Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

THUYẾT MINH dự án đầu tư xây DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG nội bộ KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG lộc sơn THÀNH PHỐ VŨNG tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.69 KB, 19 trang )

Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

THUYT MINH

D N U T XY DNG
CONG TRèNH: NG NI B KHU DU LCH NGH DNG LC
SN
THNH PH VNG TU
__________

I. PHM VI NGHIấN CU:
- a im: Xó Long Sn, thnh ph Vng Tu
- im u: im giao vi ng hin hu di chõn nỳi
- im cui: Nm trong t d ỏn
- Chiu di: 170.44m
- Ch u t:

Cụng ty TNHH MTV Dch v Du lch Trớ Dng
a ch:
in thoi/Fax:

- T vn KS, thit k: Cụng Ty CP T Vn Xõy Dng An Thnh
a ch: K28 Khu i An, Phng 9, Thnh ph Vng Tu
S ti khon: 180.314.851.006.710 ti Ngõn hng Eximbank chi
nhỏnh B Ra Vng Tu
in thoi: 064.3702377
II. CC CN C:
1. Cỏc cn c phỏp lý chung
- Lut xõy dng s 16/2003/QH11 ngy 26/11/2003; Lut sa i b sung mt s


iu ca cỏc Lut liờn quan n u t XDCB s 38/2009/QH12 ngy 19/06/2009 ca
Quc hi nc Cng hũa xó hi Ch ngha Vit Nam
- Ngh nh s 12/2009/N-CP, ngy 12/02/2009 ca Chớnh ph v Qun lý D ỏn
u t xõy dng cụng trỡnh; Ngh nh s 83/2009/N-CP ngy 15/10/2009 ca
Chớnh ph v sa i b sung mt s iu Ngh nh s 12/2009/N-CP.
- Ngh nh s 112/2006/N-CP, ngy 14/12/2009 ca Chớnh ph v qun lý chi
phớ u t xõy dng cụng trỡnh.
- Ngh nh s 209/2004/N-CP, ngy 16/12/2004 ca Chớnh ph v Qun lý cht
lng cụng trỡnh xõy dng; Ngh nh s 49/2008/N-CP ngy 18/04/2008 ca Chớnh
ph v sa i, b sung mt s iu ca Ngh nh 209/2004/N-CP
Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



1


Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

- Ngh nh 114/2010/N-CP ngy 6/12/2010 ca chớnh ph v bo trỡ cụng trỡnh
xõy dng.
- Ngh nh s 13/2011/N-CP ngy 11/02/2011 ca Chớnh ph v an ton cụng
tỡnh du khớ trờn t lin
- Thụng t s 03/2009/TT-BXD ngy 26/03/2009 v quy nh chi tit mt s ni
dung ca Ngh nh s 12/2009/N-CP v qun lý d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh
- Thụng t 04/2010/TT-BXD ca B Xõy dng ngy 26/05/2010 hng dn lp v
qun lý chi phớ u t xõy dng cụng trỡnh.
2. Cỏc cn c liờn quan n d ỏn

- Cn c hp ng kinh t s

/H-XD ngy

thỏng

nm 2012 gia

Cụng ty TNHH MTV Dch v Du Lch Trớ Dng v cụng ty CP t vn xõy dng An
Thnh v vic kho sỏt, lp d ỏn xõy dng cụng trỡnh ng ni b khu du lch ngh
dng Lc Sn, xó Long Sn , thnh ph Vng Tu;
3. Cỏc quy trỡnh quy phm ỏp dng
- S liu iu kin t nhiờn dựng trong xõy dng: QCXDVN02:2008/BXD
- Quy chun k thut quc gia, Cỏc cụng trỡnh h tng k thut ụ th: QCVN 07:
2010/BXD
- Tiờu chun thit k ng ụtụ: TCVN 4054 05
- Quy trỡnh thit k ỏo ng mm: 22 TCN 211-06.
- Xi mng Pocclng- Yờu cu k thut: TCVN 2682: 2009
- Xi mng Pocclng hn hp - Yờu cu k thut: TCVN 6260:2009
- Thộp ct bờ tụng: TCVN1651: 2008
- Thộp cabon cỏn núng dựng cho xõy dng- Yờu cu k thut: TCVN5709:1993
- Nc trn bờ tụng v va Yờu cu k thut: TCXDVN 302:2004
- Ct liu cho bờ tụng v va yờu cu k thut: TCVN 7570-2006
- Cng hp bờ tụng ct thộp ỳc sn Yờu cu k thut v phng phỏp th:
TCXDVN 392 2007
- Cụng tỏc t Quy phm nghim thu v thi cụng: TCVN 4447:1987.
- Quy trỡnh kim tra nghim thu cht ca nn t trong ngnh GTVT: 22TCN0271&Q 4313/2001/Q-GTVT
- Quy trỡnh lp thit k t chc xõy dng v thit k thi cụng Quy phm thi cụng v
nghim thu: TCVN 4252:1998
- Quy trỡnh thớ nghim xỏc nh ch s CBR ca t v ỏ dm: 22 TCN 332-06

- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu lp múng CPD trong kt cu ỏo ng ụ tụ 22
TCN 334-06
Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



2


Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu mt ng BTN 22 TCN 249-98
- Quy trỡnh xỏc nh bng phng mt ng bng thc di 3m 22TCN16-79
- Xỏc nh nhỏm mt ng bng phng phỏp rc cỏc 22 TCN 278-2001
- Tiờu chun xõy v lỏt ỏ yờu cu k thut thi cụng v nghim thu 14 TCN 12-2002
III. TNG QUAN V D N & S CN THIT U T XY DNG
- Cụng trỡnh ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn trong khu vc quy
hoch xõy dng khu dõn c xó Long Sn, thnh ph Vng Tu, khu vc a im xõy
dng nm trờn khu vc i nỳi thuc xó Long Sn, l khu vc nỳi ỏ v tng t
mng bao ph.
V trớ khu t :
+ Phớa ụng giỏp bin;
+ Phớa Tõy giao vi ng ;
+ Phớa Bc giỏp bin;
+ Phớa Nam giỏp nỳi
- Cụng trỡnh xõy dng trờn trin nỳi dc c bao bc bi 2 qu nỳi ln, cõy
ci mc rm rp v ch cú ng xe v phng tin i li, hin trng ch l ng
mũn dõn c i li phc v chm súc cõy rng;

* Cn c vo iu kin gii thiu tng quan v Cụng trỡnh ng ni b khu du lch
ngh dng Lc Sn thỡ vic u t xõy dng Cụng trỡnh ng ni b khu du lch
ngh dng Lc Sn l ht sc cn thit v cp bỏch, vic u t s ỏp ng c cỏc
mc tiờu sau:
+ To mụi trng sinh thỏi mi, mi ngi dõn c hng iu kin sinh thỏi
tt nht;
+ To iu kin hon thin, nõng cao h thng h tng k thut núi chung v
giao thụng núi riờng trong khu vc;
+ Phỏt trin kinh t, y mng du lch cho khu vc Long Sn c phỏt trin.
IV. C IM T NHIấN CA KHU VC
1. V trớ a lý
Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



3


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

- Vị trí xây dựng Công trình Đường nôi bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn thuộc xã
Long Sơn, thành phố Vũng Tàu cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp biển;
+ Phía Tây giao với đường ;
+ Phía Bắc giáp biển;
+ Phía Nam giáp núi
2. Đặc điểm địa hình địa vật khu vực
* Qua khảo sát thấy địa hình xây dựng công trình là khu vực đồi núi hiểm trở,

cây cối rậm rạp, độ dốc thay đổi nhiều.
* Trên cơ sở số liệu khảo sát địa hình được chủ đầu tư cung cấp thì địa hình
thay đổi rất phúc tạp, khối lượng đào đắp lớn và có rất nhiều khúc cua do đường vòng
quanh núi.
* Các công trình hạ tầng kỹ thuật :
Hiện nay tại khu vực xây dựng tuyến chưa có công trình hạ tầng kỹ thuật.
Trong khu vực xây dựng dự án chỉ có các đường mòn dân sinh đi lại làm rẫy, địa hình
rất khó khăn.
3. Khí tượng, khí hậu:
1.1 Điều kiện khí hậu
* Khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với
chế độ nhiệt tương đối ổn định, khí hậu ở đây trong năm được chia thành hai mùa rõ
rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô nối tiếp từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau có các đặc điểm chung như sau:
- Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ trung bình tháng và năm; Nhiệt độ cao nhất trung
bình tháng và năm; Nhiệt độ thấp nhất trung bình tháng và năm; Nhiệt độ cao nhất
tuyệt đối tháng và năm; Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối tháng và năm; Biên độ ngày của
nhiệt độ trung bình tháng và năm, tại trạm Vũng Tàu như sau:
Nhiệt
độ
không
khí
(OC)

Tháng
I

II

III


IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI

XII

Trung
bình 25.0 25.4 26.7 28.2 28.5 27.7 27.1 27.0 26.9 26.7 26.4 25.4
(TB)
Cao

29.1 29.4 30.5 31.8 32.1 31.5 30.8 30.8 30.6 30.3 30.1 29.5

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



Năm


26.7
30.5
4


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

nhất
TB
Thấp
nhất
TB

22.8 23.7 25.3 26.6 26.4 25.6 25.1 25.2 25.0 24.8 24.3 23.1

24.8

Cao
nhất
tuyệt
đối

32.5 32.9 34.2 36.2 36.0 34.7 33.8 33.8 33.8 33.3 33.7 32.8

36.2

Thấp
nhất

tuyệt
đối

16.8 18.4 16.8 21.0 18.7 17.9 20.0 18.2 18.6 19.0 17.1 15.0

15.0

Biên
độ
ngày
TB

6.3

5.7

5.2

5.2

5.7

5.9

5.7

5.6

5.6


5.5

5.8

6.4

5.7

Nguồn: Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCXDVN 02 : 2008/BXD
- Độ ẩm không khí : Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm; Độ ẩm
tương đối của không khí trung bình tháng và năm; Độ ẩm tương đối của không khí
thấp nhất trung bình tháng và năm; Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt
đối tháng và năm; tại trạm Vũng Tàu như sau:
Độ
ẩm
không I
khí

Tháng
II

III

IV

V

VI

VII


VIII IX

X

XI

XII

Năm

Tuyệt
đối
Trung 24.6 25.4 27.3 29.7 31.0 30.9 30.1 30.0 30.2 29.7 28.1 25.6 28.6
bình
(mbar)
Tương
đối
Trung 78.3 78.5 78.6 78.1 80.5 83.6 84.8 85.4 86.1 85.7 82.1 79.9 81.8
bình
(%)
Tương
đối
Thấp 59.3 61.1 61.9 62.9 64.7 67.8 69.5 69.7 70.3 69.7 65.8 61.4 65.3
nhất
TB (%)
Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh




5


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Tương
đối
Thấp
40
nhất
tuyệt
đối (%)

21

33

45

38

51

Dự án đầu tư xây dựng

49

56

50


49

41

39

21

Nguồn: Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCXDVN 02 : 2008/BXD
- Lượng mưa: trung bình tháng và năm; Lượng mưa ngày lớn nhất; Số ngày mưa
trung bình tháng và năm, tại trạm Vũng Tàu như sau:
Lượng
mưa
(mm) I

Tháng
II

III

IV

V

VI

VII

VIII IX


X

XI

XII

Trung
2
bình

0

5

28

191

216

234

212

233

236

66


14

Ngày
17
lớn nhất

17

118 196 176

271

159

132

140

150

157 64

Số ngày
mưa TB 0.9 0.2 0.8
(ngày)

3.7

13.9 18.6 20.0 18.5 18.8 17.0 7.3


Năm
1437
271

3.1

122.8

Nguồn: Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCXDVN 02 : 2008/BXD
- Chế độ gió: Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa mưa chịu ảnh
hưởng của gió mùa Tây Nam, tần suất lặng gió trung bình năm là 20.1%, lớn nhất là
35.0 % rơi vào tháng 11, nhỏ nhất là 6.10% vào tháng 9, tốc độ gió trung bình là 3.0
m/s.
Vận tốc gió trung bình tháng và năm tại trạm Vũng Tàu như sau:
Vận tốc
gió
(m/s) I
Trung
bình

3.2

Tháng
II

III

IV


V

VI

VII VIII IX

X

XI

XII

4.1

4.3

3.8

2.7

3.0

2.9

2.2

2.4

2.3


3.1

2.4

Năm
3.0

Nguồn: Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCXDVN 02 : 2008/BXD
+ Nắng:
Tổng số giờ nắng trung bình trong tháng và năm tại trạm Vũng Tàu như sau:
Tổng số
giờ
nắng I
(giờ)
Trung
bình

Tháng
II

III

IV

V

VI

VII VIII IX


264 258 294 274 232 197 211 191

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



X

XI

XII

Năm

185 190 209 224 2728
6


Cơng trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

Nguồn: Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCXDVN 02 : 2008/BXD
III. QUY MƠ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
* Căn cứ vào số liệu khảo sát địa chất, địa hình được chủ đầu tư cung cấp;
* Căn cứ vào quy định quy trình quy phạm ngành giao thơng và điều kiện thực tế
cơng năng của tuyến đường và theo u cầu của chủ đầu tư, tuyến đường phục vụ nhu
cầu đi lại, sinh hoạt của khu du lịch với tải trong xe dưới 40 tấn nên tư vấn thiết kế
kiến nghị phương án và tiêu chuẩn kỹ thuật cho tuyến đường như sau:
- Tuyến đường theo tiêu chuẩn Đường ơ tơ – u cầu thiết kế TCVN 4054-2005

Bề rộng mặt cắt ngang đường:
B = 0,5 + 0,7+ 4,3 + 4,3 + 0,7+0,511m
bao gồm 0,5m kè xây đá hộc, 0,7m mương thốt nước hai bên và phần mặt
đường hồn thiện là 8,6m, trong đó;
Độ dốc ngang mặt đường i=2% (dốc về phía 02 bên đường)
Độ dốc đối với từng khu vực địa hình thay đổi như sau:
Với R=65-75 isc=6-5 ,w=1.2-1,,L=35-30
R=75-100 isc=4-3 ,w=1,,L=25-20
R=100-600 isc=2 ,w=0,,L=12
Với isc là độ dốc sieu cao
L là chiều dài đoạn nối siêu cao
W độ mở rộng mặt đường ứng với độ dốc sieu cao
Mái taluy nền đào 1/1 nền đáp 1/1.5
Vận tốc thiết kế tối đa là 40Km/h;
- Xây dựng mới đồng bộ các hạng mục sau:
+ Nền, mặt đường: xây dựng mới
+ Cơng trình thốt nước trên tuyến: xây dựng mới
IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. Phần tuyến
1.1. Bình đồ tuyến
* Tuyến đường có một số đặc điểm như sau:
Côn g ty CP Tư vấn xây dựng An Thònh



7


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn


Dự án đầu tư xây dựng

Do đây là tuyến đường trong khu du lich và được đầu tư xây dựng thành tướng
tuyến riêng để đảm bảo cho quá trình xây dựng được thuận tiện và được chia làm các
giai đoạn để đầu tư xây dựng;
Giai đoạn 1 của dự án: Tuyến đường nội bộ dài 4.127,55m được chia thành 09
tuyến đường nhỏ được ký hiệu như sau: Tuyến số 1, Tuyến số 2, Tuyến số 3, Tuyến
số 4, Tuyến số 5, Tuyến số 6, Tuyến số 7, Tuyến số 8, Tuyến số 9 cụ thể như sau:
+ Tuyến số 1 có chiều dài: 869,36m;
+ Tuyến số 2 có chiều dài: 738,67m;
+ Tuyến số 3 có chiều dài: 574,14m;
+ Tuyến số 4 có chiều dài: 190,00m;
+ Tuyến số 5 có chiều dài: 668,32m;
+ Tuyến số 6 có chiều dài: 278,90m;
+ Tuyến số 7 có chiều dài: 181,28m;
+ Tuyến số 8 có chiều dài: 418,47m;
+ Tuyến số 9 có chiều dài: 208,41m;
+ Tuyến đường được chạy theo triền núi và được kết nối với đường hiện hữu, dân
sinh rộng 7m tại khu vực chân núi thuộc dự án
+ Lưu lượng xe đi lại không nhiều (chủ yếu là người dân đi lại)
- Từ các điều kiện trên bình đồ tuyến được thực hiện dựa trên các điều kiện sau:
+ Đảm bảo kết nối với hệ thống giao thông hiện hữu
+ Căn cứ vào hiện trạng của tuyến trên cơ sở kết quả khảo sát địa chất, địa hình do
chủ đầu tư cung cấp.
+ Giảm thiểu tới mức tối đa phải giải phóng công trình hiện hữu
1.2. Trắc dọc tuyến
- Trắc dọc tuyến đường được thiết kế đảm bảo hài hòa các yếu tố sau
+ Kết hợp hài hòa giữa các yếu tố: Bình đồ - trắc dọc – trắc ngang
+ Dựa vào các điểm khống chế bao gồm điểm đầu, cuối
+ Khối lượng đào đắp hợp lý để tiết kiệm công trình

1.3. Trắc ngang tuyến
* Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của tuyến đường, quy định của quy trình quy phạm
và theo yêu cầu của chủ đầu tư từ đó kiến nghị quy mô của tuyến đường như sau:
Bề rộng mặt cắt ngang đường:
Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



8


Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

B rng mt ng theo thit k in hỡnh l 10m, kố ỏ hc xõy 02 bờn mi bờn
0,5m nhng tu vo iu kin a hỡnh cú nhng v trớ khỳc cua, m rng ng cong
cn m rng mt ng m bo phng tin i li c thun tin (xem mt ct
ngang chi tit);
dc ngang mt ng i=2% (dc v phớa 02 bờn ng)
dc i vi tng khu vc a hỡnh thay i nh sau:
Vi R=65-75 isc=6-5 ,w=1.2-1,,L=35-30
R=75-100 isc=4-3 ,w=1,,L=25-20
R=100-600 isc=2 ,w=0,,L=12
Vi isc l dc sieu cao
L l chiu di on ni siờu cao
W m rng mt ng ng vi dc sieu cao
Mỏi taluy nn o 1/1 nn ỏp 1/1.5
Vn tc thit k ti a l 40Km/h;
1.4. Kt cu nn mt ng

1.4.1 Nn ng:
- Theo kho sỏt hin trng v trớ tuyn ng nhn thy: tuyn ng chy vũng
quanh nỳi, vi a cht l ỏ v t nn phn nn ng sau khi o phn t, ỏ thỡ
tin hnh lu lốn cht K95 .
1.4.2 Kt cu mt ng
- Cn c vo tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-05; quy trỡnh thit k ỏo
ng mm 22TCN 211-06 v cỏc iu kin nguyờn vt liu cú trong khu vc cng
nh theo yờu cu ca ch u t v kt cu ỏo ng gm cỏc lp nh sau:
+ Lp bờ tụng ỏ 1x2M250

: dy 15cm

+ Cp phi ỏ dm loi I (Dmax=25mm)

: dy 30cm

+ p nn ng bng t chn lc
+ Nn ng bờn di c lu lốn k0.95
2. H thng thoỏt nc
- Hng thoỏt nc: õy l iu kin quan trng nht i vi h thng thoỏt nc
ma cụng trỡnh, qua kho sỏt hin trng tuyn t vn kin ngh hng thoỏt nc nh
sau: hng thoỏt theo dc chiu di tuyn t u tuyn v cui tuyn v s dng
mng thoỏt nc hai bờn tuyn v chy theo dc dc ca tuyn ng.
Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



9



Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

- B rng mng: Mng thoỏt nc lt lũng l 40cm, thnh mng bờ tụng ỏ
1x2M250 dy 15cm cao 35cm, ỏy mng bờ tụng ỏ 1x2M250 dy 15cm rng
70cm trờn lp lút bờ tụng ỏ 4x6M150 dy 10cm;
- Tm an mng: Bờ tụng tm an ỏ 1x2M250, kớch thc tm an 0,7x1X0.15cm
trờn 02 lúp thộp f10 a100;
- V trớ cng thoỏt nc ngang, ca x: Trong h s ny cha cp n do vn
thoỏt nc cn cú s thng nht gia cỏc n v cú liờn quan (ch u t d kin s
u t h thng lc nc ma thu c dựng lm nc ti cõy, chm súc cõy,
cha nc trong h);
3. Cỏc cụng trỡnh h tng k thut khỏc:
- Hng mc Cõy xanh, in chiu sỏng, ng in sinh hot, h thng thu gom, x lý
nc thi s c nghiờn cu trong h s khỏc.
V. TNG MC U T V KINH PH XY DNG
- Tng mc u t: c t vn thit k tớnh toỏn da trờn cỏc yu t sau
+ Bng khi lng cụng trỡnh theo phng ỏn k thut xut
+ n giỏ vt t, vt liu theo thụng bỏo giỏ ca Liờn s Ti Chớnh Xõy dng
+ Cỏc th ch chớnh sỏch phự hp vi quy nh ca B xõy dng v UBND tnh
B Ra Vng Tu
Chi phớ xõy dng: 80.634.818.340 ng
(Bng ch: Tỏm mi t, sỏu trm ba mi bn triu, tỏm trm mi tỏm ngn, ba
trm bn mi ng.)
Bao gm:
Tuyn s 1

: 15.452.875.030 ng;


Tuyn s 2

: 11.344.569.428 ng;

Tuyn s 3

: 13.082.323.800 ng;

Tuyn s 4

: 2.671.812.551 ng;

Tuyn s 5

: 15.424.500.421 ng;

Tuyn s 6

: 5.766.546.069 ng;

Tuyn s 7

: 5.335.329.330 ng;

Tuyn s 8

: 8.148.350.212 ng;

Tuyn s 9


: 3.408.511.499 ng;

Xem chi tit d toỏn cụng trỡnh kốm theo
- Kinh phớ xõy dng: T ngun kinh phớ do Ch u t cp.
Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



10


Cơng trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

VI. HIỆU QUẢ XÂY DỰNG
Cơng trình Đường nội bộ khu du lich nghỉ dưỡng Lộc Sơn là một cơng trình
quan trọng nằm trong tổng dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn. Cơng trình góp
phần giải quyết vấn đề đi lại, hoạt động của cả dự án. Tuyến đường đi vào hoạt động
sẽ góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện của tồn dự án, phục vụ quan trong trọng
cho các dự án thành phần. Cơng trình được đầu tư xây dựng giúp cho cảnh quan, con
người tại nơi đây được thay đổi, nhu cầu đi lại được thuận lợi, góp phần nâng cao, đẩy
mạng phát triển kinh tế khu vực này.
Chủ đầu tư của dự án xây dựng là Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Du lịch Trí
Dũng. Do đặc thù của dự án là triển khai trước nên việc xây dựng cơng trình là hết
sức cần thiết và cấp bách. Việc triển khai cơng trình sẽ vừa đáp ứng nhu cầu đi lại để
triển khai các dự án thành phần của tồn dự án và còn phục vụ cho cả khu du lịch
nghỉ dưỡng Lộc Sơn khi đưa vào sử dụng.
Sau khi được xây dựng tồn bộ các hạng mục cơng trình và đưa vào vận hành,
khai thác sử dụng cơng trình sẽ trở thành một khu đơ thị thu nhỏ mang lại hiệu quả

kinh tế xã hội cho khu vực xã Long Sơn và tồn bộ khu vực xung quanh nói chung.
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG & AN TỒN PHỊNG CHỐNG
CHÁY NỔ
1 Ảnh hưởng của dự án tới mơi trường
Dự án xây dựng cơng trình Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn được
triển khai trong khu vực khơng có dân cư, chủ yếu là cây cối rậm rạp nên khơng ảnh
hưởng tới người dân xung quanh. Trong q trình thi cơng cần tránh trường hợp đất
đá vương vãi, hạn chế đến mức tối đa đất, đá rơi xuống phía dưới chân núi. Trong q
trìn triển khai cần có biện pháp bản đảm an tồn khi đào, đắp đất đá, tại các vị trí mới
đào để thi cơng cần có rào chắn và thơng báo cho người dân tại các vị trí đó biết tiến
độ thi cơng để cùng phối hợp thực hiện. Nghiêm cấm trường hợp thi cơng tràn lan
làm ảnh hưởng tới địa hình, địa vật. Khi xây dựng cần lưu ý những vị trí mái taluy âm
và mái taluy dương khi phá đá để làm đường.
Khi dự án xây dựng xong sẽ góp phần rất lớn cho q trình triển khai của cả dự án
Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn.
Côn g ty CP Tư vấn xây dựng An Thònh



11


Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

2 Phng ỏn bo v mụi trng:
- Trong quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh chc chn s b tỏc ng ti mụi trng xung
quanh do ú phi cú cỏc bin phỏp bo v an ton cho mụi trng khu vc tuyn v
mụi trng xung quanh.

2.1 Mụi trng t nhiờn
- ng ni b Khu du lich ngh dng Lc Sn c xõy dng trờn c s l ng
mi c kt ni vi ng hin hu phớa di chõn nỳi, khu vc ớt ngi dõn i li
(nhu cu i li ch yu l i b lm ry) nờn trong quỏ trỡnh thc hin d ỏn n v thi
cụng cn thc hin trong phm vi cụng trỡnh, trỏnh nh hng ti iu kin sn xut,
trng trt hin ti ca ngi dõn.
2.2. Bi v ting n:
Trong quỏ trỡnh thi cụng s cú bi v ting n do mỏy múc thi cụng, cỏc thit b
chuyờn dựng vn chuyn nguyờn vt liu gõy ra nờn s lm nh hng ti mụi trng
khụng khớ v mụi trng sng xung quanh õy rừ rng l mt bt li khú trỏnh khi
vi mt d ỏn xõy dng nhng n v thi cụng cn phi cú bin phỏp gim thiu
ti mc ti a.
+ Trong quỏ trỡnh thi cụng s vn chuyn mt lng vt liu tng i ln nh
t, cỏt, ỏ t ni khỏc ti cụng trng v ngc li n v thi cụng cn phi cú
bin phỏp che ph vt liu cho k trỏnh ri vói v khuych tỏn bi t vt liu ra
mụi trng xung quanh.
+ Trong khi thi cụng cỏc vt liu dớnh nhiu bi m b khụ cn phi ti thờm
nc gim lng bi vo mụi trng.
+ Mỏy múc thi cụng trong cụng trng phi c b trớ hot ng vo ban ngy,
trỏnh thi cụng vo ban ờm lm nh hng ti cuc sng ca ngi dõn xung quanh.
2.3 Cht thi rn
- Sau khi hon thnh cụng trỡnh vt liu nh t, ỏ, lỏn tri s vng vói ra
ngoi nh hng ti mụi trng sng ca ng thc vt do ú cn phi cú bin phỏp
dn dp tr li cho mụi trng nh trc khi thi cụng.
3. An ton lao ng:
- Thng xuyờn b trớ nhõn viờn an ton lao ng cú mt ti hin trng iu
khin xe mỏy thi cụng.
- Cụng vic lm gn, khụng vt liu ngn ngang gõy cn tr giao thụng.
- Ti cỏc v trớ tp kt vt t tm thi b trớ bin bỏo cụng trng, lm ro chn
xung quanh.

Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



12


Cụng trỡnh: ng ni b khu du lch ngh dng Lc Sn

D ỏn u t xõy dng

- Lm ro chn tm thi nhng ni o múng cng, sau khi BT cng m cha
lp t np an. Trc khi trin khai lm phn o t thi cụng lm ro chn chc chn
võy xung quanh din thi cụng.
- K s v cụng nhõn ti cụng trng c b trớ mang bo h lao ng trong
sut thi gian lm vic.
- T bo v v cụng nhõn phi ng ký danh sỏch vi ch u t v chớnh quyn
a phng.
- Cụng tỏc an ton lao ng trờn cụng trng phi c hc tp v an ton lao
ng v c trang b bo h lao ng v c ng ký bo him v an ton lao ng
theo qui nh ca nh nc khụng cho phộp cụng nhõn cú sc khe yu, ngi cú
hi men tham gia vo cỏc cụng tỏc trờn cụng trng.
- Cỏc in v ng dõy dn in khụng c t trờn mt t phi tuyt i
m bo cỏch in khi tri ma.
4. Phũng chng chỏy n:
Hai bờn tuyn l rng cõy do ngi dõn trng, do ú trong quỏ trỡnh thi cụng
cn cú bin phỏp bo v cụng tỏc phũng chng chỏy n m bo an ton khi thi cụng
cụng trỡnh.
+ Cỏc n v thi cụng cn phi cú bin phỏp cng nh d tr nc phũng khi
chỏy n xy ra cú phng phỏp ng cu kp thi.

+ H thng mỏy múc v sinh hot ca cụng nhõn, k s s s dng n in. Cỏc
phớch cm, ngun cm cn phi b trớ cn thn trỏnh tỡnh trng chp in gõy ra chỏy
n nh hng ti ngun in xung quanh.
+ Trang b dng c chuyờn mụn PCCC ph trỏch trờn cụng trng nhng ni
cn thit.
+ C cỏn b chuyờn trỏch v PCCC ph trỏch trờn cụng trng, nhc nh v kim
tra cụng tỏc PCCC
VIII. BIN PHP T CHC THI CễNG
Nhm y nhanh tin thi cụng v xõy dng cỏc hng mc cụng trỡnh
khụng b chng chộo, bin phỏp thi cụng kin ngh theo trỡnh t :

Coõn g ty CP Tử vaỏn xaõy dửùng An Thũnh



13


Cơng trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

Chuẩn bị mặt bằng thi cơng.
Thi cơng đào lên khn đường.
Đắp đất tạo mặt bằng thi cơng;
Xây kè đá hộc hai bên;
Thi cơng hệ thống thốt nước
Thi cơng nền đường.
Thi cơng mặt đường
Hồn thiện;

- Hình thức thi cơng: cơ giới kết hợp với thủ cơng, nhân cơng là chủ đạo.
- Đặc biệt quan tâm đến biện pháp an tồn trong q trình thi cơng .
- Thi cơng phải tn thủ theo đúng quy trình, quy phạm. Phải có biện pháp thi cơng
và kiểm tra đảm bảo chất lượng các hạng mục cơng trình.
*/ Lưu ý:
- Cần đặc biệt chủ yếu biện pháp an tồn để phòng tai nạn xảy ra.
- Đơn vị thi cơng phải thực hiện các biện pháp nhằm kiểm sốt mức độ ơ nhiễm
bụi trong khơng khí do việc thi cơng lu lèn nền thiên nhiên, đào nền đường hiện hữu,
đục phá đá, đắp đất chọn lọc nền đường, rải cấp phối đá dăm, đổ bê tơng mặt đường,
độ ồn do các máy thi cơng..v..v... để khơng làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người
dân gần khu vực thi cơng cũng như mơi trường.
- Đơn vị thi cơng có thể thiết lập biện pháp tổ chức thi cơng khác sao cho phù
hợp với tình hình thiết bị thi cơng, vật tư của đơn vị, đạt u cầu tiến độ và hạ giá
thành thi cơng cơng trình nhưng trong mọi trường hợp phải đạt các u cầu về kỹ
thuật và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
- Trong q trình thi cơng nếu có vấn đề gì chưa phù hợp giữa thiết kế và thực
tế, phát sinh khối lượng và đặc biệt là chất lượng vật liệu, mỏ khai thác … đề nghị
đơn vị thi cơng báo ngay cho Chủ đầu tư và Thiết kế biết để cùng nhau xem xét và
giải quyết kịp thời.
Côn g ty CP Tư vấn xây dựng An Thònh



14


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng


* Trên đây là lần lượt thi công chủ đạo của các hạng mục công trình: Trong quá
trình thi công đơn vị thi công phải trình phương án thi công từng hạng mục chi tiết,
các vật liệu và hạng mục công trình phải thực hiện đảm bảo chất lượng tuân thủ theo
quy định của quy trình quy phạm.
IX. YÊU CẦU VỚI VẬT LIỆU
Yêu cầu về vật liệu, kỹ thuật thi công, quy trình kiểm tra, nghiệm thu phải tuân theo
đúng các quy định của các quy trình, quy phạm hiện hành đối với từng hạng mục
công việc.
1 Đất đắp
- Đảm bảo theo các yêu cầu quy định trong TCVN – 5474 – 1993.
- Vật liệu đắp dày 30cm sát đáy áo đường phải được chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ
tiêu kỹ thuật quy định cho lớp Subgrade (Lớp đất có độ đầm chặt yêu cầu K≥0.98) và
phải phù hợp với các yêu cầu sau:
+ Chỉ số dẻo =< 17%
+ Giới hạn chảy =< 55%
+ CBR (ngâm trong 4 ngày) >=8%
Tư vấn kiến nghị dùng loại vật liệu đắp là đất cấp chọn lọc dày 30cm cho
lớp Subgrade (lớp đáy áo đường): Đảm bảo theo các yêu cầu sau:
+/ Thành phần hạt:
Thành phần lọt qua các lỗ sàng (mm)
50-75

25

20

100

60-90


10

5

2

1

45-75 40-65 20-50

0.5

0.074

15-30

7-12

+/ Chỉ số dẻo của vật liệu phạm vi từ 7-17, giới hạn chảy không quá 40.
2. Cấp phối đá dăm
- Cấp phối đá dăm mặt đường: dùng đá cấp phối đá dăm loại I, với các yêu cầu theo
đúng như những qui định trong 22TCN-334-06 của Bộ GTVT
Thành phần hạt phải tuân thủ theo bảng sau:
Kích cỡ lỗ sàng vuông
(mm)

Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax = 37.5mm

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh




Dmax = 25mm

Dmax = 19mm
15


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

50

100

-

-

37.5

95-100

100

-

25


-

79-90

100

19

58-78

67-83

90-100

9.5

39-59

49-64

58-73

4.75

24-39

34-54

39-59


2.36

15-30

25-40

30-45

0.425

7-19

12-24

13-27

0.075

2-12

2-12

2-12

- Các chỉ tiêu cơ lý chính của vật liệu:
Chỉ tiêu kỹ thuật

Loại I


Phương pháp TN

Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu(LA) (%)

≤ 35

22TCN 318-04

Chỉ số sức chịu tải CBR độ chặt K98, ngâm nước
96h (%)

≥100

22TCN 322-06

Giới hạn chảy (Wl) (%)

≤ 25

AASHTO T89-02

Chỉ số dẻo Ip (%)

≤6

AASHTO T90-02

Chỉ số dẻo PP =Chỉ số dẻo Ip x lượng lọt qua sàng
0.075mm


≤ 45

Hàm lượng thoi dẹt (%)

≤ 15

TCVN 1772-87

Độ chặt đầm nén (Kyc) (%)

≥98

22 TCN 333-06

3. Bê tông xi măng:
Đối với công trình sử dụng bê tông đá 1x2, 4x6 được trộn tại công trường theo
đúng thiết kế cấp phối và định mức do Bộ Xây dựng ban hành. Trong quá trình thi
công sẽ tiến hành lấy mẫu để nén mẫu kiểm tra cường độ bê tông.
4. Xi măng
- Dùng loại PCB40 cho các loại kết cấu có M300 trở xuống.
- Xi măng dùng cho bê tông theo TCVN 6260:1997
Chất lượng xi măng phải được thí nghiệm tuân thủ theo TCVN 6016(ISO)-1997.
Kết quả thí nghiệm phải đạt yêu cầu kỹ thuật của cơ quan thiết kế và được đánh giá
theo các chỉ tiêu chính như sau:

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



16



Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng

+ Cường độ chịu nén (TCVN 6016-95) R28 không nhỏ hơn 400kg/cm2 và R3
không nhỏ hơn 180kg/cm2
+ Thời gian đông kết TCVN 6017-1995(ISO 9597-1989)
Thời gian bắt đầu đông kết không dưới 45 phút
Kết thúc đông kết không dưới 170 phút
+ Độ ổn định thể tích đo theo phương pháp Le Chatelier<10mm
Hàm lượng SO3(TCVN 141-2008)
Độ nghiền mịn(TCVN 4030-2003): Phần còn lại trên sáng 0.08mm nhỏ hơn hoặc
12%
- Không sử dụng xi măng vón cục, bị ẩm, lưu kho trên 3 tháng. Các lô xi măng đến
công trường phải được thí nghiệm đầy đủ và đạt các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế đề
ra mới được sử dụng.
5. Cát đổ bê tông
- Cát dùng đổ bê tông: Có mô duyn độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ
hơn 0.14mm, đường biểu diễn thành phần hạt, các chỉ tiêu về hàm lượng sắt, các hạt
trên 5mm, muối, mica, bùn, tạp chất hữu cơ.... theo TCVN 7570-2006.
- Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn qúa 5% khối lượng các hạt có kích thước lớn
hơn 5mm
- Hàm lượng bui sét không vượt qua 3% đối với bê tông cấp thấp hơn hoặc bằng B30
và 10% đối với vữa
6. Đá dăm đổ bêtông:
- Dùng đá dăm tiêu chuẩn 1x2, 2x4, 4x6 có cường độ chịu nén của đá không nhỏ hơn
600daN/cm2, hàm lượng bụi sét đối với bê tông cấp từ B15 đến B30 không vượt quá
2%, các yêu cầu chi tiết khác phải phù hợp với TCVN 7570-2006 và TCVN 75722006

Thành phần hạt đối với cốt liệu lớn
Kích thước Lượng sót tích lũy trên sàng, & khối lượng, ứng với kích thước hạt
lỗ sàng (mm) liệu nhỏ nhất và lớn nhất (mm)
5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100

-

-

-

0

-

0


0

70

-

-

0

0-10

0

0-10

0-10

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



17


Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Dự án đầu tư xây dựng


40

-

0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70

...

40-70

...


90-100

10

0-10

40-70

...

...

90-100

90-100

-

5

90-100

90-100

90-100

90-100

-


-

-

7. Nước
- Nước đổ bê tông, mẫu nước phải được kiểm tra trước khi dùng trộn bê tông, đảm
bảo tuân thủ TCXDVN 302 – 2004:
+ Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
+ Không có màu
+ Các thành phần hóa học trong nước phải thỏa các chỉ tiêu sau:
+ Lượng hợp chất hữu cơ không vướt quá 15mg/lít.
+ Độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12.5.
+ Hàm lượng muối hòa tan, lượng ion sunfat, ion clo và cặn không hòa tan trong
nước theo bảng sau:
Mức cho phép
Ion
sunfat
(SO4-2)

Ion Clo Cặn
không
(Cl-)
tan

Nước trộn bê tông và nước trộn vữa chèn
5000
mối nối cho các kết cấu BTCT

2000


1000

200

Nước trộn bê tông cho các kết cấu BT
không cốt thép, nước trộn vữa xây và 10000
trát

2700

3500

300

Mục đích sử dụng

Muối
hòa tan

8. Thép
- Tuân thủ theo TCVN 1651:2009 – cốt thép bê tông & các tiêu chuẩn hiện hành
khác liên quan
- Cường độ thiết kế thép tuân thủ theo bảng sau:
Chủng loại

Thép trơn

Mác thép

CB 300-T


Đ.kính
(mm)

G. hạn chảy G. hạn bền
trên Reh(Mpa) kéo
Rm(Mpa)
nhỏ nhất

Độ giãn dài
tương
đối
sau khi đứt
A5(%)

6-40

300

15

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



440

18



Công trình: Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn

Thép gờ

CB 400-V

6-50

400

Dự án đầu tư xây dựng

570

14

X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
*Kết luận:
Công trình Đường nội bộ khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn là một trong những
dự án thành phần quan trọng trong tổng dự án Khu du lich nghỉ dưỡng Lộc Sơn. Với
tính chất quan trọng của công trình nên công trình Đường nội bộ khu du lịch nghỉ
dưỡng Lộc Sơn rất cần thiết và phải triển khai ngay để làm cơ sở vật chất ban đầu của
dự án sẽ tạo tiền đề cho xây dựng các công trình liên quan khác của khu du lịch.
Vị trí đất xây dựng công trình nằm ở một trong những vị trí đẹp và hợp lý trong
bố trí mặt bằng, rất thuận lợi về cảnh quan môi trường đáp ứng công năng sử dụng.
Quy mô và tổng mức đầu tư của dự án phù hợp với khả năng cấp vốn cho dự án
từ nguồn vốn của chủ đầu tư.
*Kiến nghị:
Để đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện công tác tư vấn thiết kế các hạng mục công
trình của dự án. Đề nghị các cơ quan chức năng liên quan, chủ đầu tư nhanh chóng

xem xét và phê duyệt Hồ sơ dự án đầu tư để công trình có thể nhanh chóng triển khai
các bước thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công để triển khai xây dựng công trình, bàn
giao công trình đưa vào sử dụng.
NGƯỜI LẬP

CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG AN THỊNH
GIÁM ĐỐC

Lê Văn Hưởng

Phạm Minh Phúc

Coân g ty CP Tö vaán xaây döïng An Thònh



19



×