Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hà nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016
1
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hà nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
2
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hà nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016
Giảng viên phản biện
3
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế Quốc tế, đất nước ta
đang đổi mới và bước vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa vừa xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật vừa phát triển nền kinh tế đất nước.Hiện nay, nước ta đang xây dựng
và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, văn phòng và nhà ở… Do đó nghành
xây dựng đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển đất nước.
Công ty TNHH Thương mại Anh Đạt là một trong những công ty xây dựng đã góp
phần đem lại cho xã hội những công trình hữu ích. Dù chỉ là một công ty nhỏ, mới
hoạt động được một thời gian không dài nhưng công ty cũng đã có những đóng góp
nhất định trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản góp phần cho sự phát triển đi lên
của đất nước trong những năm qua.
Qua thời gian ngắn thực tập tại công ty cùng với sự giúp của các anh chị trong phòng
tài chính kế toán cũng như mọi người trong công ty em có một số nhận thức và hiểu
biết khái quát về công ty để có thể tổng hợp thành báo cáo thực tập này. Báo cáo gồm
3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Anh Đạt.
Chương II: Thực trạng hoạt động tài chính của công ty TNHH Thương mại Anh
Đạt.
Chương III: Đánh giá chung và chọn hướng đề tài tốt nghiệp.
4
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
5
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
6
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TK
Tài khoản
BCTC
Báo cáo tài chính
BCKQKD
Báo cáo kết quả kinh doanh
CĐKT
Cân đối kế toán
LCTT
Lưu chuyển tiền tệ
TSNH
Tài sản ngắn hạn
ROS
Tỷ suất sinh lời của doanh thu
ROA
Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROE
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
EBIT
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
LNST
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
Vốn chủ sở hữu
TSCĐ
Tài sản cố định
7
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ANH ĐẠT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt
1.1.1. Lịch sử hình thành:
- Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0600736401 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp vào ngày
22/09/2010.
- Địa chỉ: Tổ 15 - thị trấn Xuân Trường - huyện Xuân Trường - tỉnh Nam Định.
- Email:
- Đại diện hợp pháp: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc Phạm Văn Đạo
- Công ty do 2 thành viên góp vốn là ông Phạm Văn Đạo giữ 60% vốn điều lệ, ông
Phạm Văn Đạt giữ 40%. Vốn điều lệ hiện giờ là 9 tỷ đồng. Công ty là doanh nghiệp
nhỏ chuyên cung cấp vật liệu xây dựng và nhận thầu xây dựng các công trình: giao
thông, thuỷ lợi, xây dựng dân dụng và công nghiệp..... trên phạm vi cả nước.
- Doanh thu thuần năm 2012 là 28,186,962,000 đồng, năm 2013 là 49,365,373,982
đồng và năm 2014 là 32,315,578,500 đồng.
- Nhân công từ 50 người hiện đã lên tới 125 người, trong đó có 26 cán bộ chủ chốt,
trong đó:
+ Kỹ sư và cử nhân kinh tế: 02 người
+ Cao đẳng, trung cấp kỹ thuật, kế toán: 05 người
+ Công nhân, kỹ thuật các ngành: 19 người
1.1.2. Quá trình phát triển:
Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt tiền thân là một cơ sở bán vật liệu xây dựng và
xây dựng một số công trình nhỏ.
- Năm 2007, ông Phạm Văn Đạo sau một thời gian công tác tại công ty xây dựng đã
tích lũy được kinh nghiệm và vốn hiểu biết nhất định về xây dựng, vật liệu xây dựng
đã quyết định xây dựng một cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng và xây dựng những công
trình quy mô nhỏ.
- Năm 2010, sau một thời gian hoạt động trong lĩnh vực, những mối quan hệ làm ăn
càng nhiều cộng thêm kinh nghiệm tích lũy được, ông cùng ông Phạm Văn Đạt góp
vốn thành lập công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt.
8
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
- Đến nay, công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt đã trải qua 5 năm hình thành và phát
triển, trong những ngày đầu thành lập công ty đã gặp phải không ít khó khăn tuy nhiên
với năng lực thiết bị hiện có, kết hợp với đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý có
chuyên môn cao cũng như đội ngũ công nhân có tay nghề vững và giàu kinh nghiệm,
Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt đã cung cấp vật liệu xây dựng và tổ chức thi
công nhiều công trình được chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng cao, kỹ mỹ thuật hoàn
hảo,công ty đã dần khẳng định được vị thế của mình và ngày càng vững mạnh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2012- 2014:
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
1.DTT
28,186,962,000
49,365,373,982
32,315,578,500
2.Giá vốn hàng bán
25,712,904,860
47,589,529,805
30,455,219,788
2,474,057,140
1,775,844,177
1,860,358,712
1,656,307
410,778
493,439
-
34,076,110
252,647,017
2,382,886,234
1,641,665,130
1,471,577,173
hoạt động kinh doanh
8.Lợi nhuận kế toán
92,827,213
100,513,715
136,627,961
trước thuế
51,227,131
102,001,656
-110,012,039
3.Lợi nhuận gộp
4.Doanh thu hoạt động
tài chính
5.Chi phí tài chính
6.Chi phí quản
lý
kinh doanh
7.Lợi nhuận thuần từ
9.Lợi nhuận sau thuế
38,420,348
76,501,242
-110,012,039
(Nguồn: BCKQKD Công ty TNHH thương mại Anh Đạt 2012 - 2014)
9
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
- Cơ sở vật chất gần như không thay đổi trong 3 năm:
Một số danh mục thiết bị của công ty:
T
TT
1
1
2
2
vị
Ô tô 7 chỗ ngồi
Cái
Cái
4
4
Bộ
5
5
Toyota
áy san gạt bánh xích - 120
Cái
Cái
2 tỷ
Tốt
10.8 tỷ
03
Tốt
40 triệu
01
Tốt
480 triệu
01
Tốt
420 triệu
01
Tốt
450 triệu
09
Nhật Bản
M
áy đào bánh xích - 120
Tốt
àn Quốc
M
6
Giá trị
Việt Nam
H
Cái
lượng
01
Trung Quốc
M
áy đào bánh xích - 200
Chất
Số lượng
M
áy vi tính+ Máy in
3
Nhãn hiệu
Việt Nam +
Xe ôtô tải ben
3
6
Đơn
Tên thiết bị
Nhật Bản
Với các thiết bị thi công này công ty đã thực hiện được nhiều công trình như: Dự án
củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ K27 -:- K28+400 huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình, Xây lắp Nạo vét, kiên cố hóa kênh Cát Xuyên, Trường mầm non xã
Xuân Trung…
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt
- Các lĩnh vực kinh doanh chính:
+ Mua bán vật liệu xây dựng.
+ San lấp mặt bằng xây dựng.
+ Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét.
+ Xây dựng công trình công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ
thuật.
+ Cho thuê máy móc, thiết bị công trình.
+ Kinh doanh thương mại.
10
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
- Chức năng chủ yếu của công ty: Công ty TNHH Thương Mại là công ty TNHHcos
chức năng kinh doanh về thiết bị xây dựng, xây dựng các công trình: giao thông, thuỷ
lợi, xây dựng dân dụng và công nghiệp...
- Đặc điểm:
+ Là doanh nghiệp thương mại công ty tiến hành việc bán buôn và bán lẻ các mặt
hàng kinh doanh của mình trên thị trường nội địa trong đó bán buôn chiếm tỷ trọng lớn
còn bán lẻ chỉ mang tính chất giới thiệu hàng hóa.
+ Công ty TNHH có tư cách pháp nhân thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do công ty quản lý kinh
doanh, trong phạm vi ngành nghề được cho phép. Công ty có tài khoản tại ngân hàng
và có con dấu riêng, nộp thuế theo quy định của nhà nước.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện đầy đủ các chỉ thị của giám đốc Việt Nam
+ Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, từng bước hiện đại hóa phương pháp phục vụ
xây dựng đội ngũ nhân viên có trình đồ chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển
của doanh nghiệp trong điều kiện mới.
+ Mở rộng các mối quan hệ phát triển thị trường đảm bảo rằng cân bằng thu chi
hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước, nâng cao đời sống người lao động.
- Ngoài ra công ty còn có nhiệm vụ sau:
+ Bảo toàn và phát triển vốn góp của cổ đông.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống cho người lao động,
nâng cao đời sống tinh thần và trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân
viên.
+ Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước qua hình thức nộp thuế: thuế GTGT,
thuế thu nhập doanh nghiệp các loại phí và lệ phí.
+ Thường xuyên đổi mới nâng cấp tài sản cố định nhằm ngày càng hoàn thiện
về kỹ thuật, nâng cao chất lượng của sản phẩm để đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của
thị trường.
11
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
1.3. Đặc điểm hoạt động:
Quy trình thực hiện xây dựng công trình:
Thăm dò, kiểm
soát, thiết kế
Đấu thầu
xây dựng
Chuẩn bị
Chuẩn bị đầu tư
Vật liệu, nhân
xây dựng
công, dịch vụ,
chi phí khác
Hoạt động xây
Hoạt động xây
dựng
dựng
Công trình xây
dựng hoàn
Nghiệm thu
Nghiệm thu
thành
Khách hàng
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện xây dựng công trình
Đấu thầu xây dựng:
- Phòng kế hoạch sau khi tiếp nhận và chọn lọc thông tin mời thầu báo lên tổng
giám đốc. Sau đó, đơn vị hoặc cá nhân được giao sẽ tổ chức thực hiện để hoàn chỉnh
thông tin về gói thầu, đánh giá hồ sơ thầu để trình lên giám đốc.
- Tổng giám đốc phê duyệt và nêu ý kiến chỉ đạo.
12
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
- Đơn vị hoặc cá nhân được giao sẽ chuẩn bị hồ sơ dự thầu để giám đốc phê
duyệt và cuối cùng là nộp hồ sơ để tham gia dự thầu.
- Lãnh đạo tổng công ty hoặc cá nhân được giao sẽ tham dự mở thầu, tiếp nhận
kết quả đấu thầu báo cáo Tổng giám đốc, phòng kế hoạch.
- Cuối cùng là kí hợp đồng với chủ đầu tư.
Chuẩn bị xây dựng:
- Chuẩn bị về tổ chức:
+ Chuẩn bị tổ chức lao động trên công trường, xác định thành phần tham gia
xây lắp.
+ Chuẩn bị các thủ tục ban đầu.
+ Thoả thuận với chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan về việc kết hợp sử dụng
năng lực thiết bị thi công, năng lực lao động tham gia thi công và hệ thống kỹ thuật hạ
tầng để phục vụ thi công như: đường giao thông, điện, nước, thoát nước trong khu vực
thi công...
+ Ký hợp đồng kinh tế về việc sử dụng các yếu tố kỹ thuật hạ tầng trên với chủ
đầu tư và các cơ quan quản lý.
- Chuẩn bị về tổ chức lao động: lựa chọn nguồn lực lao động phù hợp với từng
quá trình thi công sao cho đảm bảo nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng
công việc và tiết kiệm vật tư trong điều kiện có thể.
- Chuẩn bị các thủ tục ban đầu: Trước khi tiến hành thi công, nhà thầu sẽ chủ
động liên hệ với chủ đầu tư, với chính quyền địa phương các cấp nơi công trình thi
công nhằm tìm hiểu các quy định nội bộ để phổ biến giáo dục công nhân không để xảy
ra những sự cố không đáng có; tranh thủ được sự giúp đỡ, tạo điều kiện, đặc biệt là cơ
quan công an địa phương về công tác đảm bảo an toàn và an ninh trật tự khu vực công
trường.
- Chuẩn bị hệ thống kỹ thuật hạ tầng phục vụ thi công: việc sử dụng điện, nước
cho công trường đều được xin phép trên cơ sở thoả thuận với chủ đầu tư và lắp đồng
hồ đo đếm. Các chi phí này do nhà thầu chịu trách nhiệm.
- Chuẩn bị các yếu tố trong và ngoài mặt bằng công trường: Việc chuẩn bị các
yếu tố bên trong và ngoài mặt bằng công trình trước khi triển khai thi công chính thức
bao gồm các công đoạn: xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công; tạo
13
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
mặt bằng xây dựng; thoát nước trong quá trình thi công, lắp đặt điện nước phục vụ thi
công; làm các công trình phục vụ như lán trại, kho bãi; đảm bảo hệ thống phòng cháy
chữa cháy trong quá trình thi công...
Hoạt động xây dựng:
Hoạt động xây dựng bao gồm:
+ Quy hoạch xây dựng
+ Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Khảo sát xây dựng
+ Thiết kế xây dựng công trình
+ Thi công xây dựng công trình
+ Giám sát thi công xây dựng công trình
+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình…
Nghiệm thu: Khi công trình hoàn thành đơn vị sẽ thông báo với chủ đầu tư để kiểm
tra về chất lượng và tiến độ để bàn giao công trình và kết thúc hợp đồng đó.
14
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt:
- Công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt thực hiện theo mô hình quản lý trực tuyến trên
cơ sở thực hiện quyền làm chủ của người lao động. Theo cơ cấu này các nhiệm vụ
quản lý được chia cho các bộ phận chức năng nhất định.
BAN GIÁM
ĐỐC
Phòng
Phòng
kế hoạch
tài chính
Các đội
kỹ thuật
kế toán
thi công
Đội
Đội
Đội
thi công
thi công
thi công
các công trình
các công trình
cơ giới
nạo vét
thủy lợi,
và thiết bị
kênh mương
cầu cống
công trình
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của công ty
Ban giám đốc:
Giám đốc: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc:
- Chức năng: + Lãnh đạo công ty thực hiện tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, chăm lo đời sống của cán bộ
và nhân viên trong công ty.
15
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
- Nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn diện các mặt hoạt động và đời sống
văn hóa toàn công ty.
+ Các lĩnh vực lãnh đạo: công tác tổ chức cán bộ, công tác kinh tế tài chính, công
tác đầu tư, định hướng chiến lược của công ty, công tác tuyển dụng lao động và tổ chức thi
đua khen thưởng.
+ Tổng hợp phê duyệt hợp đồng và khối lượng công việc đã hoàn thành.
Phó giám đốc: người hỗ trợ cho Giám đốc, điều hành các lĩnh vực hoạt động của
Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc
thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phòng kế hoạch kỹ thuật:
Là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho Giám
đốc công ty trong công tác quản lý thiết bị, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Công ty; chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chương trình và điều phối, thanh kiểm tra, đôn đốc
thực hiện chương trình bảo trì, bảo dưỡng thiết bị móc; hoạch định, xây dựng chiến
lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật
mới trong toàn công ty; chủ trì chương trình nội địa hoá của Công ty.
Phòng tài chính kế toán:
Là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT
và Giám đốc công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm quản lý hiệu quả các
nguồn vốn của công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, thực hiện công tác kiểm
tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế của công ty theo đúng
quy định về kế toán – tài chính của Nhà nước.
Các đội thi công: Phân chia các loại công trình cho các đội sao cho phù hợp với
chuyên môn của mỗi đội.
16
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
1.5. Tổ chức công tác tài chính tại công ty TNHH Thương Mại Anh Đạt
1.5.1. Quy trình hạch toán:
Chứng từ gốc (Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương)
Sổ chi tiết TK 334, 338, 641,642,...
Sổ nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ cái
TK 334,338
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, ghi theo kỳ:
Đối chiếu kiểm tra:
17
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
- Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng
trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, Số phát sinh Nợ được nhặt từ các nhật ký chứng từ có
liên quan và Số phát sinh có, Số dư cuối Tháng của từng tài khoản .
- Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết: Sổ chi
tiết hàng hoá ; Sổ chi tiết vật tư hàng hoá, Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng, phải trả
người bán ...
- Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Bảng tổng hợp chi phí, bảng tổng hợp công nợ phải
thu khách hàng, phải trả người bán... Cuối kỳ đối chiếu giữa Bảng tổng hợp số liệu chi
tiết và Sổ cái các tài khoản liên quan. Căn cứ vào Bảng tổng hợp số liệu chi tiết, Sổ
cái, Sổ nhật ký chứng từ để lập BCTC.
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
- Hiện nay Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối các tài khoản
Mẫu số B 01 – DNN
Mẫu số B 02 – DNN
Mẫu số B 09 – DNN
Mẫu số F 01 – DNN
- Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là Kế toán trưởng. Các kế toán viên trong
phòng kế toán cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng lập các BCTC.
1.5.2. Trình tự sổ kế toán:
18
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp
nhập-xuất-tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.5.3. Bộ máy kế toán tài chính:
19
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Thủ
bán hàng
công nợ
thuế
quỹ
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Kế toán trưởng: người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các công việc do kế toán viên thực hiện từ đó báo cáo
với ban giám đốc để kịp thời có những phương án phục vụ kinh doanh một cách linh
hoạt. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc, cơ quan chủ quản về số liệu kế toán cung
cấp.
Kế toán thuế: có trách nhiệm kiểm tra lại hoá đơn đầu ra và đầu vào, cập nhật số liệu
vào máy tính tình hình nhập xuất hàng theo hoá đơn.,vào sổ cái phản ánh các nghiệp
vụ này vào sổ chi tiết, bảng phân bổ cùng với số liệu do kế toán ở các phần hành khác
chuyển qua và vào sổ nhật ký chung,lập báo cáo thuế hàng tháng hàng năm và chuyển
cho kế toán trưởng là người trực tiếp kiểm tra.
Kế toán bán hàng: theo dõi quá trình giao dịch hàng hoá, quản lý hàng hoá, phản ánh
các nghiệp vụ liên quan đến hàng hoá lên sổ chi tiết TK 156, sổ chi tiết TK632. Kế
toán hàng hoá kết hợp với bộ phận kinh doanh, nếu có dự án phải lên kế hoạch chi tiết
về số lượng cần nhập để kế toán trưởng và ban giám đốc có kế hoạch về tài chính và
lượng hàng. Định kỳ hàng tháng phải tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu sổ sách và
lượng hàng tồn thực tế với thủ kho showroom bán lẻ.
Kế toán công nợ : quản lý đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản công nợ phải thu và
phải trả theo các nội dung công nợ (công nợ với người mua, người cung cấp hàng hoá
dịch vụ, công nợ với Ngân sách Nhà nước, với cán bộ nhân viên công ty, công nợ
khác, chi tiết theo từng đối tượng công nợ, số tiền, thời hạn thanh toán theo hợp đồng
20
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
và theo từng chứng từ phát sinh công nợ như hoá đơn, phiếu nhập hàng, phiếu chi
tiềt…). Từ các nguồn phát sinh công nợ, đôn đốc nhắc nhở việc thu hồi thanh toán
công nợ đảm bảo việc thanh toán công nợ nhanh chóng kịp thời và chính xác.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty được căn cứ vào chứng từ,
phiếu thu chi hợp lệ do kế toán công nợ chuyển sang để nhập quỹ tiền mặt, lập các báo
quỹ theo yêu cầu của Công ty đồng thời là kế toán ngân hàng chịu trách nhiệm rút tiền
mặt, làm các thủ tục thanh toán séc, chuyển khoản với ngân hàng.
1.5.4. Phần mềm kế toán:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính:
Sổ kế toán
Chứng từ
PHẦN MỀM
kế toán
KẾ TOÁN
Bảng tổng
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
hợp chứng từ
- Báo cáo kế toán
kế toán cùng
Máy vi tính
quản trị
loại
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI ANH ĐẠT
2.1. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Anh Đạt
2.1.1. Phân tích khái quát báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
21
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
2.1.1.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2013
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
So sánh 2013-2012
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
1.Doanh thu thuần
28,186,962,000
49,365,373,982 21,178,411,982
75.14%
2.Giá vốn hàng bán
3.Chi phí quản lý
25,712,904,860
47,589,529,805 21,876,624,945
85.08%
doanh nghiệp
2,382,886,234
1,641,665,130
(741,221,104)
-31.11%
0
34,076,110
34,076,110
-
5.Chi phí khác
6.Lợi nhuận sau thuế
41,600,082
0
(41,600,082)
-100%
thu nhập doanh nghiệp
38,420,348
76,501,242
38,080,894
99.12%
4.Chi phí lãi vay
( Nguồn: Bảng BCKQKD của công ty TNHHTM Anh Đạt năm 2012-2014)
Nhận xét: Trong giai đoạn 2012-2013 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH thương mại Anh Đạt khá tốt. Cụ thể:
- Doanh thu thuần tăng 21,178,411,982 đồng, tương ứng với 75.14%.
- Giá vốn hàng bán tăng 21,876,624,945 đồng, tương ứng với 85.08%.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 38,080,894 đồng, tương ứng với
99.12%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác đều giảm tương ứng 31.11% và
100%, chi phí lãi vay lại tăng 34,076,110 đồng.
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2014
Chỉ tiêu
Năm 2013
22
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
Năm 2014
So sánh 2014-2013
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
49,365,373,98
1.Doanh thu thuần
2
47,589,529,80
32,315,578,500
)
(17,134,310,017
-34.54%
5
30,455,219,788
)
-36%
1,641,665,130
1,471,577,173
(170,087,957)
-10.36%
34,076,110
252,647,017
218,570,907
641.42%
0
746,640,000
746,640,000
-
2.Giá vốn hàng bán
3.Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4.Chi phí lãi vay
(17,049,795,482
5.Chi phí khác
6.Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
76,501,242
(110,012,039)
(186,513,281) -243.80%
( Nguồn: Bảng BCKQKD của công ty TNHHTM Anh Đạt năm 2012-2014)
Nhận xét: Trong giai đoạn 2013-2014 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH thương mại Anh Đạt không được tốt khi mà cả doanh thu và lợi nhuận
đều có xu hướng giảm mạnh mà chi phí lãi vay lại tăng cao. Cụ thể:
- Doanh thu thuần giảm 17,049,795,482 đồng, tương ứng với 34.54%. Lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm mạnh 186,513,281 đồng, tương ứng giảm
243.8%.
- Giá vốn hàng bán năm 2013 là 47,589,529,805 đồng đến năm 2014 là
30,455,219,788 đồng, giảm 17,134,310,017 đồng tương giảm 36%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm từ 1,641,665,130 đồng ( năm 2013) xuống
còn 1,471,577,173 đồng ( năm 2014).
- Chi phí lãi vay và chi phí khác đều tăng cao.
=> Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2012-2014 không
ổn định và còn thua lỗ trong năm 2014. Đó là dấu hiệu không tốt, công ty cần lên kế
hoạch để khắc phục tình trạng thua lỗ này và đem lại lợi nhuận cao.
2.1.1.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán:
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2012-2013
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012
23
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
Năm 2013
So sánh 2013-2012
Số tiền
Tỷ lệ
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
(%)
TÀI SẢN
11,328,803,616
17,731,175,843
6,402,372,227
56.51%
5,412,308,050
11,311,694,186
5,899,386,136
109%
190,100,780
172,279,500
(17,821,280)
-9.37%
0
0
0
-
hạn
3,788,239,850
9,918,219,016
6,129,979,166
161.82%
4.Hàng tồn kho
1,409,000,043
1,194,045,272
(214,954,771)
-15.26%
5.Tài sản ngắn hạn khác
24,967,377
27,150,398
2,183,021
8.74%
II.TÀI SẢN DÀI HẠN
5,916,495,566
6,419,481,657
502,986,091
8.5%
1.Tài sản cố định
5,910,438,748
6,143,481,657
233,042,909
3.94%
2.Bất động sản đầu tư
3.Các khoản đầu tư tài chính
0
0
0
-
dài hạn
0
0
0
-
6,056,818
276,000,000
269,943,182
4456.85%
11,328,803,616
17,731,175,843
6,402,372,227
56.51%
I.NỢ PHẢI TRẢ
6,702,161,290
13,028,032,275
6,325,870,985
94.39%
1.Nợ ngắn hạn
6,702,161,290
13,028,032,275
6,325,870,985
94.39%
0
0
0
-
II.VỐN CHỦ SỞ HỮU
4,626,642,326
4,703,143,568
76,501,242
1.65%
1.Vốn chủ sở hữu
4,626,642,326
4,703,143,568
76,501,242
1.65%
0
0
0
-
I.TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.Tiền và các khoản tương
đương tiền
2.Đầu tư tài chính ngắn hạn
3.Các khoản phải thu ngắn
4.Tài sản dài hạn khác
NGUỒN VỐN
2.Nợ dài hạn
2.Quỹ khen thưởng phúc lợi
( Nguồn: Bảng CĐKT của công ty TNHHTM Anh Đạt năm 2012-2014)
Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2013-2014
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
TÀI SẢN
17,731,175,843
16,426,146,381
(1,305,029,462)
-7.36%
I.TÀI SẢN NGẮN HẠN
11,311,694,186
11,480,276,724
168,582,538
1.49%
24
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
So sánh 2014-2013
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
SV: Lê Thị Lan
Báo cáo thực tập
1.Tiền và các khoản tương
đương tiền
172,279,500
27,326,117
(144,953,383)
-84.14%
0
0
0
-
hạn
9,918,219,016
8,898,746,227
(1,019,472,789)
-10.28%
4.Hàng tồn kho
1,194,045,272
2,477,760,410
1,283,715,138
107.51%
5.Tài sản ngắn hạn khác
27,150,398
76,443,970
49,293,572
181.56%
II.TÀI SẢN DÀI HẠN
6,419,481,657
4,945,869,657
(1,473,612,000)
-22.96%
1.Tài sản cố định
6,143,481,657
4,807,869,657
(1,335,612,000)
-21.74%
2.Bất động sản đầu tư
3.Các khoản đầu tư tài chính
0
0
0
-
dài hạn
0
0
0
-
276,000,000
138,000,000
(138,000,000)
-50%
NGUỒN VỐN
17,731,175,843
16,426,146,381
(1,305,029,462)
-7.36%
I.NỢ PHẢI TRẢ
13,028,032,275
11,820,862,563
(1,207,169,712)
-9.27%
1.Nợ ngắn hạn
13,028,032,275
11,820,862,563
(1,207,169,712)
-9.27%
0
0
0
-
II.VỐN CHỦ SỞ HỮU
4,703,143,568
4,605,283,818
(97,859,750)
-2.08%
1.Vốn chủ sở hữu
4,703,143,568
4,605,283,818
(97,859,750)
-2.08%
0
0
0
-
2.Đầu tư tài chính ngắn hạn
3.Các khoản phải thu ngắn
4.Tài sản dài hạn khác
2.Nợ dài hạn
2.Quỹ khen thưởng phúc lợi
( Nguồn: Bảng CĐKT của công ty TNHHTM Anh Đạt năm 2012-2014)
Nhận xét:
Tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị hiện tại thuần hiện có của doanh nghiệp
trong năm. Năm 2013 tổng tài sản tăng 6,402,372,227 đồng (56.51%) nhưng đến năm
2014 lại giảm 917,181,751 đồng (5.17%). Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm chủ yếu
trong tổng tài sản nên năm 2013 việc tăng của tổng tài sản cũng chủ yếu do sự tăng
giảm của tài sản ngắn hạn,nhưng đến năm 2014 tài sản ngắn hạn cũng tăng nhưng do
tài sản dài hạn giảm nhiều dẫn đến việc tổng tài sản đã giảm.
Tài sản ngắn hạn được sử dụng chủ yếu cho mục đích thương mại. Gồm: Tiền và
tương đương tiền, đầu tư tài chính, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản khác. Năm
2013, tài sản ngắn hạn tăng 5,899,386,16 đồng (109%), năm 2014, tài sản ngắn hạn tăng
168,582,538 đồng (1.49%). Do sự biến động các khoản phải thu ngắn hạn năm 2013 và
hàng tồn kho năm 2014 có lẽ do tỷ trọng lớn nhất của khoản này.
Tài sản dài hạn có thời gian thu hồi lâu hơn tài sản ngắn hạn. Có 3 loại được duy trì liên
tục trong suốt quá trình kinh doanh. Giống như tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn cũng có sự
biến động tương tự, tăng 502,986,091 đồng (8.5%) năm 2013 và giảm 1,473,612,000 đồng
25
GVHD: ThS. Nguyễn Trung Hạnh
SV: Lê Thị Lan