Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

THIẾT kế hệ THỐNG nồi hơi tàu dầu5300 DWT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.54 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI

KHOA CƠ KHÍ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỒI HƠI TÀU DẦU5300 DWT

Chuyên ngành:
Lớp:

Máy tàu thủy
MTT51-DH1

Sinh viên:

Nguyễn Phương Nam

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Văn Hải

Hải Phòng - năm 2014

Trang1



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA CƠ KHÍ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỒI HƠI TÀU DẦU5300DWT

Chuyên ngành : Máy tàu thủy
Lớp
: MTT 51-DH1

Sinh viên

Nguyễn Phương Nam

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Văn Hải

Trang2


NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ, sự cố gắng của sinh viêntrong quá trình làm luận văn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng luận văn tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trên các mặt: lý luận, thực tiễn, chất lượng thuyết minh và các bản vẽ) :
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Chấm điểm của giáo viên hướng dẫn
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày

tháng 12 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Văn Hải

Trang3


ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

1. Đánh giá chất lượng luận văn tốt nghiệp về các mặt: thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sở lý thuyết, vận dụng vào điều kiện cụ thể, chất lượng bản
thuyết minh, bản vẽ, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Chấm điểm của giáo viên phản biện
(Điểm ghi bằngsố và chữ)
Hải Phòng, ngày ….. tháng 12 năm 2014
Giáo viên phản biện

Trang4


MỤC LỤC

Danh mục bảng
Bảng 2.1.


Bảng tính nhiệt lượng hâm dầu HFO dự trữ:
Trang5


Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.

Bảng tính nhiệt lượng hâm dầu HFO trong két lắng:
Bảng tính nhiệt lượng hâm dầu HFO trực nhật:
Bảng tính nhiệt lượng hâm dầu LO trong két tuần hoàn:
Bảng tính nhiệt lượng hâm dầu HFO vào máy lọc HFO:
Bảng tính nhiệt lượng hâm dầu nhờn vào máy lọc dầu nhờn:
Bảng tính nhiệt lượng trong quá trình hành trình trên biển:
Bảng tính nhiệt lượng khi tàu ở chế độ manơ:
Bảng tính nhiệt lượng khi tàu ở chế độ chuẩn bị hành trình:
Sản lượng cần thiết cho nồi hơi phụ:
Sản lượng cần thiết cho nồi hơi khí xả:
Tính toán sản lượng hơi thực tế của nồi hơi khí xả:

Danh mục hình vẽ

Hình 3.1.
Hình 3.2a.
Hình 3.2b.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 4.2.
Hình 4.3.
Hình 5.2.

Nồi hơi phụ ống nước đứng – Nồi hơi khí xả
Sử dụng thiết bị hâm dầu (nồi hâm dầu nối tiếp)
Sử dụng thiết bị hâm dầu (nồi hâm dầu song song)
Hệ thống nồi hơi liên hiệp phụ ống lửa nằm-ống khói nằm
Nồi hơi phụ và nồi hơi khí xả bố trí chung thân
Sơ đồ cấp nước
Sơ đồ cấp dầu
Gia công bệ đỡ

51

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay ngành công nghiệp đóng tàu của Việt Nam đang có những bước
tiến nhảy vọt. Các công ty, nhà máy đóng tàu ở Việt Nam có thể đóng những
con tàu lớn và được các hãng Đăng Kiểm danh tiếng trên thế giới chứng nhận.
Với tầm phát triển mạnh mẽ hiện nay của mình, công nghiệp đóng tàu trong
nước không chỉ đóng những con tàu phục vụ cho nhu cầu vận tải trong nước mà
còn xuất khẩu ra thế giới, đảm bảo chất lượng và các yếu tố có liên quan do tổ
chức Hàng hải quốc tế đặt ra.
Em đã được tiếp cận và nghiên cứu về hệ thống nồi hơi tàu thủy vào học

kỳ 2 năm thứ 3. Trong môn học này, chúng em được giao nhiệm vụ làm bài tập
Trang6


lớn của môn học. Trong phạm vi một bài tập lớn, chúng em đã tiến hành được
một phần lớn công việc về thiết kế hệ thống nồi hơi, qua đó biết được một cách
khái quát những công việc cần tiến hành khi thiết kế hệ thống nồi hơi. Tuy vậy,
trong nội dung các phần việc đã thực hiện vẫn còn một số phần em cũng chưa
tìm hiểu được cặn kẽ. Vì vậy, em lựa chọn đề tài này nhằm mục đích dành nhiều
thời gian và công sức để tìm hiểu sâu hơn về nồi hơi và tiến hành các phần việc
còn lại mà trong phạm vi bài tập lớn em chưa nghiên cứu tới.
Trong các hệ thống trên tàu thuỷ thì hệ thống nồi hơi có một vai trò quan
trọng. Để đảm bảo cho con tàu hoạt động ổn định,tàu thủy được trang bị hệ
thống nồi hơi đáp ứng được nhu cầu hâm sấy nhiên liệu,dầu bôi trơn cũng như
phục vụ sinh hoạt . Thực tế hiện nay phần lớn hệ thống nồi hơi được lắp trên tàu
thuỷ đều phải nhập từ nước ngoài. Đó là lý do để em chọn đề tài: ”Thiết kế hệ
thống nồi hơi tàu dầu5300DWT”
2. Mục đích
+ Thực hiện đề tài này không ngoài mục đích tìm hiểu và nghiên cứu, mặt
khác còn giúp bản thân làm quen với những công việc của một kỹ sư trong
tương lai.
+ Trau dồi học hỏi về chuyên môn, nghiên cứu các vấn đề về lý thuyết và
thực tiễn tìm ta mối quan hệ thực tại giữa chúng trên cơ sở hạn chế về mặt công
nghệ, từ đó tìm ra những biện pháp công nghệ phù hợp với thực tiễn sản xuất ở
công ty.
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa quá trình sản xuất thực tế ở nhà máy, cùng với các kiến thức
đã học trong trường, tham khảo các tài liệu liên quan của các tác giả trong và
ngoài nước, cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn.

+ Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, tính toán sản lượng hơi cần thiết, đưa ra phương án chọn nồi
hơi, một số thiết bị của hệ thống nòi hơi, bảo dưỡng và vận hành nồi hơi.

Trang7


4. Ý nghĩa thực tế của đề tài nghiên cứu:
+ Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên đang học trong
ngành.
+ Đề tài được ứng dụng trong các nhà máy đóng tàu, hoặc có thể được
nhà máy tham khảo và ứng dụng có chọn lọc và cải tiến để phù hợp với điều
kiện sản xuất của nhà máy.
+ Đề tài là sự tổng hợp của quá trình học tập, nghiên cứu của em trong
thời gian học tập ở trường và cũng là cơ hội tốt để em đúc rút thêm kiến thức và
kinh nghiệm để giải quyết công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Văn Hải và các
thầy cô trong khoa Cơ Khí cùng các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Hải Phòng, ngày ….. tháng 12 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Phương Nam

Trang8


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG

Trang9



1.1. GIỚI THIỆU TÀU
1.1.1. LOẠI TÀU, CÔNG DỤNG
Tàu chở dầu 5300 tấn là loại tàu vỏ thép, đáy đôi, kết cấu hàn điện
hồ quang, một boong chính. Tàu được thiết kế trang bị 01 diesel chính, 4
kỳ, truyền động gián tiếp (thông qua hộp số) cho 01 hệ trục chân vịt.
Tàu được thiết kế dùng để chở dầu.
1.1.2. VÙNG HOẠT ĐỘNG, CẤP THIẾT KẾ
Vùng hoạt động của tàu: Khu vực Đông Nam Á và biển Việt Nam.
Tàu chở dầu 5300 tấn được thiết kế thoả mãn Cấp I hạn chế theo
Quy phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép - 2010, do Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường ban hành. Phần hệ thống động lực được tính toán
thiết kế thoả mãn tương ứng Cấp I hạn chế theo QCVN 2010.
1.1.3. CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA TÀU
– Chiều dài lớn nhất

Lmax =

90.0 m

– Chiều dài giữa hai trụ

Lpp

=

84.3 m

– Chiều rộng thiết kế


B

=

17.5 m

– Chiều cao mạn

D

=

8.0

m

– Chiều chìm toàn tải

d

=

6.0

m

– Dung tích két hàng

C


=

6150 m3

– Số thuyền viên

p

=

22

– Máy chính

8320ZCD-4

– Công suất

H

=

1765 kW

– Vòng quay động cơ/chân vịt N

=

500/166,7


người

rpm

Trang10


1.1.4. LUẬT VÀ CÔNG ƯỚC ÁP DỤNG
[1]- Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - 2003. Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường.
[2]- MARPOL 73/78 (có sửa đổi).
[3]- Bổ sung sửa đổi 2003 của MARPOL.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
1.2.1. BỐ TRÍ BUỒNG MÁY
Không gian buồng máy được thiết kế từ sườn thứ 8 đến sườn 29
gồm hai tầng sàn: tầng lắp đặt máy chính (sàn chính) và tầng lắp đặt các
máy phụ (sàn lửng). Diện tích các tầng vùng tôn sàn đi lại và thao tác
khoảng 25÷30 m2. Lên xuống các sàn buồng máy bằng 02 cầu thang chính
và 01 cầu thang sự cố.
Trong buồng máy lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ
thống động lực, hệ thống ống toàn tàu. Điều khiển các thiết bị được thực
hiện tại chỗ trong buồng máy. Điều khiển máy chính được thực hiện tại
chỗ trong buồng máy hoặc từ xa trên buồng lái. Một số bơm chuyên dụng
có thể điều khiển từ xa trên boong chính như bơm vận chuyển dầu đốt,
bơm nước vệ sinh, sinh hoạt, các quạt thông gió...
Buồng máy có các kích thước chính:





Tầng lắp đặt máy chính (sàn chính):
- Chiều dài:

12.6 m;

- Chiều rộng trung bình buồng máy:

9.0

- Chiều cao trung bình:

5.00 m.

m;

Tầng lắp đặt máy phụ (sàn phụ):
- Chiều dài:

15.0 m;

- Chiều rộng trung bình sàn lửng buồng máy:

12.5 m;

- Chiều cao trung bình:

3.00 m.

Trang11



1.2.2. BỐ TRÍ BUỒNG BƠM
Buồng bơm được bố trí từ sườn 29 đến sườn 35, diện tích thao tác
khoảng 20 m2. Lên xuống buồng bơm bằng 01 cầu thang chính. Trong
buồng bơm được lắp đặt 02 tổ bơm chuyển dầu hàng, 01 tổ bơm hút vét
dầu, rửa hầm hàng và các thiết bị phục vụ khác. Các bơm trong buồng
bơm được điều khiển trên buồng điều khiển.
Buồng bơm có các kích thước chính:
- Chiều dài dọc tầu

3.6

m;

- Chiều rộng

8.4

m;

- Chiều cao trung bình

8.2

m.

1.2.3. MÁY CHÍNH - HỘP SỐ
Máy chính có ký hiệu 8320ZCD-4do hãng GUANGZHOU của
Trung Quốc sản xuất, là động cơ diesel 4 kỳ tác dụng đơn, tăng áp bằng
tuabin khí xả, dạng thùng, một hàng xy-lanh thẳng đứng, làm mát gián

tiếp hai vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi động bằng
khong khí nén, điều khiển từ xa trên buồng lái. Máy chính truyền động
gián tiếp cho 01 hệ trục chân vịt có bước cố định thông qua hộp số đồng
bộ với máy có ký hiệu DRB có tỷ số truyền i = 3
Thông số của máy chính:
- Số lượng

01

- Kiểu máy

8320ZCD-4

- Hãng (Nước) sản xuất

GUANGZHOU

- Công suất định mức, [H]

1765

kW

- Vòng quay định mức, [N]

500

rpm

- Số kỳ, [τ]


4

- Số xy-lanh, [Z]

8

- Đường kính xy-lanh, [D]

320

mm

Trang12


- Hành trình piston, [S]

440

mm

- Khối lượng động cơ, [G]

30

tấn

- Chiều dài bao lớn nhất, [L]


6000

mm

- Chiều rộng chân bệ động cơ, [W]

1818

mm

- Chiều cao, [H]

3480

mm

- Lượng khí thải, [Q]

19000

m3/h

- Bơm LO bôi trơn máy chính

01

cụm

- Bơm nước ngọt làm mát


01

cụm

- Bơm nước biển làm mát

01

cụm

- Bầu làm mát dầu nhờn

01

cụm

- Bầu làm mát nước ngọt

01

cụm

- Bơm tay LO trước khởi động

01

cụm

- Các bầu lọc


01

cụm

- Bơm chuyển nhiên liệu thấp áp

01

cụm

1.2.4. THIẾT BỊ KÈM THEO MÁY CHÍNH

- Và các thiết bị khác.
1.2.5. CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN
1.2.5.1. Tổ máy phát điện chính


Động cơ lai máy phát
Động cơ lai máy phát có ký hiệu 3412C do hãng CATERPILLAR (USA) sản
xuất, là diesel 4 kỳ tác dụng đơn, hai hàng xy-lanh chữ V, tăng áp, làm mát
gián tiếp hai vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi động bằng
điện DC 24V hoặc không khí nén.
- Số lượng

02

- Kiểu máy

3412C


- Hãng (Nước) sản xuất

CATERPILLAR USA
Trang13








- Vòng quay định mức, [n]

1500

rpm

- Số kỳ, [τ]

4

- Số xy-lanh, [Z]

12

- Tổng dung tích xilanh, [V]

27


lít

- Đường kính xilanh, [D]

137

mm

- Hành trình piston, [S]

152

mm

- Tổng trọng lượng khô, [G]

4327

kg

Máy phát điện
- Số lượng

02

- Hãng (Nước) sản xuất

CATERPILLAR USA

- Kiểu


DM6086-00

3 pha

- Công suất máy phát

625

kVA

- Vòng quay máy phát

1500

rpm

- Điện áp

190/380

V

- Tần số

50

Hz

- Trọng lượng


2129

kg

- Chiều dài toàn bộ, [L]

3476.5

mm

- Chiều rộng, [B]

1266.7

mm

- Chiều cao, [H]

1555.7

mm

Thông số kích thước tổ máy

Thiết bị kèm theo mỗi tổ máy phát điện
- Bơm LO bôi trơn máy

01


- Bơm nước ngọt làm mát

01

cụm

- Bơm nước biển làm mát

01

cụm

- Bầu làm mát dầu nhờn

01

cụm

- Bầu làm mát nước ngọt

01

cụm
Trang14


- Máy phát điện một chiều

01


cụm

- Mô-tơ điện khởi động

01

cụm

- Các bầu lọc

01

cụm

1.2.5.2. Tổ máy phát điện bờ


Động cơ lai máy phát
Động cơ lai máy phát có ký hiệu 3408C do hãng CATERPILLAR (USA) sản
xuất, là diesel 4 kỳ tác dụng đơn, hai hàng xy-lanh chữ V, tăng áp, làm mát
gián tiếp hai vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi động bằng
điện DC 24V hoặc không khí nén.



- Số lượng

01

- Kiểu máy


3412C

- Hãng (Nước) sản xuất

CATERPILLAR USA

- Vòng quay định mức, [n]

1500

- Số kỳ, [τ]

4

- Số xy-lanh, [Z]

08

- Tổng dung tích xilanh, [V]

18

lít

- Đường kính xilanh, [D]

137

mm


- Hành trình piston, [S]

152

mm

- Tổng trọng lượng khô, [G]

1742

kg

rpm

Máy phát điện
- Số lượng

01

- Hãng (Nước) sản xuất

CATERPILLAR USA

- Kiểu

SR4

3 pha


- Công suất máy phát

350

kVA

- Vòng quay máy phát

1500

rpm

- Điện áp

190/380

V

Trang15






- Tần số

50

Hz


- Trọng lượng

1166

kg

- Chiều dài toàn bộ, [L]

3308.5

mm

- Chiều rộng, [B]

1239.4

mm

- Chiều cao, [H]

1605.1

mm

Thông số kích thước tổ máy

Thiết bị kèm theo mỗi tổ máy phát điện
- Bơm LO bôi trơn máy


01

cụm

- Bơm nước ngọt làm mát

01

cụm

- Bơm nước biển làm mát

01

cụm

- Bầu làm mát dầu nhờn

01

cụm

- Bầu làm mát nước ngọt

01

cụm

- Máy phát điện một chiều


01

cụm

- Mô-tơ điện khởi động

01

cụm

- Các bầu lọc

01

cụm

1.2.5.3. Tổ máy phát điện sự cố


Diesel lai máy phát
Diesel lai máy phát có ký hiệu C9 do hãng sản xuất, là diesel 4 kỳ tác dụng
đơn, một hàng xy-lanh thẳng đứng, tăng áp, làm mát gián tiếp hai vòng tuần
hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi động bằng điện DC 24V hoặc giật
nổ. Tổ máy phát này được đặt tại buồng máy phát sự cố (boong chính).
- Số lượng

01

- Kiểu máy


C9

- Hãng (Nước) sản xuất

CATERPILLAR

- Số kỳ, [τ]

4

- Số xy-lanh, [Z]

6
Trang16






- Tổng dung tích xilanh, [V]

8.8

lít

- Đường kính xilanh, [D]

112


mm

- Hành trình piston, [S]

149

mm

- Số lượng

01

- Hãng (Nước) sản xuất

CATERPILLAR

- Kiểu

3 pha

- Công suất máy phát

188

kVA

- Vòng quay máy phát

1500


rpm

Máy phát điện

Thông số kích thước tổ máy
- Chiều dài toàn bộ, [L]

2106

mm

- Chiều rộng, [B]

996.8

mm

- Chiều cao, [H]

1169

mm

- Trọng lượng, [G]

1753

kg

1.2.6. CÁC THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC KHÁC

1.2.6.1. Các két phục vụ hệ động lực
1- Két chứa dầu rửa, dầu hút vét
- Số lượng

02

- Dung tích

02 x 99.0 m3

- Kiểu két

Đáy đôi

2- Két dầu FO dự trữ
Két dầu FO dự trữ No.1, 2
- Số lượng

02

- Dung tích

02 x 37

m3

Trang17


- Kiểu két


Liền vỏ

Két dầu FO dự trữ No.3, 4
- Số lượng

02

- Dung tích

02 x 52.74 m3

- Kiểu két

Liền vỏ

Két dầu FO dự trữ No.5
- Số lượng

01

- Dung tích

01 x 45.73 m3

- Kiểu két

Liền vỏ

3- Két dầu DO dự trữ (No.1 & No.2)

- Số lượng

02

- Dung tích

02 x 31.76 m3

- Kiểu két

Liền vỏ

4- Két dầu LO dự trữ
- Số lượng

01

- Dung tích

7.0

- Kiểu két

Liền vỏ

m3

5- Két lắng FO
- Số lượng


02

- Dung tích

02 x 5.5

- Kiểu két

Rời, treo

m3

6- Két lắng DO
- Số lượng

01

- Dung tích

6.4

m3

Trang18


- Kiểu két

Rời, treo


7- Két dầu trực nhật FO
- Số lượng

02

- Dung tích

01 x 2

m3

01 x 3

m3

- Kiểu két

Rời, treo

8- Két dầu trực nhật DO
- Số lượng

01

- Dung tích

3.2

- Kiểu két


Rời, treo

m3

9- Két dầu bẩn
- Số lượng

02

- Dung tích

02 x 3.8

- Kiểu két

Liền vỏ

m3

10- Két nước thải, vệ sinh
- Số lượng

01

- Kiểu

Liền vỏ

- Dung tích


4.0

m3

11- Két nước ngọt sinh hoạt
- Số lượng

02

- Kiểu

Liền vỏ

- Dung tích

02 x 30.87 m3

12- Két dầu tuabin

Trang19


- Số lượng

01

- Kiểu

Rời - treo


- Dung tích

30

lít

1.2.6.2. Các tổ bơm
1- Tổ bơm dầu hàng
- Số lượng

02

- Kiểu

Bánh răng

- Ký hiệu

CGP (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

HÀN QUỐC

- Lưu lượng

90 ÷250

m3/h


- Cột áp

17 ÷11

bar

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 185

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1500

2- Tổ bơm dầu hút vét, rửa hầm hàng
- Số lượng

01

- Kiểu

Bánh răng

- Ký hiệu


GRD (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

30÷80

m3/h

- Cột áp

6÷4

bar

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 20,5
- Vòng quay động cơ

1500

kW
v/p


3- Tổ bơm rửa hầm hàng

Trang20


- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm-tự hút

- Ký hiệu

SH80 (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

30÷50

m3/h

- Cột áp


55÷40

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 11

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1800

4- Tổ bơm nước chữa cháy
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm, đứng

- Ký hiệu

VS (*)


- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

60÷180

m3/h

- Cột áp

80÷55

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 55

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1200


5- Tổ bơm nước chữa cháy sự cố
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm, đứng

- Lưu lượng

80 ÷110

m3/h

- Cột áp

60 ÷45

mcn

- Công suất động cơ diesel 45 cv

kW

Trang21


- Hãng (Nước) sản xuất


NHẬT BẢN

- Vòng quay động cơ

2500

v/p

6- Tổ bơm dùng chung: chữa cháy, hút khô – dằn
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm, đứng

- Ký hiệu

VS (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

60÷180


m3/h

- Cột áp

80÷55

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 55

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1200

6- Tổ bơm hút khô – dằn
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm, nằm ngang


- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

60÷40

m3/h

- Cột áp

20÷35

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 8,0

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1800


7- Tổ bơm nước ngọt sinh hoạt
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm, tự hút

- Ký hiệu

MH50 (*)
Trang22


- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

3÷4,5

m3/h

- Cột áp

40÷25


mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 2,5

kW

- Vòng quay động cơ

3600

v/p

- Tần số

50

Hz

8- Tổ bơm nước biển sinh hoạt
- Số lượng

01

- Kiểu

Bơm xoáy lốc


- Ký hiệu

50CWZ-8 (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

CSSC

TRUNG QUỐC

- Lưu lượng

22

m3/h

- Cột áp

21

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 3,5

kW


- Vòng quay động cơ

v/p

1800

9- Tổ bơm nước ngọt làm mát máy chính
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm nằm ngang

- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

60

m3/h

- Cột áp

20


mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 7,5

kW

Trang23


- Vòng quay động cơ

1800

v/p

10- Tổ bơm nước biển làm mát máy chính
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm

- Hãng (Nước) sản xuất


NHẬT BẢN

- Lưu lượng

175

m3/h

- Cột áp

20

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 18,5

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1800

11- Tổ bơm nước biển làm mát điều hoà không khí
- Số lượng


01

- Kiểu

Ly tâm

- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

30

m3/h

- Cột áp

40

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 7,5

kW


- Vòng quay động cơ

v/p

3600

12- Tổ bơm hút khô buồng bơm
- Số lượng

01

- Kiểu

Ly tâm nằm ngang

- Ký hiệu

65CWZ-8 (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

GUANGNING

TRUNG QUỐC
Trang24


- Lưu lượng


36

m3/h

- Cột áp

30

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 5.5

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

2950

13- Tổ bơm cấp nồi nước nóng (kèm theo tổ hợp thiết bị nồi nước
nóng)
- Số lượng

01


- Kiểu

Wesco

- Hãng (Nước) sản xuất

GUANGNING

TRUNG QUỐC
- Lưu lượng

6

m3/h

- Cột áp

30

mcn

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 1.5

kW

- Vòng quay động cơ


v/p

3450

14- Tổ bơm vận chuyển dầu FO
- Số lượng

02

- Kiểu

Bánh răng nằm ngang

- Ký hiệu

MGR40A (*)

- Hãng (Nước) sản xuất

NHẬT BẢN

- Lưu lượng

5,0

m3/h

- Cột áp


3.0

kG/cm2

- Kiểu động cơ điện

AC, 3 pha

- Công suất động cơ điện 1.5

kW

- Vòng quay động cơ

v/p

1200

Trang25


×