Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ĐỀ THI học SINH GIỎI văn 10 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.73 KB, 28 trang )

Đề số 2:

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ VII - LÀO CAI

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ VII - NĂM 2011
MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian: 150’ không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 02 câu in trong 01 trang)

ĐỀ DỰ BỊ
Câu1 ( 8 điểm)
Người Nga có câu nói: “Nếu có hai cái bánh mì, tôi sẽ bán một cái để mua hoa hồng.
Cả tâm hồn cũng cần phải được ăn uống”.
Suy nghĩ của anh chị về quan niệm sống trên đây?
Câu 2 ( 12 điểm)
Ý thức cá nhân trong tác phẩm Đọc Tiểu Thanh kí và các đoạn trích Trao duyên, Nỗi
thương mình (Trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du.
---------------- Hết--------------

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ VII - LÀO CAI

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ VII - NĂM 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm được in trong 03 trang)
HDC DỰ BỊ

Câu 1 (8 điểm)


I.Yêu cầu kĩ năng:
- Biết cách làm bài nghị luận xã hội, bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
- Diễn đạt trong sáng, không sai chính tả, văn phong giàu cảm xúc, sáng tạo.
II. Yêu cầu về kiến thức :
Bài viết cần đạt được những ý cơ bản sau:
Nội dung trả lời
1. Giải thích ý nghĩa câu nói:
- Bánh mì và hoa hồng là hai hình ảnh tượng trưng cho đời sống vật chất và tinh
thần của con người.
- Cả tâm hồn cũng cần được ăn uống: cả tâm hồn cũng cần được quan tâm, chăm
sóc.

Điểm
1,5

1


=> Câu nói khẳng định đời sống tinh thần cũng quan trọng và cần thiết không kém gì đời
sống vật chất. Cần phải cân bằng, hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần để có một cuộc
sống ý nghĩa.
2. Phân tích và lí giải vấn đề :
- Đời sống vật chất là toàn bộ những điều kiện vật chất để con người tồn tại: ăn,
mặc, ở. Còn tâm hồn là toàn bộ thế giới tinh thần: tư tưởng, tình cảm và suy nghĩ của con
người.
- Nếu con người chỉ chú trọng đời sống vật chất thì cuộc sống sẽ lệch lạc, đơn điệu
và vô nghĩa. Vật chất nếu thiếu thốn vẫn có cách bù đắp nhưng tâm hồn thì không thể.
- Tâm hồn quyết định nhân cách, lối sống, tư tưởng của mỗi người, làm nên nét đẹp
nhân văn trong mỗi con người. Vì vậy, nó cũng cần được nuôi dưỡng để ngày càng tinh tế,
phong phú hơn.

- Dẫn chứng.
3. Bình luận vấn đề:
- Đây là một quan niệm sống đúng đắn và để lại cho ta bài học sâu sắc về cách sống
có ý nghĩa.
- Cần biết chăm lo, hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần để mỗi người có một
cuộc sống hạnh phúc, thoải mái và có ý nghĩa thực sự.
- Lối sống thiên về chú trọng vật chất hay tinh thần đều có tác hại đối với cuộc sống
của mỗi người.
- Phê phán những người có cái nhìn thực dụng khi đánh giá về con người lại đem ra
tiêu chí mang giá trị vật chất để xếp hạng.
- Bài học đối với bản thân.

3,5

3,0

Câu 2 (12 điểm)
I. Yêu cầu về kĩ năng :
- Biết cách vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm văn học cụ thể trong giai đoạn thế kỉ
XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX để giải thích, chứng minh, bình luận một vấn đề văn học.
- Bố cục bài làm chặt chẽ, hợp lí.
- Văn viết giàu cảm xúc, hình ảnh, có sáng tạo. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu.
II. Yêu cầu về kiến thức :
Bài viết cần đạt được những ý cơ bản sau:
Nội dung trả lời
1.Giải thích:
- Ý thức cá nhân là sự ý thức về giá trị của các cá thể người trên nền ý thức chung về con
người.
- Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX, chiến tranh phong kiến liên miên, chế độ phong
kiến đi từ khủng hoảng đến suy thoái, triều đại nhà Nguyễn độc đoán khắt khe, Nho giáo

độc tôn không còn thiêng liêng...-> thời đại khiến con người cá nhân thức tỉnh, tự khẳng
định mình, đặc biệt là khẳng định các giá trị cá nhân.
- Với những nghệ sĩ tài năng, có nhân cách và cá tính độc đáo như Nguyễn Du, ý thức cá
nhân của họ được thể hiện khá rõ nét qua tác phẩm văn học.
2. Phân tích, chứng minh:
Ý thức cá nhân trong các tác phẩm (đoạn trích) của Nguyễn Du
- Con người cá nhân xót mình, cô đơn trong Đọc Tiểu Thanh kí:
Từ chỗ thương cho thân phận tài hoa, nhan sắc bị vùi dập đến phũ phàng của Tiểu Thanh,
bật ra câu hỏi về mối hận kim cổ không lời giải đáp, nhà thơ tự nhận thấy mình cũng là
khách phong lưu với cái án tự mang - cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh - nên đi đến xót
thương mình, vì sự cô đơn của tài hoa, nhân cách - không tìm được tri âm giữa cuộc đời.

Điểm
2,0

8,0

2


Câu hỏi Không biết ba trăm năm... đầy nỗi đau khắc khoải.
- Ý thức về tình yêu, hạnh phúc cá nhân trong Trao duyên (Truyện Kiều):
Tình yêu của Kiều với Kim Trọng là tình yêu đầu đời trong sáng, e ấp song không kém
phần nồng nàn, mãnh liệt, đắm say. Ý thức được điều đó, nên khi trao duyên cho Thúy Vân,
dù đã quyết định chọn chữ Hiếu một cách dứt khoát, Kiều vẫn vô cùng đau đớn. Diễn biến
tâm trạng của nàng trong đoạn trích đã thể hiện sâu sắc vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách, và đặc
biệt là nỗi đau đớn tột cùng của Kiều khi tình yêu, hạnh phúc bị tan vỡ. Phải ý thức sâu sắc,
cao độ về quyền sống, quyền được hạnh phúc, nàng mới thương cho mình, thương cho
người yêu và đau đến như vậy.
- Ý thức về nhân phẩm, niềm thương thân trong Nỗi thương mình (Truyện Kiều):

Phải sống trong chốn ô nhục, Kiều bẽ bàng, đau đớn khi mỗi ngày nàng bị nhấn chìm sâu
hơn vào vũng bùn hoen ố cả thân xác và nhân phẩm. Hơn bao giờ hết, nàng thương cho thân
mình bị đọa đày, dày xéo nhơ nhuốc, tâm trạng cô đơn đến cùng cực, sống mà như không
sống ngay khi tuổi đời còn thanh xuân. Đây rõ ràng là biểu hiện của ý thức về nhân phẩm.
3. Đánh giá:
- Ý thức cá nhân trong tác phẩm của Nguyễn Du là sản phẩm của một thời đại nhất định,
đồng thời được kết tinh ở một cá tính nghệ thuật độc đáo không lặp lại, được thể hiện thông
qua các hình thức văn học và thể loại văn học trung đại, là biểu hiện chủ nghĩa nhân đạo
mới mẻ của Nguyễn Du.
-> Ý thức cá nhân góp phần tạo nên sức hấp dẫn của tác phẩm Nguyễn Du và làm nên đặc
sắc của văn học Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.

2,0

------------Hết------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU II
Đề thi chính thức

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN : Ngữ văn - Khối 10

( Thời gian làm bài : 150 phút , Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (8 điểm).
“ Cuộc đời mất đi tình bạn, thế giới mất đi mặt trời”. ( Cicero)
Anh/ chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Câu 2: (12 điểm).
“…Hơn năm thế kỷ rồi, thơ Nguyễn Trãi không bao giờ ngủ, (...). Trong thơ ông, nỗi đau khổ riêng

mình cũng đồng thời là nỗi khổ đau của nước nhà, vì ông là kết tinh hình ảnh của trung với hiếu,
của lo nước yêu dân, khắc khoải như con cuốc suốt một đời, cho dẫu chết rồi, lòng ưu ái của ông
vẫn cứ còn cháy ran trên trang thơ, trong lịch sử”
(Ba thi hào dân tộc - Xuân Diệu)
Bằng hiểu biết của mình về thơ văn Nguyễn Trãi, Anh/chị hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
………………….Hết………………
-

Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh …………………………………….SBD…………..
Chữ kí của giám thị 1………………..Chữ kí của giám thị 2…………
3


XY DNG HNG DN CHM V THANG IM
A.Yêu cầu chung
1. Có kiến thức tiếng việt ,văn học ,xó hi đúng đắn,sâu rộng; kỹ năng làm văn tốt,bố cục rõ ràng,lập
luận chặt chẽ,diễn đạt trong sáng,giàu hình ảnh và biểu cảm,ít mắc lỗi chính tả,ngữ pháp.Thí sinh có
thể lựa chọn nhiều cách trình bày, nhiều phơng thức khác nhau:thuyết minh,phân tích,nghị luận...
2.Hớng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản,định hớng,định tính chứ không định lợng.Giỏo
viờn chm cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hớng dẫn chấm.Cần cẩn trọng và tinh tế khi đánh giá
bài làm của thí sinh trong chỉnh thể,trân trọng những bài có ý kiến và giọng điệu riêng. Chấp nhận
những cách kiến giải riêng, kể cả không có trong hớng dẫn chấm, miễn là hợp lý, có sức thuyết phục
4. Tổng điểm toàn bài là 10,chiết đến 0.25,ghi điểm từng câu.Hớng dẫn chấm chỉ nêu một số thang
điểm chính,trên cơ sở đó giỏo viờn chm có thể chiết ra các thang điểm chi tiết.
B. Yêu cầu cụ thể
Cõu 1( 3 im)
1.Yờu cu k nng:
Hiu ỳng yờu cu ca bi. Bit cỏch lm bi ngh lun xó hi, b cc rừ rng, kt cu hp
lớ, din t tt, dn chng chn lc cú sc thuyt phc; khụng mc cỏc li chớnh t, dựng t, ng

phỏp.
2. Yờu cu kin thc:
Cn m bo cỏc ni dung sau:
Cõu
1

ý
1

2

3

Ni dung
1. Gii thớch
- Tỡnh bn : l mi quan h tỡnh cm tt p ca con ngi. L
s thu hiu, ng cm, yờu thng, sn sng chia s, giỳp ,
hy sinh cho nhau.
- Mt tri i din cho s sng. Khụng cú mt tri con ngi
khụng th tn ti.
=> ý ngha cõu núi: cao vai trũ tỡnh bn trong cuc sng.
Tỏc gi so sỏnh thy: tỡnh bn nh hi th, nh cuc sng,
nh chõn lớ hin nhiờn.
2.Chng minh vn :
- Khi tỡm bn, kt bn l tỡm n s thu hiu, cựng quan nim,
cựng chớ hng, sựng s thớch... ; ú l s tri k, tõm giao
( Nguyn Khuyn Dng Khuờ, Cỏc Mỏc Lờ Nin. Bỏ Nha
T kỡ)
- Cú bn l ta cú c s chia s nim vui, ni bun.
+ Khi vui:

+ Khi bun
( Hc sinh cú h ly vớ d trong thc t i sng chng
minh).
+ Khi gp khú khn: Bn bố s giỳp ta gng dy, cú th hy
sinh vỡ nhau.
=> Tỡnh bn l tỡnh cm cao quý, thiờng liờng khụng th thiu
c.
3. Bỡnh lun:
Tỏc gi a ra mt vn khụng mi nhng rt c quan
tõm. Khụng phi ai cng thy c giỏ tr ca tỡnh bn. Tỡnh
bn l mt tỡnh cm cao quý khụng th thiu trờn ng i ca
mi con ngi. Vỡ th, tựy mc thn thit m cú tỡnh bn.

im
0,5
0,5
1,0

1,0

1,0

1,5

4


4

4. M rng: Mun cú tỡnh bn cao p cn:

- Chõn thnh, thu hiu, yờu thng, chia s, giỳp nhau.
- Phi bit gi gỡn v nuụi dng tỡnh bn bn cht, sõu sc.
=> Hóy tỡm mt tỡnh bn chõn thnh cuc sng thờm tt p.

1,5

Cõu 2 ( 12 im)
1. Yờu cu k nng : Hc sinh bit cỏch lm bi ngh lun vn hc, xỏc nh c yờu cu ca
bi, b cc hp lớ, dn chng chn lc, tiờu biu, ton din, vn vit lu loỏt, khụng mc
li din t , dựng t, t cõu, ngụn ng trong sỏng, giu biu cm.
2. Yờu cu kin thc:
Cõu
ý
Ni dung
im
2
* M bi: gii thiu vn ngh lun.
1,0
* Thõn bi: cú th trỡnh by bng nhiu cỏch khỏc nhau nhng cn
lm rừ cỏc ý sau:
1
Gii thớch c nhn nh: Xuõn Diu khng nh
2,0
- Cuc i Nguyn Trói, th vn NT l kt tinh hỡnh nh ca trung
1,0
vi hiu
1,0
- Cuc i Nguyn Trói, th vn Nguyn Trói l kt tinh hỡnh nh
ca lo nc yờu dõn
2

Chng minh nhn nh: Qua i cỏo bỡnh Ngụ, qua mt s bi th
4,0
trong Quc õm thi tp,c Trai thi tp
õy l mt nhn nh ỳng:
- Th NT th hin tm lũng yờu nc sõu sc, mónh lit
Ly dn chng
- Th NT th hin ni au i, th hin tm lũng thng dõn sõu sc,
hin lờn chõn dung mt con ngi sut i lo nc thng i lo
trc thiờn h v vui sau thiờn h
Ly dn chng
- Th NT th hin t tng nhõn ngha cao p m biu hin cao nht
l t tng ly dõn lm gc. ( cn chỳ thớch thờm: V cng bi yờu
dõn, trng dõn nờn cuc i ca ụng chu nhiu oan khut bi cú rt
nhiu ngi trong vng triu lỳc by gi khụng ng tỡnh vi quan
im ú )
Ly dn chng
3

ỏnh giỏ nhn nh
- Nhn nh ó th hin cỏi nhỡn sõu sc v con ngi v th vn
Nguyn Trói: ú l mt con ngi ton c, ton ti, ton thin nhng
phi chu ỏn oan thm khc nht trong lch s Vit Nam. Mt ngi
anh hựng nhng cng l mt con ngi trn th nht trn gian.
- Gúp phn lm ni bt ni dung t tng trong th Nguyn Trói: ú l
t tng u quc ỏi dõn. Th vn NT: cú giỏ tr ngh thut v giỏ tr t
tng ln
-> Nhn nh cú tm khỏi quỏt cao
* Kt bi: khỏi quỏt li vn : Th vn NT cú giỏ tr to ln, cú sc
sng bn lõu trong i sng vn húa tinh thn ca dõn tc.


3,0
2,0

C. Biểu điểm
- Điểm 9-10:áp ứng tốt các yêu cầu trên, lập luận chặt chẽ, có giọng điệu riêng
- Điểm 7-8 : áp ứng cơ bản các ý trên, mắc vài lỗi diễn đạt
- Điểm 5-6:Trình bày hơn nửa các ý trên,mắc lỗi diễn đat,lỗi chính tả
5


- Điểm 3-4: Trình bày 1/3 số ý trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
- Điểm 1-2: yếu kiến thức, sai kĩ năng.
- Điểm 0: lạc đề.

Sở GD&ĐT Nghệ An
Trờng THPT Quỳnh Lu II

Đề kiểm tra học kì I
Năm học: 2012 2013
Môn: Ngữ văn Khối 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm): Anh (chị) hãy ch ra v nờu tỏc dng ca phộp tu t trong cõu th sau:
Ngy ngy mt tri i qua trờn lng
Thy mt mt tri trong lng rt
Ngy ngy dũng ngi i trong thng nh
Kt trang hoa dõng by mi chớn mựa xuõn
(Vin Phng, Ving lng Bỏc)
Câu 2 (3 điểm): Nêu quá trình hoá thân của nhõn vt Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám? í
ngha ca quỏ trỡnh húa thõn ú?

Câu 3 (5 điểm): Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp của hình tợng ngời nam nhi thời đại nhà Trần
qua bài thơ Tỏ lòng (Thuật hoài) của tác giả Phạm Ngũ Lão:
Múa giáo non sông trải mấy thu,
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.
Công danh nam tử còn vơng nợ,
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.
(Bản dịch thơ SGK Ngữ văn 10,Tp 1,Trang 116)
Hết
V. XY DNG HNG DN CHM V THANG IM
A.Yêu cầu chung
1. Có kiến thức tiếng việt ,văn học v k đúng đắn,sâu rộng; kỹ năng làm văn tốt,bố cục rõ ràng,lập
luận chặt chẽ,diễn đạt trong sáng,giàu hình ảnh và biểu cảm,ít mắc lỗi chính tả,ngữ pháp.Thí sinh có
thể lựa chọn nhiều cách trình bày, nhiều phơng thức khác nhau:thuyết minh,phân tích,nghị luận...
2.Hớng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản,định hớng,định tính chứ không định lợng.Giỏo
viờn chm cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hớng dẫn chấm.Cần cẩn trọng và tinh tế khi đánh giá
bài làm của thí sinh trong chỉnh thể,trân trọng những bài có ý kiến và giọng điệu riêng. Chấp nhận
những cách kiến giải riêng, kể cả không có trong hớng dẫn chấm, miễn là hợp lý, có sức thuyết phục
4. Tổng điểm toàn bài là 10,chiết đến 0.25,ghi điểm từng câu.Hớng dẫn chấm chỉ nêu một số thang
điểm chính,trên cơ sở đó giỏo viờn chm có thể chiết ra các thang điểm chi tiết.
B. Yêu cầu cụ thể
Câu 1 (2 điểm):
- Cỏc bin phỏp tu t:
+ Hoỏn d: By mi chớn mựa xuõn l hoỏn d khin ta liờn tng n by chớn tui ca Bỏc
H
+n d : Mt tri ( trong cõu th Thy mt mt tri trong lng rt ) l n d ch Bỏc H
- Tỏc dng:
+ Chn hỡnh nh mt tri ch Bỏc H l mt cỏch vớ von rt khộo lộo, tinh t,mt cỏch n d
phm cht. Cõu th ó núi lờn c v p, tm quan trng ca Bỏc i vi dõn tc Vit
Nam,Bỏc cng chớnh l mt ngun sỏng, ngun sng v i khụng th thiu nh mt tri ca
muụn loi..

+ Phộp tu t hoỏn d : By mi chớn tui i ca Bỏc cng chớnh l by mi chớn mựa xuõn
ti p cho i, khng nh, ngi ca s cng hin ca Bỏc cho dõn tc
6


->Tm lũng bit n, thnh kớnh ca nh th dnh cho Bỏc.
Câu 2 (3 điểm):
HS cần trỡnh by c các ý sau:
- Giới thiệu truyện Tấm Cám.
- Khái quát cuộc đời Tấm ở chặng 1 (Từ khi ở nhà với mẹ con Cám đến khi bị giết chết).
- Tm húa thõn 4 ln: Chim Vàng anh ->xoan đào -> khung cửi -> (cây thị) quả thị: nhng vt bỡnh
thng ,gin d v cú ớch trong cuc sng dõn dó.
-Thờm mt ln bin húa Tm li tr nờn mnh m hi v u tranh cng quyt lit hi vi k thự ,s
hóm hi ,tiờu dit c s sng ,sinh mng ca m con Cỏm khụng lm cho Tm phi t b s sng v
t b hnh phỳc.
- í ngha:
+Cuc u tranh gia cỏi ỏc v cỏi thin khụng h n gin v nh nhng. ú l mt cuc u tranh
cng thng v quyt lit ( Tm phi tri qua nhiu ln húa thõn)
+Th hin nim tin ca nhõn dõn lao ng vo cỏi thin bao gi cng chin thng cỏi ỏc.
+ Khng nh sc sng tim tng, mnh lit ca cỏi thin, ca khỏt vng sng, khỏt vng hnh
phỳc ,khụng mt th lc no cú th tiờu dit c.
+ Tm tr v lm ngi khng nh hnh phỳc ca con ngi ch cú th tỡm thy khi con ngi
c sng chớnh cuc i thng.
+ Phù hợp với quan niệm của nhân dân: ở hiền gặp lành, ác giả, ác báo.
Câu 3 (5 điểm):
Yờu cu cn t:
A/ Yờu cu v k nng:
- Nm vng phng phỏp lm bi ngh lun vn hc
- B cc bi lm hp lớ, lp lun cht ch, ch vit rừ rng, khụng mc li din t, dựng t,
ng phỏp, li chớnh t.

B/ Yờu cu v kin thc:
- Hc sinh cn cú nhng hiu bit c bn v bi th T lũngv nm c giỏ tr ni dung
v ngh thut c ỏo ca on th y.
- HS phi bit trỡnh by cỏc nhn nh, ỏnh giỏ, cm nhn v tỡnh cm ca nhõn vt tr tỡnh
qua mt on th.
Hc sinh cú th phõn tớch v trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau. Song phi ỏp ng
c nhng ý c bn sau:
1.Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
2. Hai câu thơ đầu:
- Không gian, thời gian đều mang tầm vóc lớn lao, kì vĩ. Đó là không gian của núi sông, là thời
gian trải dài qua mấy thu.
- Hình ảnh trang nam nhi thời đại nhà Trần xuất hiện với tầm nhìn nh bao quát cả non sông, với
hành động cầm ngang ngọn giáo nh đang đo chiều rộng và chiều dài của Tổ quốc. Đó là con ngời
với t thế chủ động, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh để bảo vệ từng tấc đất của quê hơng.
- Nhng con ngi anh hựng ó gúp phn lm nờn i quõn dng mónh , mang sức mạnh nh hổ
báo, có thể nuốt trôi trâu (So sánh, phóng đại, cờng điệu hoá) tập hợp thành một đội quân có sức
mạnh vô địch của dân tộc ta vào thời điểm ấy.
- Vẻ đẹp của hình tợng trang nam nhi thời đại nhà Trần xuất hiện ở hai câu thơ mở đầu với t thế hiên
ngang, mang tầm vóc vũ trụ nh át cả không gian bao la.
-> Li tng cứu nớc, bảo vệ non sông là niềm tự hào, kiêu hãnh và cũng là niềm hạnh phúc lớn
lao của ngời con trai thời đại nhà Trần.Tỏc gi giỏn tip t lũng t ho v tin tng vo sc
mnh ca i quõn nh Trn
3. Hai câu thơ cuối:
- Đó là vẻ đẹp của những con ngời với khát vọng lập công danh (sự nghiệp và tiếng thơm) cho non
sông và đất nớc. Lời của Phạm Ngũ Lão cũng là lời của những trang nam nhi vào thời điểm đó. Với
7


họ, tự xác định mình còn vơng nợ với non sông thực chất là sự ý thức về trách nhiệm của mình trớc
đất nớc.

- Đó là vẻ đẹp của khát vọng đợc trở thành ngời trí dũng song toàn nh Vũ hầu Gia Cát Lợng đời Hán
để cống hiến nhiều hơn cho đất nớc và non sông.
Cái đáng quý trong vẻ đẹp của những trang nam nhi thời đại nhà Trần, đó là với họ, sự
nghiệp công danh của cá nhân luôn thống nhất với sự nghiệp cứu dân, cứu nớc. Chính họ đã
góp phần tạo nên hào khí của một thời đại bất tử trong lòng dân tộc Hào khí thời đại nhà
Trần Hào khí Đông A.
Lu y: - Chi cho iờm tụi a khi thi sinh at c ca yờu cõu vờ ki nng va kiờn thc
Giỏo viờn cn linh hot trong khi chm, trỏnh hin tng m ý cho im.
C. Biểu điểm
- Điểm 9-10:áp ứng tốt các yêu cầu trên, lập luận chặt chẽ, có giọng điệu riêng
- Điểm 7-8 : áp ứng cơ bản các ý trên, mắc vài lỗi diễn đạt
- Điểm 5-6:Trình bày hơn nửa các ý trên,mắc lỗi diễn đat,lỗi chính tả
- Điểm 3-4: Trình bày 1/3 số ý trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
- Điểm 1-2: yếu kiến thức, sai kĩ năng.
- Điểm 0: lạc đề.

s 6:
KIM TRA HC K II
MễN NG VN 10
Thi gian: 90 phỳt (khụng k thi gian giao )
Cõu 1 (2 im): Theo anh (ch) nột ni bt trong ni dung sỏng tỏc ca Nguyn Du l gỡ?
Cõu 2 (2 im): Th no l ngụn ng ngh thut? Phõn tớch chc nng thụng tin v giỏ tr thm
m th hin trong cõu th sau:
Cy em em cú chu li
Ngi lờn cho ch ly ri s tha
( Trớch Truyn Kiu ca Nguyn Du SGK lp 10- NXB Giỏo dc 2006)
Cõu 3 (6 im): Phõn tớch tõm trng ca Kiu trong on th Ni thng mỡnh (trớch Truyn
Kiu) ca Nguyn Du

--------------------------------------Ht----------------------------------V. XY DNG HNG DN CHM V THANG IM

Cõu 1( 2 im): Hc sinh trỡnh by c:
- cao tỡnh i, tỡnh ngi, trõn trng nhng giỏ tr nhõn bn
- Phờ phỏn, cm ghột cỏc th lc ch p lờn quyn sng ca con ngi.
( H/s cú th trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau, mi ý nờu rừ v din dt góy gn cho1,0
im. Tựy theo sai khỏc tr tng n v 0,25 im)
Cõu 2 ( 2 im):
8


* Học sinh nêu đúng khái niệm về ngôn ngữ nghệ thuật
Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong tác phẩm văn chương, được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện
từ ngôn ngữ thông thường, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ
của con người
* Học sinh phân tích rõ chức năng thông tin và giá trị thẩm mỹ thể hiện trong 2 câu thơ của
Nguyễn Du:
- Chức năng thông tin: Thúy Kiều nói lời trao duyện với Thúy Vân
- Giá trị thẩm mỹ: Lựa chọn từ ngữ chính xác,chặt chẽ để gửi gắm, nài ép và hy vọng vào Thúy Vân
Cách chấm điểm
- Trình bày đúng khái niệm cho 1,0 điểm. Tùy theo độ sai khác để trừ từng đơn vị 0,25 điểm
- Phân tích rõ ràng, chính xác mỗi chức năng cho 1,0 điểm ( G/v linh động cho điểm ở câu này để
khuyến khích, động viên học sinh)
Câu 3: (6 điểm)
Yêu cầu cần đạt:
A/ Yêu cầu về kĩ năng:
_ Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học
_ Bố cục bài làm hợp lí, lập luận chặt chẽ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ,
ngữ pháp, lỗi chính tả.
B/ Yêu cầu về kiến thức:
_ Học sinh cần có những hiểu biết cơ bản về đoạn thơ “Nỗi thương mình”và nắm được giá trị
nội dung và nghệ thuật độc đáo của đoạn thơ ấy.

_ HS phải biết trình bày các nhận định, đánh giá, cảm nhận về tâm trạng của nhân vật trữ tình
qua một đoạn thơ.
Học sinh có thể phân tích và trình bày theo nhiều cách khác nhau. Song phải đáp ứng được
những ý cơ bản sau:
1. “Nỗi thương mình” là đoạn trích khắc hoạ tâm trạng đau đớn, tủi nhục của Thúy Kiều sau
khi buộc phải tiếp khách ở lầu xanh của Tú Bà, đồng thời thể hiện ý thức của Kiều về nhân phẩm
con người.
+ Tâm trạng của Kiều trước cảnh sống ô nhục ở lầu xanh (bàng hoàng, thảnh thốt, đau đớn, ê
chề, tủi nhục…)
+ Tâm trạng, thái độ của Kiều trước cảnh sắc, thú vui ở chốn lầu xanh (xót xa, buồn thảm,
chua chát, bẽ bàng,…)
2. Đặc sắc nghệ thuật: Thành công trong miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. Sử dụng ngôn ngữ
tài tình (điệp từ ngữ, cụm từ đan xen, tiểu đối, câu hỏi tu từ, điển tích…)
Lưu ý: + HS có thể trình bày theo những kết cấu khác nhau và có những cảm nhận rêing của mình
miễn là đáp ứng được yêu cầu đề
+ Khuyến khích thêm điểm cho những bài là có năng lực cảm thụ văn chương, có sáng tạo.
BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 5 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm
nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.
- Điểm 3 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá nhưng lập luận chưa
sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt
- Điểm 1 – 2: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn
chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy (điểm 2). Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan
man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế (điểm 1)
- Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng
Lưu ý: - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức
Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm.

9



Tà Rụt, ngày 20 tháng 3 năm 2011
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ VII - NĂM 2011
MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian: 150’ không kể thời gian giao đề

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ VII - LÀO CAI

(Đề thi gồm 02 câu in trong 01 trang)

Ý kiến phê duyệt của chuyên môn

Giáo viên bộ môn
ĐỀ CHÍNH THỨC

Lê Văn Đức

Đề số 7:

Câu 1 ( 8 điểm)
Đối thủ đáng sợ nhất
Khi Abraham Lincoln ra tranh cử tổng thống, một người bạn đã hỏi ông:
- Anh thấy mình có hi vọng gì không? Ai là đối thủ đáng sợ nhất của anh?
Và Abraham Lincoln đã đưa ra một câu trả lời hài hước nhưng rất thật:
- Tôi không ngại Breckingridge vì ông ta là người miền Nam nên người dân miền Bắc sẽ không
ủng hộ ông ta. Tôi cũng không ngại Douglas vì ông ta là người miền Bắc nên người dân ở miền
Nam cũng sẽ không nhiệt tình bỏ phiếu cho ông ta. Nhưng một đối thủ mà tôi rất sợ, ông ta là
người duy nhất có thể khiến tôi thất cử…

Người bạn liền vội ngắt lời:
- Ai vậy?
Nhìn thẳng vào mặt bạn mình, Abraham Lincoln nói:
- Nếu lần này tôi không được bầu làm tổng thống thì anh hãy biết rằng chính là lỗi của ông ta. Ông
ta chính là Abraham Lincoln!...
(Trích trong cuốn “Hãy là chính mình” - NXB Trẻ)
Câu chuyện trên gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì?
Câu 2 ( 12 điểm)
Tiếng nói hiểu đời của Nguyễn Du trong hai đoạn trích “Trao duyên” và “Nỗi thương mình”
(trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du )?
----------------- Hết---------------Giám thị số 1:…………………………

Họ tên thí sinh:…………………….
10


Giám thị số 2:…………………………

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ VII - LÀO CAI

SBD:………………………………

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ VII - NĂM 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm được in trong 03 trang)

HDC CHÍNH THỨC


Câu 1 (8 điểm)
I. Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Diễn đạt trong sáng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
II. Yêu cầu về kiến thức:
Đây là dạng đề mở, ra đề theo cách gián tiếp. Vấn đề nghị luận được nêu ra qua một câu
chuyện. Để giải quyết yêu cầu của đề, bài viết cần đạt được các ý cơ bản sau:
Ý
1

2

Nội dung chính cần đạt
Đọc hiểu văn bản, tìm ý nghĩa câu chuyện: Đối thủ đáng sợ nhất của mỗi người
không phải ai khác mà chính là bản thân mình. Vượt qua, chiến thắng được chính
mình là điều khó khăn nhất và cũng là “chiến thắng hiển hách nhất”(Flatông).
Bàn luận về vấn đề:
* Cần khẳng định đó là một tư tưởng đúng, một tư tưởng mang tính triết lý (Ý
nghĩa của câu chuyện tình cờ lại gặp gỡ với một lời răn trong Kinh Phật “Kẻ thù
lớn nhất của đời người là chính mình”)
* Lí giải và chứng minh vấn đề:
- Vì sao đối thủ của mỗi người là chính mình?
+ Con người sinh ra trên đời không có ai hoàn thiện (Bản thân từ “con người” đã
nói lên điều này). Nhưng bản chất của con người là hướng thiện, luôn muốn tự
hoàn thiện mình, vì thế phải đấu tranh, đấu tranh để chế ngự bản thân, chế ngự
phần bản năng, phần xấu trong con người mình.
+ Sống ở trên đời mỗi người có một hoàn cảnh, một điều kiện, một số phận. Có
những số phận may mắn, cũng có những số phận thiệt thòi… Con người muốn tồn
tại, muốn sống cho ra con người thì càng phải đấu tranh để vượt lên chính mình.
(Học sinh lấy dẫn chứng chứng minh).

- Vì sao bản thân mình lại là đối thủ đáng sợ nhất?
Cuộc sống là một “trường tranh đấu”, con người phải đấu tranh với những thế
lực bên ngoài (thiên nhiên, các thế lực thù địch, các đối thủ…) và đấu tranh với bản
thân (như đã nói trên) nhưng tính chất của hai cuộc đấu tranh này không giống
nhau:
+ Khi cuộc sống đặt ai đó trong một cuộc tranh giành (tranh giành sức mạnh, tranh
tài…) thì cuộc đấu ấy có đối thủ rõ ràng, có thế trận, có tương quan lực lượng bày
ra trước mắt mọi người. Mỗi đối thủ trong cuộc chơi phải vận động tất cả sức lực,
tài trí của mình để giành chiến thắng.
+ Còn cuộc đấu với bản thân? Nó âm thầm, lặng lẽ, một mình mình biết, một mình
mình hay…Thêm nữa, trong cuộc sống, con người ta thường nghiêm khắc, xét nét

Điểm
2,0

5,0

11


người khác nhưng lại dễ dãi với bản thân, hay thỏa hiệp, khoan nhượng với mình…
Vì thế dễ đi đến thất bại. (Có thể dẫn ra những câu chuyện, những ví dụ về những
con người không vượt qua được chính mình, hoặc những trải nghiệm của chính
bản thân).
Đánh giá, kết luận:
- Khẳng định tư tưởng gửi gắm trong câu chuyện là hoàn toàn đúng đắn.
- Liên hệ, rút ra bài học cho bản thân.

3


1,0

Lưu ý:
Khuyến khích những bài viết sáng tạo, có kiến giải hợp lí, thuyết phục, có thể bỏ qua những
lỗi nhỏ về kĩ năng hoặc một vài khía cạnh còn chưa sâu so với đáp án.
Chỉ cho điểm tối đa từng ý khi bài viết đảm bảo được yêu cầu về nội dung và kĩ năng.

Câu 2 (12 điểm)
I. Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài nghị luận văn học tổng hợp các thao tác.
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, diễn đạt trong sáng và cảm xúc, sáng tạo.
II. Yêu cầu về kiến thức:
Bài viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
Ý
1
2

Nội dung chính cần đạt
Giới thiệu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng, hấp dẫn.
Giải thích vấn đề :
- Tác phẩm văn học gửi gắm tư tưởng, tình cảm của tác giả, vì vậy nó cho thấy quan
điểm, cái nhìn của tác giả đối với con người và thời đại.
- Tiếng nói hiểu đời: là sự thấu hiểu, nhận thức được những vấn đề quan trọng về con
người, thời đại và xã hội. Điều đó đòi hỏi ở người sáng tác một vốn sống phong phú
và sự từng trải cũng như một tâm hồn đồng cảm và yêu thương con người sâu sắc.

Điểm
0,5
2,0


12


3

Phõn tớch v chng minh qua hai on trớch Trao duyờn v Ni thng
mỡnh:
- Nguyn Du ó tng sng trong thi i xó hi phong kin cú s khng hong, b
tc v bn thõn ụng ó tng lu lc, sng kh cc cựng nhõn dõn nờn cú iu kin
tip xỳc vi nhiu cnh i bt hnh v cú nhng tri nghim sõu sc (0,75 im).
- Mt khỏc, ụng cũn am hiu tõm lớ con ngi, hiu ch mnh, ch yu v mi un
khỳc, trng thỏi tõm lớ ca con ngi, vỡ võy nhõn vt ca ụng thng cú nhng trng
thỏi tõm lớ phc tp, tinh t (0,75 im).
- Chng minh qua hai on trớch (6,0 im).
+ Trao duyờn: Nguyn Du hiu bi kch tỡnh yờu tan v, hiu hon cnh ộp
buc nng Kiu phi la chn gia hiu v tỡnh. Tỏc gi ó th hin sõu sc mõu
thun ni tõm ca Thuý Kiu trc khi trao duyờn v sau khi trao duyờn, ng thi
ca ngi nhõn cỏch cao p ca Kiu: v tha v c hy sinh (3,0 im).
+ Ni thng mỡnh: Tỏc gi thu hiu v cm thụng vi cuc sng ti nhc,
au n, ờ ch ca Kiu chn lu xanh v khỏt vng mun vn ti mt cuc sng
thanh cao ca nng. Qua ú, ta thy c ý thc v nhõn phm ca nng Kiu, tuy
gn bựn m chng hụi tanh mựi bựn ( 3,0 im).

7,5

4

ỏnh giỏ vn :
- Ting núi hiu i ca Nguyn Du khụng ch bc l trong hai on trớch m cũn
th hin trong ton b Truyn Kiu cng nh s nghip sỏng tỏc ca thi s. Ting

núi y chng t ụng l mt ngh s ln, mt trỏi tim ln luụn ng cm, thng yờu
sõu sc v thu hiu mi ni oan tỡnh ca con ngi.
- Ting núi hiu i ó lm nờn giỏ tr nhõn o sõu sc trong Truyn Kiu. Nú
li bi hc sỏng to vn chng cho nhng ngi cm bỳt hin nay: Mun cú
c tỏc phm vn hc ớch thc cn phi cú vn sng, tng tri v trỏi tim nhõn ỏi
bao la.
Khỏi quỏt vn : sõu sc, hp dn, lng ng

1,5

5

0,5

*Lu ý: Giỏm kho chm bi cn vn dng linh hot ỏp ỏn, biu im. c bit khuyn
khớch nhng bi vit cú nhiu ý tng sỏng to, cm th vn chng tt.
-----------------Ht---------------

s 8:
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Trờng THPT Vĩnh Yên


Kỳ thi chọn hsg lớp 10 cấp trờng
môn Ngữ văn
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề


Câu 1 (4 điểm)

13


Từ những đặc trng cơ bản của văn học dân gian, hãy nêu rõ sự khác nhau giữa văn học
dân gian và văn học viết.
Câu 2 (6 điểm)
Cảm nhận của em về giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc.
( Trích Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải)

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh ....................................................................Số báo danh .............

HNG DN CHM THI HSG LP 10
môn Ngữ văn

-----------Câu 1: ( 4 điểm)
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau. Cụ thể cần nêu đợc một
số ý nh sau :
Sự khác nhau giữa Văn học đân gian và Văn học viết
- Về thời điểm ra đời: Văn học dân gian có từ rất sơm khi cha có chữ viết; Văn hoc
viết ra đời muộn hơn khi có chữ viết.

- Về tác giả: VHDG là kết quả quá trình sáng tác tập thể, không mang dấu ấn cá
nhân; VH viết do cá nhân các trí thức sáng tác, mang dấu ấn riêng.
- Về phơng thức lu truyền: VHDG lu truyền theo phơng thức truyền miệng; VH viết
theo phơng thức chữ viết.
- Về hình thức tồn tại: VHDG gắn bó với những sinh hoạt văn hóa cộng đồng; văn
học viết cố định trong các văn bản viết độc lập của một tác phẩm văn chơng.
(Mỗi ý đúng cho 1 điểm)
Câu 2: ( 6 điểm)
14


A/ Về kỹ năng:
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài nghị luận văn học, bố cục rõ ràng,
kết cấu hợp lí, diễn đạt tốt; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
B/ Về nội dung :
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau đôi chỗ có thể có những
cảm nhận riêng miễn là phải bám sát tác phẩm, tránh suy diễn tuỳ tiện. Đại ý cần làm nổi
bật đợc:
1.Từ cảm xúc mùa xuân của thiên nhiên đất trời, mùa xuân của đất nớc. Tác giả ớc
nguyện đợc hóa thân:
- Làm con chim gọi mùa xuân về đem niềm vui cho mọi ngời
- Làm cành hoa tô điểm cuộc sống, làm đẹp cho thiên nhiên
- Làm nốt trầm hòa ca xao xuyến lòng ngời
- Nghệ thuật: Hình ảnh ẩn dụ tợng trng cho vẻ đẹp, niềm vui, tài trí của đất nớc, con
ngời Việt nam
2. Từ cảm xúc mùa xuân của thiên nhiên đất trời, mùa xuân của đất nớc. Tác giả ớc
nguyện dâng hiến phục vụ cho đời:
- Làm một mùa xuân nho nhỏ để góp vào mùa xuân bất diệt của đất nớc. Đó là ớc nguyện
chân thành, giản dị, nhng có ý nghĩa lớn lao.
- Nghệ thuật: ẩn dụ, điệp ngữ và thể thơ tự do, nhịp thơ mang đến âm hởng nhẹ nhàng và

thanh thoát, vui tơi.
3. Đoạn thơ khơi dậy niềm tự hào và niềm tin tởng về quê hơng đất nớc trong lòng ngời
đọc.
3/ Thang điểm:
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn
lọc phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên , dẫn chứng cha thật phong phú
nhng phải làm nổi bật đợc trọng tâm, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên , dẫn chứng cha thật đầy đủ ,
phong phú nhng làm rõ đợc các ý , diễn đạt có thể cha hay nhng thoát ý, dễ hiểu. Có thể mắc
một vài sai sót nhỏ.
Điểm 0 : Không hiểu đề , sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
-------------------Trên đây là một vài gợi ý về thang mức điểm, Các giám khảo cân nhắc từng trờng hợp
cụ thể để cho điểm phù hợp.
Lu ý chung: Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại; cho từ điểm 0 đến
điểm 10 . Điểm lẻ làm tròn tính đến 0, 5 .
Hết

s 9:

15


Së GD Vµ §T VÜNH
PHóC
TRƯỜNG THPT S¤NG


ĐỀ THI KSCL HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
LẦN 1

NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : Ngữ văn - Lớp 10.
Thời gian : 120 phút ( Không kể thời gian phát đề)
( Đề gồm 01 trang)

Câu 1: (3 điểm).
“ Cuộc đời mất đi tình bạn, thế giới mất đi mặt trời”. ( Cicero)
Anh/ chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Câu 2: (7 điểm).
“ Truyện cổ tích kể về số phận con người bình thường trong xã hội , thể hiện tinh
thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động”. ( Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục).
Bằng sự hiểu biết của mình về truyện cổ tích, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
………………….Hết……………………
Họ và tên thí sịnh:…………………………………….SBD……………..Phòng………..
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÔNG


ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL HỌC SINH GIỎI
VÒNG TRƯỜNG LẦN 1
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : Ngữ văn - Lớp 10.
Thời gian : 120 phút ( Không kể thời gian phát đề)
--Đáp án có 02 trang--

Câu 1( 3 điểm)
1.Yêu cầu kĩ năng:
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài nghị luận xã hội, bố cục rõ ràng, kết

cấu hợp lí, diễn đạt tốt, dẫn chứng chọn lọc có sức thuyết phục; không mắc các lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu kiến thức:
Cần đảm bảo các nội dung sau:
Câu
1

ý
1

2

Nội dung
1. Giải thích
- Tình bạn : là mối quan hệ tình cảm tốt đẹp của con
người. Là sự thấu hiểu, đồng cảm, yêu thương, sẵn sàng
chia sẻ, giúp đỡ, hy sinh cho nhau.
- Mặt trời đại diện cho sự sống. Không có mặt trời con
người không thể tồn tại.
=> ý nghĩa câu nói: Đề cao vai trò tình bạn trong cuộc
sống. Tác giả so sánh để thấy: tình bạn như hơi thở, như
cuộc sống, như chân lí hiển nhiên.
2.Chứng minh vấn đề:

Điểm
0,25
0,25
0,5

16



3

4

- Khi tìm bạn, kết bạn là tìm đến sự thấu hiểu, cùng quan
niệm, cùng chí hướng, sùng sở thích... ; đó là sự tri kỷ,
tâm giao ( Nguyễn Khuyến – Dương Khuê, Các Mác – Lê
Nin. Bá Nha – Tử kì…)
- Có bạn là ta có được sự chia sẻ niềm vui, nỗi buồn.
+ Khi vui:
+ Khi buồn
( Học sinh có hể lấy ví dụ trong thực tế đời sống để chứng
minh).
+ Khi gặp khó khăn: Bạn bè sẽ giúp ta gượng dậy, có thể
hy sinh vì nhau.
=> Tình bạn là tình cảm cao quý, thiêng liêng không thể
thiếu được.
3. Bình luận:
Tác giả đưa ra một vấn đề không mới nhưng rất được
quan tâm. Không phải ai cũng thấy được giá trị của tình
bạn. Tình bạn là một tình cảm cao quý không thể thiếu
trên đường đời của mỗi con người. Vì thế, tùy mức độ thận
thiết mà có tình bạn.
4. Mở rộng: Muốn có tình bạn cao đẹp cần:
- Chân thành, thấu hiểu, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
- Phải biết giữ gìn và nuôi dưỡng tình bạn bền chặt, sâu
sắc.
=> Hãy tìm một tình bạn chân thành để cuộc sống thêm tốt

đẹp.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 2 ( 7 điểm)
3. Yêu cầu kĩ năng : Học sinh biết cách làm bài nghị luận văn học, xác định được yêu
cầu của đề bài, bố cục hợp lí, dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, toàn diện, văn viết lưu
loát, không mắc lỗi diễn đạt , dùng từ, đặt câu, ngôn ngữ trong sáng, giàu biểu cảm.
4. Yêu cầu kiến thức:
Câu
ý
Nội dung
Điểm
2
* Mở bài: giới thiệu vấn đề nghị luận.
0,5
* Thân bài: có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau
nhưng cần làm rõ các ý sau:
1
1.Nêu khái niệm về truyện cổ tích.
0,5
Truyện cổ tích là một thể loại văn học dân gian, ra đời khi xã hội
có sự phân chia giai cấp, có áp bức bóc lột…Trong đó , những
con người thấp cổ bé họng là nạn nhân đau khổ nhất.

2
2.Truyện cổ tích kể về những con người bình thường trong xã
4,0
hội: Qua truyện cổ tích tác giả dân gian nói về cuộc sống cực khổ,
nhọc nhằn, chịu mọi bất công của giai cấp mình.
- Số phận của những người lao động nghèo khổ.
- Số phận của những người bị áp bức, bóc lột sức lao động.
- Số phận những người bị lừa gạt.
- Số phận những người bị đối xử bất công, bị khinh miệt, bị thua
thiệt trăm bề.
( Lấy dẫn chứng trong các truyện : Chử Đồng Tử; Tâm Cám; Cây
tre trăm đốt; Thạch Sanh….)
17


3

3. Tinh thn nhõn o v lc quan ca nhõn dõn lao ng:
- Nờu cao khỏt vng t do, hnh phỳc v cụng bng, lũng tin vo
s chin thng ca l phi ca iu thin.
+ Trong úi nghốo, thiu n h vn m v t cuc sng m no.
+ M v s cụng bng.
+ Luụn tin vo sc mnh ca tỡnh yờu, ca lao ng.
- Ca ngi phm cht tt p ca con ngi.
( Ly dn chng ,chng minh cho cỏc lun im trờn).
* Kt bi: khng nh rừ hn vn .

3,0

1,5

0,5

Lu ý: Giỏm kho ch cho im ti a khi thớ sinh cú dn chng chng minh cho
tng lun im. Bi vit khụng mc li.Din t mch lc, cú sc hp dn.

s 10:
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Trờng THPT Vĩnh Yên


đề thi CHUYÊN Đề lần thứ ba lớp 10
môn Ngữ văn
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 150 phút, (không kể thời gian giao đề)

Đề bài

I. Phần chung:(4 điểm)

Câu 1
V mi quan h gia ni dung v hỡnh thc, nhõn dõn ta nờu rừ quan im:
Tt g hn tt nc sn.
Em hóy trỡnh by hiu bit ca mỡnh v cõu tc ng trờn.
II. Phần riêng: ( 6 điểm)
Câu 2 a : Dành cho học sinh lớp 10A6
Cm nhn ca em v quan nim sng v v p nhõn cỏch Nguyn Bnh Khiờm qua
bi th Nhn.
Mt mai, mt cuc, mt cn cõu,
Th thn du ai vui thỳ no.
Ta di ta tỡm ni vng v,

Ngi khụn ngi n chn lao xao.
Thu n mng trỳc ụng n giỏ,
Xuõn tm h sen, h tm ao.
Ru, n ci cõy, ta s ung,
Nhỡn xem phỳ quý ta chiờm bao.
( Theo Ng vn 10, trang 129,NXB GD-2006)

Câu 2 b: Dành cho học sinh lớp 10A7
Cm nhn ca em v bc tranh thiờn nhiờn v tõm hn Nguyn Trói qua bi Cnh
ngy hố.
Ri húng mỏt thu ngy trng,
Hũe lc ựn ựn tỏn rp ging.
Thch lu hiờn cũn phun thc ,
18


Hng liờn trỡ ó tin mựi hng.
Lao xao ch cỏ lng ng ph,
Dng di cm ve lu tch dng.
D cú Ngu cm n mt ting,
Dõn giu khp ũi phng.
( Theo Ng vn 10, trang 118,NXB GD-2006)

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .
Thớ sinh khụng c s dng ti liu v sỏch giỏo khoa.

Họ tên thí sinh ..........................................................Số báo danh ............

HNG DN CHM

CHUYÊN Đề LầN THứ ba LớP 10 - môn Ngữ văn

-----------I. Phần chung (4 điểm)
Câu 1:
a. Về kĩ năng: Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội, bố
cục rõ ràng, diễn đạt dễ hiểu; không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả và dùng từ. Cụ thể cần
nêu đợc một số ý nh sau :
b. Về nội dung
- Tốt gỗ là chất lợng cây gỗ cứng, chắc, dùng làm đợc nhiều việc. Tốt gỗ là cây gỗ có giá
trị sử dụng lâu bền. Nớc sơn là dung dịch màu tổng hợp dùng che phủ kín bên ngoài thân
gỗ vừa để trang trí cho đẹp lại vừa để bảo quản cây gỗ. Ngời xa coi trọng chất lợng cây
gỗ hơn là màu sắc trang trí bên ngoài.
- Nhân dân không phủ nhận giá trị làm cho gỗ đẹp và bền lâu của nớc sơn. Nớc sơn cũng
tốt nhng không tốt bằng chất lợng của gỗ.
- ý nghĩa sâu sắc liên tởng: Nhân dân luôn đánh giá giá trị thực của mọi vấn đề, giá trị
chất lợng bên trong, giá trị đích thực của sự vật hơn những vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
Con ngời cũng vậy, bản chất nhân cách, đạo đức, cách c xử cũng nh tâm hồn mỗi ngời
quan trọng hơn nhan sắc và vẻ đẹp bên ngoài. Ngời có phẩm chất tốt lại có vẻ đẹp hấp
dẫn luôn là ngời tuyệt vời nhất. Ngời chỉ chăm chút cho vẻ đẹp bên ngoài, không tu dỡng
đạo đức trở thành ngời đáng chê trách nhất. Ngời học sinh cần học tập, t dỡng thờng
xuyên để trởng thành, để hoàn thiện cả về nhân cách cả về vẻ đẹp hình thúc. Phấn đấu
thành ngời toàn diện là mục tiêu của nhân loại.
c. Thang điểm:
- Điểm 4 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc
phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
- Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng làm rõ
đợc yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Có thể còn mắc một vài sai sót.
19



- Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
II. Phần riêng (6 điểm)
1/ Về kỹ năng:
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài nghị luận văn học, bố cục rõ ràng, kết cấu
hợp lí, diễn đạt tốt; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2/ Về nội dung :
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau đôi chỗ có thể có những cảm
nhận riêng miễn là phải bám sát và hiểu đúng tác phẩm. Đại ý cần làm nổi bật đợc:
Câu 2 a: Dành cho học sinh lớp 10A6
* V p cuc sng :
- Cõu 1,2: Cuc sng cht phỏc, nguyờn s. Nguyn Bnh Khiờm v sng gia thụn quờ vi tõm
trng ung dung, thanh thn.
- Cõu 5,6: Cuc sng gin d m bc m thanh cao
+ m bc nhng thc n quờ mựa, dõn dó nh mng trỳc, giỏ . m bc cỏch sinh hot:
tm h, tm ao nh bao nhiờu ngi dõn quờ khỏc.
+ Thanh cao trong s tr v vi t nhiờn, mựa no thc y. Hai cõu th nh mt b tranh t
bỡnh v cnh sống sinh hot vi 4 mựa: xuõn, h, thu, ụng, cú mựi v, hng sc, bình dị, không ồn
ào, không ảm đạm .
* V p nhõn cỏch:
- Cõu 3,4: Tr v vi thiờn nhiờn, ho hp vi thiờn nhiờn, thoỏt ra ngoi vũng ganh ua vi
danh li. T tởng sống nhàn giữa thiên nhiên hoa lá, giữ khí tiết nhà nho nhng không trốn tránh,
không buồn chán trở thành quan điểm sống đẹp đợc nhiều nhà nho có nhân cách chọn lựa.
- Cõu 7,8: Xem cụng danh, ca ci, quyn quý ch l gic chiờm bao. Ngời quân tử thoát khỏi
giấc mộng tiền bạc, danh vọng sẽ sống thật thanh thản và vui vẻ.
* V ngh thut:
- Chỳ ý nhp ngt linh hot, cõu th i nhau rt chnh. Tớnh hm sỳc, cht trit lý...
3/ Thang điểm:
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc
phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha thật phong phú nhng

phải làm nổi bật đợc ý, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng làm rõ đợc
yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
Câu 2 b: Dành cho học sinh lớp 10A7
1.V k nng:
- Trờn c s HS nm vng ni dung v ngh thut ca bi th Cnh ngy hố, nờu c cm nhn
ca bn thõn v thiên nhiên và tõm hn ca tỏc gi Nguyn Trói.
- Bit trỡnh by bi vn cú kt cu cht ch, din t lu loỏt, khụng mc li chớnh t, ng phỏp....
2. V kin thc:
- Gii thiu s lc bi Cnh ngy hố, biu hin ca v p thiên nhiên và tõm hn Nguyn Trói.
- Bức tranh thiên nhiên mùa hè rực rỡ và tơi tắn, đầy sức sống đợc miêu tả bằng nhiều góc độ , đợc
cảm nhận tinh tế. Màu sắc cây lá, hoa; hơng thơm của sen hồng; âm thanh rộn rã của cuộc sống, của
dàn nhạc ve; không gian thoáng rộng và đầm ấm của ngày hè hạnh phúc( 6 câu thơ đầu)
- Tõm hn yờu thiờn nhiờn, yờu i, yờu cuc sng ca Nguyn Trói: Luụn hũa hp vi thiờn
nhiờn, tõm hn nh th rng m ún nhn thiờn nhiờn, thiờn nhiờn qua cm xỳc ca thi s tr nờn
sinh ng, ỏng yờu, y sc sng (dn chng t bi th).
20


- Trong bt c hon cnh no Nguyn Trói cng canh cỏnh bờn lũng ni nim u ỏi i vi dõn,
vi nc: Nh th vui trc cnh vt nhng trc ht vn l tm lũng tha thit vi con ngi, vi
dõn, vi nc; t nim vui ú, dy lờn mt c mun cao p mong cú ting n ca vua Thun
ngy xa vang lờn ca ngi cnh dõn giu khp ũi phng
- Khng nh li v p tõm hn ca Nguyn Trói biu hin qua bi th.
3. Thang điểm :
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc
phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha thật phong phú nhng
phải làm nổi bật đợc trọng tâm, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể còn mắc một vài sai sót.

Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng một nửa yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng làm rõ
đợc ý, diễn đạt dễ hiểu. Có thể còn mắc một vài sai sót.
Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
-------------------Lu ý chung: Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại; cho từ điểm 0 đến điểm
10 . Điểm lẻ làm tròn tính đến 0, 5 .

s 11:
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Trờng THPT Vĩnh Yên


Kỳ thi chuyên đề lần thứ nhất lớp 10
môn Ngữ văn
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 120 phút, (không kể thời gian giao đề)


I. Phần chung:(4 điểm)

Câu 1
Từ những đặc trng cơ bản của văn học dân gian, hãy nêu rõ sự khác nhau giữa văn
học dân gian và văn học viết.
II. Phần riêng: ( 6 điểm)
Câu 2 a : Dành cho học sinh lớp 10A6
Cảm nhận của em về giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ

Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc.
( Trích Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải)
Câu 2 b: Dành cho học sinh lớp 10A7
Trong bài thơ Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
21


Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hơng sen thơm
Trong hồ nớc đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi đắng cay...
( Trích:Tuyển thơ Trần Đăng Khoa - NXB Thanh Niên 2001 - Trang 109)
Cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên .
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh ....................................................................Số báo danh .............

HNG DN CHM THI
CHUYÊN Đề LầN THứ NHấT LớP 10
môn Ngữ văn

-----------I. Phần chung (4 điểm)
Câu 1:
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau. Cụ thể cần nêu đợc
một số ý nh sau :

Sự khác nhau giữa Văn học đân gian và Văn học viết
- Về thời điểm ra đời: Văn học dân gian có từ rất sơm khi cha có chữ viết; Văn hoc
viết ra đời muộn hơn khi có chữ viết.
- Về tác giả: VHDG là kết quả quá trình sáng tác tập thể, không mang dấu ấn cá
nhân; VH viết do cá nhân các trí thức sáng tác, mang dấu ấn riêng.
- Về phơng thức lu truyền: VHDG lu truyền theo phơng thức truyền miệng; VH viết
theo phơng thức chữ viết.
- Về hình thức tồn tại: VHDG gắn bó với những sinh hoạt văn hóa cộng đồng; văn
học viết cố định trong các văn bản viết độc lập của một tác phẩm văn chơng.
(Mỗi ý đúng cho 1 điểm)
II. Phần riêng (6 điểm)
A/ Về kỹ năng:
Hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài nghị luận văn học, bố cục rõ ràng,
kết cấu hợp lí, diễn đạt tốt; không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
B/ Về nội dung :
22


Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau đôi chỗ có thể có những
cảm nhận riêng miễn là phải bám sát tác phẩm, tránh suy diễn tuỳ tiện. Đại ý cần làm nổi
bật đợc:
Câu 2 a: Dành cho học sinh lớp 10A6
1. Từ cảm xúc mùa xuân của thiên nhiên đất trời, mùa xuân của đất nớc. Tác giả ớc
nguyện đợc hóa thân:
- Làm con chim gọi mùa xuân về đem niềm vui cho mọi ngời
- Làm cành hoa tô điểm cuộc sống, làm đẹp cho thiên nhiên.
- Làm nốt trầm hòa ca xao xuyến lòng ngời
- Nghệ thuật: Hình ảnh ẩn dụ tợng trng cho vẻ đẹp, niềm vui, tài trí của đất nớc, con
ngời Việt nam
2. Từ cảm xúc mùa xuân của thiên nhiên đất trời, mùa xuân của đất nớc. Tác giả ớc

nguyện dâng hiến phục vụ cho đời:
- Làm một mùa xuân nho nhỏ để góp vào mùa xuân bất diệt của đất nớc. Đó là ớc nguyện
chân thành, giản dị, nhng có ý nghĩa lớn lao.
- Nghệ thuật: ẩn dụ, điệp ngữ và thể thơ tự do, nhịp thơ mang đến âm hởng nhẹ nhàng và
thanh thoát, vui tơi.
3. Đoạn thơ khơi dậy niềm tự hào và niềm tin tởng về quê hơng đất nớc trong lòng ngời
đọc.
C/ Thang điểm:
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn
lọc phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên , dẫn chứng cha thật phong phú
nhng phải làm nổi bật đợc trọng tâm, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng 1/2 yêu cầu nêu trên , dẫn chứng cha đầy đủ nhng
làm rõ đợc ý, diễn đạt có thể cha hay nhng dễ hiểu. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
Điểm 0 : Không hiểu đề , sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
Câu 2 b: Dành cho học sinh lớp 10A7
a/ Nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, có thể có những phát hiện và
cảm thụ riêng nhng cần nêu đợc một số ý cơ bản nh sau:
- Hạt gạo xa nay vốn là hình ảnh của vất vả, lam lũ, nhọc nhằn một nắng hai sơng để
nuôi sống con ngời. Hạt gạo cũng là món quà thơm thảo của quê hơng đất nớc nhiều nắng
ma, bão bùng nhng tơi đẹp này. Ngời xa từng nói gạo là ngọc của đất trời, Trần Đăng Khoa
đã phát hiện ra điều kỳ diệu ấy trong hạt gạo nhỏ bé, bình dị. Hạt gạo mang đủ cả hơng
thơm, vị đậm, tình yêu thiết tha với quê hơng, gia đình trong lời hát của mẹtất cả nh thấm
sâu trong từng hạt gạo.
- Trong cái dẻo thơm một hạt mà ca dao Việt Nam đã từng nói mang cả bao ý nghĩa.
Trần đăng Khoa đã rất hiểu cái giá của hạt gạo mà ngời làm ra nó (có cả mẹ anh) đã ngóng
trông, chờ đợi biết bao ngày... Bao bà mẹ Việt Nam đã từng trông trời, trông đất, trông
mây, trông ma, trông nắng để khi chân cứng, đá mềm mới đợc yên. Hạt gạo làng ta không
23



chỉ là bài ca về hạt gạo mà là bài ca về đất nớc con ngời Việt Nam hôm qua, hôm nay và mai
sau.
b/ Thang điểm :
Điểm 6 : Đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng chọn lọc
phong phú, diễn đạt trong sáng. Có thể còn có một vài sai sót nhỏ.
Điểm 4 : Cơ bản đáp ứng đợc những yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha thật phong phú
nhng phải làm nổi bật đợc trọng tâm, diễn đạt tơng đối tốt. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
Điểm 2 : Đáp ứng đợc khoảng một nửa yêu cầu nêu trên, dẫn chứng cha đầy đủ nhng
làm rõ đợc các ý, diễn đạt có thể cha hay nhng dễ hiểu. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
Điểm 0 : Không hiểu đề, sai lạc cả về nội dung và phơng pháp.
-------------------Lu ý chung: Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại; cho từ điểm 0 đến
điểm 10 . Điểm lẻ làm tròn tính đến 0, 5 .

s 13:
S GIO DC H TNH
TRNG THPT C TH

THI CHN HC SINH GII TNH KHI 10 NM HC
2010- 2011
MễN: NG VN
Thi gian lm bi: 180 phỳt

A, RA:
Cõu1 ( 8 im): c truyn Tm Cỏm, anh (ch) suy ngh gỡ v cuc u tranh gia cỏi thin v
cỏi ỏc, cỏi tt v cỏi xu trong xó hi xa v nay.
Cõu 2 ( 12 im): Cú ý kin cho rng: " Vn chng Nguyn Trói hi t hai ngun cm hng ln
ca vn hc dõn tc l tinh thn yờu nc v nhõn o".
B, P N:

Cõu 1:
1, Yờu cu v k nng:
- Mc dự bi lm vn xut phỏt t mt cõu truyn c tớch nhng yờu cu ca ch bn n thỏi
v l sng nờn õy l mt bi ngh lun xó hi.
- Bi vit phi cú s vn dng kt hp nhiu thao tỏc lp lun.
2, Yờu cu v kin thc: ( HS cú th lm theo nhiu hng nhng phi cú y nhng ý sau):
- Thin l iu tt p m tt c mi ngi trong cuc sng u hng ti. Trỏi vi thin l ỏc, ỏc
l mi suy ngh, hnh ng mang li nhng iu trỏi vi l t nhiờn, trỏi vi lng tõm, o c.
Ngi tt l ngi luụn lm iu thin, k ỏc luụn gieo rc au kh, cht chúc. Cỏi thin luụn c
trõn trng, cao. ú l "mt tri chõn lý" mi hnh ng, vic lm ca con ngi hng ti.
Ngc li, cỏi c luụn b lờn ỏn, ghột b kt ti.
- Cuc u tranh gia cỏi thin v cỏi ỏc, gia k xu v ngi tt vụ cựng gian nan, phc tp.
Ngi bỡnh dõn xa ó th hin c m, lớ tng ca mỡnh v s chin thng ca cỏi thin, ca
ngi tt trong nhiu cõu chuyn c tớch, tiờu biu l " Tm Cỏm".
- " Tm Cỏm" l mt cuc chin u y cam go, quyt lit gia cỏi thin v cỏi ỏc, ngi tt v
k xu. Lỳc u cỏi thin gn nh b chốn ộp, ngũi tt ch bit khúc v da vo s phự tr ca ụng
Bt. Nhng Bt giỳp Tm c bao nhiờu thỡ b cp i by nhiờu, k c mng sng Tm cng
khụng gi c. Phi chng ú l s nhu nhc, s hói khụng dỏm núi lờn ting núi ca riờng mỡnh,
mt hin tng khụng nhng ph bin trong xó hi phong kin xa m c trong xó hi hin nay.
24


- Sự trở về của cô Tấm trong ngôi vị hoàng hậu, sự chiến thắng trọn vẹn của cái Thiện đã chứng
minh cho quy luật "Ác giả ác báo", "Ở hiền gặp lành". Song cái Thiện đã trải qua bao áp bức, bất
công, muốn có kết quả tốt đẹp cuối cùng cái Thiện không thể mãi nhu nhược, nhún mình. Người tốt
phải chủ động đứng dậy giành lại quyền sống quyền hạnh phúc.
- Cái thiện tồn tại ở đâu thì ở đó cái ác luôn rình rập. Chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ lẫn
nhau nhưng lại là tiền đề tồn tại cho nhau. Không nơi nào tồn tại những người tốt và chẳng có xã
hội nào chỉ có những công dân xấu. Người tốt thật sự là người biết tự nhìn nhận ra những sai lầm
của bản thân và tránh lặp lại chúng.

- Ranh giới giữa cái thiện và cái ác chỉ cách nhau một sợi chỉ nhỏ. Trong học tập của học sinh,
cuộc đấu tranh chống những biểu hiện của cái xấu, cái ác: lười biếng, dối trá, gian lận...cũng khó
khăn phức tạp. Học sinh cần chăm lo rèn luyện đạo đức, quan tâm đến những người xung quanh,
đấu tranh chống lại cái ác. Nkhông ngừng học tập để nâng cao trình độ văn hoá, tiếp thu khoa học
và công nghệ hiện đại nâng cao về nhận thức, về chính trị xã hội. Tích cực lao động cần cù, sáng
tạo. Sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.
Câu 2:
1, Về kĩ năng: Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Vận dụng kết hợp các thao tác
nghị luận cần thiết; vận dụng kiến thức đã học, đã nghiên cứu về cuộc đời và thơ văn Nguyễn Trãi
để làm sáng tỏ yêu cầu của đề.
2, Về kiến thức:
- Giải thích luận đề:
+ Yêu nước: Là ý thức công dân, là truyền thống dân tộc trong xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Nhân đạo: Biểu hiện qua lòng nhân nghĩa: coi trọng con người, nhân dân; coi trọng lòng nhân
ái giữa người và người, giữa dân tộc và dân tộc.
=> Chủ nghĩa yêu nước gắn với tư tưởng nhân nghĩa.
- Phân tích, chứng minh( Qua cuộc đời và thơ văn):
+ Tìm theo Lê Lợi dâng " Bình Ngô sách", tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.
+ " Quân trung từ mệnh tập":
. Giao thiệp với tướng nhà Minh, thực hiện kế sách đánh vào lòng người(lập luận sắc bén,
mạnh mẽ, thuyết phục, có sức mạnh " mười vạn quân", tác động tư tưởng, tình cảm đối phương,
biết phân hoá các đối tượng để có cách viết phù hợp: Mã Kì, Phương Chính, Vương Thông, Sơn
Thọ..).
. Lòng yêu chuộng hoà bình, thiện chí với quân Minh( tạo điều kiện, phương tiện cho chúng
rút quân đảm bảo tính mạng)
-> Một tư tưởng sáng suốt, có tầm chiến lược sâu sắc, có tính chiến đấu, có ý nghĩa lâu dài <> Yêu nước- nhân đạo.
+ " Đại cáo bình Ngô":
. Phần 1: Nêu chính nghĩa của cuộc kháng chiến: Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, văn hiến dân
tộc trên lập trường yêu nước, thương dânlàm sức mạnh tinh thần trong chiến đấu.
. Phần 2: Tố cáo tội ác của quân giặc: Gây đau khổ, lầm than cho dân, thương xót dân -> biến

đau thương thành hành động.
. Phần 3: Quá trình chiến đấu và chiến thắng: sức mạnh của tinh thần yêu nước quật khởi chống
quân xâm lược, vượt khó khăn gian khổ, quân dân đoàn kết một lòng để giành thắng lợi hoàn toàn.
Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, hiếu hoà, hiếu sinh vì nhân dân và dân tộc.
. Phần 4: Tuyên bố thắng lợi, mở ra kỉ nghuyên hoà bình, độc lập mới cho dân tộc.
-> Tư tưởng nhân nghĩa mang nội dung yêu nước thương dân.
+ Lòng yêu nước biểu hiện qua tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người:
. " Bảo kính cảnh giới 43": Cảnh ngày hè: Hoà mình vào hương sắc mùa hè, lắng nghe cuộc
sống của dân, ước mơ xã hội thái bình, no ấm.
. Bạch Đằng hải khẩu: Tự hào về chiến công, anh hùng của dân tộc.
+ Suy nghĩ, triết lí sâu sắc về nhân sinh - > có lí tưởng nhân nghĩa cao cả, sống giản dị, hiểu thời
thế, biết giữ mình.
. Nếp sống thanh đạm.
. Hoà mình vào thiên nhiên.
25


×