………………………………Chứng từ gốc
Giám Đốc
Kế Toán Trưởng
Người Nộp Tiền
Người Lập Phiếu

(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( Viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm ngàn đồng y

Nợ TK 111: 4.200.000
Có TK 131: 4.200.000
2. Ngày 5/11/2007 theo phiếu thu số 03/111 thu tiền khách hàng đặt 2
phòng ngủ ở khách sạn số tiền là : 441000đ ( trong đó thuế VAT 5% )
Nợ TK 111: 441.000
Có TK 511: 420.000
Có TK 3331: 21.000
3. Ngày 8/11/2007 theo phiếu thu số 06/11 thu tiền thanh lý 1 ôtô tải nhẹ
của khách do không có tiền trả tiền phòng số tiền là 13.200.000 trong đó thuế
VAT 10%
Nợ TK 111: 13.200.000
Có TK 711: 12.000.000
Có TK 3331: 1.200.000
4. Ngày 11/11/2007 công ty thiết kế thời trang đặt tiệc chúc mừng với số
lượng là 10 bàn ăn tổng giá phải thanh toán 945.000đ trong đó VAT 5%
phiếu thu số 10/11
Nợ TK 111: 945.000
Có TK 511: 900.000
Có TK 3331: 45.000
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Võ Thị Thu Ngân

5. Ngày 15/11/2007 ruý tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ theo phiếu thu số
15/11
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
6. Ngày 18/11/2007 công ty TNHH Thanh Hải thanh toán tiền nợ đặt hội
nghị số tiền là 5.750.000 theo phiếu thu số 20/11
Nợ TK 111: 5.750.000
Có TK 131: 5.750.000
Sau khi lập phiếu thu, liên 3 giao cho người nộp tiền, liên 2 đua lên cho kế toán
ký rồi chuyển cho thủ quỹ nhận tiền
BẢNG TỔNG HỢP THU TIỀN MẶT
Chứng từ
Số ngà
y
PT01 2/11
PT03 5/11
PT06 8/11
PT10 11/1
1
PT15 15/1
1
PT20 20/1
1

diễn
giải


Ghi Nợ TK 111
Ghi Có các TK
tổng
131
511
3331
711
112
cộng
Ct PB
4.2000.0 4.200.000
trả nợ
00
thu tiền
441.000
420.000
21.000
khách
hàng
thanh
12.000.0
1.200.00 12.000.00
lý ô tô
00
0
0
thu tiền
945.000
900.000
45.000

kh
Rút
20.000.0
20.000.000
TGNH
00
Cty TH 5.750.00 5.750.000
trả nợ
0
44.536.0 9.950.000 1.320.00 1.246.00 12.000.00 20.000.000
00
0
0
0

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Đơn vị: Cty CP KS- HAGL
Mã số thuế: 59000377720006
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ

Ngày ..tháng

Số hiệu
TK

Số tiền

ghi chú

Trích yếu nội dung
STT

Ngày

PT-01 02/11/07
PT-03 05/11/07
PT-06 08/11/07
PT-10 11/11/07
PT-15 15/11/07
PT-20 20/11/07

Tăng tiền mặt
C.ty CP PB mới thanh toán nợ
Tháng 10
Thu tiền khách hàng
Thuế VAT
Thu tiền thanh lý ôtô
Thuế VAT
Thu tiền cty thiết kế thời trang
Thuế VAT
Rút TGNH về nhập quỹ
Cty TNHH Thanh hải trả nợ

Cộng

Nợ
111


131

4.200.000

511
3331
711
3331
511
3331
112
131

420.000
21.000
12.000.000
1.200.000
900.000
45.000
20.000.000
5.750.000
44.536.000

1.2 Kế toán giảm tiền mặt

- Chứng từ sủ dụng: Phiếu chi
- Tài khoản sử dụng: TK 111: Tiền mặt
+ Phiếu chi dùng để theo dõi tiền mặt ra khỏi quỹ, làm cơ sở cho việc ghi
chép sổ sách, được lập thành 3 liên có đầy đủ các chữ kyy của người lập, kế toán
và thủ trưởng đơn vị thì thủ quỹ mới được xuất quỹ.
-Trong tháng 11/2007 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 03/11/2007 theo phiếu chi số 01/11 khách sạn chi tiền mặt cho kho tổng
mua rượu, bia, tổng số tiền thanh toán la 275.000,trong đó thuế VAT 10%

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

Đơn vị: Cty CP KS-HAGL
Địa chỉ: 01 Nguyễn văn linh
Q.hải châu- Đà nẵng

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

PHIẾU CHI
Ngày…tháng…năm

Mẫu số C22-H
(Ban hành theo
QĐ số: 999-TC/QĐ
20/03/07 của BTC)


Nợ: TK 642, 133
Có: TK 111

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Lan
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi:Mua hàng Rượu, bia
Số tiền: 275.000đ
Viêt bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm đồng y
Kèm theo:……………………………………Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế Toán Trưởng
Người Lập Phiếu
(ký, họ tên, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( Viết bằng chữ): Hai trăm bảy mươi lăm đồng y
Thủ quỹ
(ký, họ tên)

Người nhận tiền
(ký, họ tên)

Nợ TK 642: 250.000
Nợ TK 133: 25.000
Có TK 111: 275.000
2. Ngày 10/11.2007 khách sạn ủng hộ đồng bào lũ lụt TP. Đà Nẵng năm 2007 số
tiền là 200.000
Nợ TK 4312: 200.000
Nợ TK 111: 200.000
3. Ngày 21/11/2007 theo phiếu chi số 15/11 chi 330.000 mua khăn tắm, khăn

trải bàn phục vụ khách hàng
Nợ TK 642: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 111: 330.000
4. Ngày 25/11/2007 theo phiếu chi số 19/11 giám đốc tiếp khách của bộ du lịch
về chấm sao cho khách sạn với tổng số tiền 385.000, trong đó VAT 10%
Nợ TK 642: 350.000
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Nợ TK 133: 35.000
Có TK 111: 385.000
5. Ngày 27/11 theo phiếu chi số 22/11 chi tiền mặt trả nợ công ty Tuấn linh- đà
nẵng, số tiền là 4.800.000
Nợ TK 331: 4.800.000
Có TK 111: 4.800.000
6. Ngày 30/11/2007 theo phiếu chi số 25/11 thanh toán tiền lương cho cán bộ
công nhân viên tháng 11/2007
Nợ TK 334: 13.000.000
Có TK 111: 13.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIỀN MẶT
Chứng từ
Số
ngà

y
PC01 3/11
PC10
PC15
PC19
PC22
PC25

diễn giải

chi tiền
mua hàng
10/1 Chi tiền
1
phúc lợi
21/1 Chi tiền
1
mua hàng
25/1 Chi tiền
1
tiếp khách
27/1
Trả nợ
1
khách
hàng
30/1 Trả lương
1
CBCNV


Ghi Có TK 111
tổng cộng 642
275.000

Ghi Nợ các TK
133
431

250.000

334

25.000

200.000

200.000

330.000

300.000

30.000

385.000

350.000

35.000


4.800.000
13.000.00
0
18.990.00
0

331

4.800.0
00

900.000

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

90.000

200.000

4.800.0
00

13.000.00
0
13.000.00
0

Trang 20



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Địa chỉ: Cty CP- KS HAGL
Mã số thuế: 5900377720006

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày tháng năm

Chứng từ

Số hiệu TK
Trích yếu nội dung

STT Ngày
PC-01 03/11/07

Nợ

Chi tiền mua hàng, rượu
111 642
Thuế VAT
133
PC-10 10/11/07 Ks ủng hộ đồng bào lủ lụt
4312
PC-15 21/11/07 Mua khăn tắm,khăn trải bàn
642
Thuê VAT
133

PC-19 25/11/07 Giám đốc tiếp bộ du lịch
642
ThuêVAT
133
PC-22 27/11/07 Trả nợ C ty Tuấn Linh-ĐN
331
PC-25 30/11/07 Trả lương cán bộ công nhân
334
viên
Cộng

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Ghi
Chú

Số tiền
250.000
25.000
200.000
300.000
30.000
350.000
35.000
4.800.000
13.000.000

18.990.000

Trang 21



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Dơn vị: Công ty CP KS- HAGL
Địa chỉ: 10 Nguyễn văn linh-Q hải châu- TP ĐN
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 11/2007

Ngày
Tháng

Số phiếu
Thu Chi

2/11/07

01

3/11/07
5/11/07

03

8/11/07

06


10/11/07
11/11/07

10

15/11/07
20/11/07
21/11/07
25/11/07

Diễn giải

Số dư đầu kỳ
Cty CP.PB mới trả nợ
Tháng 10/07
01 Chi tiền mua hàng, rượu
Thuế VAT
Thu tiền khách hàng
Thuế VAT
Thu tiền thanh lý ôtô
Thuế VAT
10 Ủng hộ đồng bào lũ lụt
Thu tiền công ty thiết kế

15
20
15
19

27/11/07


22

30/11/07

25

Thuế VAT
Rút TGNH về nhập quỹ
Cty TNHH Thnah Hải
trả nợ
Mua khăn tăm, khăn trải
Bàn
Thuế VAT
KS tiếp khách của bộ du
lịch
Thuế VAT
Trả nợ cho cty Tuấn linhĐà Nẵng
Trả lương cho cán bộ công
Nhân viên

TK đư

Số tiền
Thu
Chi

Tồn quỹ
58.583.950


131

4.200.000

642
250.000
133
25.000
511
420.000
3331 21.000
711 12.000.000
3331 1.200.000
4312
200.000
511
900.000
3331 45.000
112
20.000.000
131
5.750.000
642

300.000

133
642

30.000

350.000

133
331

35.000
4.800.000

334

13.000.000

Cộng

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

44.536.000 18.990.000 84.129.950

Trang 22


KẾT LUẬN
GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Ngày nay với sự phát tiển mạnh mẻ của cơ chế thị trường, thì việc quản lý Thu-Chi có ý
vị: Cty
CP KSHAGL
TP đến
ĐN toàn bộ kinh doanh của một công ty
nghĩaĐơn
rất quan

trọng,
nó ảnh
hưởng
Địa chỉ:
01 toán
Nguyễn
hảiphận
châukếTP-ĐN
Trong
hoạch
vốn văn
bằnglinh-Q
tiền bộ
toán phải có kế hoạch sử dụng đúng mục
SỔ
CÁI
Trang
đích thoe dõi chặc chẽ các khoản thu chi tiền mặt, tiền gởi ngân hàng , tiền
dang01chuyển, sử
lý tốt dể tăng nhanh vòng luân chuyển vốn lưu động nhằm dem lại hiệu quả cao hơn
Tênthời
tài gian
khoản:
tiền
hiệu:
Qua
thực
tậpmặt
tại công ty.số
dưới

sự111
chỉ đạo tận tình của các cô chú , anh chị
Tháng
11/2007
phòng kế toán và cô giao Võ Thị Thu Ngân, em đã hoàn thành báo cáo chuyên đề thực tập
tót nghiệp của mình với đề tài “vốn bằng tiền”tại công ty cổ phần ks HAGL em đã có điều
Ngày
Chứng
tiềntế để hoàn
kiện
học hỏi
thêmtừvà vận dụng kết hợp với những kiến thức đã họcvàoSố
thực
Tháng
Diễn giải
TK đư
thành
chuyên đề này
Nămnhiên
Số với một
Ngàygốc độ là một sinh viên thực tập và thời gian
Nợhạn hẹp kinh

Tuy
nghiệmnghiệp vụ chưa có nên em chưa nắm bắt được vấn đề một cách chính xác và đầy đủ
Số tế
dưtạiđầu
kỳ ty. Chính vì vậy mà chuyên
58.583.950
giữa lý thuyết đã học và thực

công
đề của em không
PT/01
2/11
Cty
CPPB
mới
trả
nợ
131
4.200.000
tránh khỏi những sai xót cả về nội dung lẩn hình thức
Tháng
10/07
Với mong muốn được hoàn
thiện
kiến thức của mình để bước vào công việc thực tế, em
PC
/01
3/11
Chi
tiền
mua
rượucông
642
250.000
rất mong các cô chú anh chị trong phònghàng,
kế toấntị
ty và giáo viên hướng
dẩn xem bài

Thuế
VAT
133
25.000
của em còn có thiếu xóy gì để đánh giá và ý kiến giúp em học hỏi thêm và có kinh nghiệm
Thucông
tiền vjệc
khách
hàng
420.000
hơn trong PT/03
việc vận5/11
dụng vào
thực
tế sau này511
VAT
3331kế toán
21.000
Em xin chân thành cảm Thuế
ơn ban
lãnh đạo công ty, phòng
cùng cô giáo hướng dẩn
PT/06
8/11
Thu
tiền
thanh

ôtô
711

12.000.000
thực tập đã tạo diều kiện cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này
Thuế VAT
3331
1.200.000
PC/10 10/11 Ủng hộ đồng bào lũ lụt
4312
200.000
PT/10 11/11 Thu tiền công ty thiết kế
511
900.000
thời trang
Thuế VAT
3331
45.000
PT/15 15/11 Rút TGNH về nhập quỹ
112
20.000.000
Chuyên đề tốt nghiệp

PT/20 20/11 Cty TNHH Thanh Hải trả nợ 131 5.750.000
PC/15 21/11 Mua khăn tắm khăn trả bàn
642
300.000
Thuế VAT
133
35.000
PT/19 25/11 Khách sạn tiếp bộdu lịch về
642
350.000

chấm sao
Thuế VAT
133
35.000
LỤC
PC/22 27/11 TrảMỤC
nợ cho
Cty Tuấn linh
331
4.800.000
PHẦN I: NHỮNG
CƠ SỞ
LUẬN
BẢN
VỀ HOẠCH
TOÁN VỐN
BẰNG
PC/25 30/11
TrảLÝ
lương
cho CƠ
cán bộ
công
334
13.000.000
TIÊN
Nhân viên
I: Khái niệm, Nhiệm vụ và nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền
Khái niệm
Cộng

44.536.000 18.990.000
Nhiệm vụ
Nguyên tắc
Số dư cuối tháng
84.129.950
II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
131
5.750.000
Kế toán tiềnPT/20
mặt 20/11 Cty TNHH Thanh Hải
Kế toán tiền gởi ngân hàng
Kế toán tiền đang chuyển
Hình thức
kếNguyễn
toán Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1
SVTH:
Trang 23
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỐ
PHẦN KS-HAGL
I: Qúa trình hình thành, phát triển và đặc điểm kinh doanh tại công ty


Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Chức năng, nhiệm vụ hoặt động của công ty
II: Đặc điểm,tổ chức kinh doanh của công ty
Sơ đồ Chuyên
cơ cấu tổ
của công ty
đề chức
tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2. Kếkế
toán
TGNH:
Hình thức
toán
doanh nghiệp đang áp dụng tại công ty
2.1 Kế
toánthực
tănghiện
TGNH:
III: Tình
hình
kế toán vốn bằng tiền tại công ty
từ sử dụng: Giấy báo có
Kế toánChứng
tiền mặt
sửtiền
dụng:
TK 112
Kế toánTK
tăng
mặt
TK này
Kế toán+giảm
tiềnphản
mặt ánh, theo dõi tình hình biến động và tồn tại các TK TGNH của
công
tại ngân

các Ngân
Kế toán
tiềntygởi
hànghàng
Giấy
báogởi
có:ngân
Là chứng
Kế toán +tăng
tiền
hàng từ làm cơ sở thanh toán giữa Ngaan hàng với công
ty,giảm
thôngtiền
báogởi
là ngân
ngân hàng
hàng đã chuyễn vào các TK của công ty trên cơ sở uỷ
Kế toán
nhiệm
do công
lập hay
nhiệm
chiGÓP
do bên
mua lập
và các
chứngKẾ
từ liên
PHẦN
III: thu

MỘT
SỐ ÝtyKIẾN
VỀuỷBÀI
HỌC
PHẦN
HOÀN
THIỆN
TOÁN
quan
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KS-HAGL
Mẫu
giấy
báokinh
có doanh và công tác hoạch toán tại công ty
I: Nhận xét về
tình
hình
Ngân
Nông
Nghiệp
Nhận xet chung về tình hình
kinhHàng
doanh
tại công
ty Việt Nam
Nhận xét
chung
về hoạch
tại triển
công ty

Ngân
Hàng:
Đầu tưtoán
và phát
II: Một số ý kiến góp phần hoàn
thiệnBÁO
kế toán
GIẤY
CÓvốn
Số:bằng
05 tiền tại công ty cổ phần KSHAGL
Ngày 06 tháng 11 năm 2007
Tên khách hàng: Cty CP KS- HAGL
Địa chỉ: 01 Nguyễn văn linh-Q hải châu-TP ĐN
84.129.950
Mã số thuế: 5900377720006
Nay xin thông báo TK của quý khách đã ghi có
Số tiền: 5.986.000
Bằng chữ: Năm triệu chín trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn
Nội dung: Công ty TNHH Bồn Miêu trả nợ
Nơi đi
Nơi đến
Ngân Hàng đầu tư và phát
NHNN PTNT Q.Thanh khê- TP.ĐN
Đà Nẵng, Ngày 06 tháng 11 năm 2007
Giám Đốc
( Ký, họ tên )
-Trong tháng 11/2007 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 06/11/07 theo giấy báo có số 05/11 Cty TNHH Bồn Miêu trả nợ
tháng 10 năm 2007 vào TK số tiền 5.986.000

Nợ TK 112: 5.986.000
Có TK 131: 5.986.000
2. Ngày 14/11/2007 theo giấy báo có số 12/11 DNTN Xuân Hồng trả iền đặt
hội nghị số tiền: 5.503.500
Nợ TK 112: 5.503.500
Có TK 131: 5.503.500
3.Ngày 25/11/2007 theo giấy báo có số 18/11 Ngân hàng thông báo lãi
TGNH tháng 10/2007 số tiền 2.500.000
Nợ TK 112: 2.500.000
Có TK 515: 2.500.000
Căn cứ vào Giấy Báo Có kế toán ghi chép vào chứng từ ghi sổ
SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

Trang 24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Võ Thị Thu Ngân

Đơn vị: Cty CP KS_HAGL TP.ĐN
Mã số thuế: 5900377720006
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 03
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Chứng từ

Số hiệu TK
Trích yếu


STT

Ngày tháng

GBC-05 06/11/07
GBC-12 14/11/07
GBC-18 25/11/07

GBC tăng TGNH
Cty NHH Bồn miêu trả
nợ tháng 10/2007
DNTN Xuân hồng trả
nợ lãi TGNH
Lãi TGNH
Cộng

Số tiền
Nợ
112

Ghi
chú


131

5.986.000

131


5.503.500

515

2.500.000
13.989.500

2.2 Kế toán giảm TGNH
-Chứng từ sử dụng: Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Sec chuyển khoản
TK sử dụng: TK 112 “ TGNH “
+ Uỷ nhiệm thu: đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt giữa 2 đơn vị
có sự tín nhiệm lẫn nhau. Bên bán lập phiếu thu sau khi đã giao hàng cho bên
mua và gởi đến ngân hàng nhờ ngân hàng thu hộ tiền cho mình
-Trong tháng 11/2007 Công ty có các nghiệp vụ giảm TK TGNH
1. Ngày 10/11/2007 theo UNC số 09/11 chi tiền trả cho nhà cung cấp Quốc
Nghĩa để mua Ram máy tính số tiền 7.000.000 trả phí chuyển tiền 20.000 VAT
10%
UỶ NHIỆM CHI

Số: 09
Ngày lập: 10/11/2007

Tên đơn vị trả tiền: Cty CP KS- HAGL
TK Nợ….
Tài khoản số: 2003201039851
TK Có…
Tại Ngân hàng: N&PTNT Quận thanh khê –ĐN
Số tiền: 7.020.000
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu không trăm hai chục ngàn đồng chẵn
Nội dung: Trả nợ cho nhà cung cấp Quốc Nghĩa

Đơn vị trả tiền

NH bên chuyển

SVTH: Nguyễn Thị Bích Hiền - Lớp 07THKD1

NH bên nhận

Trang 25


×