Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTVđóng tàu hồng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.88 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH MTVđóng tàu Hồng Hà ” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác,
không trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào đã được công bố trước
đây.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn,
Thầy. Vũ Trụ Phi, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và đưa ra những
gợi ý hết sức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Viện Đào tạo sau đại học,
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã trang bị cho tôi thêm nhiều kiến thức
và kinh nghiệm đáng quý trong suốt khóa học vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các Anh, Chị tại công ty TNHH MTVđóng tàu
Hồng Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số
liệu và hoàn thiện luận văn này.

ii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1


2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài...........................................................3
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................4
1.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...............................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về doanh nghiệp [12, trang 43]..............................................4
1.1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc trưng của doanh nghiệp.................................................................................4
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp...............................................................................................4
1.1.2.1. Theo hình thức sở hữu vốn...................................................................................5
1.1.2.2. Phân loại doanh nghiệp căn cứ vào quy mô.........................................................6
1.1.3. Mục tiêu,chức năng, vai trò và nhiệm vụ của doanh nghiệp.......................................6
1.1.3.1. Mục tiêu của doanh nghiệp..................................................................................6
1.1.3.2. Chức năng của doanh nghiệp................................................................................7
1.1.3.3. Vai trò của doanh nghiệp......................................................................................7
1.1.3.4. Nhiệm vụ của doanh nghiệp.................................................................................8
1.2. HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................8
1.2.1. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp......................................................................8
1.2.1.1. Đối với các doanh nghiệp sản xuất của cải vật chất..............................................8
1.2.1.2. Đối với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ:.....................................................8
1.2.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................................11
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................12
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp của doanh nghiệp.........................................................12
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........................................14
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp..........15
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp.....................16
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.....................................................18


iii


1.2.4.1. Các yếu tố khách quan........................................................................................18
1.2.4.2. Các yếu tố chủ quan............................................................................................19
1.3. VAI TRÒ VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...19
1.3.1. Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................19
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.........................20

CHƯƠNG 2....................................................................................................24
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ........................................................24
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ.................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty............................................................................26
2.1.2.1. Cơ cấu chung......................................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ của từng phòng ban............................................................................27
2.1.3. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty............................................................29
2.1.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật.......................................................................................30
2.1.3.2. Cơ cấu lao động của công ty...............................................................................31
2.1.3.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh...............................................................................33
2.1.3.4. Tóm tắt quy trình công nghệ sửa chữa tàu của công ty đóng tàu Hồng Hà........34
2.1.3.5. Tóm tắt quy trình công nghệ đóng mới tàu của Công ty đóng tàu Hồng Hà......36
........................................................................................................................................36
........................................................................................................................................36
........................................................................................................................................36
........................................................................................................................................36
........................................................................................................................................36
HÌNH 2.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ĐÓNG MỚI TÀU.......................................................37
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ty đóng tàu Hồng Hà.....39

2.1.4.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................39
2.1.4.2. Tình hình cạnh tranh với các công ty hoạt động cùng lĩnh vực trên địa bàn.......40
1.2.4.3. Bản thân công ty.................................................................................................41
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU
HỒNG HÀ.................................................................................................................................41
2.2.1. Đánh giá các chỉ tiêu tài chính về kết quả kinh doanh...............................................41

iv


BẢNG 2.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SXKD CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH MTV
ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ..........................................................................................................41
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SXKD CỦA CÔNG TY ĐÓNG
TÀU HỒNG HÀ.........................................................................................................................72
2.3.1. Những mặt đạt được.................................................................................................72
2.3.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục..............................................................................72

CHƯƠNG 3....................................................................................................76
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ..................................76
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐÓNG TÀU HỒNG
HÀ............................................................................................................................................76
3.1.1. Phương hướng kinh doanh của Công ty.....................................................................76
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh của Công ty..............................................................................78
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐÓNG
TÀU HỒNG HÀ.........................................................................................................................79
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức công ty và cơ chế hoạt động...........................................80
* hoàn thiện cơ cấu công ty:................................................................................................80
3.2.2. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực............................................................................83
3.2.3 Đẩy mạnh các hoạt động marketing..........................................................................85

3.2.4. Phát triển cơ sở hạ tầng.............................................................................................86
3.2.5. Có kế hoạch sử dụng TSCĐ hiệu quả..........................................................................86
3.2.6 Đổi mới cơ cấu vốn, quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả..........................................88
3.2.7. Tin học hóa tất cả các hoạt động chính của Công ty..................................................91

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................93

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Chữ viết tắt
TNHH
MTV
KHKT

NH
TMCP
CN
XN
CNXH
CB - CNVC
SXKD
WTO
TSCĐ
VLĐ

Giải thích
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Khoa học kỹ thuật
Ngân hàng
Thương mại cổ phần
Công nghiệp
Xí nghiệp
Chủ nghĩa xã hội
Cán bộ công nhân viên chức
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức thương mại thế giới
Tài sản cố định
Vốn lưu động

vi


DANH MỤC BẢNG


Số bảng
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Tên bảng
Hệ thống các chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh doanh
Tổng hợp cơ sỏ vật chất kỹ thuật của công ty TNHH Hồng Hà
Tổng hợp nguồn nhân lực
Cơ cấu lao động theo tính chất công việc năm 2015
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu SXKD chủ yếu của công ty
TNHH MTV Đóng Tàu Hồng Hà
Cơ cấu chi phí của công ty giai đoạn 2012-2014
Tình hình tài sản của công ty TNHH MTV Đóng Tàu Hồng Hà
Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Đóng Tàu giai

Trang
21
35
37
37
48

52
55
59

đoạn 2012-2014
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn của

65

Công ty TNHH MTV Đóng Tàu Hồng Hà
Phân tích ảnh hưởng của ROA, đòn bẩy tài chính lên ROE

69

vii


DANH MỤC HÌNH
Số hình
2.1
2.2

Tên hình
Quy trình công nghệ sửa chữa tàu
Quy trình công nghệ đóng tàu mới

viii

Trang
39

42


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
3.0
3.1
3.2
3.3
3.4

Tên biểu đồ
Phản ánh doanh thu của công ty TNHH MTV Đóng tàu
Hồng Hà giai đoạn 2012-2013
Phản ánh chi phí của Công ty TNHH MTV Đóng TÀU
Hồng Hà giai đoạn 2012-2013
Phản ánh lợi nhuận trước thuế cảu công ty TNHH MTV
Hồng Hà giai đoạn 2012-2013
Phản ánh cơ cấu tài sản của công ty TNHH MTV Hồng
Hà giai đoạn 2012-2014
Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH MTV đóng tàu

Hồng Hà
Cơ cấu vốn công ty TNHH MTV Đóng tàu Hồng Hà
giai đoạn 2012-2014
Tỷ suất lợi nhuận - doanh thu của công ty TNHH MTV
đóng tàu Hồng Hà
Tỷ suất lợi nhuận- vốn kinh doanh của công ty TNHH
MTV Đóng tàu Hồng Hà
Tỷ suất lợi nhuận - vốn kinh doanh của công ty TNHH
MTV Đóng tàu Hồng Hà
Tỷ suất lợi nhuận - vốn kinh doanh của công ty TNHH
MTV đóng tàu Hồng Hà
Hiệu quả sử dụng của tổng vốn
Hiệu quả sử dụng của vốn CSH
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ix

Trang
49
49
51
53
57
61
62
67
67
68
70

70
71
71


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp không còn nằm trong khuôn khổ của những kế hoạch cứng nhắc mà chịu
tác động chi phối bởi các quy luật kinh tế thị trường. Trong quá trình chuyển đổi
cơ chế quản lý kinh tế đó, không ít các doanh nghiệp tỏ ra lúng túng, làm ăn
thua lỗ, thậm chí đi tới phá sản.
Để các doanh nghiệp có thể đứng vững trước qui luật cạnh tranh khắc
nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm
tòi hướng đi cho phù hợp. Việc doanh nghiệp đứng vững chỉ có thể khẳng định
bằng cách hoạt động kinh doanh có hiệu quả đặc biệt là các doanh nghiệp nhà
nước đang trong giai đoạn cổ phần hóa.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi
nền kinh tế, nó là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh
doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục
đích đã được đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của kinh
doanh: kinh doanh cái gì? Kinh doanh như thế nào? Và lợi nhuận kinh doanh là
bao nhiêu?
Do đó việc nghiên cứu và xem xét về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh
là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh
doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là môt bài toán rất khó
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến, đây là một vấn đề có ý nghĩa
quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh
nghiệp cần phải có độ nhạy bén, linh hoạt trong quá trình hoạt động kinh doanh

của mình.
Thành phố Hải Phòng có một vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng
điểm của khu vực phía Bắc với nhiều tiềm năng về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ
thuật để phát triển mạnh ngành kinh tế biển trong đó có ngành công nghiệp
đóng tàu. Mặc dù từ khi thành lập tới nay, các ngành công nghiệp nói chung và
1


ngành công nghiệp đóng tàu nói riêng của Hải Phòng đã có những thành tựu
đáng kể trong đó có sự đóng góp của công ty TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà.
Tuy nhiên sự phát triển của công ty còn chậm, chưa tận dụng được hết tiềm năng
và lợi thế của Hải Phòng.
Để góp phần phát triển kinh tế xã hội đáp ứng chiến lược kinh tế đã đặt ra
của thành phố đến năm 2020 cũng như việc hòa nhập vào nền kinh tế thế giới là
việc làm vô cùng quan trọng. Việc phát triển sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà là nhu cầu cấp bách cần được thực hiện để đáp
ứng được nhu cầu của thị trường hiện tại và trong tương lai.
Xuất phát từ thực tếtrên, em đã chọn đề tài:“Một số biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà ” để hoàn
thành luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài phân tích các vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp hiện nay trong cơ chế thị trường và làm rõ các quan điểm cơ bản trong
việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề có tính chất lý luận về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, đề tài tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động kinh doanh của Công ty đóng tàu Hồng Hà, đề cập đến những thành công
và hạn chế của công ty trên các khía cạnh hoạt động để từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu, phân tích đánh giá hoạt động
kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài gồm: Nghiên cứu về hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà.
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2012 đến 2014
4. Phương pháp nghiên cứu
2


Phương pháp được sử dụng là phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích và tổng hợp một cách lôgic, đồng thời kết hợp việc điều tra khảo sát thực tế
với việc thừa kế những kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đã tổng kết
để làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra cần giải quyết nhằm đề xuất các giải pháp khả
thi.
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nên có ý nghĩa thực tế lớn, các giải pháp mà đề tài đưa ra đều có thể áp dụng vào
thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thực tế nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
MTV đóng tàu Hồng Hà cũng như thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời gian qua, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đề ra
được các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển, khẳng định chỗ đứng vững chắc
của doanh nghiệp trên thị trường theo kịp xu hướng phát triển của doanh nghiệp
khi đất nước đã hòa nhập thế giới, đã tham gia vào tổ chức thương mại quốc tế
(WTO).
Ngoài phần mở bài, phần kết luận, kiến nghị , các danh mục và tài liệu
tham khảo đề tài còn gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà (Hong Ha Shipyard)
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của sản xuất
kinh doanh tại công ty giai đoạn 2012 – 2014

3


CHNG 1
TNG QUAN V DOANH NGHIP V HIU QU SN XUT
KINH DOANH CA DOANH NGHIP
1.1. MT S KHI QUT CHUNG V DOANH NGHIP
1.1.1. Khỏi nim v c trng v doanh nghip [12, trang 43]
1.1.1.1. Khỏi nim
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế đợc thành lập để thực hiện các hoạt động
kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hoá hoặc làm dịch
vụ, nhằm thoả mãn nhu cầu con ngời và xã hội, và thông qua hoạt động hữu ích
đó mà kiếm lời.
Hay ta cú th hiu, doanh nghip l mt thc th tin hnh hot ng sn
xut kinh doanh cú th l cỏ nhõn, mt t hp, mt hp tỏc xó, mt ca hng,
mt xớ nghip thuc nh nc, hay mt t chc chớnh tr xó hi. Doanh nghip l
khỏi nim chung bao quỏt cho tt c cỏc t chc kinh doanh, ng thi cng l
mt phỏp nhõn ng ra kinh doanh nhm mc ớch kim li hoc cung cp dch
v cụng theo yờu cu ca Nh nc.
Thụng thng, khỏi nim doanh nghip c dựng cho cỏc n v kinh
doanh theo phỏp lut vi mt t chc nht nh.
1.1.1.2. c trng ca doanh nghip
c trng quan trng nht ca doanh nghip c th hin hai khớa cnh:

Mt l, doanh nghip l mt n v ti chớnh, cú quyn t quyt nh, t chu
trỏch nhim v kt qu hot ng qun lý, qun lý kinh doanh vi mc tiờu t
ti li nhun cao nht.
Hai l, doanh nghip l mt n v phỏp lý cú t cỏch phỏp nhõn c lp,
chu s iu tit ca ca Phỏp lut.
Tuy nhiờn, khụng phi tt c cỏc doanh nghip u cú mc tiờu l ti a húa
li nhun m con cú cỏc doanh nghip cú mc tiờu khỏc nhau: m bo cung
cp cỏc dch v cho xó hi, v sinh mụi trng ... õy l nhng cụng nghip
cụng ớch.
1.1.2. Phõn loi doanh nghip
4


1.1.2.1. Theo hình thức sở hữu vốn
Theo cách phân loại này có hai loại hình doanh nghiệp chính là doanh nghiệp
một chủ sở hữu và doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu.
* Doanh nghiệp một chủ sở hữu bao gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nước: là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập
và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực
hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nước giao.
- Doanh nghiệp tư nhân: là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn
pháp định do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.[5-trang 78]
* Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu bao gồm: Công ty đối nhân và Công ty đối
vốn:
+ Công ty đối nhân: là Công ty mà trong đó có các thành viên thường quen biết
nhau và liên kết với nhau do tín nhiệm nhau, họ nhân danh mình mà kinh doanh
và liên đới chịu trách nhiệm. Do đó, không thể chuyển nhượng phần góp tài sản
của mình mà không được sự đồng ý của toàn thể thành viên. Đối với loại Công
ty này các thành viên thường chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ.

Công ty đối nhân có hai loại hình là Công ty hợp doanh và Công ty hợp vốn.
+ Công ty đối vốn: Là Công ty mà trong đó người tham gia không quan tâm đến
mức độ tin cậy của các thành viên khác, họ chỉ quan tâm đến phần vốn góp.
Phần vốn góp này có thể chuyển nhượng hoặc đem bán trên thị trường chứng
khoán. Lãi được chia tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm trong
phạm vi phần vốn góp. Loại hình này gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn và
Công ty cổ phần:
Công ty trách nhiệm hữu hạn: là một loại Công ty đối vốn gồm các thành
viên không có quy chế của nhà kinh doanh và các thành viên chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của Công ty cho đến hết những phần vốn góp của họ.
Công ty cổ phần: là một loại Công ty đối vốn trong đó các thành viên có cổ
phiếu và chỉ chịu trách nhiệm đến hết giá trị những cổ phần của doanh nghiệp
mà mình có.
5


1.1.2.2. Phõn loi doanh nghip cn c vo quy mụ
* Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ quy mụ:
Giỏ tr tng sn lng; Tng s vn; Tng doanh thu; S lng lao ng;
Tng mc lói mt nm.
* Da vo cỏc ch tiờu trờn, chỳng ta chia doanh nghip thnh 3 loi hỡnh c
bn:
- Doanh nghip quy mụ ln
- Doanh nghip quy mụ va
- Doanh nghip quy mụ nh
1.1.3. Mc tiờu,chc nng, vai trũ v nhim v ca doanh nghip
1.1.3.1. Mc tiờu ca doanh nghip
Mc tiờu ca doanh nghip bao gm: mc tiờu kinh t, mc tiờu chớnh tr,
mc tiờu xó hi, mc tiờu bo v mụi trng v s dng tit kim cỏc ngun ti
nguyờn.

a. Mc tiờu kinh t
Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả phải là doanh nghiệp đạt đcbamục tiêu kinh tế cơ bản gm:
- Mục tiêu lợi nhuận.
- Mục tiêu phát triển doanh nghiệp.
- Mục tiêu sản xuất khối lng hàng hoá và dịch vụ tối đa thoả mãn các yêu
cầu của xã hội.
b. Mc tiờu xó hi
Mục tiêu xã hội bao gồm trên các lĩnh vực chủ yếu sau:
- Bảo vệ và thoả mãn nhu cầu về quyền lợi của mọi thành viên trong doanh
nghiệp mình: thu nhập, khát vọng cá biệt về uy thế, thăng tiến, tự lập, ổn định
việc làm.
- Bảo vệ quyền lợi của bạn hàng, của ngời tiêu dùng
- Thể hiện công tác chăm lo xã hội, từ thiện, an ninh.
c. Mc tiờu bo v mụi trng v s dng tit kim cỏc ngun ti nguyờn

6


Đây là mục tiêu rất quan trọng. Tuy nhiên, nó là một vấn đề mới và khó khăn
đối với doanh nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp ở ta cha đc làm quen với
những nhu cầu nc thải, độc hại, hệ thống xả khói bụi Hơn nữa, để thực hiện
mục tiêu này đòi hỏi phải có đầu t, thậm chí đầu t lớn để xử lý những nhu cầu
nc thải, độc hại, hệ thống xả khói bụi ...
d. Mc tiờu chớnh tr
Cỏc doanh nghip cn phi chỳ trng mc tiờu ny, c bit l i vi cỏc
doanh nghip Nh nc phi m bo xõy dng mt i ng nhng ngi lao
ng cú phm cht, o c, cú giỏc ng chớnh tr cú phong cỏch v thúi quen
lao ng cụng nghip xng ỏng l lc lng lao ng tiờn tin, cú t chc,
cú k lut, cú trỡnh khoa hc phc v ch trng cụng nghip húa v hiờn i
húa t nc.

1.1.3.2. Chc nng ca doanh nghip
Doanh nghip trong nờn kinh t th trng cú ba chc nng c bn sau:
- Mt l, mua cỏc yu t u vo
- Hai l, thc hin quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
- Ba l, bỏn sn phm u ra
Cỏc doanh nghip thng mi ch yu thc hin cỏc chc nng mt v ba,
cũn chc nng hai c thc hin cỏc doanh nghip cú nhng khõu tip tc
cho quỏ trinh sn xut ( tuyn chon, gia cụng, úng gúi )
1.1.3.3. Vai trũ ca doanh nghip
- Doanh nghip l mt n v kinh t c s, l t bo ca nn kinh t quc dan,
l ni trc tip sn xut v s dng ngun lc ca sn xut kinh doanh, ni trc
tip th nghim v thc hin moi ch trng, chớnh sỏch kinh t xó hi ca
ng v Nh nc, Phỏp lut, l ni gii quyt vic lm, m bo i sng, o
to , xõy dng con ngi mi.
- Doanh nghip l ngi sn xut kinh doanh hng húa, l ni trc tip to ra
sn phm, dch v v mi ca ci vt cht, ni gn sn xut vi th trng, ni
to ra tớch ly cho ngõn sỏch nh nc v tỏi sn xut cho bn thõn doanh
nghip.
7


1.1.3.4. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cần khai thác moi tiềm năng trong nội bộ, trong nước và ngoài
nước, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật , công nghệ để tổ chức sản xuất và
quản lý tiên tiến để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất
lượng cao, giá thành hạ nhằm thỏa mãn nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Hạch toán kinh tế đảm bảo kinh doanh có lãi
- Làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
- Nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn , đảm bảo việc làm, không ngừng cải
thiện đời sống lao động

- Bảo vệ tài nguyên môi trường
- Giữ gìn trật tự trị an, tham gia nghĩa vụ bảo vệ quốc phòng an ninh.
1.2. HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Đối với các doanh nghiệp sản xuất của cải vật chất
Quá trình kinh doanh được gọi là quá trình sản xuất - kinh doanh. Đó là quá
trình bao gồm từ việc đầu tiên là nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trường về
hàng hoá, đến việc cuối cùng là tổ chức tiêu thụ hàng hoá và thu tiền về cho
doanh nghiệp.
Quá trình kinh doanh bao gồm các giai đoạn chủ yếu sau:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá và dịch vụ để quyết định xem sản
xuất cái gì?
- Chuẩn bị đồng bộ các yếu tố đầu vào để phục vụ quá trình sản xuất như: lao
động, đất đai, thiết bị, vật tư, kỹ thuật, công nghệ....
- Tổ chức tốt quá trình kết hợp chặt chẽ, khéo léo giữa các yếu tố cơ bản của đầu
vào để tạo ra hàng hoá và dịch vụ trong đó lao động là yếu tố quyết định.
- Tổ chức tốt quá trình tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, bán hàng hoá, thu tiền.
1.2.1.2. Đối với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ:
Quá trình kinh doanh diễn ra chủ yếu là mua, bán hàng hoá, dịch vụ cho nên
quá trình kinh doanh bao gồm các giai đoạn:
8


* Thứ nhất là: Nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá và dịch vụ. Người ta
quan tâm đến hai loại nhu cầu:
- Nhu cầu cho tiêu dùng sản xuất về hàng hoá dịch vụ
Việc xác định loại nhu cầu này thường theo phương pháp trực tiếp dựa vào
khối lượng cần sản xuất Q và định mức vật tư để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm m. Tức là nếu gọi nhu cầu cần xác định là Nsx thì:
Nsx = Q x m

Từ đây, ta tính được quỹ mua vật tư hàng hoá của nhà sản xuất nếu biết đơn
giá loại vật tư hàng hoá G thì quỹ đó bằng:
Nsx x G = Q x m x G
- Nhu cầu đặt hàng của doanh nghiệp
Xét về thực chất, đây là cầu hàng hoá của doanh nghiệp. Nó hình thành từ
sản xuất thông qua nhiều nhân tố: Nhân tố về hàng tồn kho; hàng tự sản xuất;
hàng gia công; tự khai thác được của doanh nghiệp; vật tư hàng hoá tiết kiệm
được trong sản xuất tiêu dùng và các yếu tố khác như giá cả thị trường về loại
hàng hoá, dịch vụ mà ta quan tâm và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Nhu cầu này thường xác định theo phương pháp cân đối
∑ Nij = ∑ Pij
Trong đó:
∑ Nij : Là nhu cầu về loại hàng hoá i để thoả mãn mục đích của doanh
nghiệp
∑ Pij : Tổng nguồn về loại hàng hoá i được thoã mãn bằng nguồn
Thông qua cân đối ta xác định được nhu cầu đặt hàng (Nđh)
Nđh = ∑ Nij - (Ođk + M + E)
Trong đó:
Ođk: Hàng tồn kho đầu kỳ của doanh nghiệp
M: lượng hàng tự sản xuất, tự gia công
E: Lượng hàng có thể tiết kiệm trong hoạt động tiêu dùng sản xuất
∑ N: Tổng nhu cầu về hàng hoá của doanh nghiệp
[ ∑ N - (Ođk + M + E) ] x G: Quỹ mua hàng hoá của doanh nghiệp
9


* Thứ hai là: Tổ chức việc mua hàng hoá, dịch vụ theo nhu cầu thị trường
Các doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là người đại diện mua cho các
khách hàng của họ. Khi lựa chọn mua hàng hoá, họ phải xem những sản phẩm
đó có thu hút được khách hàng của họ không? Và từ đó họ quyết định nên kinh

doanh những mặt hàng nào? Mua của Công ty nào? Phải đưa ra những thương
lượng gì về giá cả và các điều kiện mua khác?
Việc doanh nghiệp tiến hành mua hàng có ưu điểm là: Tìm được hàng với giá
cả thấp nhất; doanh nghiệp không phải mua sắm thiết bị, không phải thuê mướn
công nhân và đỡ rủi ro hơn so với doanh nghiệp chỉ tiến hành sản xuất một loại
hàng hoá nào đó. Tuỳ điều kiện cụ thể doanh nghiệp mua theo đơn đặt hàng,
mua theo phi vụ và mua theo lịch trình ngân sách.
* Thứ ba là: Tổ chức chuyển giao hàng hoá về doanh nghiệp. Quá trình này liên
quan đến 2 vấn đề lớn cần giải quyết là:
- Thứ nhất: Lựa chọn kênh phân phối hàng hoá, tức là lựa chọn cách vận
động của hàng hoá, dựa vào 4 nhân tố sau:
+ Nhân tố thuộc về doanh nghiệp: Các khả năng về tài chính, về lao động, về
cơ sở vật chất kỹ thuật và về mạng lưới kinh doanh cung ứng của doanh nghiệp.
+ Nhân tố về phía thị trường: Lượng thông tin về thị trường mà doanh
nghiệp nắm được cả định tính và định lượng, đặc điểm về các hộ tiêu dùng.
+ Nhân tố thuộc về đặc điểm kỹ thuật của đối tượng hàng hoá kinh doanh.
+ Nhân tố liên quan đến hệ thống phân phối đang hiện có của doanh nghiệp
trên thị trường.
- Thứ hai: Lựa chọn chuyển giao hàng hoá về doanh nghiệp.
Hiện nay có 2 phương pháp chủ yếu là chuyển giao tập trung và chuyển giao
phi tập trung.
Việc chuyển giao hàng hoá về doanh nghiệp có nhu cầu lớn, ổn định thường
chuyển giao tập trung thông qua hệ thống dịch vụ vận tải. Còn đối với các đơn
vị có nhu cầu nhỏ, lẻ, thường là chuyển giao phi tập trung tức là doanh nghiệp
(hộ tiêu dùng) mua và tự vận chuyển theo nhu cầu phát sinh.
* Thứ tư là: Tổ chức quản lý hàng hoá ở doanh nghiệp:
10


Đây là nội dung công tác quan trọng kết thúc quá trình kinh doanh hàng hoá

gồm một loạt các tác nghiệp và tổ chức tác nghiệp quản lý của nội bộ doanh
nghiệp như thống kê, hạch toán kế toán, nghiệp vụ bảo quản,...
* Thứ năm là: Xúc tiến bán hàng:
- Khuyến khích người tiêu dùng nhiều hơn, mua hàng hóa với số lượng lớn
hơn và tìm kiếm, thu hút những khách hàng mới.
- Khuyến khích lực lượng trung gian tăng cường hoạt động phân phối, đẩy
mạnh các hoạt động mua bán, củng cố và mở rộng thêm các kênh phân phối,
thực hiện dự trữ thị trường, phân phối thường xuyên, liên tục nhằm mở rộng
mùa vụ tiêu dùng cho sản phẩm hàng hoá.
* Thứ sáu là: Dịch vụ sau bán hàng:
- Dịch vụ vận chuyển tới tay người tiêu dùng, đáp ứng thời gian nhanh và
giao nhận đầy đủ.
- Khuyến mại.
- Sửa chữa, bảo hành các thiết bị, sản phẩm, công trình.
1.2.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng trước đó ta cần phải hiểu khái
niệm chung về hiệu quả là gì?
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh năng lực quản lý, đảm bảo thực
hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với chi phí nhỏ nhất.
Từ đó, ta có thể hiểu rằng hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó
phản ánh mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất tức là giá trị sử dụng của nó
(hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình sản xuất kinh
doanh). Song khái niệm này đã lẫn lộn giữa hiệu quả và mục tiêu kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của
các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ
biến động theo thời gian.
Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả.
Đây là biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế.
11



Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này
được nhiều nhà kinh tế và quan trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu qua kinh tế
của các quá trình sản xuất kinh doanh.
Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra khái niệm
ngắn gọn như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguổn lực (lao động, máy móc, thiết bị, vốn và các yếu tố khác)
nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là nâng cao hiệu quả của tất
cả các hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm từ khâu nghiên cứu
khảo sát thị trường đến khau tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đòng thời
đảm bảo mục tiêu hiệu quả kinh tế xã hội.
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp của doanh nghiệp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, bao gồm:
- Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí của doanh nghiệp:
DTdf =

DTsf
DFdn (%)

Trong đó:
DTdf : Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí của doanh nghiệp
DTsf : Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ của doanh nghiệp
DFdn : Tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến

khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả kinh
doanh.
- Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất của doanh nghiệp:
Vsx = (%)
12


Trong đó:
Vsx : Sức sản xuất vốn của doanh nghiệp
∑V : Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Vì vậy, nó
sẽ giúp cho các doanh nghiệp trong việc quan lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm
và có hiệu quả đồng vốn kinh doanh.
- Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận theo chi phí của doanh nghiệp:
TSLNCP = (%)
Trong đó:
TSLNDT: Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí của doanh nghiệp
Ldn : Lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
TSLNV = (%)
Trong đó:
TSLNV: Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một đồng vốn
tạo ra được bao nhiêu doanh lợi. Nó phản ánh trình độ sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
- Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận theo doanh thu của doanh nghiệp:
TSLNDT = (%)

Trong đó:
TSLNDT : Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần của doanh nghiệp
DT : Doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ
một đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp
tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ
tăng chi phí.
13


1.2.3.2.

Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

- Chỉ tiêu năng suất lao động của doanh nghiệp:
Nlđ = (đồng/người)
Trong đó:
Nlđ : Chỉ tiêu năng suất lao động của doanh nghiệp
∑Gkd : Tổng giá trị kinh doanh tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp
∑Qlđ : Tổng số lao động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị kinh
doanh.
- Chỉ tiêu kết quả kinh doanh trên một đồng chi phí tiền lương của doanh
nghiệp:
Kcf = (%)
Trong đó:
Kcf : Chỉ tiêu kết quả kinh doanh trên 1 đồng chi phí tiền lương của doanh
nghiệp
∑CL: Tổng chi phí tiền lương trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao

nhiêu đồng doanh thu.
- Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động của doanh nghiệp:
Lbq = (đồng/người)
Trong đó:
Lbq : Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho môt lao động của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
- Hệ số sử dụng lao động của doanh nghiệp:
Hlđ = (%)
Trong đó:
Hlđ: Hệ số sử dụng lao động của doanh nghiệp
∑LĐsd : Tổng số lao động được sử dụng của doanh nghiệp
∑LĐhc : Tổng số lao động hiện có của doanh nghiệp
14


Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp.
- Hệ số sử dụng thời gian lao động của doanh nghiệp
Htg = (%)
Trong đó :
Htg : Hệ số sử dụng thời gian lao động của doanh nghiệp
∑TGtt : Tổng thời gian lao động thực tế của doanh nghiệp
∑TGđm : Tổng thời gian lao động định mức của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh thời gian lao động thực tế so với thời gian lao động
định mức, nó cho biết tình hình sử dụng thời gian lao động trong doanh nghiệp.
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
- Sức sản xuất vốn cố định của doanh nghiệp
Svcđ = (%)
Trong đó:
Svcđ : Sức sản xuất vốn cố định của doanh nghiệp

Vcđbq : Vốn cố định bình quân trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
- Sức sinh lợi vốn cố định của doanh nghiệp
Slvcđ = (%)
Trong đó:
Slvcđ : Sức sinh lợi vốn cố định của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
- Hiệu suất sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Hqtg = (%)
Trong đó:
Hqtg : Hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị của doanh
nghiệp
TGtt : Thời gian làm việc thực tế của doanh nghiệp
TGkh : Thời gian làm việc theo kế hoạch của doanh nghiệp
15


- Hệ số sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp
Htscđ = (%)
Trong đó:
Htscđ : Hệ số sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp
∑TSCĐhđ : Tổng tài sản cố định hiện đang sử dụng của doanh nghiệp
∑TSCĐhc : Tổng tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp
- Hệ số đổi mới tài sản cố định của doanh nghiệp
Hđmts = (%)
Trong đó:
Hđmts : Hệ số đổi mới tài sản cố định của doanh nghiệp
∑TSCĐđm : Tổng giá trị tài sản cố định được đổi mới của doanh nghiệp

1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp
- Sức sản xuất vốn lưu động của doanh nghiệp
Svlđ = DTsf

Vlđlđ

Trong đó:
Svlđ : Sức sản xuất vốn lưu động của doanh nghiệp
Vlđbq : Vốn lưu động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của doanh nghiệp
Hđnvlđ = (%)
Trong đó:
Hđnvlđ : Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn lưu động đảm nhiệm để tạo ra
một đồng doanh thu.
- Số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp
Sqv = (vòng)
Trong đó:
Sqv : Số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp
16


×