Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

164 câu lý THUYẾT SÓNG ÁNH SÁNG (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.75 KB, 12 trang )

Câu 1: Ánh sáng Mặt Trời rọi xuống mặt đất hầu như không có bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 300 nm
A. nhỏ hơn 300nm. B. nhỏ hơn 380nm. C. lớn hơn 760nm. D. lớn hơn 700nm.
Đáp án : A Tầng Ôzôn hấp thụ các tia bức xạ có bước sóng ngắn nên,khi chiếu xuống mặt đât hầu như
không có các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 300nm
Câu 2: Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng nó để
tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại?
A. Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
B. Kích thích phát quang nhiều chất.
C. Tác dụng lên phim ảnh.
D. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Đáp án : B Nhận xét các đáp án:
A.Sai ,vì tính chất kích thích nhiều phản ứng hóa học không thể phát hiện vết nứt trên bề mặt kim loại
B.Đúng ,vì tia tỉa ngoại kích thích phát quang nhiều chất ,nên dùng tia tử ngoại chiếu vào bể mặt kim
loại đã đựơc phủ một lớp bột phát quang ,khi đó sẽ phát hiện được vết nứt
C.Sai ,vì tính chất tác dụng lên phim ảnh không thể phát hiện vết nứt trên bề mặt kim loại tác dụng lên
phim ảnh
D.Sai ,tương tự A và C
Câu 3: Cho một lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng hẹp gồm 3 ánh
sáng đơn sắc: da cam, lục, chàm theo phương vuông góc với mặt bên thứ nhất thì tia lục ló ra khỏi lăng kính
nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm tia sáng hẹp gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, vàng, tím vào lăng
kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai:
A. Chỉ có tia màu lam
B. Gồm hai tia lam và vàng
C. Gồm hai tia vàng và đỏ
D. Gồm hai tia lam và tím
Đáp án : C
Chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau:
c c
 k1 + k2 = 13
=> =
n= => Description : Descrip \ 


.Nhu vậy ánh sáng đơn sắc nào có bước sóng lớn hơn
v λ. f
 k2 − k1 = 3
thì chiết suất
của môi trường đối với ánh sáng đó lớn hơn.
Khi chiếu vào lăng kính ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn( chiết suất của mối trường lớn hơn )thì góc
lệch lớn hon.Nghĩa là càng lệch về phía dấy nhiều hon.
Khi chiếu 3 ánh sáng đơn sắc da cam,lục ,chàm vào lăng kính mà tia ló màu lục nằm sát bên thuwss ,nghĩa
là trong trường hợp này chỉ có những ánh sáng đơn sắc nào có bước sóng lớn hơn hoắc bằng sóng ánh sáng
màu lục mới ra khỏi lăng kính
=> Vậy khi chiếu 4 ánh sáng lớn hơn ánh sáng màu lục đó là ánh sáng đỏ và vàng .vì vậy chỉ có 2 ánh
sáng đơn sắc này ra hỏi lăng kính
Câu 4: Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng làm khô sơn trong nhà máy ô tô.
B. Tia hồng ngoại không gây được hiện tượng quang điện.
C. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
D. Tầng Ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mặt trời.
Đáp án : B Nhận xét các đáp án sau:
A.Phát biểu đúng,vì tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng để làm khô sơn trong nhà
máy ô tô
B.Phát biểu sai,vì tia hồng ngoại vẫn gây ra được hiện tượng quang điện trong cho một số chất
C.Phát biểu đúng,vì tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn ,nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế
D.Phát biểu đúng ,vì tầng Ôzôn hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mắt trời
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất sóng ánh sáng?
A. Hiện tượng quang điện
B. Màu sắc sặc sỡ trên bọt xà phòng.
C. Ánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương.
D. Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường.
Đáp án : A Nhận xét các đáp án:
A.Đúng,vì điện tử bị bắn ra khi có ánh sáng chiếu vào thể hiện tính chất hạt của ánh sáng

B.Sai.vì màu sắc sạc sỡ trên bọt xà phòng là hiện tượng giao thoa ánh sáng ,nó thể hiện tính chất song của
ánh sáng


C.Sai.Vì sánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương là hiện tượng phản xạ ánh sáng,nó thể hiện
tính chất song của ánh sáng
D.Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách của 2 môi trường ,nó thể hiện tính chất song ánh sáng
Câu 6: Phát hiện nhận định sai: Quang phổ vạch hấp thụ của hai ánh sáng khác nhau có những vạch tối
trùng nhau điều đó chứng tỏ trong nguyên tử của hai nguyên tố đó tồn tại:
A. Những trạng thái dừng nhất thiết ở cùng mức năng lượng.
B. Quang phổ vạch phát xạ của hai nguyên tố đó cũng có thể có những vạch có cùng bước sóng.
C. Những trạng thái dừng có thể có cùng mức năng lượng.
D. Những cặp trạng thái dừng có cùng hiệu năng lượng.
Đáp án : A Nhận xét các đáp án:
Các nguyên tố khi ở trạng thái kich thích bức xạ photon và trở về trạng thái có mức năng lượng thấp
hợn,những bức xạ đó chính là quang phổ của các nguyên tố
A.Phát biểu sai,vì những trạng thái dùng không nhất thiết ở cùng mức năng lượng
B.Phát biểu đúng ,vì có thể những vạch tối trùng nhau đó là những bức xạ không nhìn thấy đợc ,nên bức
xạ đố sẽ có cùng bước sóng
C.Phát biểu đúng ,vì tương tự B lúc đó những trạng thái đùng có thể cùng mức năng lượng
D.Phát biểu đúng ,vì tương tự B và C những cặp trạng thái dùng có cùng hiệu năng lượng
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hia thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 =
0,64 μm , λ2 . Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm
đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2
là :
A. 0,4 μm
B. 0,45 μm
C. 0,72 μm
D. 0,54 μm
k1 λ2

=
Đáp án : A Hai vân sáng trùng nhau
k2 λ1
 k1 + k2 = 13
Từ giả thiết => 
=> K1=5;k2=8
 k2 − k1 = 3
Vậy λ= 0,4 μm
Câu 8: Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
C. bản chất là sóng điện từ.
D. khả năng ion hóa mạnh không khí.
Đáp án : C
Câu 9: Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính,
A. tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất.
B. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.
C. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.
D. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.
Đáp án : B Khi ánh sáng trắng qua lăng kinh. sau khi qua lăng kính ánh sáng trắng bị tách thành chùm tia có
màu cầu vồng.Đỏ, da cam,vàng,lục ,lam, chàm,tím.Tia tím lệc n nhiều nhất. Tia đó lệch ít nhất.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ là sai.
A. Buồng ảnh là bộ phận dùng để quan sát (hoặc chụp ảnh) quang phổ của ánh sáng chiếu tới.
B. Hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính.
C. Ống trực chuẩn có vai trò tạo ra chùm sáng song song.
D. Máy quang phổ là dụng cụ phân tích ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc.
Đáp án : B
Câu 11: Chiếu một chùm sáng trắng, song song từ nước đến mặt phẳng giới hạn giữa nước với không khí,
điều nào sau đây không thể xảy ra?
A. Không có tia khúc xạ màu đỏ, không có tia khúc xạ màu tím.

B. Có tia khúc xạ màu tím, không có tia khúc xạ màu đỏ.
C. Có tia khúc xạ màu đỏ, không có tia khúc xạ màu tím.
D. Có tia khúc xạ màu đỏ, có tia khúc xạ màu tím
Đáp án : B
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về máy quang phổ là sai.


A. Buồng ảnh là bộ phận dùng để quan sát (hoặc chụp ảnh) quang phổ của ánh sáng chiếu tới.
B. Hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều thấu kính ghép đồng trục
C. Ống trực chuẩn có vai trò tạo ra chùm sáng song song
D. Máy quang phổ là dụng cụ phân tích ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc
Đáp án : B
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt ?
A. Hiện tượng quang điện.
B. Hiện tượng nhiễu xạ.
C. Hiện tượng giao thoa
D. Hiện tượng tán sắc
Đáp án : A
Câu 14: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?
A. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng
C. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ riêng.
Đáp án : A Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiẹt đo của nguồn sáng mà không phụ thuộc vào thành phần
cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 15: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có hai mặt cầu lồi đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp,
song song gần trục chính gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, lam, tím, vàng được chiếu tới thấu kính song song
với trục chính của thấu kính. Điểm hội tụ của chùm sáng màu tính từ quang tâm O ra xa theo thứ tự
A. đỏ, vàng, lam, tím.
B. tím, lam, vàng, đỏ.

C. đỏ, lam, vàng, tím
D. tím, vàng, lam, đỏ.
Đáp án : B
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tia X là không đúng?
A. Tia X có khả năng làm ion hóa không khí.
B. Tia X không có tác dụng sinh lí
C. Tia X có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia gamma
D. Tia X có khả năng làm phát quang một số chất
Đáp án : B
Câu 17: Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba
thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và
tia màu tím. Coi chiết suất của không khí với tất cả các tia đó đều là 1. Hệ thức đúng là
A. rt < rđ < rl
B. rđ < rl < rt
C. rt < rl < rđ
D. rt = rl = rđ
Đáp án : B
Câu 18: Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
B. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
C. ánh sáng trắng
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
Đáp án : D
Câu 19: Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng
A. Tạo ra chùm tia song song của các tia sáng chiếu vào khe hẹp ở một đầu của ống.
B. Phân tích chùm tia chiếu vào ống thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
C. Hội tụ các chùm tia song song đơn sắc thành các vạch đơn sắc trên kính ảnh của ống.
D. Tạo ra quang phổ liên tục của nguồn S.
Đáp án : A Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia song song của các tia sáng

chiếu vào khe hẹp ở một đầu của ống.
Câu 20: Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với sóng âm
B. cùng bản chất với tia tử ngoại.
C. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
D. điện tích âm nên bị lệch trong điện và từ trường.
Đáp án : B Tia Rơn-ghen (tia X) có cùng bản chất với tia tử ngoại.
Câu 21: Phổ phát xạ của natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng λ = 0,56µm. Trong phổ hấp thụ của
natri;


A. Thiếu vắng sóng của bước sóng λ = 0,56µm;
B. Thiếu mọi sóng với các bước sóng λ > 0,56µm;
C. Thiếu mọi sóng với các bước sóng λ < 0,56µm;
D. Thiếu tất cả các sóng khác ngoài sóng λ = 0,56µm;
Đáp án : A phát bức xạ nào thì hấp thụ bức xạ ấy
Câu 22: Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là
A. 0,55 nm.
B. 0,55 mm.
C. 0,55 µm.
D. 0,55 pm.
Đáp án : C. Bước sóng của ánh sáng trông thấy nằm trong khoảng 0,38µm đến 0,76µm, ánh sáng màu lục
là ánh sáng trông thấy nên bước sóng của nó cũng nằm trong khoảng trên. Vậy đáp số đúng là 0,55µm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định..
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Đáp án : C Trong chân không, bước sóng của ánh sáng giảm khi đi từ đỏ đến ánh sáng tím. Vì thế câu C là
sai.

Câu 24: Tia hồng ngoại
A. không truyền được trong chân không.
B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không phải là sóng điện từ.
D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Đáp án : D Tia hồng ngoại là một sóng điện từ, là bức xạ không nhìn thấy, truyền được trong chân không,
tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên thường được ứng dụng để sưởi ấm. Vậy chỉ có D là đúng.
Câu 25: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc : đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng.
A. lam.
B. chàm.
C. tím.
D. đỏ.
Đáp án : C Tia màu tím có bước sóng nhỏ nhất nên tần số lớn nhất.
Câu 26: Tia tử ngoại
A. không truyền được trong chân không.
B. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
C. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
D. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
Đáp án : B Tia tử ngoại được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Câu 27: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ,
vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bằng những khoảng tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
Đáp án : D quang phổ vạch phát xạ do khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích
Câu 28: Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
D. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
Tia Rơn-Ghen (tia X) có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
Câu 29: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là bức xạ không nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hoá chất khí như nhau.
D. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
Đáp án : A Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại các phát biểu B, C, D đều sai, chỉ có A là đúng. Tia
hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy

CHÚNG TÔI ĐANG CÓ NHỮNG BỘ TÀI LIỆU ÔN THI THPT QG 2016 SAU :
- Bộ 120 đề thi thử THPTQG năm 2016 từ các trường


- Bộ chuyên đề trọn đời cực hay
- Bộ tổng ôn THPTQG 2016
- Bộ 1000 câu lý thuyết có lời giải
 Toàn bộ đều là file word 2003 có thể chỉnh sửa
 Tất cả đều có lời giải chi tiết và đáp án từng câu

-------------------------------------------------------------------------------------------------

LIÊN HỆ ĐẶT MUA BẰNG 2 CÁCH
Cách 1 : LIÊN HỆ QUA SỐ ĐIỆN THOẠI 0982.563.365 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
TRỰC TIẾP

+ Cách 2 : Đặt mua trực tuyến trên website




XEM THỬ TẠI LINK SAU  />
CHU ĐÁO TIN CẬY - UY TÍN CHẤT LƯỢNG

HOÀN TIỀN 100% NẾU BẠN KHÔNG HÀI LÒNG VỚI BỘ ĐỀ THI, TÀI LIỆU NÀY!
1

Câu 121: Tia Rơghen có bước sóng
A. Lớn hơn tia hồng ngoại
C. Nhỏ hơn tia tử ngoại
Đáp án : C

B. Lớn hơn tia tử ngoại
D. Không thể đo được


Câu 122: Các sóng ánh sáng giao thoa bị triệt tiêu lẫn nhau (xuất hiện vân tối) tại vị trí cố định trong môi
trường, nếu tại vị trí này
A. Chúng đồng pha và có chu kỳ bằng nhau
B. Chúng ngược pha nhau và có biên độ bằng nhau
π
C. pha của chúng khác nhau một lượng
và có vận tốc bằng nhau
2
D. pha của chúng khác nhau một lượng π và có bước sóng bằng nhau
Đáp án : D
Câu 123: Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một lăng kính
A. Thì chùm sáng đó bị phân tích thành vô số tia đơn sắc từ đỏ đến tím, tia đỏ ít lệch nhất, tia tím lệch nhiều
nhất.
B. Thì thấy rằng ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng từ 0,4 µ m đến 0,76 µ

m tương ứng với các màu từ tím tới đỏ.
C. thì các tia sáng đơn sắc có cùng góc tới. Tuy nhiên chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu sắc của
chúng, giá trị đó tăng dần từ đỏ tới tím, vì vậy sau hai lần khúc xạ tia đỏ ít lệch nhất, tia tím lệch nhiều nhất
(góc lệch D đồng biến với chiết suất n)
D. Cả 3 nhận xét trên đều đúng
Đáp án : D
Câu 124: Chọn câu sai:
A. Dựa trên bước sóng để phân biệt tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia Rơnghen.
B. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Tia tử ngoại và tia hồng ngoại được ứng dụng để kiểm tra các vết nứt nhỏ trên bề mặt các sản phẩm.
D. Tia Rơnghen được ứng dụng để dò các lỗ hổng khuyết tật nhỏ nằm bên trong các sản phẩm đúc.
Đáp án : C
Câu 125: Chọn câu SAI trong những câu dưới đây:
A. Mỗi chất rắn, lỏng hay khí bị kích thích phát sáng có quang phổ vạch phát xạ gồm một số vạch sáng trên
nền trắng tại các vị trí xác đinh, có màu và độ sáng tỉ đối của các vạch xác đinh.
B. Ống chuẩn trực của các máy quang phổ tạo ra các chùm sáng đơn sắc song song, các chùm sáng qua lăng
kính là đơn sắc song song, chúng được thấu kính hộ tụ tại tiêu diện thành các vạch đơn sắc.
C. Quang phổ liên tục phát ra từ mọi chết rắn, lỏng khí được nung nóng. Nhiệt độ càng cao thì miền phát
sáng càng được mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng dài của quang phổ.
D. Quan sát Mặt Trời từ phía Trái Đất bằng máy quang phổ ta thấy có một số vạch tối trên nền quang phổ
liên tục. Các vạch này cho phép xác định thành phần các khí trong khí quyển của Mặt Trời.
Đáp án : C
Câu 126: Trong thí nghiệm với khe Iâng nếu thay không khí bằng nước có chiết suất n =4/3 thì hệ vân giao
thoa trên màn ảnh sẽ có
A. vân chính giữa to hơn và dời chỗ
B. khoảng vân tăng lên bằng 4/3 lần khoảng vân trong không khí
C. khoảng vân không đổi
D. khoảng vân trong nước giảm đi, bằng 3/4 khoảng vân trong không khí.
Đáp án : D
λ D (c / f ) D

=
Khoảng vân trong không khí là: i =
a
a
λ ′D (c / nf ) D i′ l 3
=
⇒ = =
Khoảng vân trong nước là: i′ =
a
a
i n 4
Vây khoảng vân trong nước giảm đi bằng 3/4 so với trong không khí.
Câu 127: Ánh sáng không có tính chất sau đây:
A. Luôn truyền với vận tốc 3.108 m / s
B. Có thể truyền trong môi trường vật chất.
C. Có thể truyền trong chân không.
D. Có mang năng lượng.
Đáp án : A vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m / s
Câu 128: Khi qua lăng kính một tia ló chỉ có một màu duy nhất thì đó là
A. ánh sáng đơn sắc
B. ánh sáng đa sắc
C. ánh sáng đã bị tán sắc
D. lăng kính không có khả năng tán sắc
Đáp án : C


Câu 129: Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím là
A. Quang phổ vạch phát xạ
B. Quang phổ vạch hấp thụ
C. Quang phổ liên tục

D. Quang phổ đám.
Đáp án : C
Câu 130: Dùng ánh sáng trắng ( 0, 4 µ m ≤ λ ≤ 0, 75µ m ) chiếu vào hai khe hẹp song song cách nhau 2mm.
Trên màn ảnh ở cách hai khe hẹp 2m, người ta thu được hệ vân giao thoa có vân sáng chính giữa màu trắng.
Khoét trên màn ảnh một khe tai M ở cách vân chính giữa 3,3mm ta có thể quan sát bằng máy quang phổ
thấy các vạch sáng màu nào?
A. Thấy 4 vạch sáng màu tím, chàm, lục, đỏ
B. Thấy 5 vạch sáng màu tím, chàm, lục, đỏ, đỏ thẫm.
C. Thấy 6 vạch sáng màu tím, tím thẫm, chàm, lục, đỏ, đỏ thẫm.
D. Thấy 3 vạch sáng màu tím, chàm, lục.
Đáp án : A
Câu 131: Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng
màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng
A. Tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng.
B. Giao thoa ánh sáng của ánh sáng trắng.
C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Phản xạ ánh sáng.
Đáp án : C
Câu 132: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Đáp án : D
Câu 133: Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ:
A. Sáng dần khi nhiệt độ tăng dần nhưng vẫn có đủ bảy màu.
B. Các màu xuất hiện dần từ màu đỏ đến tím, không sáng hơn.
C. Vừa sáng dần lên, vừa xuất hiện dần các màu đến một nhiệt độ nào đó mới đủ 7 màu.
D. Hoàn toàn không thay đổi.
Đáp án : C

Câu 134: Để có sự tách thành các chùm tia đơn sắc sau lăng kính thì chùm tia tới trước lăng kính phải thỏa
mãn điều kiện
A. Chùm đơn sắc
B. Chùm ánh sáng phức tạp song song
C. Chùm ánh sáng phức tạp phân kì D. Chùm ánh sáng phức tạp hội tụ
Đáp án : B Để có sự tách thành các chùm tia đơn sắc sau lăng kính thì chùm tia tới trước lăng kính phải thỏa
mãn điều kiện chùm ánh sáng phức tạp song song
Câu 135: Bức xạ tử ngoại là
A. Đơn sắc có màu tím sẫm
B. Không màu ở ngoài đầu tím của quang phổ
C. Có bước sóng từ 400nm đến vài nm
D. Có bước sóng từ 700nm đến vài mm
Đáp án : C Bức xạ tử ngoại có bước sóng từ 400nm đến vài nm
Câu 136: Một vật phát tia hồng ngoại phải có nhiệt độ
A. Cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh
B. Cao hơn 00C
C. Trên 1000C
D. Trên 00K
Đáp án : A Một vật phát tia hồng ngoại phải có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh
Câu 137: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A. Đơn sắc, có màu hồng
B. Đơn sắc không có màu, ở ngoài vùng đỏ
C. Có bước sóng nhỏ hơn 4 µm
D. Có bước sóng lớn hơn 0,75µm đến cỡ mm
Đáp án : D Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,75µm đến cỡ mm
Câu 138: Tia Rơnghen


A. Có tính tâm xuyên, iôn hóa và dễ bị nhiễm xạ.
B. Có tính đâm xuyên, bị đổi hướng lan truyền trong từ trường và có tác dụng hủy diệt các tế bào sống.

C. có khả năng iôn hóa, gây phát quang các màn huỳn quang, có tính đâm xuyên, được sử dụng trong dò
khuyết tật của các vật liệu.
D. mang điện tích âm, tác dụng lên kính ảnh và được sử dụng trong phân tích quang phổ.
Đáp án : C
Câu 139: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là:
A. Các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra.
B. Các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng riêng lớn khi nung nóng phát ra.
C. Chiếu ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra.
D. Những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000o C.
Đáp án : A
Câu 140: Khi một sóng ánh sáng đang truyền trong một môi trường mà qua mặt phân cách rồi truyền trong
một môi trường khác, thì:
A. Tần số không đổi.
B. Bước sóng không đổi.
C. Tần số thay đổi.
D. Vận tốc không đổi nhưng bước sóng thay đổi.
Đáp án : A
Câu 141: Quang phổ nào sau đây là quang phổ hấp thụ?
A. Ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ
B. Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất
C. Ánh sáng từ bút thử điện
D. Ánh sáng từ đèn dây tóc nóng sáng
Đáp án : B Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất có quang phổ là quang phổ hấp thụ của khí quyển
Trái Đất và khí quyển Mặt Trời
Câu 142: Chọn câu SAI:
A. Tia Ronghen mang năng lượng.
B. Tia Ronghen có thể hủy hoại thế bào.
C. Hiệu điện thế giữa anot và catot càng lớn thì tia Ronghen bức xạ ra bước sóng nhỏ.
D. Tia Ronghen cứng có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại mềm khi dịch chuyển trong chân không.
Đáp án : D tia rơnghen có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại

Câu 143: Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không chính xác?
A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
B. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp hơn mới phát ra tia hồng ngoại
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ
Đáp án : B
Câu 144: Chọn câu sai trong các câu dưới đây:
A. Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn sáng phát ra các sóng ánh sáng hoàn toàn giống nhau.
B. Giao thoa là hiện tượng đặc trưng cho quá trình sóng. Chỉ có sóng mới có thể giao thoa tạo nên các vân
tối xen kẽ với các vân sáng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Giao thoa là kết quả của sự chồng chập lên nhau của hai sóng có tần số và có độ lệch pha không đổi hoặc
là bằng không.
Đáp án : A
Câu 145: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng
A. không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng màu, từ đỏ đến tím
B. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím
C. thay đổi, chiết suất nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím
D. thay đổi, chiết lớn nhất đối với ánh sáng màu lục, còn đối với các màu khác chiết suất nhỏ hơn.
Đáp án : C
Câu 146: quang phổ vạch phát xạ
A. là một hệ thống những vạch sáng ( vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
B. là một dải màu từ đỏ tới tím nối liền nhau một cahcs liên tục.


C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
Đáp án : A
Câu 147: hiệu đường đi ∆ của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ ở cách nhau khoảng
a đến một điểm M trên màn ảnh đặt cách xa hai nguồn đó một khoảng D được tính bởi biểu thức

A. ∆ = x.D / a. B. ∆ = λ.D / a.
C. ∆ = a.D / x. D. ∆ = a.x / D.
S
M
S
Đáp án : D hiệu đường đi 2
và 1M là ∆ = d 2 − d1 với D rất lớn so với a, ta
x (d 2 − d1 ) ∆
a.x
=
= ⇒
.
có:
D
a
a
D
Câu 148: Hiện thượng giao thoa có ứng dụng trong việc
A. đo chính xác bước sóng ánh sáng
B. kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại
C. đo chiều sâu của biển
D. dùng để siêu âm trong y học
Đáp án : A
Câu 149: Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản?
A. Vì kính cửa sổ là loại thủy tinh không tán sắc ánh sáng
B. vì kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng
C. Vì do kết quả của tán sắc các tia sáng màu đi qua lớp kính và ló ra ngoài dưới dạng những chùm taia
chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng
D. Vì ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp, nên chúng không bị tán sắc
Đáp án : C

Câu 150: Khe sáng của ống chuẩn trực của máy quang phổ được đặt tại:
A. Quang tâm của thấu kính hội tụ.
B. Tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ.
C. Tại một điểm trên trục chính của thấu kính hội tụ.
D. Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.
Đáp án : D
Câu 151: Trong nghiên cứu phổ vạch của vật chất bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí của các vạch,
người ta có thể kết luận về
A. phương pháp kích thích vật chất dẫn đến phát quang
B. quãng đường đi của ánh sáng có phổ đang được nghiên cứu
C. các hợp chất hóa học tồn tại trong vật chất’
D. các nguyên tố hóa học cấu thành vật chất
Đáp án : D
Câu 152: Quan sát một lớp váng dầu trên mặt nước ta thấy những quầng màu khác nhau, đó là do:\
A. Ánh sáng trắng qua lớp dầu bị tán sắc.
B. Màng dầu có bề dày không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng làm cho ánh sáng bị tán sắc.
C. Màng dầu có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng.
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng dầu giao
thoa với nhau tạo ra những vân màu đơn sắc.
Đáp án : D
Câu 153: Tia tử ngoại được dùng
A. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại
B. trong y tế để chụp điện, chụp chiếu
C. để chụp ảnh bề mặt trái đất từ vệ tinh
D. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại
Đáp án : D
Câu 154: Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về:
A. Độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ
B. Bề rộng các vạch quang phổ
C. Số lượng các vạch quang phổ

D. Màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu
Đáp án : B
A. Sai vì hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các
vạch quang phổ, là phát biểu đúng
B. Đúng vì bề rộng các vạch quang phổ phát xạ của hai nguyen tố giống nhau => phát biểu B sai


C. Sai vì hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về số lượng các vạch
quang phổ, là phát biểu đúng
D. Sai vì hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về màu sắc các vạch và vị
trí các vạch màu, là phát biểu đúng
Câu 155: Phép phân tích quang phổ là:
A. Phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc
B. Phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra
C. Phép phân tích thành phàn một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra
D. Phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được
Đáp án : C
A, B, D. Sai vì mục đích của phép phân tích quang phổ là phân tích các chất dựa vào quang phổ của chúng
phát ra
C. Đúng vì đây chính là mục đích của phép phân tích quang phổ
Câu 156: Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính
A. Càng lớn
B. Càng nhỏ
C. Biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng
D. Biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng
Đáp án : C
A, B. Sai vì chiết suất lớn, nhỏ của lăng kính phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào
C. Đúng vì chiết suất biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng thì quang phổ thu được càng rõ nét
D. Sai vì khi đó quang phổ thu được không rõ nét
Câu 157: Chiếu một tia sáng đơn sắc có tần số f từ chân không vào một môi trường trong suốt có điện môi

ԑ, độ từ thẩm µ. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Trong môi trường đó ánh sáng này sẽ có bước
sóng λ’ được xác định bằng biểu thức nào
c
c
c
εµ c
εµ
A. λ ′ =
B. λ ′ =
C. λ ′ =
D. λ ′ =
f εµ
f
εµ f
f
λ
λ
c
=
Đáp án : C n = εµ => λ ′ = =
n
εµ f εµ
Câu 158: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gama đều
A. Có tính đâm xuyên rất mạnh.
B. Làm ion hóa không khí.
C. Gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
D. Có cùng bản chất.
Đáp án : D Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gama đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
Câu 159: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng ánh sang dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch
riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của
nguồn sáng phát ra quang phổ vạch liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng
Đáp án : B+Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một vạch quang
phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó
Câu 160: Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ
A. Chỉ có phản xạ
B. Có khúc xạ, tán sắc, phản xạ
C. Chỉ có khúc xạ
D. Chỉ có tán sắc
Đáp án : B Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ có
khúc xạ, tán sắc và phản xạ
Câu 161: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt
màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan
sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+ΔD hoặc D-ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i
và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+3ΔD thì khoảng vân trên màn là
A. 3 mm
B. 2,5 mm
C. 2 mm
D. 4 mm


D + ∆D

λ
 2i =
D
a

=> ∆D =
Đáp án : C Theo đề ra 
3
 i = D − ∆D λ

a
Mặt khác io= λD/a= 1mm => i’=λ(D+3ΔD)/a = λ.(2D)/a = 2io = 2mm
Câu 162: Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm
bằng kim loại
A. Kích thích phát quang
B. Nhiệt
C. Hủy diệt tế bào
D. Gây ra hiện tượng quang điện
Đáp án : A Nhận xét các đáp án:
Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại, trước hết người ta phủ một lớp bột phát quang bề mặt.
Lớp bột này sẽ đi vào vết nứt, khi chiếu bức xạ làm bột phát quang sẽ nhìn thấy vết nứt trên bề mặt kim loại
Vậy nên bức xạ được sử dụng phải có tính chất làm phát quang một số chất
Câu 163: Tia tử ngoại
A. Làm ion hóa môi trường nên được ứng dụng để tiệt trùng
B. Chỉ được phát ra ở những vật nung nóng trên 30000C
C. Được phát ra khi một số đám hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng
D. Có bước sóng ngắn nên luôn có hại đối với cơ thể người
Đáp án : C Tia tử ngoại có thể được phát ra khi một số đám hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng
Câu 164: Tia hồng ngoại có đặc điểm
A. Do các vật nóng phát ra.
B. Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn ánh sáng đỏ.
C. Không tác dụng được lên kính ảnh.
D. Bản chất là sóng cơ.
Đáp án : A Do các vật nóng phát ra.


CHÚNG TÔI ĐANG CÓ NHỮNG BỘ TÀI LIỆU ÔN THI THPT QG 2016 SAU :
- Bộ 120 đề thi thử THPTQG năm 2016 từ các trường
- Bộ chuyên đề trọn đời cực hay
- Bộ tổng ôn THPTQG 2016
- Bộ 1000 câu lý thuyết có lời giải
 Toàn bộ đều là file word 2003 có thể chỉnh sửa
 Tất cả đều có lời giải chi tiết và đáp án từng câu

-------------------------------------------------------------------------------------------------

LIÊN HỆ ĐẶT MUA BẰNG 2 CÁCH
Cách 1 : LIÊN HỆ QUA SỐ ĐIỆN THOẠI 0982.563.365 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN


TRỰC TIẾP

+ Cách 2 : Đặt mua trực tuyến trên website



XEM THỬ TẠI LINK SAU  />
CHU ĐÁO TIN CẬY - UY TÍN CHẤT LƯỢNG

HOÀN TIỀN 100% NẾU BẠN KHÔNG HÀI LÒNG VỚI BỘ ĐỀ THI, TÀI LIỆU NÀY!
1



×